Tải bản đầy đủ (.docx) (41 trang)

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH PHÁT ĐẠT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (355.93 KB, 41 trang )

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
TẠI CÔNG TY TNHH PHÁT ĐẠT
2.1. Kế toán tiền lương tại công ty TNHH Phát Đạt.
2.1.1. Chứng từ kế toán sử dụng
* Đối với lao động gián tiếp:
- Bảng chấm công khối gián tiếp
- Bảng chấm công làm thêm giờ
- Bảng hệ số lương
- Bảng bình bầu của khối gián tiếp
* Đối với lao động trực tiếp:
- Bảng báo năng suất hàng tháng
- Bảng đơn giá phân chuyền của từng công đoạn
- Phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành
- Bảng bình bầu của tổ sản xuất
* Chứng từ sử dụng chung cho cả hai bộ phận lao động gián tiếp và lao
động trực tiếp:
- Bảng thành toán tiền lương
- Bảng thanh toán tiền thưởng
- Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ
- Bảng tổng hợp tiền lương toàn Công ty
H Thà ị Ngọc ánh - Lớp KT 39 Học Viện Quản lý CBXD & ĐT
11
Sơ đồ 2.1. Luân chuyển chứng từ về tiền lương tại công ty
- Hợp đồng lao động
- Hồ sơ nhân sự
- Bảng tính lương
- Bảng tổng hợp v phân bà ổ lương
Kế toán tiền lương
Hạch toán v thanh toán TLà ương
- Sổ cái TK334, 338, 642
- Phiếu chi, phiếu tạm ứng


Các bộ phận sản xuất
- Bảng chấm công
- Bảng xếp lương SPhẩm
Phòng Tổ chức – H nh chínhà
Quản lý nhân sự
Tính Lương

H Thà ị Ngọc ánh - Lớp KT 39 Học Viện Quản lý CBXD & ĐT
22
Qua sơ đồ trên ta thấy được một chứng từ tiền lương được chia làm ba
giai đoạn. Trước hết mỗi phòng có trách nhiệm ghi nhận thời gian lao động
thực tế mà nhân viên đã làm trong tháng, thời gian lao động này được phản
ánh qua bảng chấm công. Đối với bộ phận sản xuất, trưởng bộ phận đánh giá
mức độ hoàn thành công việc mà nhân viên đã làm được để ghi vào bảng chấm
lương sản phẩm.
2.1.2. Phương pháp tính lương
2.1.2.1. Phương pháp tính lương cho bộ phận gián tiếp (áp dụng cho
khối phòng ban, quản lý sản xuất)
Công ty TNHH Phát Đạt là đơn vị sản xuất kinh doanh nên việc tính
lương cho bộ phận quản lý, áp dụng việc trả lương theo kết quả sản xuất kinh
doanh của đơn vị, mức lương của từng cá nhân phụ thuộc vào hệ số lương và
ngày công làm việc của từng người.
Bảng 2.1. Hệ số lương cho bộ phận Quản lý công ty
Công ty TNHH Phát Đạt

Bộ phận: Khối phòng ban

H Thà ị Ngọc ánh - Lớp KT 39 Học Viện Quản lý CBXD & ĐT
33
BẢNG HỆ SỐ LUƠNG DÀNH CHO KHỐI PHÒNG BAN


STT Họ và tên Chức vụ Hệ số Ghi chú
1
Nguyễn Văn Đát GĐ
4
2
Bùi Đức Hoàn PGĐ
3,5
3
Lã Đức Vựơng TP
3
4
Phạm Dũng Tuyến TP
3
5
Phạm Văn Hưng KTT
3,2
6
Bùi Thị Huệ KT
2
7
Đoàn Đức Phương KT
2
8
Trần Mạnh Hùng KH
2
....... .........
Bảng 2.2 Bảng hệ số lương cho bộ phận phân xưởng
Công ty TNHH Phát Đạt


Bộ phận: Phân xưởng

BẢNG HỆ SỐ LUƠNG DÀNH CHO PHÂN XƯỞNG

STT Họ và tên Chức vụ Hệ số Ghi chú
1 Lê Văn Dũng Quản đốc 3.5

2 Bùi Thị Kim Nhung PT ngành TK mẫu 2.5

3 Trịnh Văn Đông P. Quản đốc 3

4 Nguyễn Thị Dự PT ngành gia công 2.5

5 Đinh Tấn Đạt PT ngành kỹ thuật 2.5

....... .........
Cách tính lương: Bộ phận quản lý lấy hệ số quy định trên nhân với mặt
bằng tiền lương chung của công nhân, cụ thể tại thời điểm tháng 3/2010 công
ty TNHH Phát Đạt đang áp dụng mức lương cơ bản cho khối quản lý theo mặt
H Thà ị Ngọc ánh - Lớp KT 39 Học Viện Quản lý CBXD & ĐT
44
bằng chung của công nhân sản xuất là 750.000đồng, nghĩa là cách tính lương
cho khối phục vụ sản xuất được tính như sau:
Tiền lương
được
hưởng
= Hệ số x
750.000
đ
: 26 x

Ngày công
thực tế
+
Thưởn
g A,B,C
Bộ phận quản lý của công ty cũng áp dụng chế độ thưởng và phạt, đối với
những cán bộ đảm bảo đủ ngày công, giờ công, đạt hiệu quả cao trong công
việc sẽ được xếp loại A tương đương với mức thưởng là 20% số tiền lương
được hưởng, cán bộ đảm bảo đủ ngày công, giờ công nhưng hiệu quả công việc
không cao thì được xét thưởng là 15% mức lương được hưởng, riêng các cán
bộ không đảm bảo các tiêu chuản trên sẽ bị xếp loại C, riêng ở mức này chỉ
được hưởng nguyên lương, còn các cán bộ có vi phạm thì không xếp loại và chỉ
được hưởng mức lương bằng 90% mức lương được hưởng.
Bảng 2.3. Bảng bình bầu bộ phận gián tiếp
Công ty TNHH
Phát Đạt
Bảng bình bầu
Tháng 3 năm 2010
Bộ phận: Gián tiếp
TT Họ và tên
Bộ phận
bình bầu
Hội đồng quản
lý xếp loại
Lý do
1
Nguyễn Văn Đát
A A
2
Bùi Đức Hoàn

A A
3
Lã Đức Vựơng
A A
4
Phạm Dũng Tuyến
A A
5
Phạm Văn Hưng
A A
6
Bùi Thị Huệ
B B
7
Đoàn Đức Phương
A A
H Thà ị Ngọc ánh - Lớp KT 39 Học Viện Quản lý CBXD & ĐT
55
8
Trần Mạnh Hùng
A A
………..
Bảng 2.4. Bảng bình bầu bộ phận Quản lý phân xưởng
Công ty TNHH
Phát Đạt
Bảng bình bầu
Tháng 3 năm 2010
Bộ phận: Quản lý Phân xưởng
TT Họ và tên
Bộ phận

bình bầu
Hội đồng quản
lý xếp loại
Lý do
1
Lê Văn Dũng
A A
2
Bùi Thị Kim Nhung
A A
3
Trịnh Văn Đông
A A
4
Nguyễn Thị Dự
A A
5
Đinh Tấn Đạt
A A
………..
VD1: Cách tính lương đối với nhân viên Phạm Văn Hưng – Kế toán
trưởng như sau:
TL cá
nhân
= (3.
2
x 750.000 x 26 ) + (20%*2.400.000
)
= 2.880.000
H Thà ị Ngọc ánh - Lớp KT 39 Học Viện Quản lý CBXD & ĐT

66
26
Trong tháng nhân viên Phạm Văn Hưng – Kế toán trưởng xếp loại bình
bầu A nên được hưởng hệ số tiền thưởng là 20% tổng số tiền lương mà nhân
viên được hưởng trong tháng.
VD2: Cách tính lương đối với nhân viên Lê Văn Dũng thuộc bộ phận
quản lý phân xưởng, chức vụ – Quản đốc phân xưởng như sau:
- Hệ số lương: 3
- Xếp loại bình bầu trong tháng là A nên hưởng hệ số thưởng là 20%
TL cá
nhân
=
(3 x 750.000
x
26 ) +
(20%*2.250.000
)
= 2.700.000
26
Trong tháng 3 ta có bảng chấm công thời gian làm việc như sau:
Bảng 2.5. Bảng Chấm công bộ phận gián tiếp
CÔNG TY TNHH PHÁT ĐẠT
Bộ phận: Gián tiếp
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 03 năm 2010
STT Họ và tên
Chức
vụ
Ngày trong tháng
Tổng

cộng
1 2 3 4 5 6 7 ... ...
3
1
1 Nguyễn Văn Đát

x x x x x x CN x x x 26
2 Bùi Đức Hoàn
PGĐ
x x x x x x CN x x x 26
3 Lã Đức Vượng
TP
x x x x x x CN x x x 26
4 Phạm Dũng Tuyến
TP
x x x x x x CN x x x 26
H Thà ị Ngọc ánh - Lớp KT 39 Học Viện Quản lý CBXD & ĐT
77
5 Phạm Văn Hưng
KTT
x x x x x x CN x x x 26
6 Bùi Thị Huệ
KT
x x x x x x CN x x x 26
7 Đoàn Đức Phương
KT
x x x x x x CN x x x 26
8 Trần Mạnh Hùng
KH
x x x x x x CN x x x 26

....

Phát Đạt, ngày 31 tháng 3 năm 2010
Ngời lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
Đối với bộ phận quản lý phân xưởng:
Bảng 2.6. Bảng Chấm công bộ phận Quản lý phân xưởng
CÔNG TY TNHH PHÁT ĐẠT
Bộ phận: Quản lý PX
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 03 năm 2010
STT Họ và tên
Chức
vụ
Ngày trong tháng
Tổng
cộng
1 2 3 4 5 6 7 ... ...
3
1
1
Lê Văn Dũng QĐ
x x x x x x CN x x x 26
2
Bùi Thị Kim Nhung PT
x x x x x x CN x x x 26
3
Trịnh Văn Đông P.QĐ
x x x x x x CN x x x 26
4
Nguyễn Thị Dự PT

x x x x x x CN x x x 26
H Thà ị Ngọc ánh - Lớp KT 39 Học Viện Quản lý CBXD & ĐT
88
5
Đinh Tấn Đạt PT
x x x x x x CN x x x 26
....

Phát Đạt, ngày 31 tháng 3 năm 2010
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
Nên bảng lương và bảng thanh toán tiền thưởng của khối Gián
tiếp và Quản lý phân xưởng như sau:
CÔNG TY TNHH PHÁT ĐẠT
Bộ phận: Gián tiếp
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
tháng 3 năm 2010

TT Họ và tên
Chức
vụ
Hệ số
lương
Tiền lương Các khoản khấu trừ vào lương
Lơng TG
PC
Trách
nhiệm
Tổng
tiền
lương

BHXH
( 6%)
BHYT
( 1,5
%)
BHTN
(1%)
1
Nguyễn Văn Đát GĐ
4
3.000.000 700.000
3.700.000 222.000 55.500 37.000
2
Bùi Đức Hoàn PGĐ
3,5
2.625.000 500.000
3.125.000 187.500 46.900 31.200
3
Lã Đức Vượng TP
3
2.250.000 300.000
2.550.000 153.000 38.200 25.500
4
Phạm Dũng Tuyến TP
3
2.250.000 300.000
2.550.000 153.000 38.200 25.500
5
Phạm Văn Hưng KTT
3,2

2.400.000 300.000
2.700.000 162.000 40.500 27.000
6
Bùi Thị Huệ KT
2
1.500.000
1.500.000 90.000 22.500 15.000
7
Đoàn Đức Phương KT
2
1.500.000
1.500.000 90.000 22.500 15.000
8
Trần Mạnh Hùng KH
2
1.500.000
1.500.000 90.000 22.500 15.000
.. ... .... . . ..
.. ...... . . . .. . . ... . . . ...
Tổng Cộng:
17.025.0
00
2.100.0
00
19.125.0
00
1.147.5
00
286.80
0

191.200
Phát Đạt, Ngày 5 tháng 4 năm 2010
H Thà ị Ngọc ánh - Lớp KT 39 Học Viện Quản lý CBXD & ĐT
99
Phòng TC - HC Kế toán Kế toán trởng
Bảng 2.7. Bảng Thanh toán tiền lương bộ phận Gián tiếp
CÔNG TY TNHH PHÁT ĐẠT
Bộ phận: Gián tiếp
BẢNG THANH TOÁN TIỀN THƯỞNG
Tháng 3 năm 2010
ĐVT: đồng
STT Họ và tên Chức vụ
Mức
lương sản
phẩm
Mức tiền thưởng
Xếp
loại
Số tiền Ký nhận
1 Nguyễn Văn Đát GĐ
3.700.00
0
A
740.00
0

2 Bùi Đức Hoàn PGĐ
3.125.00
0
A

625.00
0

3 Lã Đức Vượng TP
2.550.00
0
A
510.00
0

4 Phạm Dũng Tuyến TP
2.550.00
0
A
510.00
0

5 Phạm Văn Hưng KTT
2.700.00
0
A
540.00
0

6 Bùi Thị Huệ KT
1.500.00
0
B
225.00
0


7 Đoàn Đức Phương KT
1.500.00
0
A
300.00
0

8 Trần Mạnh Hùng KH
1.500.00
0
A
300.00
0


...... ..... ......
Cộng -
19.125.0
00

3.750.0
00

Phát Đạt, Ngày 5 tháng 4 năm
2010
Người lập biểu Phòng TC - HC KT trưởng Giám đốc
Bảng 2.8. Bảng Thanh toán tiền lương thưởng bộ phận Gián tiếp
H Thà ị Ngọc ánh - Lớp KT 39 Học Viện Quản lý CBXD & ĐT
1010

- Bảng Thanh toán tiền lương và tiền thưởng khối quản lý phân xưởng:
Công ty TNHH Phát Đạt
Bộ phận: Quản lý PX
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
Tháng 3 năm 2010

STT Họ và tên
Chức
vụ
Hệ
số
Tiền lương Các khoản trích theo lương
Lương
TG
PC
Trách
nhiệm
Tổng
cộng
BHXH
( 6%)
BHYT
( 1,5 %)
BHTN
(1%)
1 Lê Văn Dũng QĐ 3,5 2.625.000 300.000 2.925.000 175.500 43.900 29.300
2 Trịnh Văn Đông P QĐ 3 2.250.000 200.000 2.450.000 147.000 36.800 24.500
3 Bùi Thị Kim Nhung PT 2,5 1.875.000 150.000 2.025.000 121.500 30.300 20.200
4 Nguyễn Thị Dự PT 2,5 1.875.000 150.000 2.025.000 121.500 30.300 20.200
5 Đinh Tấn Đạt PT 2,5 1.875.000 150.000 2.025.000 121.500 30.300 20.200

....
Tổng cộng
10.500.0
00
950.00
0
11.450.0
00
687.00
0
171.60
0
114.40
Phòng TC - HC Kế toán Kế toán trưởng
Bảng 2.9. Bảng Thanh toán tiền lương bộ phận Quản lý phân
xưởng
CÔNG TY TNHH PHÁT ĐẠT
Bộ phận: Quản lý PX
H Thà ị Ngọc ánh - Lớp KT 39 Học Viện Quản lý CBXD & ĐT
1111
BẢNG THANH TOÁN TIỀN THƯỞNG
Tháng 3 năm 2010
ĐVT: đồng
STT Họ và tên Chức vụ
Mức
lương sản
phẩm
Mức tiền thưởng
Xếp loại Số tiền Ký nhận
1 Lê Văn Dũng Quản đốc

2.925.00
0
A
585.00
0

2 Trịnh Văn Đông Phó QĐ
2.450.00
0
A
490.00
0

3 Bùi Thị Kim Nhung PT
2.025.00
0
A
405.00
0

4 Nguyễn Thị Dự PT
2.025.00
0
A
405.00
0

5 Đinh Tấn Đạt PT
2.025.00
0

A
405.00
0


...... PT ..... ......
Cộng -
11.450.0
00

2.290.0
00

Phát Đạt, Ngày 5 tháng 4 năm 2010
Người lập biểu Phòng TC - HC KT trưởng Giám đốc
Bảng 2.10. Bảng Thanh toán tiền thưởng bộ phận Quản lý phân xưởng
H Thà ị Ngọc ánh - Lớp KT 39 Học Viện Quản lý CBXD & ĐT
1212
2.1.2.2 Phương pháp tính lương cho bộ phận sản xuất (áp dụng cho các
tổ, đội sản xuất)
* Đối với bộ phận trực tiếp sản xuất:
Do đặc thù là ngành sản xuất may mặc, mỗi sản phẩm được chia làm
nhiều công đoạn, do vậy đối với bộ phận sản xuất Công ty áp dụng phương
pháp tính lương theo sản phẩm có tính thời gian.
Sau khi nhận được hợp đồng và các tài liệu liên quan đến sản phẩm,
Phòng kế hoạch sẽ lập kế hoạch sản xuất cho đơn hàng đồng thời Phòng kỹ
thuật công ty sẽ kiểm tra toàn bộ các chi tiết của sản phẩm sau đó tiến hành lên
bảng mầu cho từng chi tiết, sau đó cho may mẫu và bấm thời gian may của 1
sản phẩm cụ thể là thời gian may và thời gian lắp ghép của từng công đoạn cho
đến khi hoàn thành 1 sản phẩm, đơn giá được khoán cho mỗi công nhân là 1

đồng/giây, nếu số thời gian của công đoạn nào nhiều thời gian thì số tiền lương
được hưởng sẽ cao hơn, nếu như ở công đoạn ít thời gian có thể 1 công nhân sẽ
làm từ 2 hoặc 3 công đoạn .
Ví dụ : Công đoạn may 1 tay áo là 700 giây thì cách tính lương như sau
Tiền lương được hưởng= 700 giây x 1 đồng x số tay áo may thực tế.
Tại các phân xưởng, hàng tháng tổ trưởng cùng nhân viên thống kê của
phòng tổ chức lao động theo dõi thời gian sản xuất, năng suất lao động thực tế
của từng công nhân và trực tiếp chấm công cho từng công nhân trong tổ trên
bảng chấm công, đồng thời cùng với phòng KCS theo dõi số sản phẩm hoàn
thành nhập kho , số sản phẩm đảm bảo tiêu chuẩn ,chất lượng sản phẩm của
từng công nhân làm ra. Cuối tháng tổ trưởng lập phiếu ghi số lượng sản phẩm
hoàn thành của từng người gửi cho nhân viên quản lý kế toán lao động tiền
lương.
H Thà ị Ngọc ánh - Lớp KT 39 Học Viện Quản lý CBXD & ĐT
1313
Cuối tháng kế toán lao động tiền lương căn cứ vào sổ báo năng suất hàng
ngày, bảng đơn giá phân chuyền của từng công đoạn, bảng chấm công và số sản
phẩm hoàn thành đảm bảo tiêu chuẩn kĩ thuật để xác định lương sản phẩm cho
từng công nhân theo phương pháp tính sau:
Tiền lương
sản phẩm
=
Đơn giá của từng
công đoạn
x
số sản phẩm
hoàn thành
x
HS
thưởng

Do số lượng công nhân đông và các hợp đồng thì nhiều nên trong phần giới hạn của
chuyên đề này em xin đi sâu nghiên cứu tìm hiểu cách tính lương và các khoản trích theo
lương của 1 mã hàng cụ thể là mã hàng 5475/477, được ký giữa công ty TNHH Phát Đạt với
khách hàng ENTER – B Co., Ltd của Hàn Quốc ngày 09 tháng 02 năm 2010, mà công ty đã
thực hiện trong tháng 03/2010.
Việc tính toán tiền lương của đơn vị bắt đầu từ việc may mẫu và bấm thời gian của
Phòng kỹ thuật. Sau khi hợp đồng đã được ký kết, khách hàng đã giao toàn bộ các tài liệu
liên quan, Phòng kỹ thuật sẽ tổ chức may mẫu 1 hoặc 2 sản phẩm và bấm thời gian thực hiện
cho từng công đoạn sản xuất, đây cũng là cơ sở để tính toán tiền lương cho người lao động.
Cụ thể Mã hàng 5475/477 Phòng kỹ thuật sau khi nhận đầy đủ tài liệu của khách
hàng đã cho tiến hành may mẫu 02 sản phẩm, tổ chức bấm thời gian chi tiết cho từng công
đoạn may, những công đoạn may bình thường thì nhân theo hệ số 1 còn những công đoạn
may đòi hỏi trình độ kỹ thuật cao như chắp cổ áo, vào ve tay áo, thì được tính nhân thêm hệ
số, lấy tổng thời gian cho từng công đoạn làm cơ sở để tính tiền lương cho từng công đoạn.
Cụ thể bảng đơn giá và phân chuyền của mã hàng 5475/477 được thể hiện như sau:
H Thà ị Ngọc ánh - Lớp KT 39 Học Viện Quản lý CBXD & ĐT
1414
Công ty
TNHH
Phát Đạt
**&**
BẢNG ĐƠN GIÁ VÀ PHÂN CHUYỀN
Mà hàng: 5475/477
Số lượng SP : 1.000 SP
TT CÔNG ĐOẠN
THỜI
GIAN
HỆ SỐ
TỔNG THỜI
GIAN

ĐƠN GIÁ
THÀNH
TIỀN
1 Công đoạn 1 321 1 321 1 321.000
2 Công đoạn 2 362 1 362 1 362.000
3 Công đoạn 3 310 1,2 372 1 372.000
4 Công đoạn 4 230 1,2 276 1 276.000
5 Công đoạn 5 300 1 300 1 300.000
6 Công đoạn 6 320 1 320 1 320.000
7 Công đoạn 7 318 1 318 1 318.000
………….
Cộng: 2.161 2.269 7
2.269.00
0
Phát Đạt, ngày 25 tháng 02 năm 2010
Giám đốc Phòng kỹ thuật
Sau khi lập xong bảng đơn giá và phân chuyền, Phòng kỹ thuật trình Ban
lãnh đạo công ty để kiểm tra và ký xác nhận vào bảng đơn giá và phân chuyền,
Phòng kỹ thuật sẽ triển khai cho tổ cắt, cắt toàn bộ số lượng hàng trên để tiến
hành sản xuất, đồng thời với việc may mẫu lập bảng đơn giá và phân chuyền
của phòng kỹ thuật thì Phòng kế hoạch công ty sẽ triển khai và lập và phân khai
kế hoạch sản xuất cho từng tổ sản xuất về thời gian sản xuất, thời gian giao
hàng sau đó lập lệnh sản xuất trình lãnh đạo công ty phê duyệt để tiến hành
sản xuất. Việc lập kế hoạch sản xuất được thể hiện như sau:
H Thà ị Ngọc ánh - Lớp KT 39 Học Viện Quản lý CBXD & ĐT
1515
Công ty TNHH
Phát Đạt
---o0o---
LỆNH SẢN XUẤT

Mà hàng: 5475/477
Số lượng SP : 1.000 SP
Tổ sản Xuất : Số 9
TT TÊN MÃ HÀNG
NGÀY VÀO
CHUYỀN
NGÀY
RA CHUYỀN
NGÀY
GIAO HÀNG
1
Mã Hàng 5475/477
Màu NAVY
05/3/2010 31/3/2010 02/4/2010
…………
Phát Đạt, ngày 01 tháng 3 năm 2010
Giám đốc Phòng kế hoạch
Căn cứ vào lệnh sản xuất đã được Ban giám đốc phê duyệt, các bộ phận như Phòng kỹ
thuật và tổ cắt của công ty sẽ triển khai toàn bộ mẫu mã của mã hàng theo đúng yêu cầu của
khách hàng và triển khai cắt bán thành phẩm đúng tiến độ để sản xuất, Do đặc thù là 1 mã
hàng có rất nhiều mầu khác nhau như màu RED; Màu NAVY; Màu BLACK. Và thời gian giao
hàng cũng theo từng mầu khác nhau, mỗi mầu có từng đợt giao hàng và từng địa điểm giao
hàng khác nhau vì vậy khi triển khai cắt Phòng kỹ thuật cũng triển khai cắt từng mầu cho
phù hợp với kế hoạch sản xuất và thời gian giao hàng, cụ thể như sau:
H Thà ị Ngọc ánh - Lớp KT 39 Học Viện Quản lý CBXD & ĐT
1616

×