1. MỤC LỤC
Đôi t
́ ượng nghiên cứu…………………..........………....…………………
1
Muc đich nghiên c
̣ ́
ứu …………………………................………………… 1
Đôi t
́ ượng nghiên cứu……………………………….….................………..
1
Phương phap nghiên c
́
ứu…………………………………..................…….. 1
2. NÔI DUNG
̣
2
2.1. Cơ sở li luân..………………………………………...............……….. 2
́ ̣
2.1.1. Vai net vê s
̀ ́ ̀ ự hinh thanh vec t
̀
̀
ơ va toa đô……................………….. 2
̀ ̣
̣
2.1.2. Căn cư vao ban chât hinh hoc……………………...............……… 2
́ ̀ ̉
́ ̀
̣
2.2. Thực trang vân đê tr
̣
́ ̀ ước khi ap dung sang kiên kinh nghiêm .............. 3
́ ̣
́
́
̣
2.3. Thực hanh giai môt sô dang bai toan hinh hoc không gian ................... 3
̀
̉
̣ ́ ̣
̀ ́ ̀
̣
thông qua 3 phương phap giai khac nhau.
́
̉
́
2.3.1. Cac bai toan vê tinh thăng hang………………...............…………… 3
́ ̀ ́ ̀ ́
̉
̀
2.3.2. Cac bai toan vê quan hê song song………………..............………… 6
́ ̀ ́ ̀
̣
2.3.3.Cac bai toan vê quan hê vuông goc………..............……………… 10
́ ̀ ́ ̀
̣
́
2.3.4. Cac bai toan vê tinh khoang cach……………….............…….....… 13
́ ̀ ́ ̀ ́
̉
́
2.3.5. Cac bai toan vê tinh goc………………............……………....…… 16
́ ̀ ́ ̀ ́
́
2.4. Thực nghiêm s
̣ ư pham…………………………………….........….....
̣
18
3. KÊT LUÂN VA KIÊN NGHI
́
̣
̀
́
̣ 20
Tai liêu tham khao
̀ ̣
̉
Phu luc
̣ ̣
1
1. MỞ ĐẦU
LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Việc tổ chức dạy học các kiến thức hình học bằng các phương pháp khác
nhau nhăm tao ra cho hoc sinh tinh linh hoat, đa dang khi tiêp cân môt bai
̀
̣
̣
́
̣
̣
́ ̣
̣
̀
toan hinh hoc.
́ ̀
̣
Thực trạng hiện nay, tại trường THPT việc học hình học với một bộ
phận học sinh là điều miễn cưỡng, môn hình chỉ đưa lại say mê với số ít học
sinh khá và giỏi thì việc tạo ra cho các em hứng thú trong học hình bằng các
cách tiếp cận đối với một bài toán bằng các phương pháp khác nhau là một
việc nên làm. Điều đó sẽ góp phần làm cho các em nắm vững kiến thức hình
học,hiểu được bản chất các đối tượng hình học trong chương trình phỏ
thông.
Hình học không gian chiếm một vị trí quan trọng trong chương trình toán
cấp THPT, do vậy việc tìm kiếm các con đường tổ chức dạy học cho phần
hình học không gian luôn được nhiều người quan tâm. Đặc biệt, hiện nay với
những tiện ích do việc sử dụng phương tiện dạy học hiện đại đưa lại, giáo
viên có thể trình chiếu và nhanh chóng phân tích, so sánh những phương pháp
giải khác nhau cho một bài toán cụ thể trong một đơn vị thời gian nhất định,
cách làm này đã tạo được ấn tượng rất tốt và thực sự có hiệu quả đối với học
sinh.
Vi vây tôi chon đê tai:
̀ ̣
̣
̀ ̀
‘’ Môt sô ph
̣ ́ ương phap giai toán hình h
́
̉
ọc không gian ở trường THPT’’
MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Mục đích nghiên cứu của đề tài là xây dựng hệ thống các dạng bài tập
hình học không gian giải bằng các phương pháp khác nhau từ đo giup cho
́ ́
hoc sinh tiêp cân hinh hoc va giai toan hinh hoc môt cach dê h
̣
́ ̣
̀
̣
̀ ̉
́ ̀
̣
̣ ́
̃ ơn.
ĐÔI T
́ ƯỢNG NGHIÊN CƯU
́
2
Xây dựng cơ sở lý luận và thực tiễn của việc rèn luyện năng lực chuyển đổi
của ba phương pháp.
Xây dựng hệ thống các dạng bài tập hình học không gian giải bằng các
phương pháp khác nhau.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu các tài liệu về phương pháp giảng dạy toán, sách giáo khoa,
sách giáo viên về chương trình hình học ở cấp THPT; Điêu tra tim hiêu,
̀
̀
̉
khao sat th
̉
́ ực tê va thu thâp thông tin.
́ ̀
̣
Tìm hiểu về việc dạy và học hình học ở trường THPT Ham Rông theo
̀
̀
các chủ đề: hình học tổng hợp,vec tơ và toạ độ.
Đôi chiêu kêt qua kiêm tra
́
́ ́
̉ ̉
ở 2 lơp thuôc khôi 12 tr
́
̣
́
ường THPT Ham Rông
̀
̀
2. NỘI DUNG
2.1. CƠ SỞ LI LUÂN
́
̣
2.1.1 Vài nét về sự hình thành kiến thức vec tơ và toạ độ.
Phương pháp toạ độ đã có nguồn gốc trong lịch sử cổ đại. Các nhà thiên
văn học Hy lạp(Hippocrates thế kỷ IITCN,Ptolemaeus thế kỷ II ) đã dùng
các toạ độ cầu (vĩ độ và kinh độ)để xác định các điểm khác nhau trên trái
đất, tuy nhiên sự phát triển của phương pháp toán học này đã bị kìm hãm do
chưa có ký hiệu bằng chữ và quan niệm tổng quát về số.
Việc không có những phương pháp toán học tổng quát để giải các bài toán
và chứng minh một số định lý hình học là một hạn chế rất lớn của hình
học sơ cấp.Trong vật lý, cơ học, kỹ thuật ... người ta thấy hạn chế này
một cách sâu sắc khi gặp những đường, những mặt phức tạp như đường
Parabol, đường hypecbol, đường elip..., mặt Paraboloit, mặt
Hypecboloit,....Cho đến thế kỷ XVII, nhà toán học Đêcac(R.Descartes)
(15961650) đã sáng lập ra môn hình học giải tích một cách độc lập với
Phecma(P.Fermat)(16011665). Hai ông đã cống hiến cho khoa học một
phương pháp mới – phương pháp toạ độ làm cơ sở cho hình học giải tích,
môn học đã dùng hệ toạ độ để chuyển những hình ảnh của hình học về
ngôn ngữ của đại số.
Có thể nói, sự ra đời của khái niệm toạ độ và sau đó là khái niệm vec tơ
đã góp phần thúc đẩy sự phát triển của lý thuyết toán học và sự ứng dụng
của toán học vào thực tế đời sống.
2.1.2 Căn cứ vào bản chất toán học của kiến thức hình học.
3
Một nội dung,một khái niệm toán học có thể diễn đạt theo ngôn ngữ,ký
hiệu khác nhau.Chẳng hạn:
+ Khái niệm: “M là trung điểm của đoạn thẳng AB”
M AB
(theo ngôn ngữ tổng hợp)
MA = MB
MA MB 0 ( theo ngôn ngữ vec tơ)
x A + xB
2
y +y
� yM = A B (theo ngôn ngữ toạ độ)
2
z +z
zM = A B
2
xM =
+ Khái niệm: “đường thẳng AB”
M / AM
�
t AB, t
� �M ( x; y; z ) /
�
R. ( theo ngôn ngữ vec tơ)
x − xA
y − yA
z − zA �
=
=
� (theo ngôn ngữ toạ độ)
xB − x A y B − y A z B − z A
Như vậy,một khái niệm toán học có thể có những vỏ ngôn ngữ khác nhau
và ta có thể dựa vào mỗi cách diễn đạt theo các ngôn ngữ khác nhau ấy mà
định hướng để tìm ra các phương pháp khác nhau để giải quyết bài toán
hình học. Chẳng hạn,dựa vào cách diễn đạt khái niệm:”Hai mặt phẳng
vuông góc với nhau trong không gian” ta sẽ định hướng cách chứng minh
hai mặt phẳng vuông góc:
1/ Theo ngôn ngữ tổng hợp: Để chứng minh hai mặt phẳng vuông góc với
nhau,ta chứng minh góc giữa hai mặt phẳng đó bằng 900.
2/ Theo ngôn ngữ vec tơ: Để chứng minh hai mặt phẳng vuông góc với
nhau,ta chứng minh tích vô hướng (qua phép biến đổi) của hai vec tơ pháp
tuyến của hai mặt phẳng bằng 0.
3/ Theo ngôn ngữ toạ độ:Để chứng minh hai mặt phẳng A1x + B1y + C1z +
D1 = 0 và A2x + B2y + C+C2z + D2 = 0 vuông góc với nhau, ta chứng minh
biểu thức toạ độ của tích vô hướng hai vec tơ pháp tuyến của hai mặt
phẳng bằng 0.
A1.A2 + B1.B2 + C1.C2 = 0
2.2 THỰC TRANG VÂN ĐÊ TR
̣
́
̀ ƯỚC KHI AP DUNG SANG KIÊN KINH NGHIÊM
́
̣
́
́
̣
4
Trươc khi ap dung sang kiên kinh nghiêm tôi nhân thây viêc hoc sinh THPT
́ ̣
́
́
̣
̣
́
̣
̣
( cu thê hoc sinh cac l
̣
̉ ̣
́ ơp 12) khi giai môt bai toan hinh hoc không gian
́
̉
̣
̀
́ ̀
̣
thương rât lung tung, lam bai rât châm,
̀
́ ́
́
̀
̀ ́
̣ cac đôi t
́ ́ ượng hoc sinh trung binh tr
̣
̀
ở
xuông th
́
ường không lam đ
̀ ược cac bai hinh.
́ ̀ ̀
2.3. THỰC HÀNH GIẢI MỘT SỐ BÀI TOÁN HÌNH HỌC KHÔNG GIAN
THÔNG QUA VIỆC KHAI THÁC CÁC PHƯƠNG PHÁP KHÁC NHAU.
2.3.1. CÁC BÀI TOÁN VỀ TÍNH THẲNG HÀNG
Dạng toán 1: Chứng minh ba điểm thẳng hàng
* Phương pháp tổng hợp: Để chứng minh ba điểm A,B,C thẳng hàng ta có
thể sử dụng một trong các hướng sau:
+ Chứng minh A,B,C cùng thuộc hai mặt phẳng khác nhau nào đó
+ Chứng minh AB và AC cùng song song với một đường thẳng nào đó...
* Phương pháp vec tơ
+ Chứng minh AC t. AB (t R)
+ Chứng minh với điểm O tuỳ ý có: OC t.OB (1 t ).OA (t 1)
+ Chứng minh với điểm O tuỳ ý có: OC t.OB l.OA (t l 1)
* Phương pháp toạ độ Chọn hệ trục toạ độ Oxyz
+ Biểu thị toạ độ A,B,C theo hệ toạ độ đã chọn: A(xA;yA;zA), B(xB;yB;zB)
,C(xC;yC;zC)
+ Tính toạ độ của AB( x B
xA , yB
yA , zB
z A ) , AC ( x C
xC
xA
t.( x B
xA
+ Chỉ ra sự tồn tại t R sao cho y C
yA
t.( y B
yA )
zC
zA
t.( z B
x A , yC
y A , zC
zA)
zA)
Hoặc thay toạ độ cuả điểm C vào phương trình đường thẳng AB thấy thoả
mãn
Ví dụ 1:Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A1B1C1D1. Gọi G là trọng tâm tam
giác
A1BD. Chứng minh rằng A,G,C1 thẳng hàng.
Lời giải
* Phương pháp tổng hợp: Chứng minh A,G,C1 cùng thuộc hai mặt phẳng
khác nhau.
5
Ta có: G A1O ( ACC1 A1 ) nên G ( ACC1 A1 ) .
Vậy A, G, C1 ( ACC1 A1 ) .
Mặt khác G DI ( ADC1 B1 ) nên
G ( ADC1 B1 ) .
Vậy A, G, C1 ( ADC1 B1 ) .
Từ trên suy ra ba điểm A,G,C1 thẳng hang
̀
A
D
O
B
C
G
I
A1
D1
B1
C1
Phương pháp vec tơ. Quy trình giải bài toán gồm:
+ Bước 1: Chọn hệ vec tơ gốc,biểu diễn các dữ kiện của bài toán sang ngôn ngữ vec
tơ:
Chọn hệ vec tơ gốc AA1 , A1 B1 , A1 D1 .Theo bài ra, G là trọng tâm tam giác
A1BD nên A1G
2
. A1O
3
.
Để chứng minh rằng A,G,C1 thẳng hàng, ta chứng minh A1G t.AC1
+ Bước 2: Biến đổi các biểu thức vec tơ phù hợp với yêu cầu bài toán.
Ta có: AC1
AA1
= AA1
1
.( A1 B
3
A1C1
A1 A
A1 B1
1
A1 D) = .( A1 A
3
A1 D1 , AG
A1 B1
A1 D1 )
AA1
A1G
A1 A
2
. A1O
3
1
. AC1
3
+ Bước 3: Chuyển kết luận ra ngôn ngữ hình học tổng hợp
Như vậy,ta có: A1G
2
. A1O
3
hay A,G,C1 thẳng hàng.
* Phương pháp toạ độ: Quy trình giải bài toán gồm:
+ Bước 1: Chọn hệ toạ độ,chuyễn các dữ
kiện bài toán sang ngôn ngữ toạ độ
Chọn hệ trục toạ độ Oxyz sao cho: O A1 ,
D1 Ox , B1 Oy , A Oz .Khi đó ta có:
A1(0;0;0),D1(a;0;0),B1(0;b;0),A(0;0;c),
B(0;b;c),D(a;0;c),C1(a;b;0).Vì G là trọng
tâm tam giác nên: G =
z
A
B
C
G
I
c
)
3
1
(a; b; c)
3
y
1
AC1
3
+ Bước 3: Chuyển kết luận ra ngôn ngữ hình học tổng hợp
6
D1
B1
+ Bước 2: Biến đổi các biểu thức toạ độ.
a b
3 3
x
A1
a b c
; ; .
3 3 3
Ta có: AC1 (a; b; c) , AG ( ; ;
D
O
C1
AG
1
. AC1
3
hay A,G,C1 thẳng hàng.
Dạng toán 2:Cho ba điểm A,B,C thẳng hàng, từ đó suy ra các tính chất khác.
Ví dụ 2: Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A1B1C1D1. P là điểm trên đường
thẳng
CC1 sao cho CP
trên
3
.CC1 , M là một điểm trên đường thẳng AD, N là điểm
2
đường thẳng BD1 sao cho M,N,P thẳng hàng.Tính
MD
.
MA
Lời giải:
MP; BD1 MD1
Phương pháp tổng hợp: Ta có: ADD1 A1
BCC1 B1
MP; BD1 BP .Vì ADD1 A1 // BCC1 B1 nên MD1// BP,
do đó MD1D=.....suy ra MD1 D ... BPC ,vậy nên
từ đó
MD
MA
MD
2
hay
AD
3
P
D1
C1
A1
c
B1
3
3
.CC1
.b .Vì
2
2
D,M,A thẳng hàng nên: DM x.DA x.a .
N
Theo giả thiết,ta có: CP
D
Vì M,N,P thẳng hàng nên:
A
B
CN .CM (1 ).CP .
Vì B,N,D1 thẳng hàng nên:
CN
.CD1 (1
).CB
+ Bước 2: Biến đổi các biểu thức vec tơ phù hợp với yêu cầu bài toán.
Tacó: CN
.(CD
DM ) (1
).CP
.(c
Lại có CN
2
3
2.
* Phương pháp vec tơ. Quy trình giải bài
toán gồm:
+ Bước 1: Chọn hệ vec tơ gốc, biểu diễn
các dữ kiện của bài toán sang ngôn ngữ vec
tơ: Chọn hệ vec tơ gốc : CB a , CC1 b ,
CD
DD1
CP
MD
DC
.(CC1
CD) (1
.x.a
x.a ) (1
.(b
).CB
(2)
7
(1
3
). .b (1)
2
3
). .b
2
c) (1
C
.c .
3
). a
2
(1
).a
.b
.c
.x 1
Từ (1) và (2)suy ra:
DM
2
.DA
3
MD
MA
3
.(1
2
)
3
;x
5
2
.Vậy
3
2.
Phương pháp toạ độ: Quy trình giải bài toán gồm:
+ Bước 1: Chọn hệ toạ độ,chuyên các d
̉
ữ kiện bài toán sang ngôn ngữ toạ
độ
Chọn hệ trục toạ độ Oxyz sao cho: C O , B Ox , D Oy , C1 Oz .
Khi đó: C(0;0;0), B(a;0;0), D(0;b;0),C1(0;0;c) ,D1(0;b;c), D 0;0;
3c
.
2
+ Bước 2: Biến đổi các biểu thức toạ độ.
Mặt phẳng (BD1P) (chứa N) đi qua B(a;0;0)
có vec tơ chỉ phương là
BP
( a;0;
z
P
3c
) và BD1 ( a; b; c)
2
D1
nên có phương trình: 3bcx+acy+2abz3abc = 0
(3)
x a.t
Đường thẳng AD có phương trình: y b (4)
z 0
do đó M có toạ độ là nghiệm của hệ (3)
và (4) nên M=
2a
; b;0 ,từ đó có DM
3
2a
;0;0 , MA
3
C1
A1
B1
N
y
D
M
C
C
1
A
B
M
a
;0;0
3
x
DM
2 MA .
+ Bước 3: Chuyển kết luận ra ngôn ngữ hình học tổng hợp DM
MD
MA
2MA
2.
2.3.2 CÁC BÀI TOÁN VỀ QUAN HỆ SONG SONG.
Dạng toán 1: Chứng minh đường thẳng song song với đường thẳng,
đường thẳng song song với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song.
Phương pháp tổng hợp:
+ Để chứng minh hai đường thẳng a và b song song với nhau,ta chứng
minh chúng đồng phẳng rồi áp dụng các cách chứng minh trong hình học
phẳng như: tính chất đường trung bình, định lý Talet đảo...hoặc chứng
minh hai đường thẳng đó cùng song song với một đường thẳng thứ ba,...
+ Để chứng minh a//(P) ta chứng minh a//b với b (P)
8
+ Để chứng minh hai mặt phẳng song song với nhau, ta chứng minh mặt
phẳng này chứa hai đường thẳg cắt nhau cùng song song với mặt phẳng
kia,...
Phương pháp vec tơ, phương pháp toạ độ
Khi giải bài toán dạng này, ta có thể tiến hành:Chuyển các dữ kiện của
bài toán ra ngôn ngữ vec tơ hoặc toạ độ,sau đó biến đổi các đẳng thức vec
tơ (hoặc toạ độ) thu được về dạng các đẳng thức vec tơ ( hoặc toạ độ)
tương đương với các điều kiện song song.
Ví dụ3: Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A1B1C1D1. M là điểm chia đoạn AD
theo tỉ số
1
2
, N là điểm chia đoạn A1C theo tỉ số
.Chứng minh: MN//
4
3
(BC1D).
Lời giải * Phương pháp tổng hợp:
Đặt O = AC BD , I = MC BD ,
J = A1C C1O
D1
A1
JC
Ta có: JA
1
1
CJ
.CA1
3
OC
1
suy ra
A1C1 2
1 5
CJ 5
. .CN Vậy
(1).
3 3
CN 9
IC
CB
AD 5
Mặt khác
IM MD MD 4
IC
CM
5
CJ
.Từ (1) và (2) có:
9
CN
C1
B1
N
J
D
M
I
A
CI
hay MN//IJ (
CM
C
O
B
BC1 D ), do đó MN//
(BC1D).
* Phương pháp vec tơ. Quy trình giải bài toán gồm:
+ Bước 1: Chọn hệ vec tơ gốc, biểu diễn các dữ kiện của bài toán sang ngôn
ngữ vec tơ:
Chọn hệ vec tơ gốc : BA a , BB1 b , BC c M là điểm chia đoạn AD theo tỉ
số
A1 N
MN
1
1
2
. AD N là điểm chia đoạn A1C theo tỉ số
,nên AM
nên
4
3
5
2
. A1C , để chứng minh: MN//(BC1D) ta sẽ chứng minh
5
m.BD n.BC1
+ Bước 2: Biến đổi các biểu thức vec tơ phù hợp với yêu cầu bài toán.
Ta có: BD a c , BC1 b c , MN BN BM = BA AA1 A1 N BA AM
2
(c a b) a
5
2
3
BD
BC1
5
5
a b
1
c
5
2
a
5
3
b
5
1
c
5
9
2
(a c)
5
3
(b c)
5
+ Bước 3: Chuyển kết luận ra ngôn ngữ hình học tổng hợp MN
2
3
BD
BC1
5
5
* Phương pháp toạ độ: Quy trình giải bài toán gồm:
+ Bước 1: Chọn hệ toạ độ,chuyển các dữ kiện
bài toán sang ngôn ngữ toạ độ.
Chọn hệ trục toạ độ Oxyz sao cho: C O ,
B Ox , D Oy , C1 Oz . Giả sử ba kích thước
của hình hộp là a,b,c, khiđó:
A
C(0;0;0),B(a;0;0),D(0;b;0),C1(0;0;c),
A(a;b;0),A1 a; b; c . M là điểm chia đoạn AD
z
P
D1
B
1
theo tỉ số
1
4a
3a 3b 3c
,nên M=( , b,0) ,N=( , , )
4
5
5 5 5
N
x
M
1
D
C
A
B
M
y
1 3
bcx+acy+abz+abc = 0
+ Bước 2: Biến đổi các biểu thức toạ độ.
Mặt phẳng (BC1D) có phương trình là:
x
a
y
b
z
c
Đường thẳng MN có vec tơ chi phương MN (
a 2b 3c
,
, ).
5 5 5
+ Bước 3: Chuyển kết luận ra ngôn ngữ hình học tổng hợp
Vì n.MN 0 nên n MN hay MN//(BC1D)
Dạng toán 2:Cho biết các quan hệ song song,từ đó suy ra các tính chất hình học
khác.
Ví dụ 4: Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A1B1C1D1. M là điểm trên đường
chéo AC của mặt phẳng (ABCD), N là điểm trên đường chéo thẳng C1D của
MN
mặt phẳng (CDD1C1) sao cho MN//BD1. Tính tỉ só BD .
1
* Phương pháp tổng hợp:
Đặt I = BM D1 N , vì I BM
( ABCD) và I
DN
DI
do CD // C1 D1 ,
NC1 C1 D1
1
IM CM CI
do AB // CD mặt
MB MA AB
IN
IM
khác ND MB do MN // BD1 . nên
1
DI
CI
suy ra: C D AB do đó DI = CI hay
1 1
D1 N
(CDD1C1 ) nên I
CD
IN
Ta có: ND
A1
D1
B1
C1
N
A
I là trung điểm của CD.
M
B
10
I
C
D
Vậy
IM
MB
IM
1
hay IB
2
1
3
MN
.
BD1
* Phương pháp vec tơ. Quy trình giải bài toán gồm:
+ Bước 1: Chọn hệ vec tơ gốc, biểu diễn các dữ kiện của bài toán sang ngôn
ngữ vec tơ:
Chọn hệ vec tơ gốc : BA a , BB1 b , BC c Theobài ra A, M, C thẳng hàng
nên MC x. AC , C1, N, D thẳng hàng nên C1 N y.C1 D , vì MN//BD1 nên
MN
k .BD1
+ Bước 2: Biến đổi các biểu thức vec tơ phù hợp với yêu cầu bài toán.
Tacó: MN k .(a b c) (1) AC c a , CC1 b , C1 D a b , MN MC CC1 C1 N
x
y x k
(2) . Vì a , b , c đồng phẳng nên từ (1) và (2) suy ra 1 y k
x k
Vậy MN
y
k
1
3
2
3
1
3
1
.BD1
3
+ Bước 3: Chuyển kết luận ra ngôn ngữ hình học tổng hợp
MN
1
.BD1
3
MN
BD1
1 hay MN = 1 .
BD1 3
3
Phương pháp toạ độ: Quy trình giải bài toán gồm:
+ Bước 1: Chọn hệ toạ độ,chuyên các d
̉
ữ kiện bài toán sang ngôn ngữ toạ
độ
Chọn hệ trục toạ độ Oxyz sao cho: A O , B Ox , D Oy , A1 Oz . Giả sử
ba kích thước của hình hộp là a,b,c, khiđó:
A(0;0;0),B(a;0;0),D1(0;b;c),C1(0;0;c),C(a;b;0),C1 a; b; c .
Vì nên M(xM;yM;0), Vì nên N=(xN;b;zN)
+ Bước 2: Biến đổi các biểu thức toạ độ.
,,,,, . Từ giả thiết suy ra: MN//BD1 suy
ra
z
A1
B1
C1
N
A
D
M
B
x
11
D1
C
y
xN
MN
k .BD1
b
yM
zN
N
x
y
k
C1 D
C1 N
xM
ka
kb
(1),M AC
kc
yC1 D
1
3
2
như vậy MN
3
1
3
xN
a
zN
c
MC
x AC
a
xM
b
yM
xa (2) ,
xb
y x k
(3) . Từ (1),(2),(3) suy ra 1 y k
yc
x k
ya
1
.BD1
3
+ Bước 3: Chuyển kết luận ra ngôn ngữ hình học tổng hợp .
2.3.3 CÁC BÀI TOÁN VỀ QUAN HỆ VUÔNG GÓC.
Dạng toán 1: Chứng minh tính vuông góc của các đường thẳng và mặt
phẳng.
Phương pháp tổng hợp:
* Để chứng minh đường thẳng a vuông góc với mặt phẳng (P), ta có thể chứng
minh:
+ a vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau trong (P).
+ a song song với dường thẳng b mà b (P)
+ Sử dụng định lý:” Nếu a thuộc mặt phẳng (P) mà (P) vuông góc với (Q)
và a vuông góc với giao tuyến của (P) và (Q) thì a (P)”
+ Sử dụng định lý:” Nếu a là giao tuyến của hai mặt phẳng (P) và (Q) cùng
vuông góc với mặt phẳng (R) thì a vuông góc với mặt phẳng (R)”...
* Để chứng minh hai mặt phẳng vuông góc với nhau,ta có thể chứng minh :
+ Mặt phẳng này chứa một đường thẳng vuông góc với mặt phẳng kia.
+ Góc giữa hai mặt phẳng có số đo bằng 900....
Phương pháp vec tơ:
Để chứng minh hai mặt phẳng vuông góc với nhau,ta quy về chứng minh
đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, để chứng minh đường thẳng
vuông góc với mặt phẳng,ta quy về chứng minh đường thẳng vuông góc
với đường thẳng. Như vậy đối với phương pháp vec tơ ta chỉ cần chú ý:
AB CD AB.CD 0
Phương pháp toạ độ
+ Để chứng minh AB CD ta chứng minh:
(xBxA)(xDxC)+ (yByA)(yDyC)+ (zBzA)(zDzC)=0
+ Để chứng minh đường thẳng vuông góc với mặt phẳng ta chứng minh
vec tơ chỉ phương của đưòng thẳng cùng phương với vec tơ pháp tuyến
của mặt phẳng.
12
+ Để chứng minh hai mặt phẳng A1x + B1y + C1z + D1 = 0 và A2x + B2y +
C2z + D2 = 0 vuông góc với nhau, ta chứng minh A1.A2 + B1.B2 + C1.C2 = 0
Ví dụ5: Cho hình lập phương ABCD.A1B1C1D1. Gọi P là trung điểm của
AB, Q là giao điểm của BC1 và CB1. Chứng minh rằng D1Q (PB1C).
Lời giải:
* Phương pháp tổng hợp:
B
C
P
R
D
B
C
Vì 1 1 đều và Q là trung điểm của B1C
D
A
nên D1Q B1C (1).
Q
Gọi R và S lần lượt là trung điểm của CD và
CC1, khi đó: RC1//PB1, QS (CDD1C1) nên
QS RC1.Mặt khác D1S RC1 nên RC1
(QSD1). Vậy RC1 D1Q nên .
S
B1
C1
A1
D1
D1Q PB1 (2).Từ (1) và (2) suy ra D1Q (PB1C).
Phương pháp vec tơ. Quy trình giải bài toán gồm:
+ Bước 1: Chọn hệ vec tơ gốc, biểu diễn các dữ kiện của bài toán sang
ngôn ngữ vec tơ: Chọn hệ vec tơ gốc D1Q
1
( D1 B1
2
D1C )
+ Bước 2: Biến đổi các biểu thức vec tơ phù hợp với yêu cầu bài toán.
1
1
B1 B ) = .( B1 A1 2.B1 B )
a b , B1C
2
2
1
1
1
1
1
1
D1Q
( D1 B1 D1C ) = ( a
b
c a) = a
b
c
2
2
2
2
2
2
1
1
1
b
c )= 0
B1 P . D1Q = ( a b) .( a
2
2
2
1
1
b
c) = 0
B1C . D1Q (b c) . ( a
2
2
Ta có B1 P
1
.( B1 A
2
B1 B
B1C1
b c
+ Bước 3: Chuyển kết luận ra ngôn ngữ hình học tổng hợp
B1 P . D1Q = 0 D1Q PB1
B1C . D1Q = 0 D1Q B1C .Vậy D1Q B1C
* Phương pháp toạ độ: Quy trình giải bài toán gồm:
+ Bước 1: Chọn hệ toạ độ,chuyển các d ữ
kiện bài toán sang ngôn ngữ toạ độ.
Chọn hệ trục toạ độ Oxyz sao cho: B1, . Giả A
sử kích thước của hình lập phương là a,
khiđó: B1(0;0;0),C1(a;0;0), P là trung điểm
của AB nên , B(0;0;a),C(a;0;a), D1(a;a;0),
A
A .
z
B
C
D
Q
x
B1
C1
1
y
13
D1
a
2
a
2
Q là trung điểm của B1C nên Q ( ;0; )
+ Bước 2: Biến đổi các biểu thức toạ độ.
a
2
a
2
Ta có: QD1 ( ; a; ) là vec tơ chỉ phương của đường thẳng QD1.Mặt phẳng
(PB1C) qua B1 nhận hai vec tơ chỉ phương là B1 P và B1C nên có vec tơ pháp
1
2
1
a
a
) cùng phương với QD1 ( ; a; ) nên D1Q (PB1C).
2
2
2
tuyến là n ( ;1;
Dạng toán 2: Cho biết các đường thẳng hay mặt phẳng vuông góc rồi
từ đó suy ra các tính chất hình học khác.
Ví dụ 5 Cho hình chóp S.ABCD, đáy là nửa lục giác đều.AB = B = CD = a.
Cạnh bên SA vuông góc với đáy và SA a 3 .M là điểm trên cạnh SB sao
cho M khác B và AM MD.
1)Tính tỉ số
SM
SB
2)Tính diện tích thiết diện tạo bởi hình chóp và mặt phẳng (AMD)
S
Lời giải:* Phương pháp tổng hợp:
1) Ta có:
BD
BD
AB
suy ra BD
SA
(SAB) và BD
AM.Mặt khác AM MD nên AM (BMD),
do đó: AM SB.khi đó: SA2SM2 = AB2 – BM2,
hơn nữa SM + BM =SB. Suy ra:
SM
SM
2
2
BM
2a
BM 2a
2
SM
BM
3a
2
a
2
M
N
A
SM
SB
D
3
4
B
C
2/ Thiết diện là hình thang AMND có diện tích S được tính theo công thức:
S
1
.(MN
2
AD).MH
MN là đường cao của hình thang và AD = 2a , MN
Tính MH: Vì AM MD nên:
a 3
với AM =
, MD 2
2
11 39a 2
Vậy S
.
64
SM
2
1
MH 2
SD
2
1
AM 2
1
MD 2
2.SM .SD. cos DSM
3
.BC
4
13a 2
4
3
a
4
MH
a 39
.
8
* Phương pháp vec tơ. Quy trình giải bài toán gồm:
+ Bước 1: Chọn hệ vec tơ gốc, biểu diễn các dữ kiện của bài toán sang ngôn
ngữ vec tơ:
Chọn hệ vec tơ gốc : AB a , AD b , AS c ; a a , b 2a , c a 3
14
Khi đó ta có: a.b a 2 , b.c a.c 0 . AM MD MA.MD 0 (1)
+ Bước 2: Biến đổi các biểu thức vec tơ phù hợp với yêu cầu bài toán.
1) Ta có SM
1
( a
2
= c
.SB
( AB
1
( D1 B1
2
(a c) , D1Q
SA)
D1C ) =
1
1
1
1
b
c a) = a
b
c ( Với 0
1 , do M B); MA SA
2
2
2
2
(a c ) MD MA AD = .a (
1)c b .
SM
Khi đó
(1)
[ c
Vậy SM
(a c ) ].[ .a
(
1)c b ] =0
4
2
7
1 (loai )
3
4
3 0
3
SB
4
Phương pháp toạ độ: Quy trình giải bài toán gồm:
+ Bước 1: Chọn hệ toạ độ, chuyên các d
̉
ữ kiện bài toán sang ngôn ngữ toạ
độ
Chọn hệ trục toạ độ Oxyz sao cho: A O ,
D Ox , S Oz , Oy ( ABCD) : Oy Oz .
a a 3
;0) .
2 2
Khi đó: A(0;0;0),D(2a;0;0), S(0;0;a 3 ), B ( ;
+ Bước 2: Biến đổi các biểu thức toạ độ.
Đặt M= ( x0;y0;z0) SB . Đường thẳng SB có phương trình:
x
a
2
Vì M SB nên:
khác AM MD
x0
ta tìm được: y 0
z0
Vậy SM (
y
a 3
2
y0
3x0
z0
a 3
z
a 3
a 3 .
z
2 3a
Mặt
MA.MD 0 do đó
3a
8
3a 3
8
a 3
4
S
N
M
x
A
D
C
B
y
3a 3a 3 3a 3
a a 3
;
;
) ; SB ( ;
; a 3 ) do đó SM
8
8
4
2 2
3
SB
4
2.3.4 CÁC BÀI TOÁN VỀ TÍNH KHOẢNG CÁCH
Dạng toán 1: Chứng minh tính vuông góc của các đường thẳng và mặt
phẳng.
15
Phương pháp tổng hợp:
+ khoảng cách từ điểm M đến đường thẳng a: d(M;a) = MH ( MH a;H a
)
+ khoảng cách từ điểm M đến mặt phẳng (P) được xác định như sau:
- Chọn trong (P) một đường thẳng a rồi dựng mặt phẳng (Q) qua A
vuông góc với a( nên chọn a để mặt phẳng (Q) dễ xác định)
Q
- Xác định b P
- Dựng AH b tại H, khi đó d(A;( P)) = AH
+ Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau a và b.
Ngoại trừ trường hợp đoạn vuông góc chung có sẵn, ta phải dựng đoạn
vuông góc chung bằng các cách sau:
Cách 1: (áp dụng cho trường hợp a b)
- Dựng mặt phẳng (P) chứa b và vuông góc với a tại A.
- Dựng AB b tại B, khi đó: d(a;b) = AB
Cách 2:
- Dựng mặt phẳng (P) chứa b và song song với a
- Chọn M a , dựng MH (P ) tại H
- Từ H dựng a///a; a / b B
- Từ B dựng đường thẳng song song với MH cắt a tại A,khi đó d(a;b) = AB.
Phương pháp vec tơ: đối với phươngpháp này, ta cần chú ý áp
dụng tích vô hướng của hai vec tơ để tính khoảng cách
-
Khoảng cách giữa hai điểm A và B: AB
AB
AB
2
Khoảng cách từ điểm M đến đuờng thẳng a: Giải theo trình tự sau:
Chọn A a và đặt AM b .Gọi N là hình chiếu vuông góc của điểm M trên
a, khi đó: MH AH AM = x a b . Tìm x nhờ điều kiện vuông góc của
MH , a :
-
2
( x a b ). a 0 suy ra MH
x a b .
- Khoảng cách từ điểm M đến mặt phẳng (P) có cặp vec tơ chi phương
là a , b :
Chọn A a và đặt AM m .Gọi H là hình chiếu vuông góc M trên mặt
phẳng (P),khi đó: MH AH AM = x a yb m .Ta tìm được các hệ số x,y
nhờ điều kiẹn vuông góc của MH ; a ; b từ đó suy ra khoảng cách cần tìm
là: MH
xa
yb m
2
.
+ Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau a và b lần lượt có hai vec
tơ chỉ phương a , b , Giải theo trình tự sau:
- Chọn A a và B b và đặt AB m .
16
MA x a
-
Gọi MN là đoạn vuông góc chung của a và b, khi đó:
BN
yb
MN .a
0
MN .b 0
Biểu diễn MN theo các vec tơ không đồng phẳng
MN MA AB + BN = x a yb m .
- Ta tìm được các hệ số x,y nhờ điều kiên vuông góc c
̣
ủa AB ; a ; b từ đó
-
suy ra khoảng cách cần tìm là: MH
xa
yb m
2
.
* Phương pháp toạ độ: Đối với phương pháp này, ta cần chú ý một số
công thức:
- Khoảng cách giữa hai điểm
A
và B:
AB
-
xB
xA
2
yB
yA
2
2
zB zA
Khoảng cách từ một điểm M ( x 0 ; y 0 ; z 0 ) đến đường thẳng đi qua điểm
M 1 x1 ; y1 ; z1 và có vec tơ chỉ phương u (a; b; c) : d ( M ; )
-
u
Khoảng cách từ điểm M x1 ; y1 ; z1 đến mặt phẳng (P):Ax + By +Cz +D =
0
d ( M ; ( P))
-
MM 1 ,u
Ax 0
By 0
A2
B2
Cz 0
D
C2
Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau a và b lần lượt đi qua hai
điểm M, M1 có hai vec tơ chỉ phương a , b : d (a; b)
a,b MM 1
a, b
Chú ý: Việc tính khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau có thể quy
về tính khoảng cách giưã hai điểm hoặc giữa đường thẳng và mặt phẳng
song song hoặc giữa hai mặt phẳng song song.
- Việc tính khoảng cách giữa đường thẳng và mặt phẳng song song,
giữa hai mặt phẳng song song có thể quy về tính khoảng cách từ một
điểm đến mặt phẳng.
Ví dụ 6: Cho tứ diện OABC có các góc AOB=BOC=COA = 900 và OA = a,
OB = b, OC = c. Gọi D là trung điểm của OC.
1) Tính khoảng cách từ A đến đường thẳng BD.
2) Tính khoảng cách từ O đến mặt phẳng (ABC).
Lời giải:
* Phương pháp tổng hợp:
1) Gọi M là hình chiếu vuông góc của A trên BD,khi đó có: OM BD
Xét tam giác vuông AOM có: AM2 = AO2+OM2 = a2+OM2
17
Mặt khác,xét tam giác vuông OBD có:
1
OM 2
1
OB 2
d ( A; BD)
1
OD 2
1
b2
AM
a
2
4
c2
O
2
2
b .c
4b 2 c 2
OM 2
D
b 2 .c 2
4b 2 c 2
M
2) Gọi H là hình chiếu vuông góc của O trên
mặt phẳng (ABC) và £ AH BC .Vì OH
C
BC và OA BC nên BC (OAH) do đó
BC AH và BC OE
A
H
E
B
Ta
1
OH 2
có:
1
a2
1
1
1
1
4
2
2
2
2
OH
OA
OE
a
OE 2
1
1
4
hay d (O; ( ABC ) OH
2
2
c
b
c2
1
b2
với,
vì
vậ y
abc
a 2b 2
b2c 2
c2a2
* Phương pháp vec tơ. Quy trình giải bài toán gồm:
+ Bước 1: Chọn hệ vec tơ gốc, biểu diễn các dữ kiện sang ngôn ngữ vec
tơ:
Chọn hệ vec tơ gốc : OA a , OB b , OC c ;khi đó a a , b b , c c và
a.b b.c a.c 0 .D là trung điểm của OC nên .OD
1
OC
2
1
c
2
+ Bước 2: Biến đổi các biểu thức vec tơ phù hợp với yêu cầu bài toán.
1) Ta có AM
AM
BD
BM
BA
x.BD
AM .BD 0
Vậy d ( A; BD) AM
AM
AB
a
[ a (1 x)b
a2
x
c .Vì
2
x
c) ]. .( c b) = 0
2
2
(1 x).b
x=
4b 2
4b 2
c2
b 2 .c 2
4b 2 c 2
*Phương pháp toạ độ: Quy trình giải bài toán gồm:
+ Bước 1: Chọn hệ toạ độ,chuyên
̉
các dữ kiện bài toán sang ngôn
ngữ toạ độ
Chọn hệ trục toạ độ Oxyz sao
cho: A Ox , B Oy , C Oz .
khiđó: O(0;0;0),A(a;0;0),B(0,b;0)
C(0;0;c), Vì D là trung điểm của
O
D
M
C
A
c
2
OC nên D (0;0; ) .
H
x
B
18
z
+ Bước 2: Biến đổi các biểu thức toạ độ.
1) Đặt M là hình chiếu vuông góc của A trên BD. Ta có:
BD
0, b,
c
; BA
2
a, b,0 .Vậy
BA, BD
d ( A; BD)
AM
b 2 .c 2
4b 2 c 2
a2
BD
2) Gọi H là hình chiếu vuông góc của O trên mặt phẳng (ABC), mặt
phẳng (ABC) có phương trình ( theo đoạn chắn) là:
x
a
y
b
z
1
c
=> d (O; ( ABC )) OH
bcx
acy
abc 0
abz
abc
a 2b 2
b 2c 2
c2a2
2.3.5 CÁC BÀI TOÁN VỀ TÍNH GÓC
* Phương pháp vec tơ:
+ Góc giữa hai đường thẳng d1 và d2 lần lượt có hai vec tơ chỉ phương
a1 , a 2 được xác định: cos(d 1 ; d 2 )
a1 ..a 2
cos(a1 ;a 2 )
a1 . a 2
+ Việc tính góc giữa đường thẳng và mặt phẳng quy về tính góc giữa
đường thẳng đó và hình chiếu của nó trên mặt phẳng.
+ Việc tính góc giữa hai mặt phẳng quy về tính góc giữa hai đường thẳng
tương ứng vuông góc với hai mặt phẳng đó.
* Phương pháp toạ độ:
+ Góc giữa hai vec tơ a1 ( x1 ; y1 ; z1 ) , a 2 ( x 2 ; y 2 ; z 2 ) la ̀
ur ur
cos(
α
1,α 2 ) =
x1 x2 + y1 y2 + z1 z2
x + y12 + z12 . x22 + y22 + z22
2
1
+ Góc giữa hai đường thẳng d1 và d2 lần lượt có hai vec tơ chỉ phương
a1 , a 2 được xác định: cos(d 1 ; d 2 )
+ Góc giữa đường thẳng d:
x
x0
a1 ..a 2
cos(a1 ;a 2 )
y
a
y0
z
b
a1 . a 2
z0
1 và mặt phẳng P):
c
Ax + By +Cz +D = 0
được xác định: sin(d ; ( P))
Aa
A2
B2
Bb Cc
C 2. a2
b2
c2
+ Góc giữa hai mặt phẳng (P):A1x + B1y + C1z + D1 = 0 và (Q): A2x + B2y +
C2z + D2 = 0 được xác định: cos(( P); (Q))
19
A1
2
A1 A2
B1 B2
2
C1 . A2
B1
2
C1C 2
2
B2
2
C2
2
Ví dụ 7: Cho hai tia Ax1 và By1 hợp với nhau một góc 600. Đường thẳng AB
vuông góc với cả hai Ax1 và By1. AB = a. Hai điểm M, N lần lượt nằm trên
hai tia Ax1 và By1sao cho AM = m, BN = n. Tính cosin của góc giữa hai
đường thẳng MN và AB theo a, m ,n
Lời giải:
Phương pháp tổng hợp:
N
Dựng At//By1 và NH//AB ( H At )Ta
B
y
có: AB AH , AB AM AB (MHA)
.Mặt khác NH//AB nên NH (MHA)
NH MH .Vì NH = AB = a,MH2 =
A
AM2 + AH2 2.AM.AH.cos600
H
t
1
M
2
2
2
2
2
2
2
2
= m + n –m.n suy ra MN = MH + AH = m + n + a – m.n.
Vậy cos(MN ; AB) cos MNH
x1
a
m
2
n
2
a2
mn
* Phương pháp vec tơ. Quy trình giải bài toán gồm:
+ Bước 1: Chọn hệ vec tơ gốc, biểu diễn các dữ kiện sang ngôn ngữ vec
tơ:
Chọn hệ vec tơ gốc : MA a , AB b , BN c ;khi đó a m , b a , c n
và a.b b.c 0; a.c
1
mn .
2
+ Bước 2: Biến đổi các biểu thức vec tơ phù hợp với yêu cầu bài toán.
Ta có: MN MA AB .BN a b c ; AB..MN b.(a b c) a 2 ; AB
MN
(a b c) 2
m2
n2
a2
b
a ;
m.n
* Phương pháp toạ độ: Quy trình giải
bài toán gồm:+ Bước 1: Chọn hệ toạ
độ,chuyển các dữ kiện bài toán sang
ngôn ngữ toạ độ. Chọn hệ trục toạ độ
Oxyz sao cho: O A ,
Ox �Ax1 , B �Oz , Oy �(Oxz ), Oy ⊥ Oz , .khiđó:
A(0;0;0),M(m;0;0),B(0,0;a),.
y
B
N
y1
A
H
M
x1
20
t
n
2
Bước 2: Biến đổi các biểu thức toạ độ. Ta có: MN
AB
m2
0,0, a suy ra MN
n2
a2
m.n ; AB
m,
n 3
,a ,
2
a ; MN . AB
a2 .
a
Vậy cos( MN ; AB)
2
2
m
n
a2
2.4. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM
mn
2.4.1 Mục đích thực nghiệm: Nhằm đánh giá tính khả thi, kiểm tra tính
đúng đắn của gỉả thuyết khoa học,tính hiệu quả của quy trình giải các bài
toán bằng các phương pháp khác nhau: tổng hợp, vec tơ và toạ độ .
2.4.2 Nội dung thực nghiệm: Các tiết thực nghiệm là tiết 38Tự chon, và
̣
một bài
kiểm tra 45 phút trong chương trình lớp 12. Sau khi đã dạy cho học sinh quy
trình giải bài toán bằng các phương pháp khác nhau, ở tiết bài tập 38, chúng
tôi muốn kiểm tra kỹ năng vận dụng quy trình đó của các em.
2.4.3 Tổ chức thực nghiệm
Chúng tôi tiến hành thực nghiệm tại hai lớp của trường THPT Ham Rông,
̀
̀
lớp thực nghiệm là 12C6 và chọn lớp đối chứng là lớp 12C2.
Thời gian thực nghiệm: Năm học 20152016
Bài kiểm tra 45 phút
Hãy giải các bài toán sau bằng các phương pháp khác nhau:
Bài 1: Cho tứ diện OABC có các tam giác AOB, BOC, COA là những tam giác
vuông đỉnh O và OA =a, OB = b,OC = c. Tính khoảng cách từ O tới mặt phẳng
(ABC).
Bài 2: Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A1B1C1D1. Gọi M, N lần lượt là các
điểm chia hai đoạn thẳng CA và DC1 theo tỉ số
(ABC1D1).
3.2 Kết quả thực nghiệm
Điểm
Lớp
Thực
nghiệm
Đối
chứng
1
. Chứng minh rằng MN//
2
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Số
bài
0
2
1
3
12
13
11
4
1
47
2
4
11
13
9
6
2
1
0
48
Kết quả sơ bộ: + Lớp thực nghiệm tỉ lệ học sinh đạt kết quả trung bình trở
lên là: 44( tỉ lệ khá giỏi là:55% )
21
+ Lớp đối chứng tỉ lệ học sinh đạt kết quả trung bình trở lên là: 22 ( tỉ lệ
khá giỏi là:18% )
3.3 Kết luận thực nghiệm
+ Việc dạy học cho học sinh quy trình giải các bài toán hình học không
gian bằng các phương pháp khác nhau thông qua một số tiết và dạng bài
tập đã giúp cho các em thấy được các mối liên hệ giữa các chủ đề hình học
tổng hợp, vec to và toạ độ
+ Giúp các em có kỹ năng thực sự giả một bài toán hình theo quy trình đã
đưa ra,
+ Việc tổ chức dạy học tốt nhờ ứng dụng công nghệ thông tin,dùng các
phương tiện dạy học hiện đại đã gây cho học sinh hứng thú học tập môn
hình, nâng cao hiệu quả của giờ dạy.
Như vậy, mục đích thực nghiệm đã đạt và giả thuyết khoa học của đề tài là chấp
nhận được.
3. KẾT LUẬN VA KIÊN NGHI
̀
́
̣
Kêt luân:
́ ̣
Qua quá trình nghiên cứu đề tài: “Môt sô ph
̣
́ ương phap gi
́ ải toán hình
học không gian ở trường THPT ” đã thu được một số kết quả:
+ Đề tài đã làm sáng tỏ các căn cứ lý luận và thực tiễn của việc rèn luyện
năng lực chuyển đổi ngôn ngữ.
22
+ Đề tài đã đưa ra quy trình giải một lớp các bài toán bằng các phương
pháp hìmh học tổng hợp, vec tơ và toạ độ.
+Dựa trên kinh nghiệm thực tế của giáo viên và qua kết quả thực nghiệm
cho phép xác nhận giả thuyết của đề tài là chấp nhận được, có tính hiệu
quả và mục đích nghiên cứu đã hoàn thành.
-
Kiên nghi: Đôi v
́
̣
́ ơi giao viên day hoc môn toan cân tach loc cac đôi
́
́
̣
̣
́ ̀ ́
̣
́
́
tượng hoc sinh đê t
̣
̉ ừ đo co ph
́ ́ ương phap day hoc phu h
́ ̣
̣
̀ ợp. Đôi v
́ ới hoc̣
sinh ở mưc trung binh va d
́
̀
̀ ươi trung binh thi trang bi cho cac hoc sinh
́
̀
̀
̣
́ ̣
phương phap hê truc toa đô hoa đê cac em co s
́ ̣ ̣ ̣
̣ ́ ̉ ́
́ ự tiêp cân dê h
́ ̣
̃ ơn.
Xác nhận của thủ trưởng đơn Thanh Hoá, ngày 30 tháng 3 năm 2016
vị
Tôi xin cam đoan đây là SKKN do mình
viết, không sao chép nội dung của người
khác.
Người viết
Trinh Đinh Chiên
̣
̀
́
TÀI LIỆU THAM KHẢO
23
1. Tài liệu bồi dưỡng giáo viên môn Toán Nhà xuất bản giáo dục.
2. Phương pháp giải toán hình học, Lê Hồng Đức – Đào Thiện Khải –
Lê Bích Ngọc,Nhà xuất bản đại học sư phạmNăm 2004.
3. Sách Hình học 12, Nhà xuất bản giáo dục Năm 2008.
4. Sách Hình học 12 Nâng cao, Nhà xuất bản giáo dục Năm 2008.
5. Sách Hình học 11, Nhà xuất bản giáo dục Năm 2007.
6. Sách Hình học 11 Nâng cao, Nhà xuất bản giáo dục Năm 2007.
7. Sách Giáo viên Hình học 12, Nhà xuất bản giáo dục Năm 2008.
8. Sách Giáo viên Hình học 12 Nâng cao, Nhà xuất bản giáo dục Năm
2008.
9. Sách Giáo viên Hình học 11, Nhà xuất bản giáo dục Năm 2007.
10.Sách Giáo viên Hình học 11 Nâng cao, Nhà xuất bản giáo dục Năm
2007.
24