Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI- ĐẦU TƯ LONG BIÊN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (157.45 KB, 28 trang )

Trần Thu Thảo Lớp 36.04
Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng tại Công ty Cổ phần Thơng mại- Đầu t Long
Biên.
2.1 Đặc điểm về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công
ty Cổ phần Thơng mại- Đầu t Long Biên.
2.1.1 Đặc điểm về bán hàng và phơng thức thanh toán.
a. Đối tợng bán hàng.
Đối tợng bán hàng của công ty rất đa dạng và nhiều thành phần xã hội.
- Bán lẻ trực tiếp cho ngời tiêu dùng, đây là những ngời mua hàng về để phục
vụ cho lợi ích cá nhân hoặc gia đình họ bao gồm: học sinh, bác sĩ, giáo viên

- Bán với số lợng lớn cho các công ty, xí nghiệp đây là những đối t ợng mua
hàng về không phải phục vụ cho cá nhân mà để phục vụ cho tập thể.
b. Phơng thức bán hàng
Hiện nay các siêu thị, cửa hàng trực thuộc công ty tiêu thụ hàng hoá
theo hai kênh phân phối là bán trực tiếp cho khách hàng và giao hàng tận nơi
cho khách hàng mua với số lợng lớn.
- Tiêu thụ trực tiếp là phơng thức xuất bán hàng trực tiếp cho ngời mua
tại quầy của các siêu thị, cửa hàng. Phơng thức này phục vụ chủ yếu cho
khách hàng mua lẻ với số lợng ít, mật độ không thờng xuyên và thông thờng
khách hàng phải thanh toán ngay bằng tiền mặt.
- Tiêu thụ hàng hoá theo phơng thức giao hàng tận nơi cho khách hàng
mua với số lợng lớn (nh công ty Xăng dầu khu vực I, Bệnh viện Đa khoa Đức
Giang ) Đây là ph ơng thức tiêu thụ chủ yếucủa siêu thị, cửa hàng. Theo ph-
ơng thức này thì các siêu thị, cửa hàng phải chuyển hàng cho khách theo địa
điểm quy định. Việc giao hàng tận nơiđòi hỏi những yêu cầu về chất lợng sản
phẩm tiến độ giao hàng đối với từng nơilà rất khắt khe
1
Chuyên đề tốt nghiệp
1


Trần Thu Thảo Lớp 36.04
c. Phơng thức thanh toán.
Hình thức thanh toán bằng tiền mặt là chủ yếu. Vì phần lớn hàng hoá
phục vụ cho dân c quanh khu vực siêu thị và cửa hàng. Còn phơng thức thanh
toán bằng séc, uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi thờng đợc áp dụng cho các đối t-
ợng là các cơ quan
2.1.2 Đặc điểm về doanh thu bán hàng.
Doanh thu bán hàng: Là trị giá của hàng hoá lao vụ dịch vụ mà doanh
nghiệp đã bán, đã cung cấp cho khách hàng trị giá của hàng bán đợc thỏa
thuận giá trị trong hóa đơn hoặc là sự thoả thuận giữa ngời mua và ngời bán.
* Quy định hạch toán:
- Chỉ phản ánh vào tài khoản này số doanh thu của khối lợng hàng hoá, sản
phẩm lao vụ dịch vụ đã đợc xác định là tiêu thụ.
- Đối với hàng nhận đại lý, ký gửi doanh thu bán hàng là số tiền hoa hồng mà
doanh nghiệp đợc hởng.
Song để doanh thu bán hàng đợc ghi nhận thì phải thoả mãn các điều kiện
sau:
Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro, quyền sở hữu sản phẩm cho
ngời mua.
Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá.
Doanh thu đựơc xác định một cách tơng đối chắc chắn.
Doanh nghiệp đã thu đợc hoặc sẽ thu đợc lợi ích từ việc cung cấp hàng hoá.
2.1.3 Đặc điểm về các khoản giảm trừ doanh thu.
Trong nền kinh tế thị trờng hiện nay, thu hút khách hàng là vấn đề hàng
đầu của doanh nghiệp. Ngoài việc đa ra các chính sách quảng cáo, giới thiệu
sản phẩm thu hút sự chú ý của khách hàng. Doanh nghiệp còn đa ra các ch-
ơng trình nh giảm giá hàng bán áp dụng cho khách hàng mua do hàng hoá
kém phẩm chất: Chiết khấu thơng mại áp dụng cho khách hàng mua với khối
lợng lớn; Hàng bán bị trả lại do ngời mua từ chối thanh toán .
2

Chuyên đề tốt nghiệp
2
Trần Thu Thảo Lớp 36.04
2.1.4 Đặc điểm về chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
a. Chi phí bán hàng.
Chi phí bán hàng là chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ
thành phẩm hàng hóa lao vụ, dịch vụ bao gồm các chi phí nh bảo quản, đóng
gói, vận chuyển, giới thiệu, bảo hành sản phẩm hàng hoá.
Chi phí bán hàng của công ty bao gồm các chi phí sau:
- Chi phí nhân viên: Gồm tiền lơng và các khoản trích bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn 19% trên tiền lơng.
- Chi phí vật liệu: Sửa chữa nhà bán hàng, nhà kho, nhiên liệu cho xe vận
chuyển hàng đI bán, mua thuốc chống mối, mọt
- Chi phí công cụ dụng cụ bao gồm những khoản về giá công cụ dụng cụ
dùng cho công tác bán hàng, dùng để bảo quản hàng hoá trong kho.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định: Khấu hao cơ bản, khấu hao số lợng lớn
của tài sản cố định cho công tác bán hàng, kể cả nhà kho.
- Chi phí bảo quản hàng hoá sản phẩm
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Điện, điện nớc, điện thoại.
- Chi phí khác: Chi phí hôị nghị khách hàng, chi phí tiếp thị quảng cáo.
b. Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Chi phí quản lý doanh nghiệp dùng để phản ánh các chi phí quản lý
chung của doanh nghiệp gồm chi phí quản lý kinh doanh, hành chính, chi phí
chung khác liên quan đến hoạt động của toàn doanh nghiệp.
Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các chi phí sau:
- Chi phí quản lý nhân viên gồm tiền lơng, các khoản trích bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của cán bộ công nhân viên thuộc
bộ máy quản lý doanh nghiệp.
- Chi phí vật liệu quản lý: Nguyên vật liệu để sửa chữa nhỏ nhà làm việc,
nhiên liệu cho xe đI công tác, đồ dùng văn phòng phẩm

3
Chuyên đề tốt nghiệp
3
Trần Thu Thảo Lớp 36.04
- Đồ dùng quản lý: Công cụ dụng cụ xuất dùng cho bộ máy quản lý doanh
nghiệp.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định
- Các khoản thuế: Nhà đất, môn bài.
- Dự phòng phải thu khó đòi: Đợc trích lập vào cuối niên độ kế toán để đề
phòng các khoản phải thu khó đòi
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Tiền điện, điện thoại, điện nớc
- Chi phí bằng tiền khác.
2.1.5 Đặc điểm về xác định kết quả kinh doanh.
Là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh, doanh
nghiệp luôn quan tâm đến kết quả kinh doanh. Kết quả kinh doanh phản ánh
doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả hay không. Kết quả bán hàng là phần chênh
lệch giữa doanh thu giá vốn hàng bán và các khoản giảm trừ doanh thu. Do
đó doanh nghiệp phải mở sổ theo dõi chi tiết cho từng đối tợng và tổng hơp
lên bảng tổng hợp của toàn công ty.
2.2 Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty
Cổ phần Thơng mại- Đầu t Long Biên.
2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng.
a. Nội dung
Doanh thu bán hàng là toàn bộ tiền bán sản phẩm hàng hoá sau khi đã
trừ đI các khoản giảm trừ doanh thu nh chiết khấu thơng mại, giảm giá hàng
bán, hàng bán bị trả lại.
b. Chứng từ sử dụng
Hàng tháng căn cứ vào báo cáo bán hàng cửa từng quầy hàng kế toán
lập hoá đơn GTGT và phiếu thu để phản ánh doanh thu bán hàng
c. Tài khoản sử dụng: Công ty sử dụng TK 511 để xác định doanh thu bán

hàng và cung cấp dịch vụ.
d. Phơng thức hạch toán.
4
Chuyên đề tốt nghiệp
4
Trần Thu Thảo Lớp 36.04
Căn cứ vào báo cáo bán hàng, hoá đơn GTGT của từng quầy
Biểu 2.1: Báo cáo bán hàng hàng ngày.
CT CP TM- ĐT LB
Báo cáo
Mộu số: 03/LL
Hapromat 349 NLâm
Bán hàng hàng ngày
QĐ Liên bộ TCTKNT
Tổ quầy:
Ngày 31 tháng 5 năm 2008
Số 621 - LB
STT Tên hàng và
quy cách phẩm
chất
Đơn
vị
tính
Số l-
ợng
Theo giá bán lẻ
nơi bán
Theo giá vốn
Giá đơn
vị

Thành
tiền
Giá đơn
vị
Thành
tiền
1 Bóng tròn
Rạng Đông
C 46 3.200
2 Băng dính điện

C 20 2.500
Thuế GTGT .Chênh lệch: 776.857
Kế toán đã kiểm tra Ngời bán hàng
Hóa đơn giá trị gia tăng (GTGT): Khi có nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá
phát sinh kế toán lập hoá đơn GTGT do Bộ tài chính ban hành. Hoá đơn GTGT
đợc lập thành ba liên có nội dung kinh tế hoàn toàn giống nhau chỉ khác nhau
là:
5
Chuyên đề tốt nghiệp
5
Trần Thu Thảo Lớp 36.04
Liên 1: Lu tại cuống hoá đơn.
Liên 2: Giao cho khách hàng.
Liên 3: Dùng để thanh toán
Giá trị gia tăng
CA/2008
Liên 1: Lu
Ngày 31 tháng 5 năm 2008
Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần thơng mại- Đầu t Long Biên.

Địa chỉ: Sài Đồng- Long Biên.
Số tài khoản: .Mã số thuế: 0100596869
Điện thoại: .
Họ tên ngời mua hàng: Chị Lan Anh
Tên đơn vị: Công ty XD khu vực I.
Địa chỉ: Đức Giang- Long Biên HN
Số tài khoản: .
Hình thức thanh toán: Tiền mặt Mã số: 0100107564
STT Tên hàng hóa dịch vụ Đơn vị
tính
Số lợng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3
1 Bông lan hộp Thùng 5 218.182 1.090.910
2 Solit cup cake Thùng 3 274.545 823.635
3 Kủo tam giác Thùng 2 147.273 736.365
. ..
Cộng tiền hàng 3.986.360
Thuế suất thuế GTGT 10% 398.640
Tổng cộng tiền thanh toán 4.385.000
Số tiền viết bằng chữ: Bốn triệu, ba trăm tám mơi lăm nghìn đồn
Ngời mua hàng Ngời bán hàng TL Thủ trởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 2.3: Phiếu thu
Đơn vị: CT CP TM- ĐT LB Mẫu số:01-TT
Địa chỉ: Sài Đồng Long Biên HN QĐ số : 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của
Bộ trởng BTC
6
Chuyên đề tốt nghiệp
6

Trần Thu Thảo Lớp 36.04
Phiếu thu
Quyển số:
Ngày 31/05/2008 Số:
Nợ:
Có:
Họ và tên ngời nộp tiền: Quầy Thuỷ
Địa chỉ: Cửa hàng Hapromat 349 Ngọc Lâm
Lý do nộp: Nộp tiền bán hàng
Số tiền: 4.385.000 (Viết bằng chữ): Bốn triệu, ba trăm tám mơi nhăm nghìn
đồng.
Kèm theo ..Chứng từ gốc:
Ngày 31/05/2008
Giám đốc Kế toán
trởng
Ngời nộp
tiền
Ngời lập
phiếu
Thủ quỹ
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): ..
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá, quý): ..
+ Số tiền quy đổi: .
Minh hoạ một số nghiệp vụ phát sinh trong tháng:
- Căn cứ vào phiếu thu ngày 31 tháng 5 năm 208 bán cho chị Lan Anh công ty
Xăng dầu khu vực I đã thu bằng tiền mặt
Nợ TK 111: 4.385.000
Có TK 511: 4.385.000
7

Chuyên đề tốt nghiệp
7
Trần Thu Thảo Lớp 36.04
Căn cứ vào hoá đơn GTGT ngày 15 tháng 5 năm 2008 bán cho Bệnh viện Đa
khoa Đức Giang cha thu tiền.
Nợ TK 131: 8.415.000
Có TK 511: 8.415.000
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911
Xác định kết quả kinh doanh ghi:
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
8
Chuyên đề tốt nghiệp
8
Trần Thu Thảo Lớp 36.04
Biểu 2.4: Tờ kê chi tiết tài khoản 131
Đơn vị: Hapromat 349 Ngọc Lâm.
Tờ kê chi tiết tài khoản 131
Tháng 5 năm 2008
ĐVT: 100đ
Diễn giải Số d đầu kỳ Số phát sinh Số d cuối kỳ
Nợ Có Nợ Có Nợ Có
Hàng Thuế Tổng
C.ty cầu 5 Thăng
Long
4.960.000 496.000 5.456.000 5.456.000
Cộng 4.960.000 496.000 5.456.000 5.456.000
Kế toán cửa hàng Phụ trách cửa hàng
Tờ kê chi tiết tài khoản 131: Căn cứ số liệu tổng cộng cuối tháng trên sổ theo dõi chi tiết thanh toán với khách hàng đ-
ợc mở cho từng ngời mua theo nguyên tắc mỗi ngời mua đợc ghi một dòng vào cuối tháng.

9
Chuyên đề tốt nghiệp
9
Trần Thu Thảo Lớp 36.04
Biểu 2.5: Bảng tổng hợp số liệu tài khoản 511
Đơn vị: Hapromat 349 Ngọc Lâm.
Số liệu chi tiết tài khoản 511
Tháng 5 năm 2008
ĐVT: 1000đ
Tên quầy Các chi tiết Ghi có tài khoản 511- Ghi nợ tài khoản khác
Xuất kho Chênh lệch Thực thu 111 131
Quầy Bình 46.647.389 5.111.447 51.758.836 51.758.836
Quầy Lan 76.581.533 7.500.612 84.082.145 84.082.145
Quầy Thuỷ 47.294.267 4.405.446 46.739.713 46.739.713 4.960.000
Cộng 170.523.189 12.442.150 182.580.694 182.580.694

Phụ trách đơn vị Mậu dịch viên Kế toán
10
Chuyên đề tốt nghiệp
10
Trần Thu Thảo Lớp 36.04
Biểu 2.6: Nhật ký chứng từ số 1
Hapromat 349 Ngọc Lâm
Nhật ký chứng từ số 1- Tháng 5 năm 2008
STT Ngày Ghi có TK 111, ghi nợ TK Ngày Ghi nợ TK 111, ghi có TK Số d cuối
ngày
111 156 1331 Cộng 111 5111 33311 Cộng
1 3.533.833 353.383 3.887.216 1 5.918.182 591.818 6.510.000 6.510.000
2 3.200.000 320.000 3.520.000 2 6.263.634 626.366 6.890.000 13.400.000
3 7.181.182 718.118 7.899.000 3 5.418.18

2
541.818 5.960.000 19.360.000
4 .....
5 ..
6
.. . 187.540.69
4
Cộng 172.922.833 17.106.214 190.029. 347 187.540.69
11
Chuyên đề tốt nghiệp
11
TrÇn Thu Th¶o Líp 36.04
4
12
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
12
Trần Thu Thảo Lớp 36.04
Biểu 2.7: Nhật ký chứng từ số 8
Hapromat 349 Ngọc Lâm
Nhật ký chứng từ số 8
STT Số liệu tài
khoản ghi nợ
Tài khoản ghi có
Tài khoản ghi nợ
156 511 111 Cộng
1 632 Giá vốn hàng bán 170.522.88
9
170.522.889
2 111 Tiền mặt 182.580.694 182.580.694
3 131 Phải thu của khách 4.960.000 4.960.000

4 156 Hàng hoá 6.946.194 6.946.194
5 333 Thuế phải nộp 1.662.417 1.662.417
6 521 Giảm giá hàng bán
Cộng 177.469.08
3
189.203.111 366.672.194
Đã ghi sổ cái, ngày .tháng năm 2008
Ngày ..tháng năm 2008
Kế toán ghi sổ Kế toán tổng hợp Kế toán trởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Nhật ký chứng từ số 8: NKCT số 8 dùng để ghi chép, phản ánh số phát sinh bên có của TK 11, 156, 157, 159, 131, 511,
632
13
Chuyên đề tốt nghiệp
13

×