Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Bài giảng Kinh doanh quốc tế: Chương 2 - PGS.TS. Hà Văn Hội (2013)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.65 MB, 24 trang )

3/8/2013

Chương 2. Môi trường
kinh doanh quốc tế

LOGO

Nghiên cứu tình huống
Toys “R” Us chiếm lĩnh thế giới
Công thức để thành công
 Xây dựng các cửa hàng cực lớn vùng ngoại ô
 Giữ lượng hàng trong kho để luôn có sẵn khi khách
hàng muốn mua
 Bán hàng với mức giá chiết khấu
 Bán hàng sơ sinh với giá rất thấp để xây dựng lòng
trung thành của khách hàng
 Xây dựng lòng trung thành từ phía nhà SX: đảm bảo
hàng của họ được bán quanh năm.

Nghiên cứu tình huống
McDonald thành công tại Singapore
 Quan hệ tốt với chính quyền địa phương
 Có rất nhiều hệ thống phân phối
 Thường xuyên đưa ra sản phẩm mới và ngày
càng
g chú trọng
g đến sức khỏe con người.
g
 •Có nhiều chiến lược chiêu thị-quảng cáo quảng
bá thương hiệu
 •Gắn liền với hoạt động xã hội



1


3/8/2013

Nghiên cứu tình huống
McDonald thành công tại Singapore
• Trách nhiệm với xã hội, nỗ lực với môi trường: Mc đã cam
kết môi trường tự nhiên sẽ được tôn trọng và giữ vững
bằng cách:
-Bảo vệ môi trường thông qua chuỗi cung ứng thức ăn
-Giảm
Giảm sử dụng nguyên liệu đóng gói (giảm chi phí đóng
gói và giảm giấy thải ô nhiễm môi trường) =>
- Sử dụng giấy tái chế trong đóng gói thức ăn
- Những nơi cung cấp thịt bò, cá, trứng, rau… phải theo
nguyên tắc chỉ dẫn về môi trường => tối đa hiệu quả sử
dụng và xử lý nước thải; giảm thiểu phế thải và tối đa
tái chế, duy trì độ phì nhiêu của đất bằng cách kiểm
soát xói mòn và tăng phân bón

I. Một số vấn đề chung
về môi trường KDQT
1. Khái niệm
 Môi trường kinh doanh:
Tổng hợp và tương tác lẫn nhau giữa
các yếu tố ảnh hưởng trực tiếp hoặc
gián tiếp tới hoạt động kinh doanh của
d

doanh
h nghiệp
hiệ

I. Một số vấn đề chung
về môi trường KDQT
1. Khái niệm
 Môi trường kinh doanh quốc tế: tổng thể các môi
trường thành phần: Môi trường luật pháp, chính trị,
kinh tế, VH-XH, cạnh tranh, tài chính…=> tác động và
chi phối hoạt động kinh doanh của DN
 Môi trường kinh doanh quốc tế quan trọng: Môi
trường bên ngoài, đó là các điều kiện bên ngoài ảnh
hưởng đến các hoạt động kinh doanh quốc tế của
doanh nghiệp

2


3/8/2013

MÔI TRƯỜNG KINH DOANH QUỐC TẾ
1
Các yếu
tố của
môi
trường
KD toàn
t à
cầu


2
3
4

Môi trường kinh tế/công nghệ
Môi trường chính trị, luật
pháppháp
luật
Môi trường văn hóa/xã hội
Môi trường tự nhiên

7

MÔI TRƯỜNG KINH DOANH TẠI MỸ
a. Môi Trường Kinh Tế
- Mỹ là nước có nền kinh tế lớn nhất trên thế giới, có cơ
sở hạ tầng phát triển tốt và hiệu quả cao.
Biểu đồ thu nhập bình quân đầu người của Mỹ từ năm
2000-2009 (USD/người)

8

MÔI TRƯỜNG KINH DOANH TẠI MỸ
a. Môi Trường Kinh Tế
- Chỉ số giá tiêu dùng của Mỹ từ 1/2007 - 10/2010

9

3



3/8/2013

- Tốc độ tăng trưởng GDP các quý từ năm 2007 đến 2011

MÔI TRƯỜNG KINH DOANH TẠI MỸ
a. Môi Trường Kinh Tế
- Tốc độ tăng trưởng GDP các quý từ năm 2007 đến 2011

10

MÔI TRƯỜNG KINH DOANH TẠI MỸ
b. Môi trường Công nghệ
Hoa Kỳ đã và đang đi đầu trong việc nghiên cứu và
sáng tạo công nghệ khoa học kỹ thuật.
 Tốc độ phát triển nhanh của khoa học – kỹ thuật –
công nghệ
Xu
Xu hướng chuyển giao công nghệ: diễn ra nhanh
chóng và mạnh mẽ

11

MÔI TRƯỜNG KINH DOANH TẠI MỸ
c. Môi trường chính trị và pháp luật
Cấu trúc chính trị phức tạp, với quyền phán xét được
chia cho nhiều cơ quan có thẩm quyền ra quyết định khác
nhau
Chính quyền liên bang theo thể thức tam quyền phân lập

gồm
ồ có
ó ba
b bộ máy:
á bộ máy
á hành
hà h pháp
há (do
(d Tổng
Tổ thống
thố
đứng đầu), bộ máy lập pháp (Quốc hội) và bộ máy tư
pháp (do Tòa án Tối cao đứng đầu).
Chính quyền liên bang và tiểu bang phần lớn do hai
đảng chính điều hành: đảng Cộng hoà và đảng Dân chủ.

12

4


3/8/2013

MÔI TRƯỜNG KINH DOANH TẠI MỸ
c. Môi trường chính trị và pháp luật
- Tình hình chính trị
- Các luật lệ, quy định:
Hoa Kỳ là một nước cộng hoà liên bang gồm 50
bang Ngoài hệ thống pháp luật liên bang,
bang.

bang mỗi bang
đều có hệ thống pháp luật riêng nhưng không được
trái với Hiến pháp của liên bang.
Các hoạt động xuất nhập khẩu chịu sự điều tiết trực
tiếp và chủ yếu của hệ thống luật liên bang.
Có một số bang có quy định về luật môi trường khắc
khe hơn một số bang khác.
13

MÔI TRƯỜNG KINH DOANH TẠI MỸ
c. Môi trường chính trị và pháp luật
- Các rào cản thương mại:
- Các mức thuế quan:
•Mức thuế tối huệ quốc (MFN), hay còn gọi là mức
thuế dành cho các nước có quan hệ thương mại bình
thường
•Mức thuế phi tối huệ quốc (Non-MFN) . Thuế suất
Non-MFN nằm trong khoảng từ 20% đến 110%, cao
hơn nhiều lần so với thuế suất MFN
•Chế độ ưu đãi thuế quan phổ cập (Generalized
System of Preferences - GSP.
• Các hiệp định thương mại tự do song phương
14

MÔI TRƯỜNG KINH DOANH TẠI MỸ
c. Môi trường chính trị và pháp luật
- Các rào cản phi thuế quan:
+ Thuế theo hạn ngạch
+ Thuế chống phá giá (antidumping duties- Ads):
- Một số luật bảo vệ người tiêu dùng mà được xem như là

hàng rào phi thuế
ế quan:
+ Luật An toàn Sản phẩm Tiêu dùng (Consumer
Product Safety Act)
+ Luật liên bang về các chất nguy hiểm (Federal
Hazardous Substances Act)
+ Luật về đóng gói phòng ngộ độc (Poison
Prevention Packaging Act)
+ Luật về thực phẩm, dược phẩm, và mỹ phẩm
15

5


3/8/2013

MÔI TRƯỜNG KINH DOANH TẠI MỸ
d. Môi trường Văn hóa – Xã hội
- Mỹ là 1 nước đa văn hóa.
- Mỹ chủ yếu là dùng tiếng Anh và một số ít dùng tiếng
Tây Ban Nha.
- Tôn giáo(thống kê năm 2009):

16

MÔI TRƯỜNG KINH DOANH TẠI MỸ
e. Môi trường nhân khẩu học
- Tổng dân số:
Năm 2009, dân số Hoa Kỳ ước tính khoảng
305.529.237người bao gồm cả người di dân bất hợp

pháp.

- Tốc độ tăng:
Tốc độ tăng trưởng dân số: 0.894% (theo dự báo năm
2009). Do Hoa Kỳ là một nước công nghiệp hóa có nền
kinh tế phát triển ổn định nhất trên thế giới nên việc di dân
đến làm cho dân số tăng lên là đương nhiên.
17

MÔI TRƯỜNG KINH DOANH TẠI MỸ
e. Môi trường nhân khẩu học
- Cơ cấu dân số:
Theo thống kê vào tháng 12/2009 thì cơ cấu dân số của
Mỹ như sau:
+Tỉ
Tỉ lệ giới
iới tính
tí h : (dự
(d báo
bá 2010)
+Lúc mới sinh: 1,047 nam/nữ
+Dưới 15 tuổi : 1.046 nam/nữ
+15-65 tuổi : 1 nam/nữ
+Từ 65 tuổi trở lên : 0.75 nam/nữ
+Tổng dân số: 0,97 nam/nữ

18

6



3/8/2013

MÔI TRƯỜNG KINH DOANH TẠI MỸ
e. Môi trường nhân khẩu học
Tuổi thọ (theo dự báo năm 2009):
Tuổi thọ trung bình: 78 năm
Tuổi thọ của nữ : 80,97 năm
Tuổi
T ổi thọ
th của
ủ nam: 75,15
75 15 năm
ă
 Tuổi thọ trung bình khá cao. Đây cũng là con số chứng
tỏ yêu cầu về chăm sóc sức khỏe, nhu cầu cuộc sống
tương đối cao.

19

MÔI TRƯỜNG KINH DOANH TẠI MỸ
e. Môi trường nhân khẩu học
- Tổng dân số:
Năm 2009, dân số Hoa Kỳ ước tính khoảng
305.529.237người bao gồm cả người di dân bất hợp
pháp.

- Tốc độ tăng:
Tốc độ tăng trưởng dân số: 0.894% (theo dự báo năm
2009). Do Hoa Kỳ là một nước công nghiệp hóa có nền

kinh tế phát triển ổn định nhất trên thế giới nên việc di dân
đến làm cho dân số tăng lên là đương nhiên.
20

MÔI TRƯỜNG KINH DOANH TẠI MỸ
e. Môi trường nhân khẩu học
- Hoa Kỳ có một dân số đa chủng tộc, 31 nhóm sắc tộc có
dân số trên 1 triệu người: người da trắng, người Mỹ gốc
Châu Phi và người Mỹ gốc Châu Á.

21

7


3/8/2013

MÔI TRƯỜNG KINH DOANH TẠI MỸ
f. Môi trường tự nhiên
- Vị trí địa lý:
Hiệp chủng quốc Hoa Kỳ là một nước cộng hòa gồm 50 bang
với diện tích 9.826.630km2. Có 48 bang có chung biên giới,
trải rộng từ vĩ độ 25o Bắc đến 50o Bắc, từ kinh độ 120o Tây
đến
ế 67o Tây. Hai bang khác là Hawaii và Alaska, Hawaii nằm

ở miền nhiệt đới thuộc Thái Bình Dương, Alaska nằm gần
vùng Bắc cực. Ngòai ra Mỹ còn một số địa hạt, lãnh thổ,
thuộc địa vòng quanh địa cầu.
Điều này chứng tỏ một điều rằng nếu một mặt hàng phát

triển được ở Mỹ thì nó tương đương như việc phát triển mặt
hàng đó trên nhiều quốc gia mà lại tiết kiệm được khá nhiều
chi phí.
22

MÔI TRƯỜNG KINH DOANH TẠI MỸ
f. Môi trường tự nhiên
- Địa hình: Địa hình Hoa Kỳ rất đa dạng
- Khí hậu:
Khí hậu ôn hòa ở đa số các vùng, khí hậu nhiệt đới ở Hawaii
và miền
ề nam Florida, khí hậu địa cực ở Alaska, nữa khô hạn
trong đại đồng bằng phía tây kinh tuyến 100o, khí hậu hoang
mạc ở Tây Nam, khí hậu Địa Trung Hải ở duyên hải
California, và khô hạn ở Đại Lòng chảo. Thời tiết khắt nghiệt
thì hiếm khi thấy ở các tiểu bang giáp ranh Vịnh Mexico
thường bị đe dọa bởi bão và phần lớn lốc xoáy của thế giới
xảy ra trong Hoa Kỳ Lục địa, chủ yếu là miền Trung Tây.
23

2. Yêu cầu đối với các nhà KDQT
Địa lý

Nhân
chủng
học

Nhà
KDQT
cần

ầ có
kiến
thức

Kinh
tế

Lịch sử

Chính
trị

Luật

LOGO
2
4

8


3/8/2013

2. Yêu cầu đối với các nhà KDQT
Ảnh hưởng của
công ty quốc tế

Hệ quả của chính
sách kinh tế


Kiến thức
Kinh tế

Lý thuyết kinh tế
về trao đổi sản
phẩm
Hình thành tỷ giá
hối đoái

LOGO
2
5

2. Yêu cầu đối với các nhà KDQT
Định hướng kinh
doanh
toàn cầu

Kiến thức
Chính trị

Cách thức
cư xử của chính
quyền
Quy định cho
phép hoạt động
kinh doanh
Sự điều chỉnh cơ
chế quản lý của
nhà nước


LOGO
2
6

2. Yêu cầu đối với các nhà KDQT
Luật trong nước
& luật quốc tế

Kiến thức
Luật

Xác định cái
được làm &
không được làm
Quy định về nghĩa
vụ của doanh
nghiệp

LOGO
2
7

9


3/8/2013

2. Yêu cầu đối với các nhà KDQT
Văn hóa đặc

trưng của mỗi
quốc gia

Hiểu biết các
nền văn hóa

Văn hóa hội họp,
truyền thông,
thâm niên, ủng
hộ cá nhân…
“Một kế hoạch kinh doanh
“xuyên quốc gia” hoàn hảo cần
được xây dựng trên những nấc
thang văn hóa. Nếu chủ doanh
nghiệp bỏ lơ yếu tố quan trọng
này, rất có thể doanh nghiệp đó
sẽ phải đối mặt với từ thất bại
trên “đất khách quê người”.

LOGO
2
8

2. Yêu cầu đối với các nhà KDQT
Đánh giá các ý
tưởng &thể chế

Kiến thức
lịch sử


Xác định
chức năng kinh
doanh hiện tại
Tích lũy
kinh nghiệm của
con người

Những công
việc không
thể thực hiện
hôm nay, có
thể thực hiện
trong tương
lai bằng các
cách khác
nhau

Sự phát triển của
kỹ thuật
và tục lệ

LOGO
2
9

2. Yêu cầu đối với các nhà KDQT
Xác định vị trí
tài nguyên

Kiến thức

địa lý

Xác định
số lượng
tài nguyên
Xác định
chất lượng
tài nguyên
Khả năng
khai thác của
doanh nghiệp

Sự mất
cân đối
trong
phân
phối tài
nguyên

Sản xuất sản
phẩm khác
nhau phải
được thực
hiện ở nhiều
nơi khác nhau

LOGO
3
0


10


3/8/2013

2. Yêu cầu đối với các nhà KDQT

Hiểu rõ giá trị
của con người

Kiến thức
Nhân chủng
học

Hiểu rõ niềm tin
của con người
Hiểu rõ thái độ
của con người

Cải thiện khả
năng của các
nhà quản lý
khi hoạt động
ở các xã hội
khác nhau

LOGO
3
1


II. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG
KINH DOANH QUỐC TẾ
Mục tiêu
•Chỉ ra những cơ hội kinh doanh: xâm nhập thị
trường, kinh doanh sản phẩm, dịch vụ, đầu tư.
•Chỉ ra những đe dọa, thách thức của môi trường
•Chỉ ra khả năng nội tại của doanh nghiệp: khă năng
về
ề vốn;

công nghệ; năng lực quản lý; mạng lưới
phân phối, chất lượng sản phẩm...

LOGO
3
2

Tóm lại:
Phân tích môi trường kinh doanh
quốc tế nhằm giúp cho doanh
nghiệp thích ứng với môi trường
giảm thách thức và
kinh doanh,, g
nắm bắt cơ hội kinh doanh, gia tăng
kết quả và hạn chế rủi ro.

11


3/8/2013


II. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG
KINH DOANH QUỐC TẾ
1. Ảnh hưởng của môi trường luật pháp
đến hoạt động kinh doanh quốc tế
Thường luật

Dân luật
Các loại hình
luật pháp

Giáo luật

LOGO
3
4

PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG
KINH DOANH QUỐC TẾ
1. Ảnh hưởng của môi trường luật pháp
đến hoạt động kinh doanh quốc tế
Tiền lệ
pháp

Dựa trên cơ sở phong tục, tập
quán, tiện lệ, thói quen. Tòa
án có vai trò quan trọng trong
diễn dịch sự kiện

Dân luật


Dựa trên cơ sở hệ thống hóa
các quy định pháp lý. Đó là
những quy định căn bản được
áp dụng trong kinh doanh

Giáo luật

Dựa trên những giáo lý tôn
giáo. Luật đạo Hồ là một ví dụ
điển hình

Các loại hình
luật pháp

LOGO
3
5

Tiền lệ pháp trong luật Anh – Mỹ
Tiền lệ pháp:
1) Tòa án công nhận và áp dụng các nguyên tắc mới trong
quá trình xét xử
2) Phán quyết của tòa án dựa trên những phán quyết của vụ
án đã được giải quyết trước đó
3) Pháp luật nước Anh cho rằng tiền lệ pháp chỉ xuất phát từ
phán quyết của thẩm phán tòa án cấp trên. “Khi đưa ra quyết
định cho một vụ việc, thẩm
ẩ phán phải tuân theo các quyết
ế định

đã được đưa ra bởi tòa án cấp trên cho vụ việc tương tự”
4) Để đưa ra phán quyết cho một vụ án, thẩm phán phải thực
hiện hai nhiệm vụ cơ bản đó là xem xét tình tiết cụ thể đang
xảy ra và luật sẽ áp dụng như thế nào đối với các tình tiết đó.

LOGO
3
6

12


3/8/2013

Dân Luật
 Ở một số nước, bán hàng lẻ còn bị ảnh hưởng bởi cái gọi là hệ
thống “Luật xanh” cổ điển. Luật này không cho phép các cửa hiệu
mở cửa vào các ngày chủ nhật.
 Ở Anh và Wales, vào ngày chủ nhật người ta được phép mua
một quyển sách đồi trụy nhưng không được phép mua một quyển
sách kinh thánh; được phép mua rượu whisky hay rượu gin,
nhưng
h
khô được
không
đ
phép
hé mua sữa
ữ khô ở trong
t

thù
thùng;
đ
được
phép

mua bưu thiếp, nhưng không được mua thiếp chúc mừng sinh
nhật; được phép mua rau quả tươi chứ không được mua rau quả
hộp; được phép mua thức ăn cho ngựa, nhưng không được mua
thức ăn cho chó, mèo.
 Vấn đề mở cửa hiệu vào ngày chủ nhật hay không do một vài
ngụ ý tôn giáo hay tín ngưỡng đã gây nên những tranh luận trong
công chúng, làm ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh.

LOGO

3
7

Giới luật đạo Hồi
Theo kinh Coran (người Musulman còn gọi là Chariat) hành vi của con
người được chia làm 5 loại:
a. Hành vi bắt buộc phải làm, như nghĩa vụ chăm sóc con cái, nghĩa vụ đóng
thuế…
b. Hành vi nên làm, ví dụ thăm một người bạn bị ốm, giúp người nghèo khó
v.v..
c. Hành vi làm cũng được, không làm cũng được. Đây là các hành vi không
g kể,, không
g cần p
phải lưu ý như tham dự

ự các trò vui,, tiêu khiển có tính lành
đáng
mạnh.
d. Hành vi đáng chê trách, như sai giờ hẹn, chậm trễ, nói lời không tế nhị, thiếu
lễ phép, đi đứng không đúng tác phong.
e. Hành vi cấm giết người, cướp của, lừa đảo, trộm cắp…
Đây được coi là nguyên tắc cơ bản để đánh giá hành vi của con người về
phương diện pháp luật cũng như đạo đức.
Luật hình sự.
Khái niệm tội phạm trong luật Hồi giáo nếu xét về phương diện hình phạt bao
gồm 2 loại:
LOGO
- Tội phạm có thể trả bằng tiền.
3
- Tội phạm phải trả bằng thân thể hoặc cuộc sống của mình.
8

1. Ảnh hưởng của môi trường luật pháp đến
hoạt động kinh doanh (tiếp)
Môi trường luật pháp: những tác độngchủ yếu:
Các quy định về: bảo vệ bằng phát minh, sáng chế,
bảo vệ môi trường, tiêu chuẩn về sức khoẻ và an
toàn.
Luật lao động; luật chống độc quyền và các hiệp
hội kinh
ki h doanh;
d
h chính
hí h sách
á h giá

iá cả;
ả luật
l ật thuế...
th ế
 Sự thay đổi thường xuyên của pháp luật
 Những kẽ hở của luật pháp

LOGO
3
9

13


3/8/2013

1. Ảnh hưởng của môi trường luật pháp đến
hoạt động kinh doanh (tiếp)
Chi phối quan hệ
giữa các quốc gia
có chủ quyền

Luật quốc tế

Các hiệp ước
song phương giải
quyết tranh chấp
giữa các quốc gia

Đặc quyền ngoại

giao cho các hoạt
động nước ngoài
của doanh nghiệp

Nhập cảnh
của cá nhân
Nhập khẩu hàng
hóa (thuế và
hàng rào phi
thuế quan)
Đầu tư vốn
vào một nước
Sự bảo vệ con
người và tài sản

Vấn đề tài chính

LOGO
4
0

2. Môi trường chính trị
Tính ổn định: điều kiện quan trọng ảnh
hưởng đến hoạt động kinh doanh
Các biểu hiện
 Sự đồng tình của dân chúng đối với quan
điểm chính trị
 Sự đồng tình của dân chúng đối với thể chế
 Uy tín và độ tin cậy của hệ thống chính trị
(Đảng cầm quyền) đối với dân chúng, doanh

nghiệp trong và ngoài nước…

41

2. Môi trường chính trị (t)
Hệ thống chính trị dân chủ
 Quyền tự do ý kiến về quan điểm, biểu tình,
xuất bản, …
 Tham gia bầu cử để lựa chọn người đại diện
 Hệ thống
ố toà án độc lập và công bằng

 Bảo vệ cơ sở hạ tầng
 “Mở cửa”, “nới lỏng” tương đối sự can thiệp
của nhà nước

42

14


3/8/2013

Môi trường chính trị (t)
Hệ thống chính trị chuyên chế: không cho
phép có sự đối lập về hệ thống chính trị
 Chuyên chế theo kiểu tập trung quan liêu,
chuyên chế thần quyền (các nước đạo Hồi ở
Trung Đông)
 Chuyên chế cổ (thực hiện thông qua sức

mạnh quân đội và dựa trên khái niệm thần tục
hơn là tôn giáo)

43

Case 2.3. Hệ thống Chính sách thương mại Mỹ
Chính sách phân biệt đối xử các nước và nhóm nước:
Trong chính sách đối ngoại, Hoa kỳ chia các nước thành nhiều nhóm khác
nhau như:
Nhóm T (nhóm kinh tế thị trường), nhóm X (nhóm các nước XHCN cũ), nhóm Z
(nhóm các nước bị Mỹ cấm vận) và có chính sách đối xử khác nhau thể hiện
trong Biểu thuế của họ.
Biểu thuế HTS của Hoa Kỳ có 2 cột thể hiện hai chính sách khác nhau của họ
đối với các nước có quan hệ bình thường và chưa bình thường với họ:
+ Cột 1, có hai loai thuế suất: tối huệ quốc và ưu đãi. Thuế tối huệ quốc dành
cho các nước nhóm T gồm các nước thành viên WTO và các nước đã có NTR
(có quan hệ bình thường) với Mỹ. Thuế ưu đãi dành cho các nước có thoả
thuận ưu đãi với Mỹ như: NAFTA, Nhóm Caribê (CBI), ADEAN, Israel...và thuế
GSP dành cho các nước kém và đang phát triển theo UNCTAD quy định.
+ Cột 2, thuế không tối huệ quốc: cao hơn nhiều lần so với tối huệ quốc, dành
cho các nước không có thoả thuận về tối huệ quốc vơi Mỹ gồm: Các nước
thuộc diện cấm vận (Cu Ba, Bắc Triều Tiên, Iraq, Libi), các nước chưa có tối
LOGO
huệ quốc của Mỹ như: Việt Nam, Lào.
4
4

3. Môi trường kinh tế
Các hệ thống
Các loại kinh

hệ thống
kinh tế chính
tế chính
Sự phát triển kinh tế
của các q
quốc g
gia.
Chuyển đổi sang
nền kinh tế thị trường
Kinh doanh trong các nền
kinh tế chuyển đổi

45

15


3/8/2013

Các hệ thống kinh tế



Hệ thống kinh tế của một quốc gia: cơ cấu và
quá trình, dựa vào đó, quốc gia phân bổ nguồn
lực và thực hiện các hoạt động kinh tế
Tiêu chí phân loại:
+ Cách thức sở hữu: Công cộng hay tư
nhân.
+ Cách thức phân bổ và kiểm soát các

nguồn lực: Kinh tế chỉ huy hay kinh tế thị
trường

LOGO
4
6

Các hệ thống kinh tế

1

2

3

kế hoạch
hóa tập
trung

kinh tế
thị
trường

kinh tế
hỗn hợp

47

• Đặc trưng:
- Mọi nguồn lực do nhà nước sở hữu

- Chính phủ quyết định mọi vấn đề về sản
suất, kinh doanh
g
g
g
ệ về
• Nguồn
gốc: Bắt nguồn
từ q
quan niệm
phúc lợi tập thể quan trọng hơn phúc lợi cá
nhân và hướng tới công bằng xã hội.
• Sự suy thoái của hệ thống kinh tế kế hoạch
hóa tập trung:
LOGO
4
8

16


3/8/2013

• Nguyên nhân của sự suy thoái của hệ thống
kinh tế kế hoạch hóa tập trung:
- Không tạo lập được giá trị kinh tế.
- Không tạo ra động lực thúc đẩy sự phát triển
g đạt
ạ được
ợ mức độ

ộ p
g
- Không
phát triển mong
muốn.
- Không thỏa mãn nhu cầu người tiêu dùng

LOGO
4
9

• Đặc trưng:
- Mọi nguồn lực do tư nhân sở sở hữu
- Thị trường quyết định mọi vấn đề về sản
suất, kinh doanh
g
g
g
ệ cho
• Nguồn
gốc: Bắt nguồn
từ q
quan niệm
rằng phúc lợi cá nhân đặt lên trên phúc lợi
tập thể.

LOGO
5
0


Nội dung của hệ thống kinh tế thị trường
• Tự do lựa chọn: Cá nhân tiếp cận với lựa
chọn mua tùy ý
• Tự do kinh doanh: Các doanh nghiệp tự
q
y định
ị sản suất,, kinh doanh sản p
quyết
phẩm
• Giá cả linh hoạt: giả cả thay đổi phản ánh
sự tương quan của quan hệ cung cầu.

LOGO
5
1

17


3/8/2013

Vai trò Chính phủ trong nền kinh tế thị trường
• Thực hiện luật chống độc quyền
• Thực thi chính sách tài khóa, tiền tệ ổn định
• Bảo đảm sự ổn định về chính trị.

LOGO
5
2


Các mô hình kinh tế thị trường
Có hai loại Kinh tế thị trường
 Kinh tế thị trường cổ điển:
Đặc trưng cơ bản của mô hình kinh tế thị trường “cổ
điển“ là duy trì, và khuyến khích rộng rãi tự do cạnh, tự
do trao đổi, tự do tiến hành các hoạt động sản xuất kinh
doanh trên cơ sở tín hiệu và sự điều
ề tiết
ế của thị trường.
 Kinh tế thị trường hiện đại
Đặc trưng cơ bản của kinh tế thị trường hiện đại là có
“hai người“ tham gia điều tiết nền kinh tế, đó là thị
trường điều tiết ở tầm vi mô, Nhà nước điều tiết ở tầm vĩ
mô; có “hai người” thực hiện các hoạt động đầu tư là
Nhà nước và tư nhân.
53

Các mô hình kinh tế thị trường
1. Mô hình kinh tế thị trường Bắc Âu:
Mô hình kinh tế thị trường Bắc Âu có thể phân thành hai
“nhánh”.
Một nhánh là kinh tế thị trường “Xã hội phúc lợi“ ở Thụy
Điển từ những năm 30 của thế kỷ XX.
Một
Một “nhánh“
“ há h“ khác
khá của
ủ kinh
ki h tế thị trường
t ờ Bắc

Bắ Âu
 là nền
ề “Kinh
“Ki h
tế thương lượng“. Lý thuyết về nền “Kinh tế thương lượng“ ra
đời vào những năm 80 của thế kỷ XX. Khái niệm nền “Kinh tế
thương lượng” biểu thị một cơ chế kinh tế – xã hội mà ở đó
phần lớn sự phân bổ các nguồn lực là dựa vào các cuộc
thương lượng.

54

18


3/8/2013

Các mô hình kinh tế thị trường
2. Mô hình kinh tế thị trường Nhật Bản:
Kinh tế thị trường Nhật Bản nổi lên mấy vấn đề cơ bản sau:
- Thực hiện dân chủ hóa kinh tế gắn liền với dân chủ hóa
chính trị và xã hội.
- Chính phủ Nhật Bản can thiệp trực tiếp rộng rãi và khá sâu
vào nền kinh tế, nhưng sự can thiệp đó của Nhà nước càng
về
ề sau càng giảm dần.

- Ngoài việc giải thoát về tư tưởng và đảm bảo quyền tự do
kinh doanh, phải không ngừng chú trọng phát triển giáo dục –
đào tạo.

- Tăng cường và chủ động mở rộng quan hệ kinh tế đối
ngoại.

55

Các mô hình kinh tế thị trường
3. Kinh tế thị trường ở NICS Châu Á:
Tuy có những nét riêng biệt, nhưng sự phát triển kinh tế thị
trường các nước và vùng lãnh thổ NICS Châu Á có những đặc
điểm chung cơ bản giống nhau, đó là:
Vai trò của doanh nhân dưới sự điều tiết của “bàn tay thị
trường“
g được
ợ đề cao trong
gp
phát triển kinh tế.
Thực thi vai trò của Chính phủ trong nền kinh tế thị trường.
Khuyến khích “hướng ngoại” mạnh mẽ.
Phát triển các hoạt động nghiên cứu – ứng dụng – triển khai
tiến bộ khoa học – công nghệ.
 Đẩy mạnh sự hình thành và phát triển các loại thị trường,
đặc biệt là thị trường tài chính – tiền tệ và thị trường sức lao
động; gắn với củng cố, kiện toàn và hiện đại hóa hệ thống tài
chính, ngân hàng.
56

Các mô hình kinh tế thị trường
4. Kinh tế thị trường ở Trung quốc.
Thay đổi phương thức quản lý, từ kế hoạch hóa tập trung sang
quản lý theo nguyên tắc của kinh tế thị trường

Cải cách giá. Đây là khâu quan trọng nhất và cũng gay go nhất
trong quá trình chuyển sang cơ chế kinh tế thị trường.
Hình thành và p
phát triển thịị trường
g các y
yếu tố sản xuất.
 Đa dạng hóa các hình thức sở hữu, tạo môi trường thuận lợi
cho sự phát triển của mọi thành phần kinh tế; thừa nhận một
cách chính thức sự tồn tại lâu dài và khẳng định vai trò của kinh
tế tư nhân trong phát triển kinh tế thị trường mang màu sắc
Trung Quốc. .
Hình thành phong cách kinh doanh thích ứng với kinh tế thị
trường và kinh doanh quốc tế; tự do hóa thương mại; mở rộng
quan hệ kinh tế đối ngoại, gia nhập WTO.
57

19


3/8/2013

• Đặc trưng:
- Nguồn lực do cả nhà nước và tư nhân sở
sở hữu
- Kết hợp giữa thị trường và quản lý của
y định
ị các vấn đề về sản
nhà nước khi q
quyết
suất, kinh doanh

• Mục tiêu: Mức thất nghiệp thấp, ít nghèo
đói, tăng trưởng kinh tế vững chắc, phân
phối cơng bằng qua các cơng cụ và chính
sách hiệu quả.
LOGO
5
8

Mối quan hệ tác động lẫn nhau giữa quản lý các hoạt
động kinh tế và quyền sở hữu các yếu tố sản xuất
Quyền sở hữu
Quản lý

Tư nhân

Chính phủ

Hỗn hợp

y
Chỉ huy

A

B

C

Thị trường


D

E

F

Hỗn hợp

G

H

I

Quản lý quyền SH

Quản lý quyền SH

Quản lý quyền SH

A: Mệnh lệnh-Tư nhân

D: Thị trường-Tư nhân

G: Hỗn hợp - Tư nhân

B: Mệnh lệnh- Chính phủ

E: Thị trường-chính phủ


H:Hỗn hợp - Chính phủ

C:59
Mệnh lệnh- Hỗn hợp

F: Thị trường-Hỗn hợp

I:Hỗn hợp - Hỗnhợp

3. Môi trường văn hóa-xã hội
Khái niệm văn hố
 Zvi Namewith & Robert Weber: Văn hố là hệ
thống các tư tưởng, hệ thống các giá trị và
chuẩn mực được chia sẻ trong một nhóm
người và khi được tập hợp lại chúng tạo nên
một khn mẫu sống
 => “Văn hố là tổng thể các tri thức, niềm tin,
nghệ thuật, đạo đức, luật pháp, phong tục và
các năng lực mà con người có được với tư
cách là một thành viên của xã hội”
60

20


3/8/2013

3. Môi trường văn hóa-xã hội
Đònh nghóa văn hóa
Văn hố là những kiến thức mà con người sử

dụng để lý giải các hiện tượng xã hội và hình
thành các hành vi xã hội. Những kiến thức
nầy cấu tạo nên tiêu chuẩn giá trị, thái độ và
tác động đến hành vi con người

61

Yếu tố văn hóa trong Kinh doanh quốc tế
 Ở từng quốc gia phát triển về kinh tế, đều có một nền văn
hố kinh doanh riêng.
 Ở Nhật Bản, từ ơng chủ đến nhân viên đều cần cù, nghiêm
túc trong cơng việc, những cơng nhân Nhật có truyền thống
gắn bó suốt đời với cơng ty của mình.
 Còn người
g
Hàn Quốc thì làm việc
ệ rất chăm chỉ và có một
ộ ý
chí quyết tâm cao cho cơng việc, họ được mệnh danh là
"những người Đức của châu Á".
 Những người Hoa ở hải ngoại thì tạo nên một mạng lưới về
kinh tế, văn hố theo gia tộc và đồng hương mà từ đó tạo
nên sức mạnh của cộng đồng trên đất khách q người.
 Ở phuơng tây, họ rất thực dụng, còn những ơng chủ người
Anh nổi tiếng với phong cách q tộc, phớt Ăng - lê….
62

 Giá trị
- Là những gì thuộc về quan niệm, niềm tin và tập
qn gắn với tình cảm của con người.

- Các giá trị là quan trọng đối với kinh doanh vì nó
ảnh hưởng đến ước muốn vật chất và đạo đức
nghề nghiệp của con người.
 Thái độ
- Là những đánh giá, tình cảm và khuynh hướng
tích cực hay tiêu cực của người đối với một khái
niệm hay một đối tượng nào đó.
- Việc xúc tiến hay bán sản phẩm phải chú ý đến
sở thích địa phương, phản ánh các giá trị và
thái độ của họ.
LOGO
6
3

21


3/8/2013

 Thái độ
- Thái độ đối thời gian: tuỳ theo khu vực, quốc gia
mà có sự quý trọng thời gian hay không
- Thái độ đối với công việc và sự thành công: Liên
quan đến quan niệm làm việc:
+ Quan niệm của người Pháp: làm việc để

sống.
+ Quan niệm của người Mỹ: Sống để làm việc.
- Thái độ đối với sự thay đổi văn hóa: Liên quan
đến sự "bành trướng văn hóa"


LOGO
6
4

 Tập quán
- Các cư xử, nói năng, ăn mặc thích hợp trong một
nền văn hóa.
- Cách cư xử trong giao tiếp, đàm phán có sự
khác nhau về tập quán của mỗi quốc gia
 Phong tục
- Khi thói quen hoặc cách cư xử trong những
trường hợp cụ thể được truyền bá qua nhiều
thế hệ, nó trở thành phong tục.
- Các phương tục dân gian.
- các phong tục phổ thông
LOGO
6
5

 Giao tiếp cá nhân
Hiểu được ngôn ngữ thông thường trong một
nền văn hóa cho phép các nhà kinh doanh
nhanh chóng đạt được thỏa thuận trong đàm
phán, giảm thời gian và chi phí giao dịch:
- Ngôn ngữ thông thương thường.
- Ngôn ngữ quốc tế.
- Ngôn ngữ cử chỉ

LOGO

6
6

22


3/8/2013

Bài học về mối quan hệ:
 Văn hoá tổ chức thường phản ánh một cách tập
trung văn hoá quốc gia
 Các thành viên của tổ chức sẽ có khuynh hướng
chống lại những kế hoạch mang một văn hoá
không phản ánh văn hoá quốc gia
 Không
Khô

ó sự thống
thố
nhất
hất giữa
iữ các
á giá
iá trị
t ị của
ủ văn
ă
hoá tổ chức và văn hoá quốc gia có thể dẫn đến
xung đột giữa nhân viên và lãnh đạo cấp cao.


67

4.1. Địa hình
- Các đặc điểm của tự nhiên tạo nên đặc
trưng bề mặt của khu vực địa lý, cấu thành địa
hình.
- Địa hình có thể ảnh hưởng đến nhu cầu của
khách hàng.
- Địa hình cũng có thể ảnh hưởng đến giao
tíep cá nhân trong một nền văn hóa.

LOGO
6
8

4.2. Khí hậu:
- Là điều kiện thời tiết ở một khu vực địa lý
nhất định
- Điều kiện khí hậu ảnh hưởng đến địa điểm
nơi con người cư trú và các hệ thống phân
phối
- Khí hậu ảnh hưởng đến lối sống và công
việc: đóng vai trò quan trọng với thói quen
trong cuộc sống và trong công việc
- Khí hậu ảnh hưởng đến tập quán
LOGO
6
9

23



3/8/2013

Chủ đề thảo luận nhóm
Kinh doanh quốc tế
Chủ đề 1:
Anh/Chị ủng hộ hay phản đối toàn cầu hóa? Hãy đưa ra
những biện luận bảo vệ quan điểm của mình.
Chủ đề 2:
Bằng những minh chứng cụ thể tại Việt Nam, hãy trình bày
những tác động tích cực, tiêu cực của toàn cầu hóa đến các
hoạt động kinh doanh quốc tế.
Chủ đề 3:
Mô tả tiến trình toàn cầu hóa và ảnh hưởng của nó đến các
thị trường và sản xuất? Nhận diện và chứng minh rằng có
LOGO
các lực lượng lôi kéo toàn cầu hóa?

Chủ đề thảo luận nhóm
Kinh doanh quốc tế (tiếp)
Chủ đề 4:
Thông qua mối quan hệ giữa doanh nghiệp và chính quyền,
Anh/Chị hãy phân tích tác động của các yếu tố môi trường
kinh doanh quốc gia đến KDQT?
Chủ đề 5:
Trình bày những tác động ảnh hưởng của môi trường văn
hóa tác động đến kinh doanh quốc tế?
Chủ đề 6:
Trình bày những tác động ảnh hưởng của môi trường pháp

luật, chính trị đến kinh doanh quốc tế?

LOGO

Bài tập cá nhân
 Hãy chọn hai quốc gia mà có những nét văn hoá
trái ngược nhau. So sánh hai nền văn hoá đó và
chỉ ra những khác biệt văn hoá này ảnh hưởng
như thế nào đến:
1. Các chi phí kinh doanh trong mỗi nước.
2. Sự phát triển về kinh tế trong tương lai của
nước đó.
3. Các nguyên tắc, thủ tục kinh doanh

72

24



×