Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

Hạch toán các phần hành chủ yếu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.55 KB, 16 trang )

Hạch toán các phần hành chủ yếu
I. Hạch toán tài sản cố định
Do đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty nên tài sản cố định (TSCĐ)
của công ty bao gồm: TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình, TSCĐ thuê tài chính.
Phơng pháp KH mà công ty đang sử dụng là phơng pháp KH thẳng theo
quyết định số 166/1999/QĐ-BTC ngày 30/12/1999 do BTC ban hành
1. Xác định nguyên giá tài sản cố định:
Tại công ty TSCĐ chủ yếu do mua sắm ở bên ngoài. Nguyên giá TSCĐ đợc xác
định:
NG TSCĐ = giá mua (không có VAT) + CP thu mua, lắp đặt chạy thử + thuế
nhập khẩu (nếu có)
Giá trị còn lại của TSCĐ = Nguyên giá của TSCĐ - Giá trị HM của TSCĐ
2. Hạch toán tài sản cố định:
2.1. Tài khoản sử dụng:
* Tài khoản 211: Tài sản cố định. Dùng để phản ánh tình hình hiện có và sự
biến động tăng, giảm của TSCĐ theo nguyên giá
Tài khoản 211 đợc chi tiết thành: TK 211.1: TSCĐ hữu hình
TK 211.2: TSCĐ vô hình
TK 211.3: TSCĐ thuê tàI chính
* Tài khoản 214:Hao mòn tài sản cố định: Dùng để phản ánh giá trị hao
mòn của các TSCĐ trong doanh nghiệp
TK 214 đợc chi tiết thành: 214.1: Hao mòn TSCĐ hữu hình
214.2: Hao mòn TSCĐ vô hình
214.3: Hao mòn TSCĐ thuê tàI chính
Ngoài ra kế toán còn sử dụng các tài khoản khác có liên quan nh: Tài khoản
111; 112; 133; 331; 441; 414;
2.2. Chứng từ sử dụng:
Quá trình luân chuyển chứng từ của công ty may Đức Giang khi có các nghiệp
vụ tăng, giảm TSCĐ đợc tiến hành nh sau:
Nghiệp vụ tăng, giảm TSCĐ
ĐV có nhu cầu về TSCĐ


Giám đốc
Hội động giao nhận
Kế toán TSCĐ
Giấy đề nghị tăng, giảm TSCĐ
Duyệt
Biên bản giao nhận (thanh lý) TSCĐ
Lập hoặc huỷ thẻ TSCĐ
Bảo quản và lu


Trên cơ sở quy trình đó các chứng từ mà công ty sử dụng là: Giấy đề nghị mua
TSCĐ của bộ phận sử dụng; Hoá đơn giá trị gia tăng; Biên bản kiểm nghiệm
TSCĐ; Biên bản thanh lý TSCĐ; Hợp đồng kinh tế kí với ngời thầu sửa chữa; Biên
bản quyết toán sửa chữa lớn hoàn thành; Thẻ tài sản cố định.
2.3. Sổ sách sử dụng:
Kế toán TSCĐ sử dụng các sổ sách sau: Thẻ TSCĐ; sổ chi tiết TSCĐ (dùng
chung cho toàn công ty); sổ chi tiết TSCĐ theo đơn vị sử dụng; bảng tính và phân
bổ khấu hao; bảng kê 4,5,6; NKCT số 1; 2; 7; 9; sổ cái TK 211,214.
2.4. Phơng pháp hạch toán:
* Khi tăng, giảm TSCĐ
Trên cơ sở các chứng từ gốc, khi có nghiệp vụ phát sinh liên quan đến TSCĐ
kế toán vào sổ chi tiết; cuối quý vào sổ cái TK211. Mỗi khi TSCĐ tăng, công ty
lập hội đồng nghiệm thu, kiểm nhận TSCĐ. Hội đồng có nhiệm vụ nghiệm thu và
cùng với đại diện đơn vị giao TSCĐ lập nên ban kiểm nhận TSCĐ. TSCĐ Công ty
mua về hầu hết đều đợc khấu trừ VAT.
Căn cứ vào biên bản thanh lý, biên bản bàn giao TSCĐ, kế toán vào thẻ TSCĐ,
sổ chi tiết TSCĐ, số liệu này cuối quý đợc đa vào NKCT số 9.
Sơ đồ hạch toán tổng quát tăng, giảm TSCĐ
TK 211
TK 111;112; TK214

Thanh toán ngay Giá trị hao mòn
luỹ kế
TK1332 TK 811
ThuếVATkhấutrừ giá trị còn lại
TK331 cha thu hồi
Trả tiền cho phải trả thu hồi từ thanh ly TK711
Ngời bán ngời bán
TK411 giá nhợng bán
Nhận cấp phát vốn TK 111;112
Chi phí cho thanh
lí, nhợng bán
* Khi tính và trích KH TSCĐ
Khấu hao cơ bản TSCĐ ở công ty đợc tính và trích theo quý. Hiện nay công ty
đang sử dụng phơng pháp khấu hao thẳng để tính mức khấu hao hàng tháng.Việc
trích khấu hao đợc thực hiện theo nguyên tắc tròn quý.
Mức khấu hao phải trích Mức khấu hao hàng năm
bình quân tháng =
12 tháng
Chỉ khi nào có sự biến động tăng hoặc giảm TSCĐ thì:
Mức khấu hao Mức khấu hao Mức khấu hao Mức khấu hao
TSCĐ quý này = quý trớc + tăng trong quý - giảm trong quý
Định kỳ, kế toán tiến hành trích khấu hao TSCĐ và phân bổ vào chi phí sản
xuất kinh doanh qua các tài khoản chi phí: TK 627; 641; 642;
* Khi tiến hành sửa chữa TSCĐ:
Tại công ty, sửa chữa TSCĐ chủ yếu là bảo dỡng và sửa chữa lớn dới dạng trùng
tu và đại tu . Trong dó:
+Trùng tu: Là sửa chữa, thay thế một số chi tiết, phụ tùng,do công ty tự
làm. CP cho việc sửa chữa đa vào các TK 627; 641; 642 để tập hợp vào CPKD
+ Đại tu: Là thay thế nhiều bộ phận, chi tiết nhằm kéo dài tuổi thọ của TSCĐ.
Công việc này vợt ngoài khả năng của công ty nên công ty thuê ngoài để sửa

chữa. Chi phí sửa chữa đợc trích trớc ở TK 335.
Quy trình hạch toán tổng hợp đợc khái quát theo sơ đồ:
Chứng từ gốc
NKCT số 1, 2, 7, 8
Sổ cái TK 211, 214
Báo cáo tài chính
Sổ chi tiết 211, 214
Bảng kê số 4,5 ,6
Bảng tính & phân bổ KH

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu

II. Hạch toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
1. Những hình thức trả lơng tại công ty May Đức Giang:
Tại công ty hiện đang áp dụng 2 hình thức trả lơng: Trả lơng theo thời gian và trả
lơng theo sản phẩm.
Đối với cán bộ công nhân viên (CNV) làm ở bộ phận gián tiếp nh nhân viên
quản lí phân xởng, nhân viên trong các phòng ban thì áp dụng hình thức trả lơng
theo thời gian. Để quản lí và theo dõi việc trả lơng cho bộ phận này thì công ty sử
dụng bảng chấm công lập riêng cho từng phòng ban.
Đối với CNTTSX ở các XN thì sử dụng hình thức trả lơng theo SP. Tiền lơng này
đợc lập trên cơ sở đơn giá tiền lơng SP nhân với số lợng SP hoàn thành. Trong đó,
SPHT ở mỗi phân xởng có thể giống hoặc khác nhau. Do vậy, đơn giá tiền lơng
đối với sản phẩm từng công đoạn là khác nhau và đợc tính theo công thức:
Tiền lơng theo định mức lao động
Đơn giá tiền lơng =
theo sản phẩm Định mức sản phẩm
2. Thủ tục trả lơng đối với công nhân sản xuất

Đối với CNV ở từng xí nghiệp sản xuất: Mỗi xí nghiệp đều có nhân viên
thống kê chịu trách nhiệm tính toán tiền lơng. Căn cứ vào bảng chấm công, bảng
thanh toán tiền lơng, bảng kê khối lợng để lập bảng tính lơng cho XN. Công ty
thực hiện việc khoán quỹ lơng cho các xí nghiệp, căn cứ vào đó các quản đốc
phân xởng giao nhiệm vụ cho các nhân viên thống kê tính lơng phải trả cho từng
nhân viên trong XN. Sau khi đã tính ra số lơng phải trả cho CNV thì nhân viên
thống kê sẽ nộp lên phòng tài vụ và nhận tiền về để trả cho CNV của XN mình
phụ trách.
Đối với nhân viên văn phòng: Căn cứ vào bảng chấm công kế toán lơng tính
ra lơng cho theo thời gian làm việc và trình độ tơng xứng.
Ngoài lơng công nhân còn đợc hởng các khoản trợ cấp thuộc phúc lợi XH
nh: BHXH, BHYT, KPCĐ
Các quỹ này đợc trích theo đúng tỷ lệ quy định của BTC, công ty chỉ tiến
hành trích trên lơng cơ bản của CNV mặc dù công ty cũng có các khoản phát sinh
thờng xuyên phải thanh toán cho CNV nhng công ty không tiến hành trích ở các
khoản đó.
3. Phơng pháp hạch toán
3.1. TàI khoản sử dụng
* Tài khoản 334 : Phải trả công nhân viên. TK này dùng để theo dõi tình
hình thanh toán lơng và các khoản khác cho CNV: tiền lơng, tiền công, phụ cấp,
BHXH, tiền thởng và các khoản khác thuộc về thu nhập của CNV.
* Tài khoản 338: Phải trả và phải nộp khác Phản ánh các khoản phải trả và
phải nộp,
Tài khoản 338 còn đợc chi tiết thành: 3382: Kinh phí công đoàn
3383: Bảo hiểm xã hội
3384: Bảo hiểm y tế
3387: doanh thu cha thực hiện
3388: Phải trả khác
3.2. Chứng từ sử dụng:
Công ty May Đức Giang tiến hành luân chuyển chứng từ theo mô hình:

Bộ phận quan lí LĐTL
NơI sử dụng
Bộ phận kế hoạch
Kết quả lao động
Thời gian
Xây dung cơ cấu LĐ, đơn giá định mức
Quyết định thay đổi cơ cấu lao động
Bảng chấm. Công
Ghi sổ kế toán tiền lơng, BHXH
Lập chứng từ TL, BHXH, thanh toán khác

Các chứng từ công ty thờng sử dụng là: Hợp đồng giao khoán, phiếu khoán;
phiếu báo làm thêm giờ; phiếu giao nhận sản phẩm; phiếu xác nhận sản phẩm
hoặc công việc hoàn thành; bảng kê năng xuất tổ; bảng kê khối lợng công việc
hoàn thành; bảng kê sản lợng từng ngời
3.3. Sổ sách sử dụng:
Công ty May Đức Giang áp dụng hình thức ghi sổ NKCT nê sổ sách sử dụng
trong phần hành tiền lơng là: Bảng tính và phân bổ tiền lơng ( bảng phân bổ số 1);
bảng kê 4,5,6; NK-CT số1, 2, 10, 7; sổ cái TK 334,
3.4. Phơng pháp hạch toán
Tổ chức hạch toán chi tiết công ty tiến hành mở sổ chi tiết cho TK
334;335;338; bảng tổng hợp chi tiết tiền lơng.
* Khái quát thành sơ đồ hạch toán tiền lơng ::
TK334
TK 141;138;333 TK622
Các khoản khấu trừ tiền lơng của
Công nhân TTSX
VàothunhậpcủaCNV tiền lơng của TK627
TK3383;3384
Phần đóng góp Nhân viên phân xởng

Cho quỹ BHYT, BHXH TK641;642
TK 111 Nhân viên bán hàng
Thanh toán lơng, thởng Quản lí doanh nghiệp
BHXH và các khoản khác TK 431
tiền thởng
TK3383
BHXH phảI trả trực tiếp

×