Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

Bài giảng Thanh toán quốc tế: Chương 4 - PGS.TS. Hà Văn Hội (2017)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (932.95 KB, 31 trang )

Các phương thức thanh toán
ứng trước, ghi sổ và chuyển tiền


I. Ứng trước (Advanced Payment)





Người mua chấp nhận giá chào hàng của
người bán
Chuyển tiền thanh toán một phần hoặc
toàn bộ cho người bán,
Nghĩa là việc thanh toán xảy ra trước khi
hàng hóa được người bán chuyển giao cho
người mua


ADVANCED PAYMENT
Thời điểm trả tiền trước (các mốc thời gian):
 Ngay sau khi ký kết HĐ hay đơn đặt hàng.
 Sau một thời gian nhất định kể từ khi hợp đồng có
hiệu lực.
 Trả trước khi giao hàng một thời gian nhất định.
 Việc trả tiền xảy ra trước khi hàng hóa được
chuyển giao.


ADVANCED PAYMENT
Mục đích của việc TT trước:


a/ Nhà NK cấp tín dụng cho nhà XK:
Điều kiện:
- Tin cậy, làm ăn lâu dài.
- Đơn đặt hàng lớn.
- Người bán thiếu vốn.
- Vì đây là tiền ứng trước nên phải tính lãi suất, và được ẩn
vào giá hàng (giảm giá).


ADVANCED PAYMENT
Ví dụ: Một HĐ có trị giá 100.000 USD. Hai bên mua & bán thoả
thuận thanh toán 100% trị giá HĐ 6 tháng trước khi giao hàng,
mức lãi suất áp dụng là 7,2%/năm.
Số tiền trả trước và tỷ lệ giảm giá?

Gọi trị giá hợp đồng là V; Số tiền trả trước là A
Thời gian ứng trước là t (năm); Mức lãi suất là r (%năm)
V = A (1+r.t):
V
100.000
A

 96.525(USD)
1  rxt 1  0,072 x 1
2
2/ Tỷ lệ giảm được tính theo công thức:

VA
A
1

r.t
0,072.0,5
d
 1  1

.100% 
 3.475%
V
V
1  r.t 1  r.t
1  0,072.0,5


ADVANCED PAYMENT
b/ Tiền đặt cọc đảm bảo thực hiện HĐ:
Lý do:
 Hai bên chưa có quan hệ từ trước
 Bên mua từng thanh toán dây dưa
 Hàng hóa đặc chủng
 Đặc điểm: Không tính lãi suất (không giảm giá)


ADVANCED PAYMENT
Ưu điểm đối với các bên:
Đối với nhà nhập khẩu:
Do thanh toán trớc nên đợc giảm giá


Tránh đợc rủi ro tỷ giá


Đối với nhà xuất khẩu:
Tránh đợc rủi ro v nợ




Tiết kiệm chi phí quản lý và kiểm soát tíndụng
Có thể chuyển nhanh chóng sang nội t để
đầu t và tránh đợc rủi ro tỷ giá.


ADVANCED PAYMENT
Rủi ro đối với các bên:
Đối với nhà nhập khẩu:
 Một số quốc gia không cho phép thanh toán
trước
 Nhà XK không giao hàng
 Hàng hoá không được bảo hiểm
 Chịu áp lực về tài chính
Đối với nhà xuất khẩu:
 Sau khi đặt hàng, người NK không thực hiện
thanh toán trả trước
 Người mua gian lận (séc khống…)


Case study
“Thận trọng với phương thức
thanh toán CAD tại Pakistan”



Công ty G. (VN) ký hợp đồng xuất khẩu 1 container hạt tiêu cho công ty
Trade Corporation Services (Pa-ki-xtan). Trong khi giá hạt tiêu trên thị
trường là khoảng 3.500 USD/tấn thì vị khách Pa-ki-xtan này đồng ý mua
với giá 4.600 USD/tấn. Công ty G. lập tức tiến hành giao hàng và gửi bộ
chứng từ giao hàng cho ngân hàng Pa-ki-xtan. Sau đó công ty G. nhận
được giấy báo chuyển tiền của ngân hàng. Tuy nhiên công ty G. đã cảnh
giác và tiến hành thẩm tra giấy báo chuyển tiền với sự giúp đỡ của các
chuyên viên ngân hàng và phát hiện ra giấy báo chuyển tiền là giả mạo.
Cuộc “tranh luận” giữa hai bên diễn ra, và bên nhập khẩu lộ nguyên hình là
đối tượng lừa đảo. Đối tượng này thẳng thừng tuyên bố là công ty G. sẽ
mất lô hàng vì sẽ không thể bán lô hàng cho khách hàng khác và cũng
không thể tái xuất lô hàng ra khỏi Pa-ki-xtan. Với kinh nghiệm nhiều năm
buôn bán quốc tế, công ty G. không tin lời đe doạ của vị khách hàng lừa
đảo và tìm cách bán lô hàng cho một khách hàng khác. Sau khi gặp một số
khó khăn trong việc bán lô hàng tại Pa-ki-xtan, công ty quyết định tái nhập
lô hàng trở lại Việt Nam. Sau gần hai tháng cố gắng, sử dụng mọi phương
cách, công ty G. vẫn không thể đưa lô hàng về Việt Nam. Rất may là với
sự giúp đõ của một khách hàng lớn của Pa-ki-xtan, công ty G. đã tránh
được kết cục mất trắng lô hàng.


II. Phương thức mở tài khoản, ghi sổ (Open account)
Khái niệm: Người bán mở một tài khoản ghi nợ
bên mua từ việc cung cấp hàng hoá đến cung
ứng dịch vụ.
Theo định kỳ (quý, năm) người mua sẽ dùng
nghiệp vụ chuyển tiền trả tiền cho người bán.
- Thực chất là hình thức tín dụng thương mại
mà ngưười bán cấp cho người mua.



 Tự các bên mở tài khoản và liên hệ với
nhau, không cần thông qua ngân hàng
§Æc ®iÓm:
 Chỉ có hai bên tham gia là người XK và
người NK
 Hai bên thực sự tin tưởng lẫn nhau
 Sử dụng trong TT nội địa hoặc hàng đổi
hàng


Lợi ích ®èi víi c¸c bªn
a. Đối với nhà nhập khẩu:
 Chưa phải thanh toán khi nhận hàng.
 Giảm được áp lực tài chính
 Có lợi khi ngoại tệ giảm giá
b. Đối với nhà xuất khẩu:
 Đơn giản, chi phí thấp
 Có thể giám giá tăng khả năng cạnh
tranh.
 Giảm được chi phí giao dịch ngân hàng.


Rủi ro đối với các bên
a. Đối với nhà nhập khẩu:
 Hoá đơn thanh toán bằng ngoại tệ, sẽ gặp
rủi ro về tỷ giá.
 Nhà xuất khẩu vi phạm nghĩa vụ giao hàng
b. Đối với nhà xuất khẩu:
 Nhà nhập khẩu không thanh toán

 Gặp rủi ro tỷ giá.
 Chịu các chi phí liên quan đến kiểm soát tín
dụng và thu tiền


Nh÷ng ®iÓm cÇn tho¶ thuËn
 Thống nhất đồng tiền ghi nợ
 Căn cứ nhận nợ
 Giá trị hoá đơn giao hàng
 Phương thức chuyển tiền (M/T or T/T)
 Định kỳ thanh toán
 Vấn đề chậm thanh toán?
 Sự khác biệt về ghi nợ của người bán và
nhận nợ của người mua


Trình tự thực hiện


III Phương thức chuyển tiền
Khái niệm
 Một khách hàng (người trả tiền) yêu cầu
ngân hàng phục vụ mình chuyển một số
tiền nhất định cho một người khác (người
thụ hưởng
 Để thực hiện việc chuyển tiền thì ngân
hàng chuyển tiền phải thông qua đại lý
của mình ở nước người thụ hưởng




Hình thức:
 Chuyển tiền bằng thư (Mail Transfer-M/T)
 Chuyển tiền bằng điện (Telegraphic
Transfer – T/T)


C¸c bªn tham gia:





Người chuyển tiền (người trả tiền)-Remitter
Người thụ hưởng (Beneficiary)
Ngân hàng chuyển tiền (Remtting Bank)
Ngân hàng trả tiền (Paying Bank)


Các hình thức ra lệnh chuyển tiền

Lệnh chuyển tiền bằng chứng từ điện tử:
 Chuyển qua hệ thống Swift hay Telex


Chuyển tiền qua hệ thống E-Bank



Quy định chữ ký điện tử, ký hiệu, mã khóa.




Quy định về mẫu lệnh chuyển tiền.


Nội dung của yêu cầu chuyển tiền
Tên và địa chỉ của người xin chuyển tiền
Số tài khoản, ngân hàng mở tài khoản
Số tiền xin chuyển
Tên và điạ chỉ người thụ hưởng, số tài
khoản, Ngân hàng chi nhánh
 Lý do chuyển tiền
 Kèm theo các chứng từ có liên quan






Các bút toán chuyển tiền




Chuyển tiền bằng VND

Chuyển tiền bằng ngoại tệ



Case Study No. 3

1/4/2017

Tập đoàn Nestle có nhập khẩu bơ từ hãng Latel của Na
Uy để sản xuất các loại sữa giàu dinh dưỡng. Cuộc mua
bán được giới thiệu thông quan một số thông tin trên
Internet. Do đang trong lúc cần nguyên liệu gấp nên
Nestle đã nhanh chóng thoả thuận hợp đồng nhập khẩu
với Latel. Họ đã thoả thuận thanh toán trả trước 50% trị
giá hợp đồng, vì vội vàng nên Nestle chưa đề cập kỹ các
nội dung cụ thể của HĐ mà nhanh chóng chuyển tiền cho
Latel theo HĐ thông qua một ngân hàng do Nestle chỉ
định. Nhưng
rồi, tiền thì được gửi đi mà hàng thì mãi vẫn
24
chưa thấy về. Tìm hiểu kỹ thì Nestle mới vỡ lẽ ra rằng,
Latel chỉ là một công ty ảo trên mạng, không có thật.


Trường hợp áp dụng
 Bên bán và mua hoàn toàn tin cậy lẫn
nhau. Người mua tin vào việc giao hàng
của người bán, người bán tin vào việc trả
tiền của người mua.
 Khi nghiệp vụ này trở thành một bộ phận
cấu thành của các phương thức khác (D/P,
D/A, L/C).
 Chỉ nên áp dụng trong những trường hợp
giao dịch phi thương mại



×