Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

Đề thi hóa lớp 9 kỳ 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (63.58 KB, 10 trang )

Đề 1:
Câu 1: Phân tử chất hữu cơ X có 2 nguyên tố C, H. Tỉ khối hơi của X so với hidro
là 22. Công thức phân tử của X là
A. C4H8

B. C3H8 C. C3H6

D. C6H6

Câu 2: Cho công thức cấu tạo của các chất (I), (II), (III)

Các chất có cùng công thức phân tử là
A. (II), (III)
B. (I), (III)
C. (I), (II)
D. (I), (II), (III)
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn m gam một hỗn hợp chất hữu cơ X (có chứa 2 nguyên
tố C, H) thu được 3,36 lít CO 2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Giá trị của m là (cho H=1,
C=12, O=16)
A. 4,6 g

B. 2,3 g

C. 11,1 g

D. không thể xác định

Câu 4: Để biết phản ứng: CH4 + Cl2 a/s→ CH3Cl + HCl đã xảy ra chưa, người ta
A. kiểm tra sản phẩm phản ứng bằng quỳ tím ẩm, quỳ tím hóa đỏ tức phản ứng đã
xảy ra.
B. chỉ cần cho thể tích CH4 bằng thể tích Cl2


C. kiểm tra thể tích hỗn hợp khí, nếu có phản ứng xảy ra thì thể tích hỗn hợp khí
tăng.
D. có thể kiểm tra clo, nếu clo còn tức phản ứng chưa xảy ra.


Câu 5: Phản ứng nCH2=CH2 xt→ (CH2-CH2)n được gọi là phản ứng
A. trùng hợp

B. cộng

C. hóa hợp

D. trùng ngưng

Câu 6: Đốt cháy 2,6 g một chất hữu cơ X, người ta thu được 8,8 g CO 2 và 1,8 g
H2O. Tỉ khối hơi chất X đối với H2 là 13. Công thức phân tử chất X là (H=1, C=12,
O=16)
A. C2H4

B. C2H2 C. CH4 D. C6H6

Câu 7: Thể tích không khí (O2 chiếm 20% theo thể tích, đktc) cần để đốt cháy 2,6 g
C2H2 là (cho H=1, C=12)
A. 3,36 lít

B. 4,48 lít

C. 13,44 lít

D. 28 lít


Câu 8: Trong những hidrocacbon sau, những chất nào có phản ứng thế với brom?
CH3-CH3, CH3-CH=CH2, CH3-C≡CH, C6H6
A. CH3-CH3, CH3-CH=CH2.
B. CH3-C≡CH, C6H6
C. CH3-CH3, C6H6
D. CH3-CH=CH2, CH3-C≡CH
Phần tự luận
Câu 9: (2,5 điểm) Etilen và axetilen có tính chất hóa học giống nhau và khác nhau
ở những điểm nào?
Câu 10: (2,5 điểm) Tính thể tích khí C2H2 (đktc) tạo ra khi cho 10 gam CaC2 (có
36% tạp chất) tác dụng hết với H2O (cho C=12, Ca=14).
Câu 11: (1 điểm) Một hỗn hợp gồm C2H2 và C2H4 có thể tích 5,6 lít khí (đktc) cho
qua dung dịch Br2 dư, dung dịch này nặng thêm 6,8 g.
Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu (cho H=1, C=12).


Đề 2:
Câu 1: Tính chất hóa học đặc trưng của
A. metan là phản ứng thế, và etilen là phản ứng cộng.
B. metan và etilen là phản ứng thế.
C. metan và etilen là phản ứng cộng.
D. metan và etilen là phản ứng cháy.
Câu 2: Metan và etilen có sự khác nhau về tính chất hóa học vì phân tử metan
A. chỉ có liên kết đơn còn với etilen ngoài liên kết đơn còn có liên kết đôi
B. và etilen chỉ chứa 2 nguyên tố C và H
C. chỉ có 1 nguyên tử C còn phân tử etilen có 2 nguyên tử C
D. chỉ có liên kết đơn còn với etilen chỉ có liên kết đôi.
Câu 3: Có thể dùng dung dịch Ca(OH)2, khí O2 để nhận biết các chất nào trong các
chất sau: CH4, CO2, N2, H2?

A. CH4, N2, H2
B. CH4, CO2, N2
C. CO2, N2, H2
D. CH4, CO2, H2
Câu 4: Khi cho khí metan tác dụng với khí clo theo tỉ lệ 1: 1 về thể tích, sản phẩm
phản ứng là
A. CCl4 B. CHCl3

C. CH2Cl2 D. CH3Cl

Câu 5: Số công thức cấu tạo của C2H7N, C3H6 (mạch hở) lần lượt là
A. 2, 1

B. 1, 2

C. 3, 1

D. 3, 2


Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 784ml khí (đktc) một hidrocacbon X thu được 3,08 gam
CO2 và 0,63 gam nước. Công thức phân tử của X là
A. C2H4

B. C2H2 C. CH4 D. C6H6

Câu 7: Dung dịch brom có thể phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
A. CH3 – CH3, CH3 – CH = CH2, CH3 – C ≡ CH.
B. CH3 – CH3, CH3 – CH = CH2, C6H6
C. CH3 – CH3, CH3 – C ≡ CH, C6H6

D. CH3 – CH = CH2, CH3 – C ≡ CH
Câu 8: Đốt cháy 0,3 lít một chất hữu cơ Y (chỉ chứa 2 nguyên tố C, H) người ta thu
được 0,6 lít CO2 và 0,9 lít hơi H2O (các thể tích đo ở đktc). Công thức phân tử của Y

A. C2H6

B. C3H6 C. C3H4

D. C6H6

Phần tự luận
Câu 9: (2 điểm) Viết các công thức cấu tạo có thể của C3H9N (biết C có hóa trị 4, H
có hóa trị 1, N có hóa trị 3).
Câu 10: (2 điểm) Một hỗn hợp gồm metan và axetilen có thể tích 4,48 lít (đktc) sục
vào dung dịch Br2 dư . Dung dịch nặng thêm 3,9g.
Tìm thể tích khí O2 (đktc) cần để đốt cháy hết hỗn hợp trên (H=1, C=12).
Câu 11: (2 điểm) Một chất hữu cơ Z (chứa các nguyên tố C, H, Cl) trong đó thành
phần % theo khối lượng của Cl là: 70,3%, của H: 5,94%. Biết 0,1 mol chẩ này có
khối lượng 5,05 g. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của Z.


Đề 3:
Câu 1: Để phân biệt các khí CH4 và H2 người ta
A. đốt từng khí, khí nào cháy được trong Cl2 là CH4
B. đốt từng khí trong bình đựng O2 sau đó rót dung dịch Ca(OH) 2 vào bình rồi lắc
nhẹ, bình có kết tủa trắng thì khí ban đầu là CH4
C. chỉ cần bết khí không tan trong nước là CH4
D. chỉ cần biết chất vô cơ là H2
Câu 2: Cấu tạo phân tử etilen và axetilen khác nhau do
A. số nguyên tử C trong mỗi phân tử

B. tính chất của chúng khác nhau
C. etilen có liên kết đôi còn axetilen có liên kết ba
D. C trong etilen có hóa trị II, còn C trong axetilen có hóa trị I
Câu 3: Một chất hữu cơ Z khi đốt phản ứng xảy ra thei phương trình:
aZ + 2O2 → CO2 + 2H2O
Công thức phân tử của Z là (a là số nguyên dương)
A. C2H4 B. C3H6 C. C3H8 D. CH4
Câu 4: Cho phương trình: C6H6 + Br2 → C6H5Br + HBr
Trong đó
A. C6H6 là chất lỏng, Br2 là chất khí
B. C6H5Br là chất lỏng không màu
C. HBr là chất khí màu nâu đỏ


D. phản ứng xảy ra ở nhiệt độ rất thấp
Câu 5: Một bình kín chứa hỗn hợp khí C2H4 và O2, trong bình có mặt dung dịch
Br2. Đốt cháy hỗn hợp bằng tia lửa điện, lắc nhẹ bình người ta thấy
A. màu nâu dung dịch Br2 nhạt một phần chứng tỏ C2H4 còn
B. khối lượng bình nặng hơn so với trược khi đốt
C. nhiệt độ trong bình không đổi
D. khối lượng dung dịch Br2 giảm
Câu 6: Một hidrocacbon X mạch hở, có một liên kết ba trong phân tử. Khi cho 5,2
g X tác dụng vừa hết với 400ml dung dịch Br2 1M.
X có công thức cấu tạo thu gọn là (cho H=1, C=12)
A. CH3 – CH = CH2
B. CH3 – C ≡ CH
C. HC ≡ CH
D. CH3 – CH3
Câu 7: Cho quá trình: dầu nặng → xăng + hỗn hợp khí. Quá trình này có tên gọi là
A. sự phân hủy

B. quá trình crackinh
C. quá trình trùng hợp
D. sự chưng cất dầu mỏ
Câu 8: Một hỗn hợp gồm etilen và metan khi cho qua dung dịch brom dư thì dung
dịch tăng 5,6 g đồng thời có 5,6 lít chất khí bay ra (đktc).
Thành phần % theo thể tích của etilen ban đầu là (cho H=1, C=12)
A. 55,56%

B. 45,45%

C. 33,33% D. 44,44%


Phần tự luận
Câu 9: (1,5 điểm) Mạch cacbon là gì? Có bao nhiêu loại mạch cacbon?
Mỗi mạch cacbon lấy 1 ví dụ.
Câu 10: (1,5 điểm) Butan là một hidrocacbon có tính chất tương tự metan và có
công thức phân tử là C4H10.
a) Viết công thức cấu tạo mạch thẳng của butan.
b) Viết phương trình phản ứng đốt cháy butan.
c) Viết phương trình phản ứng thế với clo.
Câu 11: (3 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 3,2 g chất hữu cơ A snar phẩm CO 2 và hơi
H2O, tạo ra cho qua bình (1) đựng H 2SO4 đặc, rồi qu bình (2) đựng dung dịch
Ca(OH)2 dư. Độ tăng khối lượng (1) là 7,2 g, bình (2) thu được 20 g kết tủa.
a) Xác định thành phần % theo khối lượng các nguyên tố trong A.
b) Lập công thức phân tử chất A, biết tỉ khối hơi của A so với không khí là 0,5517.
(Cho H=1, C=12, O=16, Ca=40, Mkhông khí = 29)


Đề 4:

Câu 1: Có thể phân biệt được 2 khí C2H4 và SO2 mà chỉ dùng dung dịch
A. Ca(OH)2 B. NaOH

C. NaCl

D. Na2CO3

Câu 2: Cho phản ứng 2CH4 150oC→ C2H2 + 3H2
Để biết phản ứng đã xảy ra người ta
A. cho hỗn hợp sau phản ứng sục vào dung dịch brom dung dịch brom mất màu
B. đốt hỗn hợ sau phản ứng, sẽ có phản ứng cháy và tỏa nhiều nhiệt
C. quan sát thấy có hiện tượng sủi bọt do có khí H2 thoát ra
D. so sánh thể tích hỗn hợp khí trước và sau khi đốt sẽ tự có giảm thể tích.
Câu 3: Số công thức cấu tạo có thể có của phân tử C3H8O là
A. 1

B. 3

C. 4

D. 2

Câu 4: Một dãy các hợp chất có công thức cấu tạo viết gọn:
CH≡CH, CH≡C – CH3, CH≡C – CH2 – CH3,…
Một hidrocacbon mạch hở, phân tử có cấu tạo tương tự và có n nguyên tử cacbon sẽ
có công thức phân tử là
A. CnH2n+2 B. CnH2n C. CnH2n-2 D. CnH2n-6
Câu 5: Hợp chất hữu cơ X chứa các nguyên tố C, H, O trong đó thành phần % khối
lượng của C là 52,17% và hidro là 13,04%. Biết khối lượng mol của X là 46 g.
Công thức phân tử của X là (H=1, C=12, O=16)

A. C2H6O

B. CH4O

C. C3H8O

D. C2H6O2

Câu 6: Khí C2H2 có lẫn khí CO2, SO2 và hơi H2O. Để thu được C2H2 tinh khiết có
thể cho hỗn hợp qua


A. dung dịch KOH dư, sau đó qua H2SO4 đặc
B. dung dịch KOH dư
C. H2SO4 đặc
D. H2SO4 đặc, sau đó qua dung dịch KOH dư
Câu 7: Đốt cháy hết hỗn hợp gồm metan và axetilen có thể tích 5,6 lít (đktc), cho
sản phẩm quan một lượng dư dung dịch Ca(OH)2 thu được 40 g CaCO3.
Thành phần % theo thể tích của axetilen trong hỗn hợp ban đầu là
A. 60% B. 50%

C. 40% D. 30%

Câu 8: Từ CaC2, nước, người ta có thể điều chế trực tiế chất nào trong các chất sau?
A. etan (C2H6)
B. etilen (C2H4)
C. axetilen (C2H2)
D. metan (CH4)
Phần tự luận
Câu 9: (2,5 điểm) Viết các phương trình phản ứng:

a) Chứng tỏ benzene vừa có khả năng tham gia phản ứng thế, vừa có khả năng tham
gia phản ứng cộng (ghi rõ điều kiện).
b) Đốt cháy hợp chất CnH2n+2. Nhận xét về tỉ lệ số mol giữa H2O và CO2 tạo ra.
Câu 10: (1,5 điểm) Tính thể tích etilen (đktc) cần dùng để điều chế 1kg polietilen.
Biết hiệu suất phản ứng 80% (cho H=1, C=12).
Câu 11: (2 điểm) Khi cho metan tác dụng với clo có chiếu sang người ta thu được
nhiều sản phẩm trong đó có chất X, với thành phần % khối lượng của cacbon là
14,12%. Xác định công thức phân tử của X (cho C=12, H=1, Cl=35,5).




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×