NGUYÊN TẮC VÀ PHƯƠNG
PHÁP ĐIỀU CHỈNH CÁC CHỈ
TIÊU KHI LẬP BÁO CÁO TÀI
CHÍNH HỢP NHẤT
nguyên lý cơ bản
Trên BCTC riêng các khoản nào đã được
thổi phồng thì trên BCTC HN phải điều
chỉnh giảm/ loại trừ
Sang năm sau: vì các khoản lãi lỗ này đã
đưa vào lợi nhuận điều chỉnh trực tiếp
vào lợi nhuận.
2
Nội dung
Điều chỉnh đối với bảng cân đối kế toán hợp
nhất
Điều chỉnh đối với báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh hợp nhất.
Điều chỉnh đối với báo cáo lưu chuyển tiền tệ
hợp nhất
Điều chỉnh đối với bảng cân đối
kế toán hợp nhất
Điều chỉnh khoản đầu tư của công ty mẹ vào các
công ty con
Điều chỉnh để xác định lợi ích của cổ đông thiểu
số
Điều chỉnh số dư các tài khoản phải thu, phải
trả giữa các đơn vị nội bộ
Điều chỉnh các khoản lãi (lỗ) chưa thực hiện từ
các giao dịch nội bộ trong tập đoàn
1. Điều chỉnh khoản đầu tư của công ty mẹ
các công ty con
vào
Giá trị ghi sổ khoản đầu tư của công ty mẹ
trong từng công ty con và phần vốn của công ty
mẹ trong vốn chủ sở hữu của công ty con phải
được loại trừ hoàn toàn trên Bảng cân đối kế
toán hợp nhất (BCĐKTHN)
1. Điều chỉnh khoản đầu tư của cơng ty mẹ
vào các
cơng ty con (tt)
VD1. Cty mẹ (M) mua 100% vốn cổ phần của cty con (C)
Chỉ tiêu
TS ngắn hạn
Đtư vào cty
con
TS dài hạn
Tổng cộng
Nợ phải trả
Vốn đtư CSH
LN chưa PP
Cty Mï
200
800
2.000
3.000
Cty C
Điều chỉnh
Nợ
300
700
1.000
500
200
2000
800
500
3.000
Có
800
800
BCĐKTHN
500
2.700
3.200
700
2.000
500
3.200
1. Điều chỉnh khoản đầu tư của cơng ty mẹ
vào các
cơng ty con (tt)
VD2. Cty mẹ (M) mua 80% vốn cổ phần của cty con (C)
Chỉ tiêu
Cty Mï
Cty C
Điều chỉnh
Nợ
TS ngắn hạn
Đtư vào cty con
TS dài hạn
Tổng cộng
360
640
2.000
3.000
300
700
1.000
Nợ phải trả
Vốn đtư CSH
LN chưa PP
Lợi ích CĐTS
Tổng cộng
500
2000
500
200
800
800
3.000
Có
640
160
BCĐKTHN
660
2.700
3.360
700
2.000
500
160
3.360
2. Điều chỉnh để xác định lợi ích của cổ đơng thiểu số
(trường hợp chưa trả cổ tức)
VD3:Ngày 1/1/N,
cty M mua 80% số
CP của cty C. Vào
thời điểm này cty
C có lợi nhuận giữ
lại là 200 triệu
đồng. Trong năm
N, cty con tạo ra 1
khoản LNhuận
thuần là 250 triệu
(chưa trả cổ tức)
Chỉ tiêu
TS ngắn hạn
Đtư vào Cty C
TS cô đònh
Nợ phải trả
Vốn đầu tư CSH
LN CPP
Trước khi mua
Sau khi mua
Lợi ích của CĐTS
Cty M
Cty C
440
400
560
500
550
1.500
950
200
0
1000
500
300
450
200
250
____ __
1.500
950
2. Điều chỉnh để xác định lợi ích của cổ đông thiểu
số (trường hợp chưa trả cổ tức)
Khi cty mẹ nắm giữ ít hơn 100% vốn CP của cty con thì sẽ xuất
hiện khoản mục “Lợi ích của cổ đông thiều số”.
a. Vốn đầu tư CSH 500
LN Trước khi mua 200
Đtư vào cty con
560
Lợi ích của CĐTS
b. LN sau khi mua
140
50
Lợi ích của CĐTS 50
Loại trừ khoản
đầu tư của cty mẹ
vào cty con và ghi
nhận lợi ích của
CĐTS trong VCSH
của cty con trước
khi mua. (20%x
700)
Loại trừ phần thu nhập năm nay của CĐTS và ghi nhận lợi
ích của các CĐTS (20% x 250)
Chỉ tiêu
TS ngắn hạn
Đtư vào Cty C
TS cô đònh
Nợ phải trả
Vốn đầu tư CSH
LN CPP
Trước khi mua
Sau khi mua
Lợi ích của CĐTS
Cty
mẹ
Cty
con
Điều chỉnh
Nợ
440
400
560
500
550
1.500
950
200
0
1000
500 500
300
450
200 200
250 50
____ __
1.500
950
Có
560
190
BCĐKTH
N
840
1050
1890
200
1000
500
_
190
1890
2. Điều chỉnh để xác định lợi ích của cổ đơng thiểu số
(trường hợp trả cổ tức)
VD4:Ngày 1/1/N,
cty M mua 80% số
CP của cty C. Vào
thời điểm này cty
C có lợi nhuận giữ
lại là 200 triệu
đồng. Trong năm
N, cty con tạo ra 1
khoản LNhuận
thuần là 250 triệu,
trong đó trả cổ tức
100tr
Chỉ tiêu
TS ngắn hạn
Đtư vào Cty C
TS cô đònh
Nợ phải trả
Vốn đầu tư CSH
LN CPP
Trước khi mua
Sau khi mua
Lợi ích của CĐTS
Cty M
Cty C
520
300
560
500
550
1.580
850
200
0
1000
500
380
350
200
150
____ __
1.580
850
Chỉ tiêu
TS ngắn hạn
Đtư vào Cty C
TS cô đònh
Nợ phải trả
Vốn đầu tư CSH
Lnhuận chưa PP
Trước khi mua
Sau khi mua
Lợi ích của CĐTS
Cty
mẹ
Cty
con
520
300
560
500
550
1.580
850
200
0
1000
500
380
350
200
150
____ __
1580
850
Điều chỉnh
Nợ
Có
560
500
200
30
170
BCĐKTH
N
820
1050
1870
200
1000
500
_
170
1870
Phần lợi ích của CĐTS trong sự biến động của tổng VCSH kể từ ngày HNKD
được xác định trên cơ sở tỷ lệ góp VKD của CĐTS và tổng giá trị các khoản
chênh lệch của các khoản mục thuộc VCSHnhư: Chênh lệch do đánh giá lại TS,
chênh lệch tỷ giá… Bút tốn điều chỉnh tương tư
3.Điều chỉnh số dư các tài khoản phải thu, phải
trả giữa các đơn vị nội bộ
VD5: Cơng ty M bán hàng cho cơng ty C trị giá 10 triệu đồng, ngày 31/12 khoản
tiền này vẫn chưa được thanh tốn
Chỉ tiêu
(1)
TS ngắn hạn
Phải thu từ cty C
Đầu tư vào Cty C
TS cô đònh
Nợ phải trả
Phải trả cty M
Vốn đầu tư CSH
Lợi nhuận CPP
Cty mẹ
(2)
490
10
400
2000
2900
500
200
400
2900
Cty con
(3)
Điều chỉnh (4)
Nợ
Có
200
300
500
90
10
400
0
500
10
400
10
400
BCĐKTHN
(5)
690
0
2300
2990
590
0
200
400
2990
3.Điều chỉnh số dư các tài khoản phải thu, phải
trả giữa các đơn vị nội bộ
VD6: Tương tự như VD4 nhưng cty C chưa thanh tốn khoản cổ tức này nên
cty M ghi nhận như 1 khoản phải thu
Chỉ tiêu
Cty M
Cty C
VD6:Ngày 1/1/N, cty
M mua 80% số CP
của cty C. Vào thời
điểm này cty C có
lợi nhuận giữ lại là
200 triệu đồng.
Trong năm N, cty
con tạo ra 1 khoản
LNhuận thuần là
250 triệu,
TS ngắn hạn
Đtư vào Cty C
Phải thu cty C
TS cô đònh
Nợ phải trả
Vốn đầu tư CSH
LN CPP
Trước khi mua
Sau khi mua
Lợi ích của CĐTS
440
400
560
80
500
550
1.580
950
200
100
1000
500
380
350
200
150
____ __
1.580
950
Chỉ tiêu
TS ngắn hạn
Đtư vào Cty C
Phải thu cty C
TS cô đònh
Nợ phải trả
Vốn đầu tư CSH
LN chưa PP
Trước khi mua
Sau khi mua
Lợi ích của CĐTS
Cty
mẹ
Cty
con
440
400
560
80
500
550
1.580
950
200
100
1000
500
380
350
200
150
____ __
1580
950
Điều chỉnh
Nợ
Có
560
80
100
500
200
30
BCĐKTH
N
840
20
1050
1890
220
1000
500
_
170
170
1890
4. Điều chỉnh các khoản lãi (lỗ) chưa thực hiện
từ các giao dịch nội bộ trong tập đoàn
Về nguyên tắc các khoản lại (lỗ) chưa thực hiện phát sinh từ
các giao dịch nội bộ phải được loại trừ hoàn toàn. Các giao
dịch bao gồm
– Đối với lãi chưa thực hiện trong các giao dịch về hàng
tồn kho
– Đối với lãi chưa thực hiện trong các giao dịch về
TSCĐ
– Điều chỉnh các khoản lỗ chưa thực hiện
– Chuyển nhượng hàng tồn kho để sử dung như là
TSCĐ trong tập đoàn
4.1 Điều chỉnh các khoản lãi chưa thực hiện
từ các giao dịch hàng tồn kho
VD7: Cty M sở hữu 80% số CP có quyền biểu quyết của cty C. Cty M bán hàng
trị giá 40 triệu đồng vơi giá bán là 50 triệu cho cty con. Giả định rằng một nửa
số hàng này còn tồn kho vào ngày lập BCĐKTHN
Chỉ tiêu
(1)
TS ngắn hạn
Hàng tồn kho
Đầu tư vào Cty C
TS cô đònh
Nợ phải trả
Vốn đầu tư CSH
LNhuận CPP
Có đông thiểu số
Cty M
(2)
100
0
320
580
1000
355
600
45
___
1000
Cty C
(3)
Điều chỉnh (4)
Nợ
175
25
300
500
100
400
0
___
500
Có
5
320
400
5
80
BCĐKTHN
(5)
275
20
880
1175
455
600
40
80
1175
4.2 Đối với lãi chưa thực hiện của giao dịch về
TSCĐ
Trường hợp này cần phân biệt:
– TSCĐ không trích khấu hao
– TSCĐ trích khấu hao
Ngoài ra cần nhấn mạnh tính chất “ thuận chiều”
hay “ ngược chiều” của các giao dịch trong nội bộ
tập đoàn vì nó có ảnh hưởng khác nhau đến lợi ích
của cổ đông thiểu số.
4.2.1 Đối với giao dịch về TSCĐ khơng khấu hao
VD8: Cty M sở
hữu 80% số CP có
quyền biểu quyết
của cty C vào ngày
1/1/N. Cty M mua 1
TSCĐ HH với giá
500 triệu, sau đó
bán cty C với giá
700 triệu đồng.
Giả sử cty C chỉ có
1 tài sản này
Chỉ tiêu
TS ngắn hạn
Đtư vào Cty C
TS cô đònh
Nợ phải trả
Vốn đầu tư CSH
LN CPP
Cty M Cty C
400
170
400
800
700
1.600
870
200
1100
300
____
1.600
370
500
__
870
Chỉ tiêu
Cty
M
Cty C
Tài sản ngắn 400
170
hạn
400
Đầu tư vào Cty 800
700
C
____ ____
Tài sản cô 1600
870
đònh
200
370
1100
500
0
300
Điều
chỉnh
Nợ
Có
400
200
500
200
BCĐKT
HN
570
1300
___
1870
570
1100
100
Đối với giao dịch về TSCĐ không khấu hao
Trường hợp chuyển nhượng thuận chiều
1. Bút toán điều chỉnh năm chuyển nhượng
Nợ TK“LNCPP”
lãi về chuyển
Có TK “TSCĐ”
nhượng TSCĐ sẽ
không xuất hiện
2. Năm tiếp theo
Nợ TK “Đầu tư vào cty con”
Có TK “TSCĐ”
giảm TSCĐ xuống theo giá
trị còn lại trên sổ kế toán
của cty me
Đối với giao dịch về TSCĐ không khấu hao
Trường hợp chuyển nhượng thuận chiều (tt)
3. TSCĐ được bán ra ngoài
a. Nợ TK“ Đầu tư vào công ty con”
Có TK “LNCPP”
Đ/c ghi nhận lãi về
chuyển nhượng
TSCĐ
b. Nợ TK “Đầu tư vào cty con”
Có TK “LNCPP”
Ghi nhận lãi từ bán tài
sản trong lãi hợp nhất
Đối với giao dịch về TSCĐ không khấu hao
Trường hợp chuyển nhượng ngược chiều
1. Bút toán điều chỉnh năm chuyển nhượng
Bút toán đ/chỉnh tương tự như trường hợp chuyển nhượng
thuận chiều. Tuy nhiên chỉ có 1 phần khoản lãi chưa thực hiện
theo tỷ lệ của cty mẹ mới phải loại trừ.
2. Năm tiếp theo
Nợ TK “ Đầu tư vào công ty con”
Nợ TK “ Lợi ích của cổ đông thiểu số”
Có TK “TSCĐ”
giảm TSCĐ xuống theo giá trị còn lại trên sổ kế toán của cty
me cũng như lợi ích của cổ đông thiểu sốá .
Đối với giao dịch về TSCĐ không khấu hao
Trường hợp chuyển nhượng ngược chiều (tt)
.
3. TSCĐ được bán ra ngoài
a. Nợ TK“ Đầu tư vào công ty con”
Có TK “LNCPP”
Đ/c ghi nhận lãi về chuyển nhượng mà nó được
chia từ lợi nhuận của cty con
b. Nợ TK “ Đầu tư vào công ty con”
Nợ TK “ Lợi ích của cổ đông thiểu số”
Có TK “TSCĐ”
Bút toán điều chỉnh để xác định lợi nhuận của công
ty hợp nhất
4.2.2 Đối với giao dịch về TSCĐ trích khấu hao
VD9: Cty M sở
hữu 80% số CP có
quyền biểu quyết
của cty C vào ngày
1/1/N. Cty M mua 1
TSCĐHH với giá
500 triệu, sau đó
bán cty C với giá
700 triệu. Giả sử
cty C chỉ có một tài
sản này và tỷ lệ
KH 10%
Chỉ tiêu
Cty M Cty C
TS ngắn hạn
400
170
Đtư vào Cty C
400
TS cô đònh
800
630
+ Nguyên giá
700
+ Hao mòn
(70)
1.600
800
Nợ phải trả
Vốn đầu tư CSH
LN chưa PP
200
1100
300
1.600
300
500
__
800