Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

Hóa đại cương BÁO cáo (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (81.32 KB, 10 trang )

Báo cáo thí nghiệm bài 2
Ngày TN: Thứ 3 ngày 10 tháng 1 năm 2017
Nhóm:

3 Lớp:HC16HC05

Tên và MSSV: Vương Mộng Hùng 1611419
Tống Thị Khánh Huyền 1611374
Phan Thị Thu Hiền 1611083
I KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM:
Thí nghiệm 1
Nhiệt độ ()
27.5
63
45.5
10/7

(cal/độ)
Với: =m*c*
Thí nghiệm 2
Nhiệt độ ()
28
28.5
34

Với:
 Q=(+mc)*ΔT
 =(cal/độ); mc=50*1*1.02=50*1.02=51(cal/độ)
 =- =34 -=5.75 ()
Khi đó: Q=(+51)*5.75=301.464(cal)
Thí nghiệm 3


Nhiệt độ ()
1


Q(cal)
ΔH(cal/mol)

27.5
32.5
277.14
-11085.6

Với:
Q=(+mc)*(
=(cal/độ); mc=50+4=54
)
ΔH= mà n= (mol)
Thí nghiệm 4
Nhiệt độ ()
Q(cal)
ΔH(cal/mol)

28
24
-221.7
+2965.24

Với:
Q=(+mc)*(
=(cal/độ); mc=50+4=54

)
ΔH= mà n= (mol)
II CÂU HỎI:
1.Δ của phản ứng HCL + NaOH —> NaCL + sẽ được tính theo số
mol HCL hay NaOH khi cho 25ml dd HCL 2M tác dụng với 25ml dd
NaOH 1M. Tại sao?
Ta có PƯ: HCL +NaOH —> NaCL +
Ban đầu : 0.05 0.025

: 0.025 0.025

: 0.025 0
Ta thấy NaOH hết còn HCL dư, nên Δ của phàn ứng tính theo NaOH.
Phần HCL dư không tham gia vào việc tạo hiệu ứng nhiệt cho phản ứng.
2


2. Nếu thay HCL 1M bằng HN thì kết quả thí nghiệm 2 có thay đổi
không?
Kết quả vẫn không đổi vì Δlà đại lượng đặc trưng cho mỗi phản ứng, mà
sau khi thay HCL bằng HN thì vẫn là phản ứng trung hòa:
HN+ NaOH —> NaN +
Trong công thức Q=m*c*ΔT nhận thấy khi thay HCl bằng HN m và c là
hai đại lượng thay đổi nhưng m, c, ΔT sẽ thay đổi sao cho Q vẫn không
thay đổi. Suy ra: Δ không thay đổi.
3. Tính Δ bằng định luật Hess. So sánh với kết quả thí nghiệm. Hãy
xem 6 nguyên nhân có thể gây ra sai số trong thí nghiệm này:
 Mất nhiệt do nhiệt kế.
 Do nhiệt kế.
 Do dụng cụ đong thể tích hóa chất.

 Do cân.
 Do sunphat đồng bị hút ẩm.
 Do lấy nhiệt dung riêng dung dịch sunphat đồng bằng 1
cal/mol.độ.
Theo em sai số nào là quan trọng nhất, giải thích? Còn nguyên nhân
nào khác không?
Kết quả thí nghiệm nhỏ hơn so với tính toán lí thuyết.
Theo em nguyên nhân quan trọng nhất gây ra sai số là do CuS hút ẩm,
CuS + 5 —> CuS 5, tạo ra Δ nữa hoặc do ngậm nước thì lượng nhiệt ít
hơn trên bề mặt lí thuyết. Mặt khác CuS hút ẩm thì số mol sẽ khác so vớ
CuS.

3


Báo cáo thí nghiệm bài 4
KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM:
Thí nghiệm 1
Ống nghiệm
V(ml) H2SO4
0.4 M
8
8
8
===1.142

Erlen
V(ml)
V (ml)
Na2S2O3 0.1

H20
M
4
28
8
24
16
16

T

128’
58’
25’

===1.214

Bậc phản ứng theo ===1.178

Thí nghiệm 2
Ống nghiệm
V(ml) H2SO4
0.4 M
4
8

Erlen
V(ml)
V (ml)
Na2S2O3

H20
0.1M
8
28
8
24

T

63’
57’
4


16
===0.144

8
===0.341

16

45’

Bậc phản ứng tính theo S n===0.2425

TRẢ LỜI CÂU HỎI
1. Trong TN trên nồng độ của Na2S2O3 (A) và của H2S04 (B) đã ảnh
hưởng thế nào lên vận tốc phản ứng.Viết lại biểu thức tính tốc độ
phản ứng. Xác định bậc của phản ứng.

 Nồng độ của Na2S2O3 tỉ lệ thuận với tốc độ phản ứng.
 Nồng độ của H2SO4 hầu như không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.
 Biểu thức tính tốc độ phản ứng: v=k [Na2S2O3]m[H2SO4]n, trong đó:
m, n là hằng số dương xác định bằng thực nghiệm.
 Bậc phản ứng: m+ n
2. Cơ chế của phản ứng trên có thể được viết lại như sau:
H2SO4 + Na2S2O3 Na2SO4 + H2S2O3 (1)
H2S2O3 H2SO3 + S

(2)

Dựa vào kết quả thí nghiệm có thể kết luận phản ứng (1) hay (2) là
phản ứng quyết định vận tốc phản ứng là phản ứng xảy ra chậm nhất
không? Tại sao? Lưu ý trong các thí nghiệm trên, lượng axit H2SO4
luôn luôn dư so với Na2S2O3.
5


 Phản ứng (1) là phản ứng trao đổi ion nên tốc độ phản ứng xảy ra
nhanh.
 Phản ứng (2) xảy ra chậm hơn.
Phản ứng (2) quyết định tốc độ phản ứng và là phản ứng xảy ra chậm
nhất vì bậc của phản ứng là bậc của phản ứng (2).
3. Dựa trên cơ sở của phương pháp TN thì vận tốc xác định được
trong các TN trên được xem là vận tốc trung bình hay là vận tốc tức
thời?
 Dựa trên cơ sở của phương pháp TN thì vận tốc xác định được trong
các TN trên được xem là vận tốc tức thời vì vận tốc phản ứng được
xem bằng tỉ số C/T . Vì C=0 (do lưu huỳnh thay đổi không đáng
kể nên C= dC ).

4. Thay đổi thứ tự cho H2SO4 và Na2S2O3 thì bậc của phản ứng có thay
đổi không? Tại sao?
 Bậc phản ứng không thay đổi vì bậc phản ứng chỉ phụ thuộc vào
nhiệt độ và bản chất của phản ứng mà không phụ thuộc vào quá trình
tiến hành.

6


Báo cáo thí nghiệm bài 8
I. KẾT QUẢ THÍ NGHIÊM:
Xử lý kết quả thí nghiệm
1. Thí nghiệm 1: Xác định đường cong chuẩn độ HCl bằng NaOH
pH
14

12

10

8

6

4

2

0


0

2

4

6

8

10

12

14

VNaOH

Đường cong chuẩn độ một axit mạnh bằng một bazơ mạnh
Xác định:
pH điểm tương đương: 9.8
Bước nhảy pH: từ pH 9 đến pH 11
7


2.Thí nghiệm 2:

Lần

VNaOH

(ml)
9.8

CNaOH
(ml)
0.1

CHCl
(ml)
0.098

Sai số

1

VHCl
(ml)
10

2

10

9.9

0.1

0,099

0.001


0.002

+ CHCl trung bình: (0.098+0.099)/2 = 0.0985N
+ Sai số trung bình: 0.0015
CHCl = 0.0985 + 0.0015 N
3. Thí nghiệm 3:
Lần

VHCl

VNaOH

CNaOH

CHCl

Sai số

1

10

9.9

0.1

0.099

0.001


2

10

10

0.1

0.1

0

4.Thí nghiệm 4:

Lần

Chất chỉ
thị

VCH3COO
H (ml)

VNaOH
(ml)

CNaOH
(ml)

CCH3COO

H (N)

1

Phenol
phtalein

10

10.1

0.1

0.101

8


2

Metyl
orange

10

3.2

0.1

0.032


II. TRẢ LỜI CÂU HỎI:
1. Khi thay đổi nồng độ HCl và NaOH, đường cong chuẩn độ có thay
đổi hay không? Tại sao?
Thay đổi nồng độ HCl và NaOH thì đường cong chuẩn độ cũng không
thay đổi vì đương lượng phản ứng của các chất vẫn không thay đổi, chỉ có
bước nhảy là thay đổi. Nếu dùng nồng đọ nhỏ thì bước nhảy nhỏ và ngược
lại.

2. Việc xác định nồng độ axit HCl trong các thí nghiệm 2 và 3 cho
kết quả nào chính xác hơn? Tại sao?
Phenol phtalein giúp ta xác định chính xác hơn vì bước nhảy pH của
phenol phttalein khoảng từ 8-10. Bước nhảy của metyl orange là 3.1-4.4,
mà điểm tương đương của hệ là 7( do axit mạnh tác dụng với bazơ mạnh),
thêm vào đó, phenol phtalein giúp chúng ta xác định màu tốt hơn, rõ ràng
hơn nên thí nghiệm 2 (phenol phtalein) sẽ cho kết quả chính xác hơn.

3. Từ kết quả thí nghiệm 4, việc xác định nồng độ dung dịch axit
acetic bằng chỉ thị màu nào chính xác hơn? Vì sao?

9


Phenol phtalein giúp ta xác định chính xác hơn vì bước nhảy pH của
phenol phttalein khoảng từ 8-10. Bước nhảy của metyl orange là 3.1-4.4,
mà điểm tương đương của hệ là 7( do axit yếu tác dụng với bazơ mạnh).
Lại thêm, trong môi trường axit phenol phtalein không có màu, và chuyển
sang có màu hồng trong môi trường bazơ. Chúng ta có thể phân biệt được
chính xác hơn. Còn metyl orange chuyển từ đỏ trong môi trường axit, sang
vàng cam trong môi trường bazơ nên ta khó phân biệt được chính xác. Do

đó, ta nên dùng chỉ thị phenol phtalein để xác định nồng độ dung dịch axit
acetic.

4. Trong phép phân tích thể tích nếu đổi vị trí của NaOH và axit thì
kết quả có thay đổi không, tại sao?
Trong phép phân tích thể tích nếu đổi vị trí của NaOH và axit thì kết quả
không thay đổi vì bản chất phản ứng không thay đổi, vẫn là phản ứng
trung hòa.

10



×