06-Nov-19
Kế toán nghiệp vụ
HUY ĐỘNG VỐN
TIỀN GỬI TIẾT KIỆM KHÔNG KỲ HẠN
(NGHIÊN CỨU TƯƠNG TỰ TIỀN GỬI KHÔNG KỲ HẠN)
1
1
Kế toán nghiệp vụ nhận tiền gửi tiết kiệm
không kỳ hạn
1. Đặc điểm của tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn
2. Chứng từ sử dụng
3. Tài khoản sử dụng
4. Phương pháp kế toán
2
2
1. Đặc điểm Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn
Đối tượng: cá nhân
Khách hàng có thể gửi vào hoặc rút ra bất cứ lúc nào
NH cấp cho KH một quyển Sổ tiết kiệm để theo dõi tất cả
các giao dịch gửi tiền, rút tiền, số dư, tiền lãi.
Tiền lãi:
• Trả vào 1 ngày cố định trong tháng (cùng với TGKKH)
(hoặc Trả khi tròn tháng)
• Trả vào tài khoản tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn (nhập
gốc)
• Tính theo phương pháp tích số
3
3
1
06-Nov-19
2. Chứng từ sử dụng
4
4
3. Tài khoản sử dụng
TK 4231- Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn
TK 801- Trả lãi tiền gửi
TK 1011- Tiền mặt tại đơn vị
5
5
3. Tài khoản sử dụng
Nội dung, kết cấu tài khoản 4231- Tiền gửi tiết kiệm KKH
TK 4231- Tiền gửi tiết kiệm KKH
• Rút tiền mặt
• Gửi tiền mặt
• Tất toán
• Ngân hàng trả lãi
Số dư:
Tài khoản này mở chi tiết theo từng khách hàng
6
6
2
06-Nov-19
4. Phương pháp kế toán
Khi gửi tiền
• Nợ TK T/hợp
• Có TK 4231
Khi rút tiền
(chi gốc)
• Nợ TK 4231
• Có TK T/hợp
Khi trả lãi
• Nợ TK 801
• Có TK 4231
Khi tất
toán
• Chi gốc
• Chi lãi
7
7
Ví dụ
Cho biết thông tin tài khoản Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn của
khách hàng A (TK 4231/A) như sau:
◦ Mở sổ ngày 15/8/Y, số tiền gửi 80 tr.đ
◦ Ngày 20/8/Y, gửi thêm 45 tr.đ
◦ Ngày 25/8/Y, rút 50 tr.đ
◦ Ngày 31/8/Y, ngân hàng tính và trả lãi tháng 8
◦ Ngày 5/9/Y gửi vào 15 tr.đ
Yêu cầu:
1.
Xử lý và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng
8/Y của TK trên. Biết lãi suất TGTK KKH là 2,4%/năm.
2.
Xử lý và định khoản trong trường hợp ngày 15/9/Y, KH A nộp
STK trên kèm CMND đề nghị tất toán.
8
8
3