LOGO
KẾ TOÁN
CÁC NGHIỆP VỤ CHỦ YẾU
TRONG DOANH NGHIỆP
1
1
Yêu cầu
Trước khi học chương này, sinh viên cần nắm được:
Các kiến thức cơ bản của các phương pháp kế toán: tài khoản,
ghi sổ kép, tính giá, …
Quá trình luân chuyển vốn đối với từng loại hình doanh nghiệp
(doanh nghiệp sản xuất và doanh nghiệp thương mại).
2
2
Giả định
3
3
1
Nội dung bài học
Vận dụng các phương pháp kế toán đã học để thực hiện các nghiệp
vụ chủ yếu trong doanh nghiệp. Bao gồm:
1. Kế toán tài sản cố định (hữu hình) (mua TSCĐ, trích khấu hao)
2. Kế toán quá trình cung cấp (thu mua NVL, CCDC, HH)
3. Kế toán chi phí sản xuất (tập hợp chi phí NVLTT, NCTT, SXC)
4. Kế toán tính giá thành sản phẩm
5. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
4
4
1. Kế toán Tài sản cố định
a) Tài sản cố định
Tài sản cố định là những tài sản có/không có hình thái vật chất do
doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh
doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ
• Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử
dụng tài sản đó;
• Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy;
• Có thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên;
• Có giá trị theo quy định hiện hành (từ 30 triệu đồng trở lên).
5
5
1. Kế toán Tài sản cố định
a. Kế toán mua tài sản cố định hữu hình
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN:
Hợp đồng mua bán TSCĐ
Hóa đơn thuế GTGT
Phiếu nhập kho/Biên bản bàn giao tài sản
Phiếu chi, phiếu báo nợ…
6
6
2
1. Kế toán Tài sản cố định
a. Kế toán mua tài sản cố định hữu hình
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
TK 211 – TSCĐ hữu hình
TK 111- Tiền mặt tại đơn vị
TK 112- Tiền gửi ngân hàng
TK 331- Phải trả người bán
TK 133- Thuế GTGT đầu vào
7
7
1. Kế toán Tài sản cố định
a. Kế toán mua tài sản cố định hữu hình
PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ
Nợ TK TK 211: Nguyên giá
Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Có TK 111, 112, 331: Tổng giá thanh toán
8
8
Ví dụ 1
Công ty Phát Đạt mua một TSCĐ sử dụng bộ phận bán hàng
-
Giá mua chưa thuế GTGT là 600 tr.đ, thuế suất thuế GTGT là
10%, chưa trả tiền cho người bán (X).
-
Chi phí vận chuyển TSCĐ đã thanh toán bằng tiền mặt là 11
tr.đ trong đó thuế GTGT: 1 tr.đ
TSCĐ trên dự kiến sử dụng trong 5 năm.
Yêu cầu:
Hạch toán nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào tài khoản thích hợp
9
9
3
Giải
NG = (660-60)+(11-1) =610
Chứng từ: Hóa đơn GTGT, BB
bàn giao TS, phiếu chi… hạch
toán
Chứng từ: Hóa đơn GTGT, BB
bàn giao TS, … hạch toán
Nợ TK TK 211: 600
Nợ TK 133: 60
Nợ TK TK 211: 610
Có TK 331: 660
Nợ TK 133: 61
Chứng từ: Hóa đơn GTGT, phiếu
Có TK 331: 660
chi, … hạch toán:
Có TK 111: 11
Nợ TK TK 211: 10
Nợ TK 133: 1
Có TK 111: 11
10
10
1. Kế toán Tài sản cố định
b. Kế toán trích khấu hao tài sản cố định
CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH KHẤU HAO TSCĐ:
(Thông tư số 45/2013/TT - BTC)
1. Phương pháp khấu hao đều
2. PP khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm
3. PP khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh
Ghi chú: KH tính thêm hoặc ngưng tính bắt đầu từ ngày
mà TSCĐ tăng, giảm.
11
11
PP khấu hao đều (khấu hao theo đường thẳng)
Mức trích khấu hao =
Nguyên giá TSCĐ
Thời gian trích khấu hao
Bảng tính khấu hao:
NĂM
THỨ
NGUYÊN
GIÁ
MỨC
KHẤU HAO
KHẤU HAO
LUỸ KẾ
GIÁ TRỊ
CÒN LẠI
0
1
2
…
0
Cộng
12
12
4
PP khấu hao đều (khấu hao theo đường thẳng)
Mức trích khấu hao
(Ví dụ 1)
610
5
=
=
122
Bảng tính khấu hao:
NĂM
THỨ
NGUYÊN
GIÁ
MỨC
KHẤU HAO
KHẤU HAO
LUỸ KẾ
GIÁ TRỊ
CÒN LẠI
0
610
1
610
122
122
488
2
610
122
244
366
3
610
122
366
244
4
610
122
488
122
5
610
122
610
0
13
13
PP khấu hao giảm dần có điều chỉnh
Mức khấu hao =Giá trị còn lại TSCĐ*Tỷ lệ khấu hao nhanh
Tỷ lệ khấu hao nhanh = Hệ số điều chỉnh/Thời gian khấu hao
Thời gian khấu hao
Đến 4 năm
Từ trên 4 năm đến 6 năm
Trên 6 năm
Hệ số điều chỉnh
1,5
2,0
2,5
Lưu ý: Trong những năm cuối, mức khấu hao được tính theo
PP đường thẳng
14
14
PP khấu hao giảm dần có điều chỉnh
Tỷ lệ khấu hao nhanh
(Ví dụ 1)
=
2
5
=
40%
Bảng tính khấu hao:
ĐC
NĂM
THỨ
NGUYÊN
GIÁ
MỨC
KHẤU HAO
KHẤU HAO
LUỸ KẾ
GIÁ TRỊ
CÒN LẠI
0
610
1
610
244
244
366
2
610
146,4
390,4
219,6
3
610
87,84
478,24
131,76
4
610
65,88
544,12
65,88
5
610
65,88
610
0
610
15
15
5
PP khấu hao giảm dần có điều chỉnh
Tỷ lệ khấu hao nhanh
(Ví dụ 1)
=
2
5
=
40%
Bảng tính khấu hao:
ĐC
NĂM
THỨ
NGUYÊN
GIÁ
MỨC
KHẤU HAO
KHẤU HAO
LUỸ KẾ
GIÁ TRỊ
CÒN LẠI
0
610
1
610
244
244
366
2
610
146,4
390,4
219,6
3
610
87,84
478,24
131,76
4
610
52,704
530,944
79,056
5
610
79,056
610
0
610
16
16
1. Kế toán Tài sản cố định
b. Kế toán trích khấu hao tài sản cố định
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN:
Bảng tính khấu hao TSCĐ
Các chứng từ liên quan khác
TÀI KHOẢN KẾ TOÁN:
TK 214 – Hao mòn TSCĐ
17
17
1. Kế toán Tài sản cố định
b. Kế toán trích khấu hao tài sản cố định
PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN:
Tùy thuộc mục đích sử dụng TSCĐ, khi hạch toán trích
khấu hao sẽ phân bổ vào tài khoản chi phí thích hợp
Nợ TK 627 - KH TSCĐ dùng trong phân xưởng
Nợ TK 641 - KH TSCĐ dùng ở bộ phận bán hàng
Nợ TK 642 - KH TSCĐ dùng ở bộ phận QLDN
Có TK 214 – Tổng Khấu hao
18
18
6
VÍ DỤ 2
Công ty Hải Hà kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
(ĐVT: triệu đồng)
Nguyên giá của TSCĐ hữu hình sử dụng trong tháng 1/N tại bộ
phận bán hàng là 9.600, thời gian KH bình quân là 10 năm.
Yêu cầu:
1. Tính mức trích khấu hao tháng 1/N biết Công ty tính khấu
hao theo phương pháp đường thẳng?
2. Hạch toán chi phí khấu hao TSCĐ tháng 1/N vào tài khoản
thích hợp?
19
19
Giải
Trường hợp trích khấu hao theo phương pháp đường thẳng
Mức trích khấu hao
=
1 tháng
9.600
10x12
= 80
Hạch toán:
TSCĐ hữu hình sử dụng tại bộ phận bán hàng Chi phí khấu
hao tính vào Chi phí bộ phận bán hàng
Nợ TK 641:
80
Có TK 214:
80
20
20
2. Kế toán quá trình cung cấp
2.1. Kế toán MUA NVL, CCDC
Nguyên liệu- vật liệu là những đối tượng lao động
được sử dụng vào SXKD để chế tạo ra sản phẩm.
Công cụ dụng cụ là những tư liệu lao động tham gia
vào quá trình sản xuất, phục vụ trong quá trình sản
xuất.
21
21
7
2.1. Kế toán MUA NVL, CCDC
Chứng từ kế toán
-Hợp đồng kinh tế
-Hóa đơn GTGT
-Hóa đơn bán hàng
-Phiếu nhập kho
-…
22
22
2.1. Kế toán MUA NVL, CCDC
Tài khoản kế toán
TK 152- Nguyên liệu, vật liệu
TK 153- Công cụ, dụng cụ
Tính giá NVL, CCDC
NVL, CCDC được đánh giá theo Giá gốc
Giá gốc
Chi phí vận
Các khoản
CKTM,
của NVL,
Giá
chuyển, bảo
thuế (không
giảm giá,
+
+
CCDC =
mua
quản, bốc
được hoàn
giá trị hàng
mua
dỡ …
lại)
mua trả lại
ngoài
23
23
2.1. Kế toán MUA NVL, CCDC
Kế toán nhập NVL
Nợ TK 152, 153: Giá gốc
Nợ TK 133: Thuế GTGT được hoàn lại/khấu trừ
Có TK 111, 112, 331: Tổng giá thanh toán
24
24
8
VÍ DỤ 3
Công ty Phương Nam, kê khai thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ (ĐVT: triệu đồng)
Mua và nhập kho vật liệu chính, đã thanh toán bằng chuyển
khoản (NH báo nợ), tổng giá thanh toán theo HĐ GTGT 220,
trong đó thuế GTGT là 20.
Chi phí vận chuyển vật liệu chính đã thanh toán bằng tiền mặt là
3,3 trong đó giá cước: 3, thuế GTGT: 0,3
25
25
Giải
Giá gốc = (220-20)+3= 203
Nợ TK 152
Nợ TK 133
Có TK 112
Có TK 111
: 203
: 20,3
: 220
: 3,3
26
26
2.2. Kế toán XUẤT kho nguyên vật liệu
Căn cứ vào Bảng phân bổ NLVL ghi vào sổ kế toán:
Nợ TK 621 –NVL xuất dùng sản xuất trực tiếp
Nợ TK 627 –NVL xuất dùng phục vụ sản xuất trong PX
Nợ TK 641 – NVL xuất dùng bộ phận bán hàng
Nợ TK 642 – NVL xuất dùng bộ phận QLDN
Có TK 152 (Chi tiết theo nhóm VL)
27
27
9
VÍ DỤ 4
Công ty Hồng Hà xuất kho vật liệu chính để sản xuất sản phẩm
A: 250 triệu đồng và nhiên liệu để chạy máy tại phân xưởng sản
xuất sản phẩm A: 20 triệu đồng.
Nợ TK 621
: 250
Nợ TK 627
: 20
Có TK 152
: 270
28
28
2.3. Kế toán xuất kho công cụ dụng cụ
TK 153
TK 627, 641, 642
Xuất kho (loại phân bổ 1 lần)
TK 242
Phân bổ
chi phí
Xuất kho
(loại phân bổ nhiều lần)
Ví dụ 5: Công ty Hoa Mai (ĐVT: triệu đồng)
Xuất kho công cụ H dùng ở phân xưởng sản xuất chính trị giá 25. Công cụ dụng
cụ này thuộc loại phân bổ một lần.
Nợ TK 627: 25
Có TK 153: 25
29
29
3. Kế toán chi phí sản xuất
PHÂN XƯỞNG SẢN XUẤT
NGUYÊN
VẬT LIỆU
CÔNG CỤ
DỤNG CỤ
CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP
CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
30
30
10
3.1. Kế toán chi phí NVL trực tiếp
Là trị giá nguyên liệu, vật liệu sử dụng trực tiếp tạo ra sản
phẩm
TK sử dụng để tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
TK 621- Chi phí NVL trực tiếp
Nguyên tắc:
Ghi theo giá thành thực tế xuất kho
NVL (đã xuất kho) chưa sử dụng hết đến cuối kỳ phải
nhập lại kho (phế liệu thu hồi)
Cuối kỳ kế toán phải tổng hợp toàn bộ chi phí NVL trực
tiếp kết chuyển sang TK 154.
31
31
3.1. Chi phí NVL trực tiếp
TK 621 (SP ….)
TK 154 (SP ….)
TK 152
Xuất kho NVL
Cuối kỳ kế toán
(Ghi theo giá thành
thực tế xuất kho)
Kết chuyển
Phế liệu thu hồi (nếu có)
32
32
3.2- Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm: Chi phí tiền lương và Các
khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN)
Nguyên tắc:
Cuối kỳ kế toán phải tổng hợp toàn bộ chi phí nhân công trực
tiếp và kết chuyển sang TK 154.
TK sử dụng: TK 622- Chi phí nhân công trực tiếp
33
33
11
3.2- Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
a. Kế toán tiền lương
•
Chứng từ kế toán
Bảng chấm công
Bảng tính lương
• Phương pháp kế toán tiền lương
Nợ TK 622
Có TK 334
Ví dụ:
Công ty Hồng Hà, ngày 31/3 tính và hạch toán tiền lương phải
trả cho Công nhân sản xuất sản phẩm A, số tiền 100 triệu đồng.
Hạch toán nghiệp vụ phát sinh vào tài khoản thích hợp
34
34
3.2- Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
b) Kế toán các khoản trích theo lương
Các khoản trích theo lương bao gồm: BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ
nhất định tính trên tiền lương phải trả cho NLĐ. Các khoản trích theo
lương một phần do DN đóng góp (tính vào chi phí hoạt động) và một
phần do NLĐ đóng góp từ lương.
DN
NLĐ
35
35
3.2- Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
b) Kế toán các khoản trích theo lương
Chứng từ kế toán:
Bảng lương
Phiếu nghỉ hưởng BHXH
Bảng thanh toán BHXH
Tài khoản kế toán:
TK 338 – Phải trả phải nộp khác
36
36
12
3.2- Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
b) Kế toán các khoản trích theo lương
Phương pháp kế toán:
Đối với phần DN phải nộp
Nợ TK 622: (23,5%*Tổng quỹ lương)
Có TK 338
Đối với phần NLĐ phải nộp
Nợ TK 334: (10,5%*Tổng quỹ lương)
Có TK 338
VÍ DỤ 7: sử dụng thông tin ví dụ 6, Tính và hạch toán các khoản
theo lương vào tài khoản thích hợp
37
37
3.3- Kế toán chi phí chung
Chi phí sản xuất chung là các khoản chi phí khác phát sinh
trong phân xưởng sản xuất.
Bao gồm chi phí NVL- CCDC dùng trong phân xưởng, tiền lương
và các khoản trích theo lương của nhân viên phân xưởng,
HMTSCĐ sử dụng trong phân xưởng, chi phí khác …
TK sử dụng: TK 627- Chi phí sản xuất chung
Nguyên tắc:
Cuối kỳ, kế toán tổng hợp chi phí sản xuất chung và kết chuyển
sang TK 154 để tính giá thành sản phẩm.
38
38
3.3- Kế toán chi phí chung
Phương pháp kế toán
Nợ TK 627 – CP SX chung
Có TK 334, 338- Lương và các khoản trích theo lương của NVPX
Có TK 152, 153- Giá trị NVL, CCDC dùng sản xuất
Có TK 214- Giá trị HM TSCĐ phân bổ vào chi phí sản xuất
Có TK 331, 111, 112: Chi phí khác phát sinh trong PX
39
39
13
4. Kế toán tính giá thành sản phẩm
Giá thành sản phẩm là toàn bộ hao phí lao động sống và lao
động vật hoá có liên quan đến khối lượng sản phẩm, dịch vụ đã
hoàn thành.
Tổng GT
SP - DV
hoàn thành
Giá trị
CP SX
= SPDD
+ phát sinh -
đầu kỳ
trong kỳ
Giá trị
SPDD
cuối kỳ
-
Phế liệu
thu hồi
(nếu có)
TK sử dụng:
TK 154- Chi phí SXKD dở dang
TK 155- Thành phẩm
40
40
4. Kế toán tính giá thành sản phẩm
Phương pháp kế toán
TK 154 (SP…)
TK 621 (SP…)
SD: SPDD ĐK
K/C
TK 155, 157, 632
Zsp hoàn thành
TK 622 (SP…)
K/C
TK 627 (PX…)
P/B
PS. CPSX
Cộng PS có
SD: SPDD CK
41
41
5. Kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ
Nội dung
5.1- Kế toán bán hàng
5.2- Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh
nghiệp
5.3. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ
42
42
14
5.1. Kế toán bán hàng
a) Kế toán doanh thu bán hàng
Chứng từ kế toán:
Hóa đơn GTGT,
b) Kế toán giá vốn hàng bán
Chứng từ kế toán:
Phiếu xuất kho
…
Phiếu thu,
Phiếu báo có
…
Tài khoản sử dụng
TK 632 – Giá vốn hàng bán
Tài khoản sử dụng:
TK 511 – Doanh thu BH&CCDV
43
43
5.1. Kế toán bán hàng
Phương pháp kế toán
DTBH:
Phương
pháp
kế
toán
GVHB
Nợ TK 111, 112, 131: Tổng
giá thanh toán
Nợ TK 632: Trị giá vốn hàng
bán
Có TK 511: Doanh thu
BH&CCDV
Có TK 156/155,157: Trị giá
xuất kho
Có TK 333: Thuế GTGT phải
nộp
44
44
5.2. Kế toán Chi phí bán hàng và Chi phí QLDN
Chứng từ kế toán:
Hóa đơn GTGT
Bảnh tính khấu hao
Bảng lương
Các chứng từ khác
Tài khoản sử dụng
TK 641- Chi phí bán hàng
TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp
45
45
15
5.2. Kế toán Chi phí bán hàng và Chi phí QLDN
PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN
Nợ TK 641: Chi phí phát sinh ở bộ phận bán hàng
Nợ TK 642: Chi phí phát sinh ở bộ phận QLDN
Có TK 334, 338- Lương và các khoản trích theo lương
Có TK 152, 153- Giá trị NVL, CCDC
Có TK 214- Giá trị HM TSCĐ
Có TK 331, 111, 112: Chi phí khác
46
46
5.3. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ
Tài khoản sử dụng: TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Phương pháp kế toán:
Kết chuyển chi phí
Nợ TK 911
Có TK 632, 641, 642
Kết chuyển doanh thu/thu nhập
Nợ TK 511
Có TK 911
47
47
Sơ đồ kế toán
TK 911
TK 511
TK 632
K/C
K/C
TK 641
K/C
TK 642
K/C
TK 421
TK 421
K/C Lãi
K/C Lỗ
48
48
16
Ví dụ
Tại doanh nghiệp ABC trong tháng 3/N phát sinh các nghiệp vụ
sau (ĐVT: tr.đ)
- Tồn kho sản phẩm đầu tháng: 300 sp, tổng giá thành sản xuất
là 6.000
- Tính giá hàng tồn kho theo phương pháp FIFO
1. Ngày 10/3, nhập kho 2.000 sp, tổng giá thành sản xuất 50.000
2. Ngày 14/3, xuất bán 500 sp, đơn giá bán chưa thuế GTGT là
32/sp, KH đã thanh toán bằng chuyển khoản, NH đã báo có
3. Ngày 20/3, xuất bán 1.700sp, đơn giá bán chưa thuế GTGT là
30/sp, khách hàng đã ứng trước 30%, còn lại chưa thanh toán
4. Các chi phí khác phát sinh trong tháng đã thanh toán toàn bộ
bằng chuyển khoản:
49
49
Số tiền chưa
thuế GTGT
Thuế
GTGT
Tổng số tiền
thanh toán
Chi phí quảng cáo
200
20
220
Tiền điện, nước, điện thoại
- của bộ phận quản lý
- Của bộ phận bán hàng
250
200
25
20
275
220
150
15
165
Thanh toán tiền thuê địa điểm làm
quảng cáo sản phẩm
5. Tiền lương phải trả trong tháng của các bộ phận:
- Bộ phận bán hang: 1.000
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 1.200
6. Các khoản trích theo lương được thực hiện theo chế độ hiện hành
7. Chi phí khấu hao TSCĐ:
- Bộ phận bán hang: 110
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 450
50
50
17