Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

chủ đề 3 tiet 12 17

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (211.26 KB, 10 trang )

Trường THCS&THPT Bến Quan

Giáo án Tin học 8

Tiết 12-17

Ngày soạn: 27/9/2020
Chủ đề 2: SỬ DỤNG BIẾN TRONG CHƯƠNG TRÌNH
Tiến trình dạy học
Tiết
Tên bài và nội dung
Hoạt động học tập của HS
Thời gian
thứ
HĐ khởi động
15
1
ND1: Biến là công cụ trong lập trình
HĐ Hình thành kiến thức
10
ND2: Khai báo biến
HĐ hình thành kiến thức
20
ND3: Sử dụng biến trong chương trình
HĐ hình thành kiến thức
25
2
ND4: Sử dụng hằng
HĐ hình thành kiến thức
20
3


ND5: Bài tập thực hành 3
HĐ luyện tập – vận dụng
45
4
ND5: Bài tập thực hành 3
HĐ luyện tập – vận dụng
45
5
Bài tập
HĐ luyện tập – vận dụng
45
Bài tập
HĐ luyện tập – vận dụng
45
6
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Biết khái niệm biến.
Hiểu cách khai báo, sử dụng biến.
Biết vai trò của biến trong lập trình
Biết khái niệm biến, hằng.
Hiểu cách khai báo, sử dụng biến, hằng.
Biết vai trò của biến trong lập trình.
Hiểu lệnh gán.
2. Kỉ năng:
 Khai báo được biến, hằng trong chương trình phù hợp với kiểu dữ liệu.
 Xác định được giá trị của biến bên phải phép gán qua các ví dụ đơn giản về lệnh gán.
 Viết được các chương trình đơn giản có sử dụng biến hằng
3. Thái độ:
 Học tập nghiêm túc, có hứng thú với môn học.

4. Năng lực hướng tới
Năng lực tự học
Năng lực công nghệ thông, tin học
Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo
Năng lực tư duy
II. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ
1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, Giáo án, phòng máy.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở ghi
III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
 Vấn đáp, thuyết trình, quan sát trực quan, diễn giải, thực hành theo nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động 1: Khởi động
Giáo viên

Hà Thị Thanh Hà|1


Trường THCS&THPT Bến Quan

Giáo án Tin học 8

GV: Trong toán học em đã biết biến số (gọi tắt là biến) là một đại lượng có thể nhận các giá
trị khác nhau và thường được dung trong biểu diễn các hàm số, các biểu thức. Yêu cầu học sinh
sử dụng biến viết lại công thức trong SGK sao cho đơn giản.
HS: Cá nhân viết công thức ra nháp.
GV: Trong lập trình biến cũng đóng một vai trò quan trọng  bài mới.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 2.1 Tìm hiểu vai trò của biến trong lập trình

HS: Đọc SGK để hiểu thế nào là biến.
1. Biến là công cụ trong lập trình:
GV: Biến là gì ? Biến có vai trò gì trong - Biến được dùng để lưu trữ dữ liệu và dữ liệu
chương trình ?
này có thể thay đổi trong khi thực hiện chương
GV: Viết lệnh in kết quả phép cộng 15+5 lên trình.
màn hình ?
- Dữ liệu do biến lưu trữ được gọi là giá trị của
HS: Viết bảng phụ
biến.
GV: Muốn in lên màn hình kết quả của một * Ví dụ 1 :
phép tính khác thì làm thế nào ?
In kết quả phép cộng 15+5 lên màn hình viết
HS: Trả lời.
lệnh :
GV: Đưa hình ảnh lên màn hình và phân tích
writeln(15+5);
gợi mở.
In lên màn hình giá trị của biến x + giá trị của
HS: Quan sát, lắng nghe để hiểu thế nào là biến y viết lệnh :
biến và vai trò của biến.
writeln(X+Y);

HS: Đọc thầm ví dụ 2.
GV: Trình bày cách tính hai biểu thức bên ?
HS: Nghiên cứu SGK trả lời.
GV: Đưa ra cách làm và phân tích.

* Ví dụ 2 :
Tính và in giá trị của các biểu thức


100 + 50
5

100 + 50
3



ra màn hình.

Cách làm :
X ← 100 + 50 Y ← X/3 Z ← X/5
Hoạt động 2.2 Tìm hiểu cách khai báo biến.
HS: Đọc thầm nghiên cứu SGK.
2. Khai báo biến:
GV: Việc khai báo biến gồm khai báo những - Việc khai báo biến gồm :
gì ?
+ Khai báo tên biến;
HS: Trả lời.
+ Khai báo kiểu dữ liệu của biến.
GV: Đưa ra ví dụ SGK và phân tích các thành * Ví dụ :
phần.
HS: Lắng nghe và nắm vững kiến thức.
GV: Viết một ví dụ về khai báo biến rồi giải
thích thành phần ?
Trong đó :
HS: Làm theo nhóm vào bảng phụ.
var là từ khoá của ngôn ngữ lập trình dùng để
GV: Thu kết quả nhận xét và cho điểm.

khai báo biến,
GV: Viết dạng tổng quát để khai báo biến m, n là các biến có kiểu nguyên (integer),
trong chương trình.
S, dientich là các biến có kiểu thực (real),
HS: Quan sát ví dụ và viết theo nhóm.
thong_bao là biến kiểu xâu (string).
Giáo viên

Hà Thị Thanh Hà|2


Trường THCS&THPT Bến Quan

Giáo án Tin học 8

GV: Kiểm tra kết quả nhóm và đưa ra dạng * Dạng tổng quát :
tổng quát.
Var danh sách tên biến : kiểu của biến;
HS: Quan sát và ghi vở.
Hoạt động 2.3 Tìm hiểu cách sử dụng biến trong chương trình.
GV: Sau khi khai báo biến, muốn sử dụng biến 3. Sử dụng biến trong chương trình:
phải làm cho biến có giá trị bằng 1 trong 2 - Muốn dùng biến ta phải thực hiện các thao
cách (nhập hoặc gán).
tác :
HS: Viết lệnh nhập giá trị cho biến y vào bảng + Khai báo biến thuộc kiểu nào đó.
phụ.
GV: Khi khai báo biến y thuộc kiểu Interger + Nhập giá trị cho biến hoặc gán giá trị cho
thì phải nhập giá trị cho biến y như thế nào ?
biến.
HS: Nghiên cứu sgk trả lời.

+ Tính toán với giá trị của biến.
GV: Khi nhập hoặc gán giá trị mới cho biến thì - Lệnh để sử dụng biến :
giá trị cũ có bị mất đi hay không ?
+ Lệnh nhập giá trị cho biến từ bàn phím :
HS: Nghiên cứu sgk trả lời.
Readln(tên biến);
GV: Giới thiệu cấu trúc lệnh gán
+ Lệnh gán giá trị cho biến :
HS: Nghiên cứu ví dụ sgk để hiểu hoạt động Tên biến := Biểu thức cần gán giá trị cho
của lệnh gán.
biến;
GV: Đưa ra màn hình bảng các ví dụ về lệnh
gán.
Lệnh
ý nghĩa
- Ví dụ :
X:=12;
Lệnh
Ý nghĩa
Gán giá trị đã lưu trong
X:=12;
Gán giá trị số 12 vào
biến nhớ Y vào biến nhớ
biến nhớ X.
X.
X:=Y;
Gán giá trị đã lưu trong
X:=(a+b)/2;
biến nhớ Y vào biến nhớ
Tăng giá trị của biến nhớ

X.
X lên 1 đơn vị, kết quả
X:=(a+b)/2;
Thực hiện phép toán tính
gán trở lại biến X.
trung bình cộng hai giá
trị nằm trong hai biến
nhớ a và b. Kết quả gán
vào biến nhớ X.
HS: Điền vào các ô trống lệnh hoặc ý nghĩa X:=X+1;
Tăng giá trị của biến nhớ
của lệnh.
X lên 1 đơn vị, kết quả
GV: Nhận xét và chốt bảng như SGK.
gán trở lại biến X.
Hoạt động 2.4 Tìm hiểu khái niệm và cách sử dụng hằng trong chương trình
HS: Đọc sgk để hiểu thế nào là hằng và cách 4. Hằng:
khai báo hằng như thế nào ?
- Hằng là đại lượng để lưu trữ dữ liệu và có
GV: Nêu khái niệm ngắn gọn về hằng ?
giá trị không đổi trong suốt quá trình thực hiện
HS: Trả lời.
chương trình.
GV: Viết cách khai báo hằng số và 1 ví dụ cụ - Cách khai báo hằng :
thể.
Const tên hằng = giá trị của hằng ;
HS: Viết bảng phụ.
Ví dụ :
GV: Nhận xét và chốt khái niệm hằng, cách
khai báo hằng, ví dụ.

GV: Có thể dùng lệnh gán để thay đổi giá trị
của hằng không ? Khi cần thay đổi giá trị của
hằng ta làm như thế nào ?
Giáo viên

Hà Thị Thanh Hà|3


Trường THCS&THPT Bến Quan

Giáo án Tin học 8

HS: N/c sgk trả lời.
Hoạt động 3: Luyện tập
Hoặt động 3.1 Luyện tập sử dụng biến
GV: Yêu cầu học sinh trả lời các bài tập sau
1. Trong Pascal, khai báo nào sau đây là đúng cho khai báo biến số ?
a) var tb: real;
b) var 4hs: integer;
c) const x: real; d) var R = 30;
2. Hãy cho biết kiểu dữ liệu của các biến cần khai báo dùng để viết chương trình để giải các bài
toán dưới đây:
a) Tính diện tích S của hình tam giác với độ dài một cạnh a và chiều cao tương ứng h (a và h
là các số tự nhiên được nhập vào từ bàn phím).
b) Tính kết quả c của phép chia lấy phần nguyên và kết quả d của phép chia lấy phần dư của
hai số nguyên a và b.
3. Em đã biết để có các kết quả tính toán đúng mục đích của chương trình, cần phải gán các giá
trị dữ liệu thích hợp cho biến. Hãy chạy chương trình dưới đây để tìm hiểu ngay sau khi khai báo
biến (trước khi gán giá trị cụ thể) biến có nhận giá trị dữ liệu ban đầu nào không? Nâu nhận xét
của em về giá trị dữ liệu của biến ngay sau khi khai báo.

Var A, B, C, D: integer;
Begin
Writeln(A);
Writeln(B);
Writeln(C);
Writeln(D);
End.
Hs: Thực hiện làm cá nhân
GV: Kiểm tra, sữa bài, đánh giá cho điểm học sinh
Hoạt động 3.2: Bài tập thực hành 3
Mục tiêu
Thực hiện được khai báo đúng cú pháp, lựa chọn được kiểu dữ liệu phù hợp cho biến.
Kết hợp được giữa lệnh Write, Writeln với Read, Readln để thực hiện việc nhập dữ liệu cho
biến từ bàn phím.
Hiểu về các kiểu dữ liệu chuẩn: số nguyên, số thực.
Hiểu cách khai báo và sử dụng hằng.
Nội dung
Hoạt động 3.2.1: Viết chương trình có khai báo và sử dụng biến.
HS: Đọc bài toán trong SGK và Bài 1: Một cửa hàng cung cấp dịch vụ bán hàng
nghiên cứu.
thanh toán tại nhà. Khách hàng chỉ cần đăng kí số
GV: Gợi ý công thức cần tính:
lượng mặt hàng cần mua, nhân viên cửa hàng sẽ trả
Tiền thanh toán = Đơn giá × Số hàng và nhận tiền thanh toán tại nhà khách hàng.
Ngoài trị giá hàng hoá, khách hàng còn phải trả thêm
lượng + Phí dịch vụ
GV: Chương trình này cần khai báo phí dịch vụ. Hãy viết chương trình Pascal để tính
tiền thanh toán trong trường hợp khách hàng chỉ mua
những biến nào ?
một mặt hàng duy nhất.

H S: Nghiên cứu SGK trả lời.
GV: Đưa từng phần của chương trình a) Gõ chương trình
program Tinh_tien;
lên màn hình.
GV: Giải thích sơ bộ từng phần vừa uses crt;
Giáo viên

Hà Thị Thanh Hà|4


Trường THCS&THPT Bến Quan

đưa lên.
HS: Làm câu a theo yêu cầu SGK.
GV: Đi các máy kiểm tra và hướng
dẫn, uốn nắn HS cách soạn thảo
chương trình.
GV: Kết hợp đánh giá và cho điểm
HS qua tiết thực hành.
HS: Làm câu b, c, d theo yêu cầu
SGK.
GV: Đi các máy kiểm tra và hướng
dẫn giúp H hiểu cách sử dụng biến và
các thao tác để làm việc với 1 chương
trình có sử dụng biến.

Giáo án Tin học 8

var
soluong: integer;

dongia, thanhtien: real;
thongbao: string;
const phi=10000;
begin
clrscr;
thongbao:='Tong so tien phai thanh toan: ';
{Nhap don gia va so luong hang}
write('Don gia = '); readln(dongia);
write('So luong = ');readln(soluong);
thanhtien:= soluong*dongia+phi;
(*In ra so tien phai tra*)
riteln(thongbao,thanhtien:10:2);
readln
end.
Lưu chương trình với tên TINHTIEN.PAS. Dịch và
chỉnh sửa các lỗi gõ, nếu có.
Chạy chương trình với các bộ dữ liệu (đơn giá và số
lượng) như sau (1000, 20), (3500, 200), (18500,
123). Kiểm tra tính đúng của các kết quả in ra.
Chạy chương trình với bộ dữ liệu (1, 35000). Quan
sát kết quả nhận được. Hãy thử đoán lí do tại sao
chương trình cho kết quả sai.

Hoạt động 3.3.2: Rèn kỹ năng soạn, dịch, chạy chương trình có sử dụng biến.
HS: Đọc đề bài 2 SGK và nghiên cứu để Bài 2: Thử viết chương trình nhập các số
hiểu cách làm.
nguyên x và y, in giá trị của x và y ra màn hình.
GV: Hướng dẫn H chỉ ra các bước để giải Sau đó hoán đổi các giá trị của x và y rồi in lại
quyết bài toán này.
ra màn hình giá trị của x và y.

HS: Tham khảo chương trình hoan_doi Tham khảo chương trình sau:
trong SGK
program hoan_doi;
HS: Soạn, dịch và chạy chương trình này var x,y,z:integer;
trên máy.
begin
GV: Thường xuyên kiểm tra và hướng dẫn read(x,y);
trên các máy.
writeln(x,' ',y);
GV: Để thực hiện tráo đổi giá trị của hai z:=x;
biến ta làm như thế nào ?
x:=y;
HS: Trả lời.
y:=z;
writeln(x,' ',y);
readln
end.
Hoạt động 3.2.3: Tổng kết nội dung tiết thực hành.
GV: Đưa lên màn hình nội dung chính cần
TỔNG KẾT
đạt trong 2 tiết thực hành này (SGK)
1. Cú pháp khai báo biến trong Pascal:
var <danh sách biến>: <kiểu dữ liệu>;
HS: Đứng tại chỗ đọc lại.
trong đó danh sách biến gồm tên các
biến và được cách nhau bởi dấu phẩy.
Giáo viên

Hà Thị Thanh Hà|5



Trường THCS&THPT Bến Quan

GV: Có thể giải thích thêm (nếu cần)

Giáo án Tin học 8

2. Cú pháp lệnh gán trong Pascal:
<biến>:= <biểu thức>
3.Lệnh read(<danh sách biến>) hay
readln(<danh sách biến>), trong đó danh sách
biến là tên các biến đã khai báo, được sử dụng
để nhập dữ liệu từ bàn phím. Sau khi nhập dữ
liệu cần nhấn phím Enter để xác nhận. Nếu giá
trị nhập vào vượt quá phạm vi của biến, nói
chung kết quả tính toán sẽ sai.
4. Nội dung chú thích nằm trong cặp dấu { và }
bị bỏ qua khi dịch chương trình. Các chú thích
được dùng để làm cho chương trình dễ đọc, dễ
hiểu. Ngoài ra có thể sử dụng cặp các dấu (* và
*) để tạo chú thích.

Hoạt động 3.3 Vận dụng giải các bài tập
Mục tiêu:
Vận dụng kiến thức về biến hằng để giải bài tập đơn giản
Vận dụng tốt lệnh in dữ liệu ra màn hình và lệnh nhập dữ liệu từ bàn phím
Nội dung
GV: Đưa chương trình bài 1 lên màn hình. Bài 1 :
GV: Liên kết với phần mềm Turbo Pascal Hãy sửa lỗi trong chương trình sau :
đã soạn sẵn chương trình này.

Const pi:=3.1416;
GV: Hãy chỉ ra lần lượt các lỗi và sửa như Var cv, dt:integer; R:real;
thế nào ?
Begin
HS: Từng em chỉ ra từng lỗi và lên sửa R=5.5
trên máy.
Cv=2*pi*r;
GV: Nhấn phím F9 để dịch chương trình.
Dt=pi*r*r;
HS: Nhận xét chương trình còn lỗi không Writeln(‘chu vi la:= cv’);
và sửa (nếu còn)
Writeln(‘dien tich la:=dt’);
GV: Chạy chương trình nhấn Ctrl-F9
Readln
HS: Nhận xét kết quả.
End.
GV: Đưa đề bài 2 lên màn hình.
Bài 2:
GV: Giúp học sinh phân tích bài toán và Viết chương trình để :
hướng dẫn cách viết từng bước để giải bài Tính diện tích S của hình tam giác với độ dài
toán này.
một cạnh a và chiều cao tương ứng h (a và h là
HS: Lằng nghe và trả lời từng câu hỏi của các số tự nhiên được nhập vào từ bàn phím).
G.
b) Tính kết quả c của phép chia lấy phần
GV: Viết công thức tính S, c, d ?
nguyên và kết quả d của phép chia lấy phần dư
HS: Viết bảng phụ
của hai số nguyên a và b.
GV: Nhận xét và đưa công thức lên màn Program tinhtoan;

hình.
Var a,h : interger; S : real;
GV: Hướng dẫn H viết từng phần (khai a,b,c,d : integer;
báo, thân chương trình) để giải quyết bài Begin
toán 2.
Write(‘Nhap canh day và chieu cao :’);
HS: Viết giấy nháp theo hướng dẫn của Readln (a,h);
GV.
S:=(a*h)/2;
Writeln(‘ Dien tich hinh tam giac la :’,S:5:1);
Giáo viên

Hà Thị Thanh Hà|6


Trường THCS&THPT Bến Quan

Giáo án Tin học 8

GV: Chốt toàn chương trình lên màn hình Write(‘Nhap hai so a,b :’); Readln (a,b);
và chạy thử trong Pascal.
c:=a div b; d:=a mod b;
Writeln(‘ Phan nguyen cua a va b la :’,c);
Writeln(‘ Phan du cua a va b la :’,d);
GV: Đưa chương trình bài 2 lên màn hình. Bài 2 :
GV: Cho biết bài trên có những biến nào? Nhóm bạn “Phan – Thành – Tuấn” góp tiền mua
kiểu dữ liệu của chúng?
vở tặng các bạn có hoàn cảnh khó khăn. Tuấn
HS: Trả lời, VCT theo gợi ý của đề bài
góp 30000 đồng, số tiền của Thành góp nhiều

HS: Dịch, sữa lỗi, chạy chương trình.
gấp đôi số tiền của Tuấn. Số tiền góp của Phan
HS: Nhận xét kết quả.
nhỏ hơn số tiền góp của Thành là 10000 đồng.
GV: Nhận xét, kết luận.
Giá mỗi cuốn vở là 9500 đồng. Các bạn quyết
định mua hết số tiền đó, tiền lẻ còn lại được giữ
làm quỹ nhóm. Thành VCT tính số vở mua
được dựa trên ý tưởng sau:
Gọi a, b, c lần lượt là số tiền góp của Tuấn,
Thành, Phan. Đặt xx=9500. Khi đó ta có:
a:=30000; b:=a*2; c:=b-10000;
Nếu gán s:=a+b+c thì số vở mua được là kết quả
của phép tính s div xx
Tuy nhiên, Phan nói rằng số vở mua được là kết
quả của phép tính: s/xx
a. Lập chương trình tính số vở mua được theo
cách làm của Thành và lưu với tên tệp
BT4_20.Pas
b. Lưu chương trình của Thành với tên mới là
BT4_20C2. Pas rồi sữa lại theo cách làm của
Phan.
c. Dịch, chạy thử hai chương rình trên và hãy
giải thích tại sao hai chương trình cho kết quả
khác nha u 1 đơn vị
V. HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC
1. Hướng dẫn học bài cũ
- Nắm lại kiến thức về khai báo biến, khai báo hằng
- Làm bài tập chuyển đổi biểu thức từ toán sang Pascal
- Viết được chương đơn giản

- Làm bài tập sgk, sách bt về khai báo biến và hằng
2. Hướng dẫn chuẩn bị bài mới
- Hệ thống toàn bộ nội dung từ bài 1 chuẩn bị cho tiết kiểm tra giữa kì.

Giáo viên

Hà Thị Thanh Hà|7


Trường THCS&THPT Bến Quan

Giáo án Tin học 8

Tiết 9,10
Ngày soạn: 07/9/2020
Chủ đề 1: CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH VÀ DỮ LIỆU
BÀI THỰC HÀNH 2 : VIẾT CHƯƠNG TRÌNH ĐỂ TÍNH TOÁN
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
 Biết cách chuyển biểu thức toán học sang biểu diễn trong NNLT
 Biết được kiểu dữ liệu khác nhau thì được xử lí khác nhau.
 Hiểu phép toán chia lấy phần nguyên, chia lấy phần dư.
 Hiểu thêm về các lệnh in thông tin ra màn hình. Thấy được cách đưa dữ liệu kiểu
số ra màn hình.
2. Kỉ năng:
 Chuyển được biểu thức toán học sang biểu diễn trong NNLT với các phép toán:
Cộng, trừ, nhân, chia, chia lấy phần nguyên, chia lấy phần dư.
 Thực hiện được việc nhập, dịch, chỉnh sữa và chạy chương trình. Kiểm tra kết
quả để thấy sự tương đương giữa hai cách viết (trong toán học và trong NNLT)
và để hiểu ý nghĩa phép toán chia lấy phần nguyên, chia lấy phần dư.

3. Thái độ:
 Học tập nghiêm túc, có hứng thú với môn học.
4. Năng lực hướng tới
 Năng lực ngôn ngữ, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực CNTT .
II. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ
1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, Giáo án, phòng máy.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở ghi
III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
 Vấn đáp, thuyết trình, quan sát trực quan, diễn giải, thực hành theo nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động 1: Khởi động
GV: Chia lớp thành 4 nhóm, giao cho các nhóm các biểu thức toán học khác nhau (mỗi
nhóm 6 biểu thức). Các nhóm nhanh chóng hoàn thành trên bảng, nhóm nào hoàn thành
sớm và đúng nhóm đó thắng.
HS: Các nhóm tiến hành.
GV: Vậy để tính và in ra màn hình kết quả của các phép tính ta làm như thế nào?  Bài
mới.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 2.1 Viết các biểu thức toán học dưới dạng biểu thức trong Pascal
GV: Yêu cầu HS chuyển các biểu thức toán Bài 1:
học sang biểu thức trong Pascal
a) Viết các biểu thức toán học sau đây dưới
HS: Thực hiện.
dạng biểu thức trong Pascal:
Giáo viên

Hà Thị Thanh Hà|8



Trường THCS&THPT Bến Quan

a ) 15.4 − 30 + 12
b)

Giáo án Tin học 8

10 + 5
18

3 +1
5 +1

c)

(10 + 2) 2
(3 + 1)

d)

(10 + 2) 2 − 24
(3 + 1)

Hoạt động 2.2 Thực hành
GV: Yêu cầu HS khởi động TP và gõ b) Khởi động Turbo Pascal và gõ chương
chương trình để tính các biểu thức trên.
trình để tính các biểu thức trên.
HS: Tiến hành gõ chương trình.
GV: Lưu ý các biểu thức Pascal được đặt

trong câu lệnh Writeln để in ra kết quả.
GV: Lưu chương trình với tên CT2.
HS: Chọn File => Save để lưu chương
trình.
Hoạt động 2.3 Tìm hiểu các phép chia lấy phần nguyên và phép chia lấy phần dư với
số nguyên. Sử dụng các câu lệnh tạm ngừng chương trình.
GV: Yêu cầu HS mở tệp mới và gõ chương Bài 2: Tìm hiểu các phép chia lấy phần
trình ở sách giáo khoa. Dịch và chạy nguyên và phép chia lấy phần dư với số
chương trình. Quan sát kết quả nhận được nguyên. Sử dụng các câu lệnh tạm ngừng
và cho nhận xét về các kết quả đó.
chương trình.
HS: Thực hiện gõ chương trình theo sự
hướng dẫn của giáo viên. Nhấn F9 để dịch - Writeln(‘ câu thông báo’) ;  In ra câu
và sửa lỗi chương trình (nếu có). Nhấn Ctrl thông báo.
+ F9 để chạy chương trình và đưa ra nhận - Writeln(biểu thức);  In ra kết quả của
xét về kết quả.
biểu thức.
GV: Yêu cầu HS
- Thêm các câu lệnh delay(5000) vào sau - delay(x);  Tạm ngừng chương trình
mỗi câu lệnh writeln trong chương trình trong vòng x phần ngìn giây, sau đó tự
trên. Dịch và chạy chương trình. Quan sát động tiếp tục chạy.
chương trình tạm dừng 5 giây sau khi in
từng kết quả ra màn hình.
- Thêm câu lệnh Readln vào chương trình - Read hoặc readln tạm ngừng chương trình
(Trước từ khoá end). Dich và chạy chương cho đến khi người sử dụng nhấn phím
trình. Quan sát kết quả hoạt động của enter.
chương trình. Nhấn phím Enter để tiếp tục.
HS: Độc lập thực hiện theo yêu cầu của
GV.
Hoạt động 2.4: Tìm hiểu thêm về cách in dữ liệu ra màn hình.

Giáo viên

Hà Thị Thanh Hà|9


Trường THCS&THPT Bến Quan

Giáo án Tin học 8

GV: Yêu cầu HS mở lại tệp chương trình
CT2.pas và sửa 3 câu lệnh cuối ở trong
sách giáo khoa trước từ khoá End. Dịch và
chạy chương trình sau đó quan sát kết quả.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.

Bài 3: Tìm hiểu thêm về cách in dữ liệu
ra màn hình.
- Writeln(<giá trị thực>:m:n) dùng để điều
khiển cách in các số thực trên màn hình ;
trong đó giá trị thực là số hay biểu thức số
thực và m, n là các số tự nhiên. n quy định
độ rộng in số, còn m là số chữ số thập phân.
Hoạt động 3: Thực hành bài thực hành mở rộng
GV: Yêu cầu hs trả lời các câu hỏi sau
- Nêu các lệnh dừng chương trình.
- Nêu cách in dữ liệu ra màn hình.
- Hướng dẫn học sinh khắc phục một số lỗi thường gặp
HS: Trả lời câu hỏi, ghi chép các chú ý
GV: Yêu cầu hs viết chương trình tính diện tích thang ABCD (AB//CD) có AB=3,5cm;
BC=4,5cm; CD=9cm; DA=3cm; chiều cao AH=2,5cm. (Điều chỉnh lại số chữ số thập

phân của dữ liệu được in: Chu vi, diện tích hình thang)
Hoạt động 4: Kết thúc tiết thực hành
GV: Yêu cầu hs tắt máy xếp ghế phòng thực hành
HS: Thực hiện yêu cầu.
V. HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC
1. Hướng dẫn học bài cũ
- Làm BT sgk
- Nắm rõ cách viết các biểu thức tính toán trong chương trình Pascal
2. Hướng dẫn chuẩn bị bài mới
- Nghiên cứu trước bài 4: “Sử dụng biến trong chương trình”. Trả lời câu hỏi:
+ Biến dùng để làm gì?
+ Lệnh khai báo biến?

Giáo viên

Hà Thị Thanh Hà|10



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×