Tải bản đầy đủ (.docx) (39 trang)

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HOÁ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH XNK THƯƠNG MẠI TỔNG HỢP TẤN ĐẠT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (179.7 KB, 39 trang )

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HOÁ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH XNK THƯƠNG MẠI
TỔNG HỢP TẤN ĐẠT.
2.1 . Hàng hoá , tiêu thụ hàng hoá và thực trạng kế toán tiêu thụ
hàng hoá .
2.1.1. Hàng hoá kinh doanh , phương thức tiêu thụ hàng hoá .
2.1.1.1 . Hàng hoá kinh doanh .
Công ty TNHH XNK Thương Mại Tổng Hợp Tấn Đạt là một công ty có
các bạn hàng lớn như công ty một thành viên phân đạm và hoá chất Hà Bắc ,
Công ty phốt phát và hoá chất Lâm Thao , Nhà máy đạm Phú Mỹ , và đặc biệt là
công ty phân bón Miền Nam – đơn vị hàng đầu trong công nghệ sản xuất phân
bón tổng hợp NPK , nên nghành nghề kinh doanh chính của công ty là kinh
doanh vật tư nông sản .
Sản phẩm chính của công ty là phân bón tổng hợp NPK , đạm ,lân , kaly
và các sản phẩm vật tư nông sản khác nhằm phục vụ cho nghành nông nghiệp .
Hiện nay , công ty đã có danh sách trên 20 loại sản phẩm hàng vật tư
nông nghiệp do các công ty , nhà máy lớn sản xuất , cụ thể như sau :
- Sản phẩm của công ty một thành viên Phân đạm và hoá chất Hà
Bắc :
+ Đạm Hà Bắc , thành phần N ≥ 46 %.
+ NPK 5.7.6 , thành phần N = 5 % , P = 7 % , K = 12 % .
+ NPK 10.4.12 , thành phần N = 10 % , P = 4 % , K = 12 % .
+ NPK 10.5.3 , thành phần N = 10 % , P = 5 % , K = 3 % .
- Sản phẩm của công ty Phốt phát và hoá chất Lâm Thao :
+ Lân Lâm Thao , thành phần P = 16 % .
+ NPK 5.10.3 , thành phần N = 5 % , P = 10 % , K = 3 % .
+ NPK 12 .5 .10 , thành phần N = 12 % ,P = 5 % , K = 10 % .
- Sản phẩm của công ty phân bón Miền Nam :
+ Chuyên dùng cho lúa , thành phần N = 16 % , P = 8 % , K = 21 % .
+ Chuyên ăn trái có các sản phẩm :
• NPK 13.13.13 , thành phần N = 13 % , P = 13 % , K = 13 % .


• NPK 15.15.15 , thành phần N = 15 % , P = 15 % , K = 15 % .
+ Chuyên dùng cho cây rau , củ ,quả .
NPK 16.8.13 , thành phần N = 16 % , P = 8 % , K = 13 % .
+ Thích hợp với tất cả các loại cây trồng .
• NPK 16.8.16.13S , thành phần N = 16 % , P = 8 % , K = 16 % , S = 13
%.
• NPK 16.16.8.13S , thành phần N = 16 % , P = 16 % , K = 8 % , S = 13
% .
- Sản phẩm của nhà máy Đạm Phú Mỹ : Đạm Phú Mỹ , thành
phần N ≥ 46 % .
Hiện nay , công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Thương Mại Tổng Hợp Tấn
Đạt đã liên kết , hợp tác với nhiều công ty lớn khác có cùng nghành nghề kinh
doanh , công ty đã có sự đầu tư chiều sâu đội ngũ có năng lực , trình độ , luôn
nắm bắt , tìm hiểu thị trường , tìm được những nguồn hàng , sản phẩm của các
nhà sản xuất có đủ tiêu chuẩn về chất lượng và kỹ thuật , giới thiệu tới bà con
nông dân , người tiêu dùng chính những sản phẩm thích hợp với từng loại cây
trồng , từng loại đất canh tác , giúp mang lại hiệu quả canh tác cao , năng suất
trong mỗi mùa vụ .
Các phương thức thu mua hàng ( nhập kho , xuất kho ).
a . Mua hàng nội địa :
Công ty cử cán bộ cung ứng mang giấy uỷ nhiệm nhận hàng đến bên
cung cấp để nhận hàng . Các chứng từ mua hàng do bên cung cấp lập trong đó
phải ghi rõ từng mặt hàng , đơn giá và số tiền thanh toán để phòng kế toán kiểm
tra ghi sổ số hàng về kho doanh nghiệp .
b . Nhập khẩu hàng hoá :
Việc nhập khẩu hàng hoá có thể tiến hành theo phương thức nhập khẩu
trực tiếp : Sau khi ký kết hợp đồng nhập khẩu với các tổ chức kinh tế nước
ngoài , doanh nghiệp phỉa làm đơn xin mở L/C ( thư tín dụng ) gửi đến ngân
hàng phục vụ mình . Khi nhận được giấy báo lô hàng nhập khẩu đã về đến nơi
thì công ty cử người đến ngân hàng chấp nhận trả tiền cho đơn vị xuất khẩu , trả

phí mở L/C cho ngân hàng và nhận chứng từ đi nhận hàng .
Hàng hoá sau khi về tới kho được công ty lập biên bản kiểm nhận hàng
hoá .
Sau khi kiểm định đúng chất lượng , mẫu mã , thủ kho tiến hành lập
phiếu nhập kho , theo dõi cả hai chỉ tiêu : số lượng và giá trị .
Phiếu nhập kho được lập thành hai liên , một liên thu kho giữ , liên còn
lại chuyển cho phòng kế toán để kế toán tiện theo dõi thanh toán và số lượng
hàng nhập .
Khi mua hàng hoá nhập kho , kế toán căn cứ vào hoá đơn GTGT hoặc tờ
khai hải quan để tính số thuế đầu vào mà công ty sẽ được khấu trừ .
VD . Ngày 10/3/2008 , công ty nhập một lô hàng của công ty Phân bón
Miền Nam . Sau khi lập biên bản kiểm nghiệm hàng hoá , thủ kho viết phiếu
nhập kho .
HOÁ ĐƠN GTGT 0034171
Liên 2 : Giao cho khách hàng
Ngày 10 tháng 03 năm 2008
Đơn vị bán hàng : Công ty phân bón Miền Nam .
Địa chỉ : Số 10 Phổ Quang – Q. Tân Bình – TP Hồ Chí Minh
Số tài khoản : 10 201 000444 211
Điện thoại : 088. 210288 MS :
Họ tên người mua hàng :
Tên đơn vị : Công ty TNHH XNK TMTH Tấn Đạt .
Địa chỉ : Số 1017 Khu CN Dĩnh Kế - TP Bắc Giang
Số tài khoản : 2500.211.101.000716 tại NHNN & PTNT Bắc Giang
Hình thức thanh toán : Chuyển khoản MS :2400 284 568
ST
T Tên hàng hoá , dịch vụ
ĐV
tính
Số

lượng
Đơn
giá
Thành
tiền
A B C 1 2 3 = 1*2
1
NPK 16.16.8
Kg
28000 7800
218400000
2
NPK 16.8.13
Kg
5000 10000
50000000
3 Đạm HB Kg
17000 6800
115600000
Cộng tiền hàng :
384.000.000
Thuế suất GTGT 5 %
Tiền thuế
GTGT
19.200.000
Tổng cộng tiền thanh toán 403.200.000
Số tiền viết bằng chữ : Bốn trăm linh ba triệu hai trăm nghìn đồng chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
( Ký , ghi rõ họ tên ) ( Ký , ghi rõ họ tên )
( Ký , ghi rõ họ

tên )
Trên cơ sở hoá đơn GTGT , thủ kho lập phiếu nhập kho như sau :
PHIẾU NHẬP KHO
Số 1003/02 Nợ :
Ngày 10 tháng 03 năm 2008 Có :
Họ tên người giao hàng : Công ty phân bón Miền Nam
Theo HĐ số 7712 ngày 10 tháng 03 năm 2008 của Công ty
Nhập tại kho : 1017 Khu CN Dĩnh Kế - Tp Bắc Giang
ST
T Tên hàng

số
ĐV
tính Số lượng
Đơn
giá Thành tiền

Theo
CT
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
1 NPK 16.16.8 Kg 28.000 28.000 7.800 218.400.000
2 NPK 16.8.13 Kg 5.000 5.000 10.000 50.000.000
3 Đạm HB Kg 17.000 17.000 6.800 115.600.000

Cộng 384.000.000
Cộng thành tiền ( bằng chữ ) : Ba trăm tám mươi tư triệu đồng chẵn.
Nhập , ngày 10 tháng 03 năm 2008
Thủ trưởng Kế toán trưởng Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho

đơn vị
c . Xuất kho .
Căn cứ vào phiếu yêu cầu của phòng bán hàng mà thủ kho viết phiếu xuất
kho .
VD .Ngày 12/01/2008 , công ty xuất bán hàng cho công ty CP Thương
Mại Tiến Minh các sản phẩm NPK 13.13.13 , NPK 16.8.12. Căn cứ vào phiếu
yêu cầu , thủ kho viết phiếu xuất kho .
PHIẾU XUẤT KHO
Só 1203/05
Ngày 12 tháng 03 năm 2008
Họ tên người nhận hàng : Nguyễn Minh Thắng
Lý do xuất kho : Bán cho công ty CP thương mại Tiến Minh
Xuất tại kho : 1017 Khu CN Dĩnh Kế - Bắc
Giang
ST
T Tên hàng
m
ã
số
ĐV
tính Số lượng
Đơn
giá Thành tiền

Theo
CT
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1 NPK 13.13.13 Kg 12000 9200 110.400.000

2 NPK 16.8.12 Kg 5000 8700 43.500.000


Cộng 153.900.000
Cộng tiền bằng chữ : Một trăm năm mươi ba triệu chín trăm
nghìn đồng chẵn .
Xuất , ngày 12 tháng 03 năm 2008
Thủ trưởng Phụ trách BP Phụ trách Người nhận hàng Thủ kho
cung tiêu
Tại kho , hàng ngày thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép phản ánh tình
hình nhập xuất tồn của từng loại hàng hoá theo chỉ tiêu số lượng , mỗi loại hàng
được theo dõi trên một thẻ kho để tiện cho việc kiểm tra , đối chiếu số liệu và để
quản lý dễ hơn .
Căn cứ vào thẻ kho , kế toán tính ra số lượng hàng hoá nhập - xuất - tồn.
Thẻ Kho
Ngày lập thẻ : 01/03/2008
Tờ số : 05
Tên , nhãn hiệu , quy cách , vật tư : NPK 13.13.13
Đơn vị tính : Kg
Mã số :
STT N/ T Số hiệu CT Diễn giải
Ngày
nhập,
xuất Số lượng

xác
nhận
Nhập Xuất Nhập Xuất Tồn

A B C D E F 1 2 3 G


Tồn đầu
tháng 17000

1 5/3 0503/01 Xuất kho 05/03 7000 10000

2 7/3 0703/02 Xuất kho 07/03 8000 2000

3 10/3 1003/03 Nhập kho 10/03 10000 12000

4 12/3 1203/05 Xuất kho 12/03 12000 0





cộng 10000 27000


Tồn
cuối tháng 0

Ngày … tháng … năm
Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
2.1.1.2. Phương thức tiêu thụ hàng hoá tại công ty TNHH XNK Thương
Mại Tổng Hợp Tấn Đạt .
Công ty TNHH XNK Thương Mại Tổng Hợp Tấn Đạt là một công ty
kinh doanh thương mại nên công tác tiêu thụ hàng hoa là vô cùng quan trọng
đối với công ty . Nhằm mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận công ty áp dụng hai hình
thức tiêu thụ như sau : bán buôn và bán lẻ .

a . Bán buôn hàng hoá : Thường cho các đối tác trong kinh doanh . Khi
đối tác có yêu cầu công ty bán hàng hoá với số lượng đã thoả thuận , kế toán sẽ
viết hoá đơn GTGT và chuyển cho thủ kho làm thủ tục xuất kho . Nếu đối tác ở
các tỉnh miền Bắc , công ty sẽ giao hàng tận nơi .Hàng hoá đuợc coi là tiêu thụ
khi bên mua nhận hàng và chấp nhận thanh toán . Hình thức thanh toán chủ yếu
là chuyển khoản vì nó rất nhanh và thuận lợi .
. Bán lẻ hàng hoá : Thường cho các cá nhân hoặc doanh nghiệp mua về
với mục đích tiêu dùng . Khách hàng có thể gọi điện để đặt hàng . Tuỳ theo
yêu cầu của khách sễ được giao hàng tận nơi mà không phải chịu bất cứ một
khoản phí nào , tuy nhiên với những khách hàng ở xa thì phải chịu các chi phí
vận chuyển , nhân viên theo xe giao hàng sẽ hướng dẫn cho khách hàng cách sử
dụng . Khách hàng có nhiều hình thức thanh toán như thanh toán ngay bằng tiền
mặt , thanh toán chậm bằng tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng ... Tuy nhiên thời
hạn nhận nợ không quá 6 tháng kể từ ngày khách hàng chấp nhận thanh toán .
Ngoài ra , công ty còn có một số phương thức tiêu thụ khác như : Phương
thức tiêu thụ trực tiếp , phương thức tiêu thụ qua các đại lý , phương thức
chuyển hàng theo hợp đồng .
Công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Thương Mại Tổng Hợp Tấn Đạt chủ
yếu dùng phương thức bán hàng cho người mua trực tiếp tại kho . Việc hạch
toán tiến hành như sau .
- Khi xuất kho hàng hoá , kế toán ghi
Nợ TK 632 : Giá vốn hàng bán
Có TK 156 : Xuất kho hàng hoá
- Phản ánh doanh thu
Nợ TK 11 , 112 : Doanh thu bằng tiền đã thu
Nợ TK 131 : Phải thu khách hàng
Có TK 511 : Doanh thu bán hàng
Có TK 33311 : Thuế GTGT phải nộp
Cuối kỳ xác định kết quả kinh doanh
- Kết chuyển giá vốn hàng bán đã tiêu thụ trong kỳ

Nợ TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632 : Giá vốn hàng bán
- Kết chuyển chi phí bán hàng , chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 641 : Chi phí bán hàng
Có TK 642 : Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Kết chuyển các khoản giảm giá , chiết khấu thương mại , hàng bán bị trả
lại để xác định doanh thu thuần của hoạt động bán hàng .
Nợ TK 511 : Doanh thu bán hàng
Có TK 531 : Hàng bán bị trả lại
Có TK 532 : Giảm giá hàng bán
Có TK 521 : Chiết khấu thương mại
- Kết chuyển doanh thu thuần
Nợ TK 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh.
- Kết chuyển lãi lỗ
Nếu lãi :
Nợ TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 421 : lãi kinh doanh
Nếu lỗ
Nợ TK 421 : Lỗ kinh doanh
Có TK 911 : kết quả kinh doanh

2.1.2 Thực trạng kế toán giá vốn tại công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu
Thương Mại Tổng Hợp Tấn Đạt .
TK sử dụng : TK 632
TK 632 dùng để theo dõi trị giá vốn của hàng hoá xuất bán trong kỳ .
Công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Thương Mại Tổng Hợp Tấn Đạt sử dụng
TK 632 để xác định giá vốn của sản phẩm , hàng hoá tiêu thụ .
Kết cấu TK 632

TK 632
Kết chuyển giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ
Trị giá vốn của hàng hoá đã cung cấp theo hoá đơn
TK 632 không có số dư cuối kỳ .
Căn cứ vào phiếu nhập kho , xuất kho , hoá đơn GTGT , kế toán vào chi
tiết luân chuyển hàng hoá , sau đó lên bảng luân chuyển hàng hoá tổng hợp theo
giá vốn . Cuối kỳ , quyết toán lên bảng luân chuyển hàng hoá tổng hợp theo giá
vốn các loại hàng hoá ( Sổ tổng hợp nhập , xuất , tồn ) .
Một số nghiệp vụ phát sinh trong quý I / 2008 ( căn cứ vào phiếu xuất
kho , hoá đơn GTGT …)
Căn cứ vào một số GTGT và Phiếu nhập kho sau

HOÁ ĐƠN GTGT 0034171
Liên 2 : Giao cho khách hàng
Ngày 10 tháng 03 năm 2008
Đơn vị bán hàng : Công ty phân bón Miền Nam .
Địa chỉ : Số 10 Phổ Quang – Q. Tân Bình – TP Hồ Chí Minh
Số tài khoản : 10 201 000444 211
Điện thoại : 088.210288 MS :
Họ tên người mua hàng :
Tên đơn vị : Công ty TNHH XNK TMTH Tấn Đạt .
Địa chỉ : Số 1017 Khu CN Dĩnh Kế - TP Bắc Giang
Số tài khoản : 2500.211.101.000716 tại NHNN & PTNT Bắc Giang
Hình thức thanh toán : Chuyển khoản MS :2400 284 568
ST
T Tên hàng hoá , dịch vụ
ĐV
tính
Số
lượng

Đơn
giá
Thành
tiền
A B C 1 2 3 = 1*2
1
NPK 16.16.8
Kg
28000 7800
218400000
2
NPK 16.8.13
Kg
5000 10000
50000000
3 Đạm HB Kg
17000 6800
115600000
Cộng tiền hàng :
384.000.000
Thuế suất GTGT 5 %
Tiền thuế
GTGT
19.200.000
Tổng cộng tiền thanh toán 403.200.000
Số tiền viết bằng chữ : Bốn trăm linh ba triệu hai trăm nghìn đồng chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
( Ký , ghi rõ họ tên ) ( Ký , ghi rõ họ tên )
( Ký , ghi rõ họ
tên )

HOÁ ĐƠN GTGT 0034173
Liên 2 : Giao cho khách hàng
Ngày 13 tháng 03 năm 2008
Đơn vị bán hàng : Công ty phân bón Miền Nam .
Địa chỉ : Số 10 Phổ Quang – Q. Tân Bình – TP Hồ Chí Minh
Số tài khoản : 10 201 000444 211
Điện thoại : 088.210288 MS :
Họ tên người mua hàng :
Tên đơn vị : Công ty TNHH XNK TMTH Tấn Đạt .
Địa chỉ : Số 1017 Khu CN Dĩnh Kế - TP Bắc Giang
Số tài khoản : 2500.211.101.000716 tại NHNN & PTNT Bắc Giang
Hình thức thanh toán : Chuyển khoản MS :2400 284 568
ST
T Tên hàng hoá , dịch vụ
ĐV
tính
Số
lượng
Đơn
giá
Thành
tiền
A B C 1 2 3 = 1*2
1
NPK 16.16.8
Kg
10000 7800
78.000.000
2
NPK 16.8.13

Kg
6000 10000
60.000.000
3 NPK 13.13.13 Kg
10000 7500
75000.000
Cộng tiền hàng : 213.000.000
Thuế suất GTGT 5 %
Tiền thuế
GTGT 10.650.000
Tổng cộng tiền thanh toán 223.650.000
Số tiền viết bằng chữ : hai trăm hai mươi ba triệu sáu trăm năm mươi nghìn
đồng chẵn .
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
( Ký , ghi rõ họ tên ) ( Ký , ghi rõ họ tên )
( Ký , ghi rõ họ
tên )

HOÁ ĐƠN GTGT 0034177
Liên 2 : Giao cho khách hàng
Ngày 17 tháng 03 năm 2008
Đơn vị bán hàng : Công ty phân bón Miền Nam .
Địa chỉ : Số 10 Phổ Quang – Q. Tân Binh – TP Hồ Chí Minh
Số tài khoản : 10 201 000444 211
Điện thoại : 088.210288 MS :
Họ tên người mua hàng :
Tên đơn vị : Công ty TNHH XNK TMTH Tấn Đạt .
Địa chỉ : Số 1017 Khu CN Dĩnh Kế - TP Bắc Giang
Số tài khoản : 2500.211.101.000716 tại NHNN & PTNT Bắc Giang
Hình thức thanh toán : Chuyển khoản MS :2400 284 568

ST
T Tên hàng hoá , dịch vụ
ĐV
tính
Số
lượng
Đơn
giá
Thành
tiền
A B C 1 2 3 = 1*2
1
NPK 16.16.8
Kg
28000 7800
218.400.000
2
NPK 15.15.15
Kg
30000 8500
255.000.000
3 NPK 16.8.13 Kg
10000 10.000
100.000.000
Cộng tiền hàng : 573.400.000
Thuế suất GTGT 5 %
Tiền thuế
GTGT 28.670.000
Tổng cộng tiền thanh toán 602.070.000
Số tiền viết bằng chữ :Sáu trăm linh hai triệu không trăm bảy mươi nghìn.

Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
( Ký , ghi rõ họ tên ) ( Ký , ghi rõ họ tên )
( Ký , ghi rõ họ
tên )
Và các phiếu nhập kho sau
PHIẾU NHẬP KHO
Số 1003/02 Nợ :
Ngày 10 tháng 03 năm 2008 Có :
Họ tên người giao hàng : Công ty phân bón Miền Nam
Theo HĐ số 7712 ngày 10 tháng 03 năm 2008 của Công ty
Nhập tại kho : 1017 Khu CN Dĩnh Kế - Tp Bắc Giang
ST
T Tên hàng

số
ĐV
tính Số lượng
Đơn
giá Thành tiền

Theo
CT
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
1 NPK 16.16.8 Kg 28.000 28.000 7.800 218.400.000
2 NPK 16.8.13 Kg 5.000 5.000 10.000 50.000.000
3 Đạm HB Kg 17.000 17.000 6.800 115.600.000

Cộng 384.000.000

Cộng thành tiền ( bằng chữ ) : Ba trăm tám mươi tư triệu đồng chẵn.
Nhập , ngày 10 tháng 03 năm 2008
Thủ trưởng Kế toán trưởng Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho
đơn vị
PHIẾU NHẬP KHO
Số 1303/06 Nợ :
Ngày 13 tháng 03 năm 2008 Có :
Họ tên người giao hàng : Công ty phân bón Miền Nam
Theo HĐ số 7863 ngày 13 tháng 03 năm 2008 của Công ty
Nhập tại kho : 1017 Khu CN Dĩnh Kế - Tp Bắc Giang
ST
T Tên hàng

số
ĐV
tính Số lượng
Đơn
giá Thành tiền

Theo
CT
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
1 NPK 16.16.8 Kg 10.000 10.000 7.800 78.000.000
2 NPK 16.8.13 Kg 6.000 6.000 10.000 60.000.000
3 NPK 13.13.13 Kg 10.000 10.000 7.500 75.000.000

Cộng 213.000.000
Cộng thành tiền ( bằng chữ ) : Hai trăm mười ba triệu đồng chẵn

Nhập , ngày 13 tháng 03 năm 2008
Thủ trưởng Kế toán trưởng Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho
đơn vị

×