Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Kinh nghiệm hướng dẫn học sinh thpt ôn tập kiến thức và giải toán véc tơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (548.79 KB, 20 trang )

Sáng kiến kinh nghiệm                                                                                                                   2016­
2017

MỤC LỤC
                                                                                                                   Trang
1. Mở đầu
1.1. Lí do chọn đề tài

 

2
         

2

1.2. Mục đích nghiên cứu

2

1.3. Đối tượng nghiên cứu 

2

1.4. Phương pháp nghiên cứu

3

2. Nội dung sáng kiến kinh nghiệm
2.1. Cơ sở lí luận của sáng kiến kinh nghiệm
 2.2. Thực trạng của vấn đề trước khi áp dụng sáng kiến kinh 
nghiệm    



4

3
3
5

2.3. Các giải pháp đã sử dụng để giải quyết vấn đề

6

2.3.1. Phần I: Ôn tập kiến thức cơ bản

6

2.3.2. Phần II: Bài tập vận dụng dưới hình thức tự luận

8

* Bài tập vận dụng các phép toán cộng véc tơ, trừ  véc tơ và nhân 
véc tơ với một số
 * Bài tập vận dụng  véc tơ cùng phương, véc tơ đồng phẳng
* Bài tập vận dụng tích vô hướng của hai véc tơ
2.3.3. Phần III: Bài tập vận dụng dưới hình thức TNKQ

11

2.3.4. Phần IV: Một số bài toán thực tế liên môn

13


2.4. Hiệu quả của sáng kiến kinh nghiệm đối với hoạt động giáo 
dục,với bản thân, đồng nghiệp và nhà trường
2.4.1. Tác dụng của sáng kiến kinh nghiệm đến chất lượng giảng 
dạy và giáo dục của bản thân
2.4.2. Tác dụng của sáng kiến kinh nghiệm đối với học sinh

14

2.4.3. Ảnh hưởng của sáng kiến kinh nghiệm đến phong trào giáo 
dục trong nhà trường
3. Kết luận, kiến nghị

15

3.1. Kết luận

14
15

15
15
1


Sáng kiến kinh nghiệm                                                                                                                   2016­
2017

3.2. Kiến nghị


16

1. MỞ ĐẦU
1.1.  LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI
     “Véc tơ” là một trong những nội dung kiến thức giữ vai trò chủ  đạo trong 
chương trình Toán ở trường THPT. Các bài toán về véc tơ có ở  cả ba khối lớp  
10,11,12 và được ứng dụng để giải một số bài toán ở các phân môn khác.
      Tuy nhiên chủ  đề  Véc tơ  nhìn chung không dễ  đối với nhiều em học sinh  
đang theo học hệ  THPT vì kiến thức lí thuyết nhiều và khó nhớ; bài tập rèn 
luyện nhiều khi đã gặp khó khăn ngay từ khâu đọc và phân tích đề bài. Học sinh 
chưa thực sự  nắm được tổng quan các bài tập véc tơ  một cách có hệ  thống,  
chưa phân tích được các kiến thức liên quan đến bài toán véc tơ sau các bài học  
và các ví dụ mà giáo viên đưa ra.
     Mặt khác phương pháp trắc nghiệm còn khá lạ lẫm với học sinh cấp hai và  
dù đã được triển khai ở các năm học trước nhưng chưa được khuyến khích đối  
với môn Toán. Bắt đầu từ  năm 2017 bộ  giáo dục mới đưa hình thức thi trắc  
nghiệm môn Toán vào thực hiện.Vì vậy  ở  những năm học trước đối với khối 
10, hầu như  các thầy cô chỉ  hướng dẫn học sinh làm các bài toán véc tơ  theo  
hình thức tự luận chưa đáp ứng được nhu cầu thực tế hiện nay.
     Bên cạnh đó các bài tập tích hợp liên môn cũng chưa được quan tâm đúng  
mức, chưa được giáo viên lồng ghép vào giảng dạy vì hệ  thống bài tập còn ít, 
các thầy cô ngại tham khảo, đôi khi gặp nhưng lại thường bỏ qua dẫn đến việc 
các em chưa thấy rõ sự  gần gũi của Toán học­ đặc biệt là Toán véc tơ  với các 
phân môn khác và đối với đời sống xã hội hiện nay.
     Hiện nay có rất ít tài liệu nghiên cứu, bàn sâu về việc ôn tập lí thuyết và các  
dạng toán cũng như  các bài tập tích hợp liên môn về  véc tơ  gây rất nhiều khó 
khăn cho học sinh và cho các giáo viên chưa có nhiều kinh nghiệm giảng dạy.
     Do đó, để giúp học sinh có phương pháp ôn tập hiệu quả và để bản thân tôi  
được tích lũy thêm kinh nghiệm khi giảng dạy tôi chọn viết SKKN:   "KINH 
NGHIỆM HƯỚNG DẪN HỌC SINH THPT   ÔN TẬP KIẾN THỨC VÀ GIẢI 

TOÁN VÉC TƠ". Hy vọng SKKN này sẽ  giúp ích một phần nào đó trong quá 
trình học tập và thi cử của học sinh, giảng dạy của giáo viên. 
1.2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
   Năm học   2016–2017 này tôi viết SKKN:  "KINH NGHIỆM HƯỚNG DẪN 
HỌC SINH THPT ÔN TẬP KIẾN THỨC VÀ GIẢI TOÁN VECTƠ" với mong 
muốn giúp các em học sinh THPT có cái nhìn toàn diện hơn về véc tơ, hệ thống  
hóa lại kiến thức và các dạng toán về  véc tơ, giúp các em ôn tập chuẩn bị  tốt  
cho kì thi THPT QG sau này, để các em thấy được sự gần gũi của Toán học với  
các phân môn khác và đối với đời sống xã hội hiện nay cũng như muốn chia sẻ 
2


Sáng kiến kinh nghiệm                                                                                                                   2016­
2017

chút   kinh   nghiệm   nhỏ   của   mình   trong   quá   trình   giảng   dạy   cùng   các   đồng 
nghiệp.
1.3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
  Nội dung SKKN nghiên cứu về các vấn đề sau:
  ­ Các kiến thức lí thuyết về véc tơ.
  ­ Các dạng toán về véc tơ.
  ­ Các bài tập trắc nghiệm về véc tơ.
  ­ Một số bài toán tích hợp liên môn của véc tơ.
1.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
   ­ Phương pháp nghiên cứu xây dựng cơ  sở  lí thuyết: Tổng hợp lại các kiến  
thức lí thuyết về véc tơ nằm rải rác ở các khối lớp của SGK Hình học 10,11,12. 
  ­ Phương pháp điều tra thực tế, thu thập thông tin: Trong quá trình giảng dạy  
nắm bắt được nhu cầu thực tế của học sinh từ đó tiến hành điều tra, khảo sát  
thực tế, so sánh kết quả làm bài kiểm tra 45 phút của học sinh hai lớp 11C2 và  
11C5 năm học 2016­2017.

   ­  Hướng dẫn học sinh phát huy khả  năng quan sát. Quan sát trong toán học  
nhằm ba mục đích:  một là thu nhận kiến thức mới, hai là vận dụng kiến thức  
để giải bài tập, ba là kết hợp với các kiến thức khác để tạo ra kiến thức mới
Nắm vững phương pháp trí nhớ khoa học. Trí nhớ là chỉ sự việc đã trải qua còn 
giữ lại được trong đầu. Việc làm lại bài tập đã được hướng dẫn và giải các bài  
tập tương tự cũng là một quá trình tái hiện, là mục đích cuối cùng của trí nhớ. 
Điều này có ý nghĩa vô cùng to lớn đối với việc học và giảng dạy.

2. NỘI DUNG SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
2.1. CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
         Các kiến thức chuẩn bị
1) PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ VECTƠ
rr
a. Định nghĩa phép cộng véc tơ: Cho hai vectơ   a , b . Lấy một điểm A tuỳ ý, vẽ 
uuur r uuur r
uuur
rr
AB = a , BC = b . Véc tơ   AC  gọi là tổng của hai vectơ     a , b . Ta kí hiệu tổng của 
uuur
r
r
rr
hai véc tơ  a , b  là   ar + b . Vậy  AC = ar + b .[1]
uuur uuur uuur
b. Quy tắc ba điểm: Với ba điểm tùy ý  A, B,C  ta luôn có  AB + BC = AC  [1]
uuur uuur uuur
c. Quy tắc hình bình hành: Nếu ABCD là hình bình hành thì  AB + AD = AC  [1]
uuur uuur uuur uuur
d. Quy tắc hình hộp: Nếu ABCD.A B C D  là hình hộp thì:  AB + AD + AA = AC
[2]

r
r
e. Định nghĩa phép trừ véc tơ: Cho hai véc tơ  a  và  b . Ta gọi hiệu của hai véc tơ 
r
r
r
r
r r
a  và  b  là véc tơ  a + (− b) , kí hiệu  a − b .[1]
uuur uuur uuur
Chú ý: Với ba điểm tùy ý  O, A, B  ta có  AB = OB − OA [1]
2) PHÉP NHÂN VECTƠ VỚI MỘT SỐ
3


Sáng kiến kinh nghiệm                                                                                                                   2016­
2017

r

a. Định nghĩa:  Trong không gian, tích của vectơ   a   với một số  thực k là một 
r
vectơ, ký hiệu  ka  được xác định như sau:
r
r
r
+)  ka  cùng hướng với  a  nếu  k > 0  và ngược hướng với  a  nếu  k < 0 .
+)  kar = k . ar .[6]
b. Các tính chất: 
r r

r
r
r r r r
+)  0.a = 0; k .0 = 0;   1.a = a; (−1).a = −a  
+)  k ( lar) = ( kl ) ar  
r
r
+)  k ( ar + b ) = kar + kb  
+)  ( k + l ) ar = kar + lar  [6]
c. Các kết quả cần nhớ:
uuur
uuur
+)  Giả sử M là điểm chia đoạn AB theo tỷ số k (nghĩa là  MA = k MB  )thì với mọi 
uuur uuur
uuuur OA − kOB
điểm O, ta đều có:  OM =
1− k

Đặc   biệt:   Nếu  M  là   trung   điểm  AB  thì   với   mọi   điểm  O  ta   có: 

uuuur 1 uuur uuur
OM = OA + OB .[6]
2

(

)

+) Gọi G là trọng tâm  ∆ABC  thì:
uuur uuur uuur r

.)  GA + GB + GC = 0

uuur 1 uuur uuur uuur
OA + OB + OC .[6]
uuur uuur uuur3 r
    Gọi G là trọng tâm  ∆ABC   GA + GB + GC = 0 . [6] 
+) Gọi G là trọng tâm tứ diện  ABCD  thì:
uuur uuur uuur uuur r
.)  GA + GB + GC + GD = 0
uuur 1 uuur uuur uuur uuur
.) Với mọi điểm O ta có:  OG = OA + OB + OC + OD .[6]
uuur4 uuur uuur uuur r
 +)  Gọi G là trọng tâm tứ diện  ABCD   GA + GB + GC + GD = 0 .[6]

.) Với mọi điểm O ta có:  OG =

(

(

)

)

3) VECTƠ CÙNG PHƯƠNG ­ VECTƠ ĐỒNG PHẲNG VÀ ÁP DỤNG
a. Véc tơ cùng phương
+)    Định nghĩa: Hai vectơ  được gọi là cùng phương nếu  giá của chúng song 
song hoặc trùng nhau.
r
Quy ước: vectơ  0  cùng phương với mọi vectơ. [1]

rr r r
+)  Nhận xét: Cho hai vectơ  a, b (a 0) . 
r
rr
Khi đó:         a, b  cùng phương    ∃k �R : b = kar
+)  Áp dụng: 
uuur uuur
 Chứng minh các điểm thẳng hàng: Ba điểm A, B, C thẳng hàng  AB, AC      
uuur
uuur
cùng phương  AB = k . AC  ,  k 0 ;
uuur uuur
 Chứng minh hai đường thẳng song song:  AB / / CD AB, CD  cùng phương và 
điểm  A CD .
b. Véc tơ đồng phẳng
+ ) Định nghĩa:

4


Sáng kiến kinh nghiệm                                                                                                                   2016­
2017

rrr

­ Trong không gian ba vectơ  a, b, c  được gọi là đồng phẳng nếu các giá của 
chúng cùng song song với một mặt phẳng. [2]
r
 Chú ý: Trong ba véc tơ có một véc tơ  0  hoặc hai vectơ cùng phương thì ba vec 
tơ đó đồng phẳng. 

+)  Các định lý:
rr
r
 Định lý 1: Trong không gian cho hai vec tơ  a, b  không cùng phương và véc tơ  c
rrr
.Khi đó ba vec tơ  a, b, c  đồng phẳng khi và chỉ khi có cặp số  k , l  sao cho 
r
r r
c = k a + lb  (k, l là duy nhất). [2]
rrr
 Định lý 2: Trong không gian cho ba vec tơ  a, b, c  không đồng phẳng . Khi đó với 
r
r r
r
r
mọi vec tơ  x  ta đều có:  x = k a + lb + mc  (k, l, m là duy nhất). [2]
rrr
Nhận xét: Nếu ba vec tơ  a, b, c  không đồng phẳng thì:
k =k'
r r
r uur
r
r
                 ka + lb + mc = k ' a + l ' b + m ' c � l = l '
m = m'

+)  Áp dụng:              
 Chứng minh các điểm đồng phẳng: Bốn điểm  A, B, C , D  đồng phẳng khi và chỉ 
uuur uuur uuur
khi ba vec tơ  AB, AC , AD  đồng phẳng.

 Chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng: Cho hai vec tơ không cùng 
r ur
phương  x, y  nằm trong mp(P) thì đường thẳng  AB / /(P)  khi và chỉ khi ba vec tơ 
uuur r ur
AB, x, y  đồng phẳng và điểm  A ( P ) .
4) TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA HAI VECTƠ VÀ ÁP DỤNG
a.Định nghĩa:
r
r
r
Cho hai véc tơ  a  và  b đều khác véc tơ không. Tích vô hướng của hai vec tơ  a  và 
r
rr
b  là một số, kí hiệu là  a.b  và được xác định bởi công thức:
rr r r
rr
                          a.b = a . b .cos a, b

( )

r ur
r ur
r r ur
Trường hợp  a = O hoặc  b = O  ta quy ước  a.b = O [1]
rr
r
r r2
Chú ý:  a.a kí hiệu  a 2  và  a 2 = a .[1]

b.Các tính chất:

rr r
2.1. a.0 = 0
rr rr

2.2. a. b = b. a
r

r

rr

2.3. a ( kb ) = k ( a. b )
2.4.

r r r rr rr
a b + c = a. b + a. c

(

r

)

r

r r r r

2.5. a 2 − b 2 = ( a − b ) ( a + b )

2.6

.
2.7
.
2.8
.
2.9
.

r r

( a b)

2

r2 r2
= a +b

r r r

( a + b + c)
rr

( a.b )

2

2

rr
2a.b


r2 r2 r2
rr rr rr
= a + b + c + 2a.b + 2b.c + 2c.a

r2 r2
a . b , dấu “=” 

rr
a, b  cùng 

phương

uuur uuur 1
AB. AC = ( AB 2 + AC 2 − BC 2 ) [2]
2

c. Áp dụng:
5


Sáng kiến kinh nghiệm                                                                                                                   2016­
2017

uuur

+) Tính độ dài đoạn thẳng AB:  AB 2 = AB 2

uuur uuur
AB.CD

uuur uuur
+) Tính góc của hai đường thẳng:  cos ( AB, CD ) = cos AB, CD = uuur uuur
AB . CD
uuur uuur
+) Chứng minh hai đường thẳng vuông góc:  AB ⊥ CD � AB.CD = 0

(

)

2.2. THỰC TRẠNG TRƯỚC KHI ÁP DỤNG SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
      Về  phía học sinh: Khi gặp các bài toán về  véc tơ  các em thường rất lúng 
túng vì không nhớ  được công thức, chưa phân loại đươc các dạng bài tập và 
trong quá trình biến đổi cũng thường dẫn đến sự  sai sót (việc này lí giải một 
cách đơn giản thì đó là do chưa nắm vững các kỹ  thuật, mọi cái đều đại khái 
nên chưa chú ý đến những tiểu tiết nhưng lại vô cùng quan trọng).
     Về phía giáo viên: Giáo viên chưa thực sự tạo ra tâm thế hứng thú, sẵn sàng  
lĩnh hội tri thức môn học để  thúc đẩy tính tích cực tư  duy của học sinh, chưa  
khắc phục được tâm lí “ngại”, “sợ” khi tiếp cận các bài toán giải véc tơ.
    Đối với trường THPT Thọ Xuân 5: Để giảng dạy và ôn tập về véc tơ  đôi 
khi cũng gây không ít những khó khăn cho giáo viên chưa có nhiều kinh nghiệm. 
Giáo viên thường thực hiện theo PPCT hiện hành và nội dung giảm tải. Hiện  
nay chủ đề véc tơ trong chương trình THPT có thời lượng tương đối nhiều,các  
dạng toán từ dễ đến khó ở cả ba khối lớp. Việc giải các bài toán véc tơ thường  
gây khó khăn cho học sinh khá non và học sinh trung bình do đặc thù của bài 
toán. 
2.3. CÁC GIẢI PHÁP ĐàSỬ DỤNG ĐỂ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
2.3.1.  PHẦN I: ÔN TẬP KIẾN THỨC CƠ BẢN 
1) PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ VECTƠ
rr

a. Định nghĩa phép cộng véc tơ: Cho hai vectơ   a , b . Lấy một điểm A tuỳ ý, vẽ 
uuur r uuur r
uuur
rr
AB = a , BC = b . Véc tơ   AC  gọi là tổng của hai vectơ     a , b . Ta kí hiệu tổng của 
uuur
r
r
rr
hai véc tơ  a , b  là   ar + b . Vậy  AC = ar + b .[1]
uuur uuur uuur
b. Quy tắc ba điểm: Với ba điểm tùy ý  A, B,C  ta luôn có  AB + BC = AC  [1]
uuur uuur uuur
c. Quy tắc hình bình hành: Nếu ABCD là hình bình hành thì  AB + AD = AC  [1]
uuur uuur uuur uuur
d. Quy tắc hình hộp: Nếu ABCD.A B C D  là hình hộp thì:  AB + AD + AA = AC
[2]
r
r
e. Định nghĩa phép trừ véc tơ: Cho hai véc tơ  a  và  b . Ta gọi hiệu của hai véc tơ 
r
r
r
r
r r
a  và  b  là véc tơ  a + (− b) , kí hiệu  a − b .[1]
uuur uuur uuur
Chú ý: Với ba điểm tùy ý  O, A, B  ta có  AB = OB − OA [1]
2) PHÉP NHÂN VECTƠ VỚI MỘT SỐ
r

a. Định nghĩa:  Trong không gian, tích của vectơ   a   với một số  thực k là một 
r
vectơ, ký hiệu  ka  được xác định như sau:
r
r
r
+)  ka  cùng hướng với  a  nếu  k > 0  và ngược hướng với  a  nếu  k < 0 .
+)  kar = k . ar .[6]
6


Sáng kiến kinh nghiệm                                                                                                                   2016­
2017

b. Các tính chất: 
r r
r
r
r r r r
+)  0.a = 0; k .0 = 0;   1.a = a; (−1).a = −a  
+)  k ( lar) = ( kl ) ar  
r
r
+)  k ( ar + b ) = kar + kb  
+)  ( k + l ) ar = kar + lar  [6]
c. Các kết quả cần nhớ:
uuur
uuur
+)  Giả sử M là điểm chia đoạn AB theo tỷ số k (nghĩa là  MA = k MB  )thì với mọi 
uuur uuur

uuuur OA − kOB
điểm O, ta đều có:  OM =
1− k

Đặc   biệt:   Nếu  M  là   trung   điểm  AB  thì   với   mọi   điểm  O  ta   có: 

uuuur 1 uuur uuur
OM = OA + OB .[6]
2

(

)

+) Gọi G là trọng tâm  ∆ABC  thì:
uuur uuur uuur r
.)  GA + GB + GC = 0

uuur 1 uuur uuur uuur
OA + OB + OC .[6]
3
uuur uuur uuur r
    Gọi G là trọng tâm  ∆ABC   GA + GB + GC = 0 . [6] 
+) Gọi G là trọng tâm tứ diện  ABCD  thì:
uuur uuur uuur uuur r
.)  GA + GB + GC + GD = 0
uuur 1 uuur uuur uuur uuur
.) Với mọi điểm O ta có:  OG = OA + OB + OC + OD .[6]
uuur4 uuur uuur uuur r
 +)  Gọi G là trọng tâm tứ diện  ABCD   GA + GB + GC + GD = 0 .[6]


.) Với mọi điểm O ta có:  OG =

(

(

)

)

3) VECTƠ CÙNG PHƯƠNG ­ VECTƠ ĐỒNG PHẲNG VÀ ÁP DỤNG
a. Véc tơ cùng phương
+)    Định nghĩa: Hai vectơ  được gọi là cùng phương nếu  giá của chúng song 
song hoặc trùng nhau.
r
Quy ước: vectơ  0  cùng phương với mọi vectơ. [1]
rr r r
+)  Nhận xét: Cho hai vectơ  a, b (a 0) . 
r
rr
Khi đó:         a, b  cùng phương    ∃k �R : b = kar
+)  Áp dụng: 
uuur uuur
 Chứng minh các điểm thẳng hàng: Ba điểm A, B, C thẳng hàng  AB, AC      
uuur
uuur
cùng phương  AB = k . AC  ,  k 0 ;
uuur uuur
 Chứng minh hai đường thẳng song song:  AB / / CD AB, CD  cùng phương và 

điểm  A CD .
b. Véc tơ đồng phẳng
+ ) Định nghĩa:
rrr
­ Trong không gian ba vectơ  a, b, c  được gọi là đồng phẳng nếu các giá của 
chúng cùng song song với một mặt phẳng. [2]
r
 Chú ý: Trong ba véc tơ có một véc tơ  0  hoặc hai vectơ cùng phương thì ba vec 
tơ đó đồng phẳng. 
+)  Các định lý:
7


Sáng kiến kinh nghiệm                                                                                                                   2016­
2017

rr

r

 Định lý 1: Trong không gian cho hai vec tơ  a, b  không cùng phương và véc tơ  c
rrr
.Khi đó ba vec tơ  a, b, c  đồng phẳng khi và chỉ khi có cặp số  k , l  sao cho 
r
r r
c = k a + lb  (k, l là duy nhất). [2]
rrr
 Định lý 2: Trong không gian cho ba vec tơ  a, b, c  không đồng phẳng . Khi đó với 
r
r r

r
r
mọi vec tơ  x  ta đều có:  x = k a + lb + mc  (k, l, m là duy nhất). [2]
rrr
Nhận xét: Nếu ba vec tơ  a, b, c  không đồng phẳng thì:
k =k'
r r
r uur
r
r
                 ka + lb + mc = k ' a + l ' b + m ' c � l = l '
m = m'

+)  Áp dụng:              
 Chứng minh các điểm đồng phẳng: Bốn điểm  A, B, C , D  đồng phẳng khi và chỉ 
uuur uuur uuur
khi ba vec tơ  AB, AC , AD  đồng phẳng.
 Chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng: Cho hai vec tơ không cùng 
r ur
phương  x, y  nằm trong mp(P) thì đường thẳng  AB / /(P)  khi và chỉ khi ba vec tơ 
uuur r ur
AB, x, y  đồng phẳng và điểm  A ( P ) .
4) TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA HAI VECTƠ VÀ ÁP DỤNG
a.Định nghĩa:
r
r
r
Cho hai véc tơ  a  và  b đều khác véc tơ không. Tích vô hướng của hai vec tơ  a  và 
r
rr

b  là một số, kí hiệu là  a.b  và được xác định bởi công thức:
rr r r
rr
                          a.b = a . b .cos a, b

( )

r ur
r ur
r r ur
Trường hợp  a = O hoặc  b = O  ta quy ước  a.b = O [1]
rr
r
r r2
Chú ý:  a.a kí hiệu  a 2  và  a 2 = a .[1]

b.Các tính chất:
rr r
2.1. a.0 = 0
rr rr

2.2. a. b = b. a
r

r

rr

2.3. a ( kb ) = k ( a. b )
2.4.


r r r rr rr
a b + c = a. b + a. c

(

r

)

r

r r r r

2.5. a 2 − b 2 = ( a − b ) ( a + b )

2.6
.
2.7
.
2.8
.
2.9
.

r r

( a b)
(


2

r2 r2
= a +b

rr
2a.b

r r r 2 r2 r2 r2
rr rr rr
a + b + c = a + b + c + 2a.b + 2b.c + 2c.a

)

rr

( a.b )

2

r2 r2
a . b , dấu “=” 

rr
a, b  cùng 

phương

uuur uuur 1
AB. AC = ( AB 2 + AC 2 − BC 2 ) [2]

2

c. Áp dụng:
uuur
+) Tính độ dài đoạn thẳng AB:  AB 2 = AB 2

uuur uuur
AB.CD
uuur uuur
+) Tính góc của hai đường thẳng:  cos ( AB, CD ) = cos AB, CD = uuur uuur
AB . CD
uuur uuur
+) Chứng minh hai đường thẳng vuông góc:  AB ⊥ CD � AB.CD = 0

(

)

8


Sáng kiến kinh nghiệm                                                                                                                   2016­
2017

2.3.2. PHẦN II: BÀI TẬP VẬN DỤNG DƯỚI HÌNH THỨC TỰ LUẬN 
* Các bài tập vận dụng các phép toán cộng véc tơ, trừ  véc tơ  và nhân véc 
tơ với một số: 
Bài 1. Tính các biểu thức sau:
uuur uuur uuur uuur uuur uuur uuur
a)  AC − DA + BC − AB + DB − AE + BE ;

uuur uuur uuur uuur uuur uuur
b)  AD − EB + CF − AE + FB − CD .
Hướng dẫn: Dùng quy tắc 3 điểm, tính chất phép cộng, trừ véc tơ
uuur
r
         ĐS:   a)  2BC              b)  0 .
Bài 2. Chứng minh rằng đối với tứ giác ABCD bất kỳ ta luôn có:
uuur uuur uuur uuur r
a)  AB − CB − DC + DA = 0 ;  
uuur uuur uuur uuur
          b)  AD − AB = CD − CB .
Hướng dẫn: Dùng quy tắc 3 điểm, tính chất phép cộng, trừ véc tơ
Bài 3. Cho tam giác ABC. Bên ngoài của tam giác vẽ các hình bình hành  ABIJ,  
uuur uur uuur r
BCPQ, CARS. Chứng minh rằng  RJ + IQ + PS = 0 .[1]
Hướng dẫn: Vẽ hình theo yêu cầu đề bài, dùng quy tắc 3 điểm, lưu ý các cặp 
véc tơ bằng nhau, đối nhau trong hình bình hành.
uuur uuur
Bài 4. Cho tam giác đều ABC cạnh bằng a. Tính độ  dài của các vectơ   BA + AC  
uuur uuur
và  BA − AC .
Hướng dẫn: Xác định véc tơ tổng và tính độ dài véc tơ tổng, sử dụng kiến thức 
tam giác vuông, tam giác đều.
Bài 5. Cho AK và BM là hai trung tuyến của tam giác ABC. Hãy phân tích các 
uuur uuur uuur
r uuur r uuuur
vecto  BA, AC , CB  theo hai vecto  u = AK , v = BM .
Hướng dẫn: Dùng quy tắc 3 điểm phân tích vec tơ sao cho liên hệ với theo hai 
r uuur r uuuur
vecto  u = AK , v = BM ; Lưu ý tính chất về đường trung tuyến; trung điểm khi giải  

toán.
Bài 6. Gọi M và N lần lượt là trung điểm các cạnh AB và CD của tứ giác ABCD. 
Chứng minh rằng:
uuuur uuur uuur uuur uuur
2MN = AC + BD = BC + AD .[1]
HD: (lưu ý M và N lần lượt là trung điểm các cạnh AB và CD)
uuuur uuur uuur
* Chứng minh  2MN = AC + BD :
uuuur uuur uuur uuur
uuuur uuur uuur
MN = MA + AC + CN 
Ta có:              uuuur uuur uuur uuur�� 2MN = AC + BD        (1)
MN = MB + BD + DN
uuuur uuur uuur
* Chứng minh  2MN = BC + AD :
uuuur uuur uuur uuur
uuuur uuur uuur
MN = MB + BC + CN 
Ta có:              uuuur uuur uuur uuur�� 2MN = BC + AD        (2)
MN = MA + AD + DN
uuuur uuur uuur uuur uuur
Từ (1) và (2) suy ra:   2MN = AC + BD = BC + AD .

9


Sáng kiến kinh nghiệm                                                                                                                   2016­
2017

uuur r uuur r uuuur r


Bài   7.   Cho   hình   hộp  ABCD.A’B’C’D’.   Đặt   AB = a, AD = b, AA ' = c .   Lấy   điểm 
uuuur
uuur uuur uuuur
M �AC , N �BD '   sao   cho   AM = k AC , BN = l BD ' .   Hãy   biểu   diễn  các  vectơ
uuur uuuur uuuur uuuur
rrr
CA ', D 'B, MC ', MN  theo ba vectơ  a, b, c .
Hướng dẫn: Dùng quy tắc 3 điểm phân tích, biểu thị các vec tơ 
rrr
uuur uuuur uuuur uuuur
CA ', D 'B, MC ', MN  theo các véc tơ  a, b, c
Bài 8. Cho hình chóp S.ABCD. Chứng minh rằng: 
uur uuur uur uuur
ABCD là hình bình hành  SA + SC = SB + SD
uur uuur uur uuur
uur uur uuur uuur uuur uuur
Hướng dẫn: Ta có  SA + SC = SB + SD SA − SB = SD − SC � BA = CD
     Vậy với hình chóp S.ABCD thì ABCD là hình bình hành khi và chỉ khi: 
uur uuur uur uuur
                    SA + SC = SB + SD
Bài 9. Cho tứ  diện   ABCD. Gọi M, N là các điểm chia AD và BC theo tỷ  số  k. 
uuur
uuur
uuuur AB − k .DC
Chứng minh rằng:  MN =
[6]
1− k

Hướng dẫn: Với mọi điểm O ta có


uuur
uuur
uuuur OA − k .OD
                  M chia AD theo tỷ số k:  OM =

1− k
uuur
uuur
uuur OB − k .OC
        N chia BC theo tỷ số k:  ON =
;
1− k
uuur uuur
uuur uuur uuur uuur
uuuur uuur uuuur OB − OA − k OC − OD
AB − k DC .
Suy ra:  MN = ON − OM =
=
1− k
1− k

(

)

* Các bài tập vận dụng véc tơ cùng phương, véc tơ đồng phẳng 
uuuur uuuur
Bài 1. Cho tứ diện ABCD. Trên cạnh AD lấy điểm M sao cho  AM = 3MD  và trên 
uuur uuuur uuur

uuur
uuur
cạnh BC lấy điểm N sao cho NB = −3NC  .Chứng minh rằng ba véc tơ  AB, MN , DC  
đồng phẳng.[6]
uuur uuuur uuur
uuur
Hướng dẫn: Theo giả thiết   MA = − MD, NB = −3NC  . 
uuuur uuur uuur uuur
uuuur uuuur uuur uuur
Mặt khác  MN = MA + AB + BN   (1)  và  MN = MD + DC + CN
uuuur uuuur uuur uuur
� 3MN = 3MD + 3DC + 3CN        (2)
   Cộng đẳng thức (1) và (2) với nhau vế theo vế, ta có      
uuuur uuur uuuur uuur uuur uuur uuur
4 MN = MA + 3MD + AB + 3DC + BN + 3CN
uuuur 1 uuur 3 uuur
� MN = AB + DC
4
4
uuur uuuur uuur
Hệ thức trên chứng tỏ rằng ba véc tơ  AB, MN , DC  đồng phẳng.

 Bài 2. Cho tam giác ABC. Lấy điểm S nằm ngoài mặt phẳng (ABC). Trên đoạn 
uuur
uuur
SA lấy điểm M sao cho  MS = −2MA  và trên đoạn BC lấy điểm N sao cho
uuur
uuur uuuur uuur
1 uuur
NB = − NC . Chứng minh rằng ba véc tơ  AB, MN , SC đồng phẳng.[2]

2

Hướng dẫn: Dựa vào tính chất của véc tơ, các phép toán về  véc tơ, tính chất  
véc tơ của trung điểm.
uuuur uuur uuur uuur uuuur uuur uuur uuur
 Phân tích :      MN = MS + SC + CN ; MN = 2MA + 2 AB + 2 BN
10


Sáng kiến kinh nghiệm                                                                                                                   2016­
2017

uuuur 1 uuur 2 uuur
3
3

uuur uuuur uuur

Từ  đó ta có  MN = SC + AB  chứng tỏ ba véc tơ  AB, MN , SC đồng phẳng 
Bài  3.  Cho   hình   hộp  ABCD.A’B’C’D’.   Lấy   điểm  M AC,   N BD’  sao   cho 
uuuur 1 uuur uuur 1 uuuur
AM = AC , BN = BD ' . Chứng minh rằng  MN song song với  AB' .
2
3
uuuur uuur
Hướng dẫn: Chứng minh  MN , AB'  cùng phương và  M AB ' .

uuuur 1 uuuur
3


Bài  4.  Cho   hình lăng trụ  ABC.A’B’C’. Lấy điểm  M AB’  sao cho   AM = AB ' . 
Tìm điểm  I �BC , J �A ' C '  sao cho I, M, J thẳng hàng.
uur

1 uuur uuuur
2

uuuuur

ĐS:   BI = BC , A ' J = − A ' C ' .
Bài  5.  Cho   hình   hộp  ABCD.A’B’C’D’.   Lấy   điểm  M A’D,   N BD’  sao   cho 
uuuuur 1 uuuur
A ' M = A ' D . Tìm điểm  I �AB ', J �CD '  sao cho I, M, J thẳng hàng.
3
uur 1 uuur uuuur
1 uuuur
ĐS:   AI = AB, D ' J = − D ' C .
4
2

* Các bài tập vận dụng tích vô hướng của hai véc tơ:
Bài 1. Gọi  A ', B ', C ', là trung điểm các cạnh BC, CA, AB của tam giác ABC. Tính:
uuur uuur uuur uuur uuur uuuur
CB. AA' + AC.BB ' + BA.CC '

ĐS: 0
Bài 2. Cho tứ diện ABCD. Chứng minh rằng:  AB ⊥ CD � AC 2 + BD 2 = AD 2 + BC 2
Hướng dẫn
AC 2 + BD 2 = AD 2 + BC 2 � AC 2 − AD 2 + BD 2 − BC 2 = 0
uuur2 uuur2 uuur2 uuur2

uuur uuur uuur uuur
uuur uuur uuur uuur
� AC − AD + BD − BC = 0 � AC − AD AC + AD + BD − BC BD + BC = 0
uuur uuur uuur uuur uuur uuur
uuur uuur uuur uuur uuur
� DC AC + AD + CD BD + BC = 0 � CD BD + BC − AC − AD = 0
uuur uuur uuur uuur uuur
uuur uuur uuur
uuur uuur
� CD BC + CA + BD + DA = 0 � CD BA + BA = 0 � CD.2 BA = 0 � AB ⊥ CD ( W)

(
(

)

(

)

)

(

(

)(
(

) (


)

)

)(

)

Bài  3.  Cho   hình   lăng   trụ   tam   giác   đều  ABC.A’B’C’,   cạnh   đáy   bằng   a   và 
CA' ⊥ AB ' . Tính thể tích khối lăng trụ.
           ĐS:  V =

a3 6
.
8

uuur uuur uuur uuur uuur uuur

Bài 4. Cho tam giác ABC đều có cạnh bằng 1. Tính  BA.BC + CB.CA + AC. AB
           ĐS: 

3
2

Bài 5. Cho tứ diện ABCD có  AB ⊥ CD, AC ⊥ BD . Chứng minh rằng  AD ⊥ BC [2]
uuur uuur uuur uuur uuur uuur
Hướng dẫn:  Ta chứng minh:  AB.CD + AC.DB + AD.BC = 0  rồi suy ra  AD ⊥ BC  
Bài 6. Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’. Tính góc giữa hai đường thẳng 
BC’ và A’B.

uuuur uuuur
AD '. A ' B
uuuur uuuur
ĐS:  60  . Tính  cos ( BC', A ' B ) = cos AD ', A ' B = uuuur uuuur .
AD ' . A ' B

(

)

11


Sáng kiến kinh nghiệm                                                                                                                   2016­
2017

Bài 7. Gọi G là trọng tâm tam giác ABC. Chứng minh rằng với mọi điểm M ta 
đều có:  MA2 + MB 2 + MC 2 = 3MG 2 + GA2 + GB 2 + GC 2 .[5]
Hướng dẫn
Vế trái:

uuur2 uuur2 uuuur2 uuuur uuur 2 uuuur uuur 2 uuuur uuur
MA + MB + MC = MG + GA + MG + GB + MG + GC
r2 uuur2 uuur2 uuur2 uuuur uuur uuur uuur
  = 3uuuu
MG + GA + GB + GC + MG GA + GB + GC

(

) (

(

) (
)

)

2

= 3MG 2 + GA2 + GB 2 + GC 2

           = Vế phải .  
    
2.3.3. PHẦN III: BÀI TẬP VẬN DỤNG DƯỚI HÌNH THỨC TNKQ 
r

r

r r

r

r

Câu 1: Cho  a = b = 1,   ( a + b ) ⊥ ( a − 2b ) . Tích vô hướng  a.b  bằng:
A.­1                                  B.1                             C.2                             D.­2 [4]
Hướng dẫn.
r r

r


r

r r

r

rr

r

( a + b ) ⊥ ( a − 2b ) � ( a + b ) .( a − 2b ) = 0
r2
r r rr r2
� a − 2a.b + ba − 2b = 0
rr
rr
� 1 − a.b − 2 = 0 � a.b = −1

Đáp án A
Câu 2: Cho hai lực  F1 = F2 = 100 N  , có điểm đặt tại  O  và tạo với nhau góc 1200  . 
Cường độ lực tổng hợp của hai lực ấy bằng bao nhiêu?
A.100N                    B. 100 3N                    C. 200N                       D. 50 3N  [3]
Đáp án  A
Câu 3: Cho hình hộp  ABCDA' B 'C ' D '  với tâm O . Hãy chỉ ra đẳng thức sai trong 
các đẳng thức sau đây:
uuuur uuur uuur uuur
uuur uuuur uuur uuuur ur
A.  AC ' = AB + AD + AA'                                      B.   AB + BC ' + CD + D ' A = O                   
uuur uuur uuuur uuuur uuuur uuuur

uuur uuur uuur uuuur
C.   AB + AA' = AD + DD '                                     D.   AB + BC + CC ' = AD ' + D 'O + OC '  [6]
Đáp án C
Câu 4: Mệnh đề nào sau đây sai ?
uuur uuur uuur uuur
uuur uuur uuur uuur
A.   OA + OB = OC + OD                                       B.   OA + OC = OB + OD
uuur uuur uuur
uuur uuur uuur uuur
C.   AB + AD = 2 AO
D.   BD + AC = AD + BC [5]
Hướng dẫn.
uuur uuur
uuur uuur
A.  Sai vì  OA + OB = −OC − OD
uuur uuur uuur uuur ur
B.  Đúng vì  OA + OC = OB + OD = O
uuur uuur uuur uuur
C.  Đúng vì  AB + AD = AC = 2 AO
uuur uuur uuur uuur uuur uuur uuur uuur
D.  Đúng vì  BD + AC = BA + BC + AB + AD = AD + BC
Đáp án  A
uuur uuur uuuur
Câu 5: Cho tam giác  ABC , có bao nhiêu điểm M thỏa mãn:    MA + MB + MC = 1
A.0                             B.1                            C.2                             D.Vô số. [3]
12


Sáng kiến kinh nghiệm                                                                                                                   2016­
2017


Đáp án  D

r

r

rr

rr

Câu 6: Cho  a = b = 1,   a.b = − .  Góc   ( a, b )  (tính ra độ) bằng:
1
2

A.  600              B. 1200                              C.  300                       D.Một đáp số khác  
[4]
Hướng dẫn.
rr r r
rr
rr
1
a.b = a . b .cos a, b � − = 1.1.cos a, b
2
rr
r
r
1
� cos a, b = − � a, b = 1200
2


( )

( )

( )

( )

Đáp án B
Câu 7: Cho ba điểm A, B, C  phân biệt. Điều kiện cần và đủ để ba điểm đó 
thẳng hàng là:
uuur
uuur
uuur uuuur uuur
A.  ∃k �ᄀ : AB = k AC
B.   ∀M : MA + MC = MB
uuuuuuuuuu
r ur
uuur uuur uuur
uuur uuu
r
C.   AC = AB + BC
D.   ∀M : MA + MB + MC = O [5]
Hướng dẫn:Điều kiện cần và đủ để ba điểm A, B, C  thẳng hàng là hai véc tơ 
uuur
uuur
AB và  AC cùng phương.
Đáp án  A
Câu 8: Cho tứ giác  ABCD  . Gọi  M , N  lần lượt là trung điểm các cạnh  AB  và 

uuur uuur uuuur
CD  . Gọi   k  là số thỏa mãn:  AC + BD = k MN  . Vậy   k  bằng bao nhiêu?
1
2

A.2                                 B.3                                C.                                 D.­2  [3]
Đáp án  A
Câu 9:  Cho tứ diện đều ABCD có cạnh bằng a. Hãy chỉ ra mệnh đề sai trong 
các mệnh đề sau đây:
uuur uuur a 2
A.  AB. AC =
2
uuuuuuuuu
r uuur ur
uuur uuu
r
C.   AB + CD + BC + DA = O

uuur uuur ur

      B.  AB ⊥ CD  hay  AB.CD = O
uuur uuur uuur uuur
        D.   AC. AD = AC.CD [6]

Đáp án D
Câu 10: Cho tứ giác ABCD. Trong các mệnh đề sau, tìm mệnh đề đúng:
uuur uuur uuur uuur
uuur uuur uuur uuur
A. AB + CD = AD + CB                                                     B.  AB + BC + CD = DA
uuur uuur uuur uuur

uuur uuur uuur uuur
C. AB + BC = CD + DA                                                     D.  AB + AD = CB + CD [3]
Đáp án  A
Câu 11: Cho tứ diện ABCD . Gọi M, N lần lượt là trung điểm của BC và AD. 
uuuur
uuur
uuur
uuur
Tính góc giữa  MN  và  AC , biết rằng AC bằng BD và góc giữa  AC và  BD  bằng 
α

π α
π α
                                                        B.  +    
2 2
2 2
α
α π
C.                                                                     D.  −    [7]
2
2 2

A.  −

Hướng dẫn:Gọi  P,Q lần lượt là trung điểm CD và AB. Ta có MPNQ là hình 
1
2

bình hành ( MP / / NQ, MP = NQ = BD ). Lại có  AC = BD � MP = MQ
13



Sáng kiến kinh nghiệm                                                                                                                   2016­
2017

uuur


Vậy MNPQ là hình thoi nên MN là phân giác của góc  PMQ
. Lại có góc giữa  BD
uuur

uuur

uuuur

uuuur

uuur

π
2

và AC  là góc giữa MP  và QM .Vậy góc giữa  MN và AC bằng +
Ta chọn B

α
2

2.3.4. PHẦN IV: MỘT SỐ BÀI TOÁN THỰC TẾ LIÊN MÔN

*Nhận xét: 
ur
Một lực  F  tác động lên một vật tại O và làm cho vật đó di chuyển một 
ur
quãng đường s = OO’ thì công A của lực  F  được tính theo công thức:

ur uuuur
A = F . OO ' cos ϕ
ur
uuuur
ur
Trong đó  F  là cường độ của lực  F  tính bằng Niuton (viết tắt là N),  OO '  
uuuur
uuuur
ur
là độ dài của vec tơ  OO '  tính bằng mét (m),  ϕ  là góc giữa hai vec tơ  OO '  và  F , 

còn công A được tính bằng Jun (viết tắt là J).
  Trong toán học, giá trị A của biểu thức trên( không kể đơn vị đo ) được gọi là 
uuuur
ur
tích vô hướng của hai véc tơ  F  và   OO ' .[1]
 Chú ý: Quy tắc hình bình hành thường được áp dụng trong vật lý để xác 
định hợp lực của hai lực cùng tác dụng lên một vật.
uur uur
Có hai lực  F1 , F2 cùng tác dụng vào một vật tại điểm O. Khi đó có thể 
ur uur uur
uur uur
ur
xem vật chịu tác dụng của lực  F = F1 + F2 , là hợp lực của hai lực  F1 , F2 . Lực  F

tác dụng theo quy tắc hình bình hành.[7]
uur uuur uur uuur uur uuuur
*Bài 1. Cho ba lực  F1 = MA, F2 = MB, F3 = MC  cùng tác động vào một điểm M và 
uur uur
vật đứng yên. Cho biết cường độ của  F1 , F2  đều là 100 N và  ᄀAMB = 60 . Tìm 
uur
cường độ và hướng của lực  F3 .[1]
              Lời giải
uur uur uur ur
uur uur uuur
Vật đứng yên là do F1 + F2 + F3 = 0.  Vẽ hình thoi MAEB ta có  F1 + F2 = ME và lực 
uur uuur
uur uur r
uur
uur
F4 = ME  có cường độ là  100 3 .Ta có  F4 + F3 = 0 ,do đó  F3  là véc tơ đối của  F4
uur
uur
.Như vậy  F3 có cường độ là 100 3 và ngược hướng với  F4 .
*Bài 2.
uur uur
Cho hai lực  F1 , F2  đều có cường độ là  50N , có điểm đặt tại  O  và hợp với  nhau 
một góc 600 . Tính cường độ lực tổng hợp của hai lực này.[4]
                                                        
 Lời giải
uur uur uuur
  Theo quy tắc hình bình hành thì: F1 + F2 = OR  mà OF1 = OF2 = 50 ( N )  nên OF1RF2  là 
hình thoi có góc  O  bằng  600  và hai đường chéo OR  và  F1 F2  vuông góc với nhau 
3
 ( đường cao tam giác đều cạnh bằng 50).

2
uur uur uuur
Vậy F1 + F2 = OR = OR = 2OH = 50 3N   

tại trung điểm H. Ta có OH = 50
*Bài 3. 

14


Sáng kiến kinh nghiệm                                                                                                                   2016­
2017

uur uur

Cho hai lực  F1 , F2  lần lượt có cường độ là  80N  và  60 N ,  có điểm đặt tại  O   và 
vuông  góc  với  nhau . Tính cường độ lực tổng hợp của chúng.[4]
                                                   Lời giải
uur uur
Véc tơ hợp lực là tổng của hai véc tơ   F1 , F2 . Vì  F1  vuông góc với  F2  nên véc tơ 
uur uur uuur
tổng là đường chéo của hình chữ nhật  OF1RF2 . Ta có  F1 + F2 = OR .
  Mà  OR = F1 F2 = 602 + 802 = 10 10  .Vậy  cường độ lực tổng hợp  OR  bằng10 10N  
.
* Bài 4. 
uur uur
Cho hai lực  F1 , F2 cùng có điểm đặt tại O. Tìm cường độ lực tổng hợp 
của chúng trong các trường hợp sau:
uur uur
uur uur

a)  F1 , F2  đều có cường độ là 100N, góc hợp bởi  F1 , F2  bằng 120 ;
uur
uur
uur uur
b) Cường độ của  F1  là 40N, của  F2  là 30N và góc giữa  F1 , F2  bằng 90 .[7]
ĐS: a) 100N; b) 50N.
2.4.  HIỆU QUẢ CỦA SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM ĐỐI VỚI HOẠT           
ĐỘNG GIÁO DỤC,VỚI BẢN THÂN, ĐỒNG NGHIỆP VÀ NHÀ 
TRƯỜNG    
2.4.1.Tác dụng của SKKN đến chất lượng giảng dạy và giáo dục của bản  
thân   
       Về mặt tự học, tự bồi dưỡng nâng cao trình độ:  Không chỉ riêng môn toán, 
môn Vật lý cũng có nhiều bài toán sử  dụng véc tơ  như  gia tốc, vận tốc, tổng  
hợp lực,..cho nên trong quá trình ôn tập tôi luôn nhấn mạnh vai trò, tầm quan 
trọng của phần nội dung kiến thức này.Từ  đó bản thân tôi cũng được trau dồi, 
bổ sung kịp thời vốn kiến thức hỗ trợ từ phân môn khác.
     Về mặt nội dung: Bản thân rút được kinh nghiệm khi ôn tập cho học sinh thì 
không cần ôn tất cả  những kiến thức đã học mà chỉ  chọn những vấn đề  quan  
trọng nhất, có trọng tâm bám sát chương trình và sách giáo khoa hiện hành; 
không quá nặng, không quá nhẹ; khắc phục được những thiếu sót của học sinh; 
phải ôn tập cả lý thuyết và phương pháp giải toán; ở cả hình thức tự luận lẫn  
hình thức trắc nghiệm; ở cả phân môn toán lẫn tích hợp các phân môn khác.
      Về mặt phương pháp:  Để giúp học sinh ôn tập tốt nội dung chuyên đề này,  
giáo viên cần nắm được các đối tượng học sinh để ra các bài tập phù hợp, cần 
áp dụng các phương pháp xen kẽ nhau: Đàm thoại trước khi giảng bài mới; Ôn 
tập bằng công tác luyện tập và các công tác độc lập; Ôn tập bằng các bài tập ở 
nhà, bằng các bài kiểm tra tổng hợp, bằng bài tập dài hạn, giải các dạng bài tập  
cơ  bản từ dễ đến khó. Qua đó tạo cho học sinh tự  tin, đạt được mục tiêu học 
tập, thấy được mối quan hệ  chặt chẽ  giữa các chủ  đề  kiến thức của các lớp 
10, 11, 12 ( mỗi lớp đều có bài toán liên quan đến véc tơ); biết sử  dụng kiến 

thức liên môn (toán ­ lý).
2.4.2. Tác dụng của SKKN đối với học sinh

15


Sáng kiến kinh nghiệm                                                                                                                   2016­
2017

       Khi thực hiện nội dung kiến thức này trong quá trình giảng dạy, tôi đã tiến  
hành thử nghiệm nhằm mục đích kiểm nghiệm khả năng thực thi và tính hiệu 
quả của việc sử dụng nội dung của sáng kiến vào ôn tập cho học sinh lớp 10 và 
lớp 11 trường THPT Thọ  Xuân 5  (năm học 2016  – 2017)   theo chương trình 
chuẩn.
Tôi đã thực hiện việc khảo sát đánh giá kết quả  học tập của học sinh hai lần 
với tổng số 65 học sinh của hai lớp 11C2 và 11C5
        Lần 01: thực hiện vào tháng 12 năm 2016 khi chưa áp dụng SKKN này cho 
học sinh. Các em làm bài kiểm tra trong 45 phút và được báo trước khi kiểm tra  
một tuần với kết quả cụ thể như sau:
Điểm
Điểm dưới 5
Điểm 5 ­ 6
Điểm 7 – 8
Điểm 9 ­ 10
Lớp
11 C2, C5
47,7%
44,6%
%
7,7%

        Lần 02: thực hiện vào tháng 02 năm 2017  sau khi áp dụng SKKN này với 
65 em trên, và làm bài kiểm tra lần hai với thời lượng 45 phút, thu được kết quả 
như sau: 
Điểm
Điểm dưới 5
Điểm 5 ­ 6
Điểm 7 – 8
Điểm 9 ­ 10
Lớp
11 C2, C5
23,1%
56,9%
10,8%
9,2%
     Kết quả thử nghiệm cho thấy sau ôn tập học sinh đã nắm vững được kiến 
thức véc tơ vào giải toán. Một số học sinh cũng tỏ ra hiểu sâu sắc bài toán hơn  
thể hiện qua lời giải trong bài viết. Đối chiếu kết quả  của lớp thử nghiệm và  
lớp đối chứng có thể  nhận thấy học sinh lớp thử nghiệm nắm được nội dung  
cơ bản của sách giáo khoa tương đối thuận lợi. Nói cách khác đã bước đầu xác 
nhận tính khả thi và tính hữu hiệu của nội dung trong sáng kiến kinh nghiệm.
2.4.3. Ảnh hưởng của SKKN đến phong trào giáo dục trong nhà trường
 Thông qua việc dạy học thử nghiệm, tổ  tự nhiên chúng tôi đã triển khai kinh  
nghiệm bước đầu để  giáo viên của tổ  tham khảo,  ứng dụng vào việc soạn 
giảng các buổi học toán của khối lớp 10,11 và sử dụng trong các đợt hội giảng 
cấp trường, những đồng chí sử dụng sáng kiến này đều đạt điểm cao trong các 
đợt hội giảng tạo ra không khí học tập sôi nổi trong nhà trường.    

3. KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ
3.1.  KẾT LUẬN
     SKKN tuy viết với số trang ngắn gọn với mục đích trang bị những kiến thức 

cơ bản và thường sử dụng nhất song thu được kết quả nhất định: Nội dung của 
sáng kiến kinh nghiệm đã làm sáng tỏ thêm vai trò, tầm quan trọng của chủ đề 
VÉC TƠ­ỨNG DỤNG trong chương trình toán THPT.

16


Sáng kiến kinh nghiệm                                                                                                                   2016­
2017

     Giúp học sinh có cái nhìn tổng quát về kiến thức véc tơ theo chiều dọc của 
chương trình.Hệ thống lại tương đối đầy đủ các bài toán liên quan đến chủ đề 
véc tơ trong phạm vi chương trình.
Học sinh thấy được khái niệm véc tơ  cũng có mối quan hệ  chặt chẽ  với các 
chủ  đề  kiến thức khác nhau trong chương trình  toán Trung học phổ  thông và 
môn Vật lý (lực, gia tốc,..).
         Tuy nhiên, SKKN này vẫn cần được phát triển và hoàn thiện hơn để  trở 
thành một tài liệu hoàn chỉnh về chuyên đề VÉC TƠ ­ ỨNG DỤNG
SKKN có thể dùng làm tài liệu tham khảo cho giáo viên cũng như  học sinh khi 
cần thực hiện chuyên đề.
    Với tính khả thi của SKKN nếu thực hiện tốt các giải pháp trong SKKN tác 
giả tin rằng học sinh có hứng thú hơn trong việc học chủ đề này để   có thể ôn  
tập tốt, đạt những điểm cao trong kì thi THPT quốc gia hàng năm.
    Các nội dung có trong sáng kiến kinh nghiệm chỉ là hệ thống, sưu tầm theo ý 
kiến cá nhân về dạng toán véc tơ ­ ứng dụng. Vì vậy rất mong nhận được các ý  
kiến đóng góp quý báu của các quý thầy cô bộ môn toán để  nội dung của sáng 
kiến kinh nghiệm được hoàn thiện hơn.
3.2.  KIẾN NGHỊ
Với  mục tiêu ngày một nâng cao chất lượng học sinh cũng như  mong  
muốn kết quả điểm thi của học sinh ngày một cao, tác giả  xin đề  nghị  với Sở 

GD&ĐT Thanh Hóa  nói chung cũng như  Lãnh đạo trường THPT Thọ  Xuân 5  
nói riêng cần có những biện pháp để  động viên hơn nữa các giáo viên trong 
việc viết SKKN để  ngày  có thêm nhiều tài liệu giúp phục vụ việc dạy và học 
của thầy và trò.
XÁC NHẬN CỦA THỦ 
TRƯỞNG ĐƠN VỊ

Thanh Hóa, ngày 05 tháng 06 năm 2017
Tôi xin cam đoan đây là SKKN của mình  
viết, không sao chép nội dung của người  
khác.
Người viết SKKN
   
Lê Mai Hương

17


Sáng kiến kinh nghiệm                                                                                                                   2016­
2017

TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Hình học 10, Trần Văn Hạo (tổng chủ  biên) và các tác giả, NXB Giáo dục 
Việt Nam, xuất bản năm 2010.
2. Hình học 11, Trần Văn Hạo (tổng chủ biên) và các tác giả, NXB Giáo dục , 
xuất bản năm 2007.
3. Bài tập trắc nghiệm Toán 10, Trần Đức Huyên, NXB Đại học quốc gia Hà 
Nội, xuất bản năm 2006.
4. Giải toán và câu hỏi trắc nghiệm hình học 10, Trần Thành Minh và các tác 
giả, NXB Giáo dục, xuất bản năm 2006. 

5. Bài tập trắc nghiệm và các đề  kiểm tra hình học 10, Văn Như  Cương và  
Nguyễn  Thị Lan Phương, NXB Giáo dục, xuất bản năm 2006.
6. Bài tập hình học 11, Nguyễn Mộng Hy (chủ biên) và các tác giả, NXB Giáo  
dục, xuất bản năm 2007.
7. Bài tập trắc nghiệm hình học 11, Phan Hoàng Ngân, NXB Đại học sư phạm, 
xuất bản năm 2007.

18


Sáng kiến kinh nghiệm                                                                                                                   2016­
2017

DANH MỤC
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM ĐàĐƯỢC HỘI ĐỒNG SÁNG KIẾN KINH 
NGHIỆM NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN, TỈNH VÀ CÁC 
CẤP CAO HƠN XẾP LOẠI TỪ C TRỞ LÊN

Họ và tên tác giả: Lê Mai Hương
Chức vụ và đơn vị công tác: Giáo viên trường THPT Thọ Xuân 5
Cấp đánh giá 
xếp loại
TT
Tên đề tài SKKN
(Ngành GD cấp 
huyện/tỉnh; 
Tỉnh…)
1. Một   phương   pháp   hay   để  Ngành GD cấp 
giải   phương   trình,hệ 
tỉnh

phương   trình,bất   phương 
trình.
2.

Kinh   nghiệm   hướng   dẫn  Ngành GD cấp 
học   sinh   lớp   12   nắm   vững 
tỉnh
một   số   kỹ   thuật   cơ   bản 
trong   giải   phương   trình   và 
hệ phương trình vô tỷ ở bậc 
THPT. 

Kết quả 
đánh giá 
xếp loại
(A, B, 
hoặc C)
C

C

Năm học 
đánh giá 
xếp loại
2013

2016

3.
4.

5.
...
19


Sáng kiến kinh nghiệm                                                                                                                   2016­
2017

­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­

20



×