Tải bản đầy đủ (.doc) (154 trang)

Giáo án sinh học 6 phát triển năng lực 5 hoạt đọng mới nhất hoc ki 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 154 trang )

MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ : 0946734736

Ngày soạn

18 /8 /20..

Ngày dạy

GIÁO ÁN SINH HỌC 6

Tiết

Lớp

……/8/20..

6A1

……/8/20..

6A2

Tiết 1 - Bài 1 - 2: MỞ ĐẦU SINH HỌC
ĐẶC ĐIỂM CƠ THỂ SỐNG - NHIỆM VỤ SINH HỌC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng :
a. Kiến thức :
- Phân biệt được vật sống và vật không sống qua nhận biết dấu hiệu từ
một số đối tượng.
- Nêu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống: trao đổi chất, lớn
lên, vận động, sinh sản, cảm ứng.


- Nêu được các nhiệm vụ của Sinh học nói chung và Thực vật học nói
riêng.
b. Kĩ năng :
Bước đầu HS làm quen với các kỹ năng:
- Quan sát các hiện tượng sinh học rút ra kết luận.
- Hoạt động nhóm.
* Phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, Nl giải quyết vấn đề, Nl tư duy sáng tạo,
NL giao tiếp, NL hợp tác,NL sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực chuyên biệt: NL quan sát, so sánh
3. Thái độ:
- Học sinh liên hệ kiến thức của bài với thực tế tự nhiên
- Giáo dục tinh thần ham học, yêu thích bộ môn, có thái độ bảo vệ và cải tạo
thực vật.
* Nội dung tích hợp bảo vệ môi trường: Thực vật có vai trò quan trọng trong
tự nhiên và đời sống con người -> Giáo dục ý thức sử dụng hợp lý, bảo vệ, phát
triển và cải tạo chúng.
II, CHUẨN BỊ :
1 - Chuẩn bị của giáo viên:
- Tranh vẽ một vài động vật đang ăn.
- Tranh trao đổi khí ở thực vật (H 46.1/ SGK).
- Tranh H 2.1/ SGK.
2 - Chuẩn bị của học sinh:
- Tìm hiểu trước về bài học, SGK, vở bài tập, vở ghi.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ : 0946734736


GIÁO ÁN SINH HỌC 6

+ Phương pháp trực quan ( quan sát, nghiên cứu tài liệu, thảo luận nhóm…)
+ Phương pháp thuyết trình, vấn đáp- đàm thoại
+ Kĩ thuật dạy học nhóm, công não
IV/ Tiến trình bài học:
A/ HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
Chơi trò chơi- Thi hát (trong bài hát có nói đến tên các con vật, đồ vật tồn
tại xung quanh ta)
B/HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
- Giới thiệu sơ lược chương trình Sinh học 6 - HS dễ nắm bắt.
- Vào bài 1: Hằng ngày chúng ta tiếp xúc với các loại đồ vật, cây cối, con vật
… khác nhau. Đó là thế giới vật chất quanh ta, chúng bao gồm các “vật sống” và
“vật không sống”.
- Vậy, “vật sống” và “vật không sống” có đặc điểm gì để phân biệt?
* Hoạt động 1: NHẬN DẠNG VẬT SỐNG VÀ VẬT KHÔNG SỐNG:
- MT: Phân biệt vật sống và vật không sống qua biểu hiện bên ngoài.
Hoạt động GV
- Hãy kể tên một vài cây, con vật, đồ
dùng mà em biết.
- GV cùng HS chọn ra một vài đại diện
để thảo luận.
- Con gà, cây đậu cần những điều kiện
nào để sống?
- Con gà, cây đậu qua thời gian có thay
đổi gì không?
- Hòn đá có cần những điều kiện như
con gà, cây đậu để tồn tại không?
- Hòn đá qua thời gian có thay đổi gì
khơng?

- GV cần chỉnh sửa cho HS.
- Con gà, hòn đá, cây đậu đâu là vật
sống, đâu là vật không sống?
- Vậy, dựa vào đặc điểm nào để phân
biệt vật sống và vật không sống?
- GV: yêu cầu HS tìm thêm một số VD
về vật sống và vật không sống.
- Chốt kiến thức.

Hoạt động HS
- HS: kể tên.
- HS cùng GV chọn ra một vài đại
diện để thảo luận.
- HS: con gà, cây đậu cần thức ăn,
nước để sống.
- HS có thể đưa ra nhiều ý kiến khác
nhau.
- Hòn đá không cần những điều kiện
như con gà và cây đậu để tồn tại.
- HS có thể trả lời: không thay đổi
hoặc có bị bào mòn.
+ Con gà, cây đậu: vật sống.
+ Hòn đá: vật không sống.
- HS lấy ví dụ.
- HS tự rút ra kết luận.

2


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ : 0946734736


GIÁO ÁN SINH HỌC 6

Tiểu kết 1:
- Vật sống: lấy thức ăn, nước uống, lớn lên và sinh sản.
- Vật không sống: không lấy thức ăn, không lấy nước uống, không lớn lên và
không sinh sản. (VD)
- Ngoài những đặc điểm trên, cơ thể sống còn những đặc trưng nào?
* Hoạt động 2: TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG:
- MT: Nêu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống: trao đổi chất, lớn lên,
vận động, sinh sản, cảm ứng.
Hoạt động GV
Hoạt động HS
- GV chia nhóm, phân công nhóm - HS nhận nhiệm vụ.
trưởng, thư ký.
- HS chuẩn bị bảng đã kẻ sẵn trong vở
- GV kẻ bảng SGK/ tr6.
- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm bài tập.
hoàn thành bảng/ tr6 vào phiếu học - HS tập hoạt động nhóm -> Kết quả.
tập.
(Lấy thêm 3 VD khác)
- Gọi đại diện các nhóm hoàn thành
bảng do GV chuẩn bị.
-> GV hoàn chỉnh.
- Cơ thể sống có những đặc điểm nào
quan trọng?

- Đại diện các nhóm hoàn thành
bảng.Nhóm khác NX, bổ sung (nếu
cần)

KL: Đặc điểm quan trọng của cơ thể
sống là:
- Trao đổi chất với môi trường.
- Lớn lên và sinh sản.
- Cảm ứng.
- Di chuyển không phải là đặc trưng
của cơ thể sống vì có những cơ thể
- Di chuyển có phải là đặc trưng của cơ
sống không có khả năng di chuyển.
thể sống không? Vì sao?
- VD.
- Hãy cho VD về cơ thể sống.
- Một cơ thể sống có đặc điểm gì?
- HS trả lời và ghi nhớ kiến thức.
Hoàn thiện kiến thức đi đến kết luận

STT

1
2


du
Hòn
đá
Con


Lấy các
Lớn Sinh

Di
chất cần
lên sản chuyển
thiết

Loại
bo
chất
thải

Xếp loại
Vật
sống

Vật không
sống

-

-

-

-

-

-

+


+

+

+

+

+

+

-

3


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ : 0946734736

3
4
5

Cây
đậu
Cái
bút
Con



GIÁO ÁN SINH HỌC 6

+

+

-

+

+

+

-

-

-

-

-

-

-

+


+

+

+

+

+

+

-

Tiểu kết 2: Đặc điểm quan trọng của cơ thể sống là:
- Trao đổi chất với môi trường.
- Lớn lên và sinh sản.
- Cảm ứng.
* Hoạt động 3: Nhiệm vụ của Sinh học:
- MT: Nêu được các nhiệm vụ của Sinh học nói chung và Thực vật học nói
riêng.
Hoạt động GV
Hoạt động HS
- Yêu cầu HS đọc nội dung SGK cung - Đọc bài.
- Sinh học nghiêm cứu các đặc điểm
cấp.
- Nhiệm vụ của Sinh học là gì?
cấu tạo, hoạt động sống, các điều
kiện sống của sinh vật cũng như các

mối quan hệ giữa các sinh vật với
nhau và với môi trường; tìm cách sử
- Gọi HS đọc ND SGK cung cấp về
dụng hợp lí chúng, phục vụ đời sống
Nhiệm vụ của Thực vật học.
con người.
- Đọc và ghi bài.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP :
Câu 1:Chọn phương án đúng nhất
1.Trong những dấu hiệu sau đây, theo em dấu hiệu nào là chung cho mọi cơ thể sống?
A/ Lớn lên, sinh sản.

B/ Di chuyển.

C/ Lấy các chất cần thiết, loại bỏ các chất thải.

D/ Cả A, C.

2.Trong các dấu hiệu sau đây, dấu hiệu nào không phải là dấu hiệu chung của cơ thể sống?
a. Lớn lên.

b. Di chuyển.

c. Sinh sản

d. Trao đổi chất với môi trường.

Câu 2:Dựa vào những đặc điểm nào để phân biệt vật sống với vật không sống?
D HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TÌM TÒI
- Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài.

- Chuẩn bị bài: “Đặc điểm chung của Thực vật”: tranh ảnh về các loài thực vật,
những nơi sống khác nhau của thực vật.
4


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ : 0946734736

GIÁO ÁN SINH HỌC 6

=================@==============
Ngày soạn: 10/ 8/ 2016
Ngày dạy:

6A10

6A12

ĐẠI CƯƠNG VỀ GIỚI THỰC VẬT
Tiết 2 - Bài 3: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng :
a. Kiến thức :
- Nêu được các đặc điểm của thực vật và sự đa dạng phong phú của chúng.
- Trình bày được vai trò của thực vật và sự đa dạng phong phú của chúng.
b. Kĩ năng :
Rèn kĩ năng:
- Quan sát, so sánh.
- Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
* Phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự học, Nl giải quyết vấn đề, NL giao tiếp, NL hợp

tác, NL sử dụng CNTT và truyền thông, NL sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực chuyên biệt: NL quan sát, so sánh
2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh : a. Các phẩm
chất
Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.
* Nội dung tích hợp giáo duc bảo vệ môi trường: học sinh hiểu được sự đa
dạng và phong phú của thực vật thông qua sự phân tích về giá trị của sự đa dạng,
phong phú của thực vật trong tự nhiên và trong đời sống con người -> giáo dục
học sinh ý thức bảo vệ sự đa dạng phong phú của thực vật.
II, CHUẨN BỊ :
1 - Chuẩn bị của giáo viên:
Tranh ảnh khu rừng, vườn cây, hồ nước, sa mạc …
2 - Chuẩn bị của học sinh:
Sưu tầm tranh ảnh các loài Thực vật sống trên Trái đất.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
+ Phương pháp trực quan ( quan sát, nghiên cứu tài liệu, thảo luận
nhóm…)
+ Phương pháp thuyết trình, vấn đáp- đàm thoại
5


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ : 0946734736

GIÁO ÁN SINH HỌC 6

+ Kĩ thuật dạy học nhóm, động não
IV/ Tiến trình bài học:
A/ HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: Quan sát một số hình ảnh: chỉ ra vật sống
và vật không sống Từ đó đưa ra những dấu hiệu để phân biệt vật sống và
không sống

B/HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
- Giới thiệu về 4 nhóm sinh vật chính bằng bản đồ tư duy: thực vật, động
vật, nấm, vi khuẩn.
- Trong bài này, chúng ta sẽ tìm hiểu về giới Thực vật: Thực vật có đặc
điểm chung nào? Sự phong phú của Thực vật thể hiện ở những mặt nào?
* Hoạt động 1:
TÌM HIỂU VỀ SỰ ĐA DẠNG, PHONG PHÚ CỦA THỰC VẬT.
- MT: Biết được sự đa dạng, phong phú của thực vật.
Hoạt động GV
Hoạt động HS
- Treo tranh H 3.1 - 4 và yêu cầu HS đặt - Quan sát tranh của GV, đặt tranh
tranh ảnh về Thực vật đã sưu tầm được ảnh sưu tầm theo nhóm.
theo nhóm.
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm trả lời - Hoạt đông nhóm theo hướng dẫn
của GV
câu hỏi thảo luận:
+ 1 HS đọc câu hỏi cho cả nhóm cùng -> Hoàn thành phiếu học tập.
nghe (nhóm trưởng).
+ Thư kí ghi câu trả lời của cả nhóm.
(Quy định thời gian: 4 phút)
- Đại diện các nhóm trả lời, nhóm
- Gọi đại diện các nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu cần).
khác nhận xét, bổ sung (nếu cần).
* Yêu cầu trả lời được:
-> Hoàn chỉnh câu trả lời và ghi tóm tắt
câu trả lới đúng lên bảng:
- Mọi nơi trên Trái đất đều có Thực
- Những nơi nào trên Trái đất có thực vật sống.
vật sống?
- Nêu được VD.

- Kể tên vài cây sống ở đồng bằng, đồi
- Phong phú: rừng nhiệt đới, ao hồ…
núi, ao hồ …?
Ít thực vật: sa mạc …
- Nơi nào phong phú Thực vật, nơi nào
- Do điều kiện sống.
ít Thực vật? Vì sao?
- Xà cừ, keo, tràm, lim, đa …
- Kể tên một số cây gỗ lớn sống lâu - Một số cây sống trôi nổi trên mặt
năm?
nước: sen, súng, rong … Chúng khác
- Kể tên một số cây sống trên mặt nước? cây sống trên cạn: thân nhỏ, mềm,
6


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ : 0946734736

Theo em chúng có điểm gì khác cây
sống trên cạn?
- Tại sao cây sống dưới nước thân lại
nhỏ, mềm xốp, lá nhỏ …?
- Vậy, em có nhận xét gì về giới Thực
vật? Lấy ví dụ minh họa.

GIÁO ÁN SINH HỌC 6

xốp …
- Trả lời theo suy luận của bản thân.
* Kết luận: Thực vật trong thiên
nhiên rất phong phú và đa dạng,

biểu hiện:
+ Đa dạng về môi trường sống;
+ Đa dạng về số lượng loài;
+ Số lượng cá thể trong loài.
- Đọc bài.

- Gọi HS đọc thông tin về số lượng loài
TV.
Tiểu kết 1:Thực vật trong thiên nhiên rất phong phú và đa dạng, biểu hiện:
+ Đa dạng về môi trường sống;
+ Đa dạng về số lượng loài;
+ Số lượng cá thể trong loài

- Thực vật tuy phong phú và đa dạng như vậy nhưng chúng vẫn có những đặc
điểm chung.
* Hoạt động 2: TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM CHUNG
VÀ VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT:
- MT: Biết được những đặc điểm chung cơ bản của Thực vật.
Hoạt động của GV
- Yêu cầu HS làm BT/ SGK tr.11.

Hoạt động của HS
- Hoạt động cá nhân làm BT: hoàn
thành bảng và giải thích các hiện
- Kẻ bảng và gọi lần lượt từng HS lên tượng.
hoàn thành.
- Một số HS hoàn thành bảng, HS
- Nhận xét chung, hoàn chỉnh bảng.
khác nhận xét, bổ sung (nếu cần).
- Yêu cầu các HS nhận xét:

- Tại sao khi lấy roi đánh chó, chó vừa * Yêu cầu HS trả lời được:
chạy vừ sủa; quật vào cây, cây vẫn đứng - Vì chó di chuyển được, cây không
yên?
di chuyển được.
- Tại sao đánh chó, chó chạy ngay; cho
cây vào chỗ tối một thời gian sau cây - Vì cây phản ứng với kích thích của
môi trường chận hơn chó.
mới hướng ra ánh sáng?
- Trồng cây một thời gian dài không bĩn
- Cây không chết vì cây tự tổng hợp
phân, cây có chết không? Vì sao?
7


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ : 0946734736

GIÁO ÁN SINH HỌC 6

- Con chó bỏ đói một thời gian dài (vài được chất hữu cơ từ môi trường.
tháng) thì sẽ thế nào? Vì sao?
- Chó chết vì nó không tự tổng hợp
được chất hữu cơ từ môi trường.
- Vậy, thực vật có đặc điểm nào đặc Kết luận: Các đặc điểm chung của
trưng?
thực vật là:
- Tự tổng hợp được chất hữu cơ.
- Phần lớn không có khả năng di
chuyển.
- Phản ứng chậm với các kích
thích từ bên ngoài.

- Thực vật có vai trò gì đối với tự nhiên, Vai trị của thực vật:
động vật và đời sống con người?
- Đối với tự nhiên (VD)
- Đối với động vật (VD)
- Đối với con người (VD)
- Thực vật ở nước ta phong phú và đa
- Tuy thực vật phong phú và đa dạng
dạng như vậy (12.000 loài) nhưng vì
nhưng do con người khai thác nhiều
sao phải trồng thêm cây và bảo vệ
và bừa bãi - diện tích rừng thu hẹp chúng?
ảnh hưởng đến môi trường - Nên
phải tích cực trồng, chăn sóc và bảo
vệ rừng.
Tiểu kết 2:Các đặc điểm chung của thực vật là:
- Tự tổng hợp được chất hữu cơ.
- Phần lớn không có khả năng di chuyển.
- Phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngoài.
Bảng phụ 1:
Những nơi thực vật
Tên cây
TV
TV
sống
phong phú
khan hiếm
Các
Hàn đới
Rêu
+

miền khí Ôn đới
Lúa mì,táo,lê...
+
hậu
Nhiệt đới
Lúa, ngô, cà phê
+
Các
Đồi núi
Lim,thông,trắc...
+
dạng địa Trung du
Chè,cọ,sim...
+
hình
Đồng bằng
Lúa,ngô,khoai...
+
Sa mạc
Xương rồng, cỏ lạc đà
+
Các MT Nước
Bèo,rong,sen...
+
sống
Trên mặt đất Cà chua, cải, đậu...
+
Bảng phụ 2:
8



MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ : 0946734736

STT Tên cây

1
2
3
4
5

GIÁO ÁN SINH HỌC 6

Có khả năng tự Lớn lên
tạo ra chất dinh
dưỡng
Cây lúa
+
+
Cây ngô
+
+
Cây mít
+
+
Cây sen
+
+
Cây
xương

+
+
rồng

Sinh sản

Di chuyển

+
+
+
+
+

-

C/HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP:
- HS làm bài tập trắc nghiệm
* Chọn câu trả lời đúng nhất:
1 Điểm khác cơ bản giữa thực vật với các sinh vật khác là:…..
A.TV rất đa dạng, phong phú.
B.TVsống ở khắp nơi trên trái đất
C.TV có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ, phần lớn không có khả năng di
chuyển, phản ứng chậm trước các kích thích của môi trường.
D.TV có khả năng vận động, lớn lên, sinh sản.
2.Thực vật có khả năng tự tạo ra chất hữu cơ từ nước, muối khoáng trong đất,
khí cacbonic trong không khí là nhờ:
A/ Ánh sáng mặt trời.

B/ Chất diệp lục trong lá cây.


C/ Ánh sáng mặt trời và chất diệp lục trong lá cây. D/ Cả A, B, C không đúng.
3.Trong những dấu hiệu sau đây, theo em dấu hiệu nào là của thực vật:
A/ Tự tổng hợp chất hữu cơ.
B/ Phần lớn không có khả năng di chuyển.
C/ Phản ứng chậm với các kích thích từ môi trường bên ngoài.
D/ Cả A, B, C.
D/ HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TÌM TÒI.
- HS trả lời câu hỏi 1, 2 SGK trang 12. Gợi ý câu hỏi khó (câu 3*).
- Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài.
9


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ : 0946734736

GIÁO ÁN SINH HỌC 6

- Đọc mục “Em có biết”.
- Làm BT / SGK tr.12 vào vở BT.
- Chuẩn bị bài: “Có phải tất cả Thực vật đều có hoa?" Một số mẫu vật thật: cây
có hoa, cây không có hoa.
Nhận xét của tổ chuyên môn

Nhận xét của ban giám hiệu

===============@=============
Ngày soạn: 14/ 8/ 2017
Ngày dạy:

6A10


6A12

Tiết 3 - Bài 4:CÓ PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA?
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng :
a. Kiến thức :
- Phân biệt được đặc điểm của Thực vật có hoa và thực vật không có hoa.
b. Kĩ năng :
- Phân biệt được cây một năm, cây lâu năm.
- Lấy được VD về cây có hoa, cây không có hoa.
* Phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, NL giao tiếp, NL hợp tác,NL sử dụng ngôn
ngữ.
- Năng lực chuyên biệt: NL quan sát, so sánh
2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh :
a. Các phẩm chất
GD ý thức bảo vệ, chăm sóc thực vật.
* Nội dung tích hợp giáo duc bảo vệ môi trường: Học sinh chỉ ra được tính
đa dạng của thực vật về cấu tạo và chức năng, thấy được mối quan hệ giữa các
cơ quan trong tổ chức cơ thể, giữa cơ thể với môi trường, từ đó nhóm lên trong
các em ý thức chăm sóc, bảo vệ thực vật.
II, CHUẨN BỊ :
1 - Chuẩn bị của giáo viên:

10


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ : 0946734736


GIÁO ÁN SINH HỌC 6

- Tranh phóng to H 4.1, 4.2 …
- Bảng phụ: bảng tr 13, BT điền chữ vào ô trống.
- Một số mẫu vật thật: cây có hoa, cây không có hoa.
2 - Chuẩn bị của học sinh:
- Một số mẫu vật thật: cây có hoa, cây không có hoa.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
+ Phương pháp trực quan ( quan sát, nghiên cứu tài liệu, thảo luận
nhóm…)
+ Phương pháp thuyết trình, vấn đáp- đàm thoại
+ Kĩ thuật dạy học theo góc, công não
IV/ Tiến trình bài học:
A/ HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- Sự phong phú và đa dạng của Thực vật thể hiện như thế nào? Ví dụ.
- Thực vật có những đặc điểm chung nào?
- Thực vật có vai trò gì đối với tự nhiên và đời sống con người?
B/ HOẠT ĐỘNG HINHFTHANHF KIẾN THỨC.
- Thực vật có một số đặc điểm chung nhưng nếu quan sát kĩ các em sẽ nhận
ra sự khác nhau giữa chúng. Trong phạm vi bài học này, chúng ta sẽ tìm hiểu về
một số đặc điểm khác nhau cơ bản của Thực vật.
* Hoat động 1: THỰC VẬT CÓ HOA VÀ THỰC VẬT KHÔNG CÓ HOA:
- MT: Phân biệt được cây xanh có hoa và cây xanh không có hoa.
Lấy được ví dụ.

Hoạt động GV
- Yêu cầu HS quan sát H 4.1 đối chiếu
với bảng bên cạnh - ghi nhớ các cơ
quan của cây có hoa.
- Treo tranh phóng to H 4.1 và yêu cầu

HS:
- Xác định các cơ quan của cây cải?

Hoạt động HS
- Quan sát H 4.1 đối chiếu với bảng
bên cạnh - ghi nhớ các cơ quan của
cây có hoa.
- Quan sát tranh.

- Một vài HS xác định các cơ quan
của cây có hoa trên tranh, HS khác
- Treo bảng phu, yêu cầu HS làm BT nhận xét.
- Hoạt động cá nhân làm BT.
điền chữ vào ô trống.
Kết quả: Các cơ quan của cây xanh
gồm:
“Rễ, thân, lá là: cơ quan sinh
dưỡng; có chức năng nuôi dưỡng cây.
Hoa, quả, hạt là: cơ quan sinh
- Yêu cầu HS đặt mẫu vật đã chuẩn bị
sản; có chức năng duy trì và phát
theo nhóm - GV kiểm tra.
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm: quan triển nòi giống”
11


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ : 0946734736

sát H4.2 kết hợp với mẫu vật mang
theo - Hoàn thành bảng / SGK tr.13.

- Treo bảng, gọi đại diện các nhóm
hoàn thành.
- Nhận xét chung.
- Các cây trong bảng có thể chia thành
mấy nhóm?

GIÁO ÁN SINH HỌC 6

- Đặt mẫu vật cho GV kiểm tra.
- Hoạt đông nhóm thực hiện yêu cầu
của GV.
- Đại diện các nhóm hoàn thành bảng,
nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu
cần).

- Căn cứ vào cơ sở nào để phân chia
- Chia các cây thành 2 nhóm:
thực vật thành cây có hoa và cây
+ Cây có hoa: chuối, sen, khoai tây.
không có hoa?
+ Cây không có hoa: rau bợ, dương
xỉ, rêu.
Kết luận: Căn cứ vào cơ quan sinh
sản chia thực vật thành 2 nhóm:
- Yêu cầu HS làm BT điền chữ vào ô - Thực vật có hoa: cơ quan sinh sản
trống.
là hoa, quả, hạt. (VD)
- Thực vật không có hoa: cơ quan
sinh sản không phải là hoa, quả, hạt.
(VD)

- Hoàn thành.
Tiểu kết 1: Căn cứ vào cơ quan sinh sản chia thực vật thành 2 nhóm:
- Thực vật có hoa: cơ quan sinh sản là hoa, quả, hạt. (VD)
- Thực vật không có hoa: cơ quan sinh sản không phải là hoa, quả, hạt. (VD
STT Tên cây

Cơ quan sinh dưỡng
Rễ
Thân





1

Cây chuối

2

Cây rau bợ







3


Cây dương xỉ







4

Cây rêu







5

Cây sen







Cơ quan sinh sản
Hoa

Quả





Hạt












- Ngoài cách phân loại thực vật dựa vào cơ quan sinh sản, người ta còn phân loại
thưc vật dựa vào vòng đời của nó.

6

Cây khoai tây

* Hoạt động 2: PHÂN BIỆT CÂY MỘT NĂM VÀ CÂY LÂU NĂM:
- MT: Biết phân biệt cây một năm, cây lâu năm và lấy được VD.

12



MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ : 0946734736

Hoạt động của GV
- Kể tên những cây có vòng đời kết
thúc trong vòng một năm mà em biết?
- Kể tên những cây sống nhiều năm?
- Thế nào là cây một năm, cây lâu
năm? VD.

GIÁO ÁN SINH HỌC 6

Hoạt động của HS
- Rau cải, lúa, ngô …

- Xà cừ, phượng, cao su …
Kết luận:
- Cây một năm: có vòng đời kết thúc
trong vòng một năm. VD.
- Cây lâu năm: có vòng đời kéo dài
trong nhiều năm. VD.
- GT: Một số cây thực chất là cây - Ghi nhớ.
nhiều năm nhưng do con người khai
thác sớm: VD: cà rốt, sắn …
- Kể tên 5 cây trồng làm lương thực. - Kể tên: lúa, ngô, khoai, sắn, bo bo
Theo em cây lương thực thường là cây … Cây lương thực thường là cây một
một năm hay cây lâu năm?
năm.
Tiểu kết 2:

- Cây một năm: có vòng đời kết thúc trong vòng một năm. VD.
- Cây lâu năm: có vòng đời kéo dài trong nhiều năm. VD.
C/ HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP.
- Dựa vào đặc điểm nào để nhận biết thực vật có hoa và thực vật không có
hoa? Kể tên một vài cây có hoa và cây không có hoa?
*HS làm bài tập trắc nghiệm: khoanh tròn vào những trả lời đúng
Câu 1: Trong những nhóm cây sau, nhóm những cây gồm toàn cây có hoa là

a. cây xoài, cây ớt, cây đậu, cây hoa hồng.
b. cây bưởi, cây rau bợ, cây dương xỉ, cây cải.
c. cây táo, cây mít, cây cà chua, cây điều.
d. cây dừa, cây hành, cây thông, cây rêu.
Câu 2: Trong những nhóm cây sau, nhóm cây gồm toàn cây một năm là ….
a. cây xoài, cây bưởi, cây đậu, cây lạc.
b. cây lúa, cây ngô, cây hành, cây bí xanh.
c. cây táo, cây mít, cây đậu xanh, cây đào lộn hột.
d. cây su hào, cây cải, cây cà chua, cây dưa chuột.
- HS trả lời các câu hỏi SGK. GV nhận xét, ghi điểm.
D/ HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TÌM TÒI:
- Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài. Làm BT / SGK tr.15.
- Đọc mục “Em có biết” ; Chuẩn bị bi 5 “Kính lúp, kính hiển vi – cách sử
dụng”
Mẫu vật: một số bông hoa, rễ nhỏ (Cúc, rễ hành…)
13


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ : 0946734736

GIÁO ÁN SINH HỌC 6


===================@==============
Ngày soạn: 16/ 8/ 2017
Ngày dạy:

6A10

6A12

Chương I: TẾ BÀO THỰC VẬT
Tiết 4 - Bài 5: KÍNH LÚP, KÍNH HIỂN VI, CÁCH SỬ DỤNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng :
a. Kiến thức :
Nhận biết được các bộ phận của kính lúp và kính hiển vi.
b. Kĩ năng :
- Tập sử dụng kính lúp quan sát các bộ phận của cây xanh.
- Rèn kỹ năng thực hành.
2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh : a. Các phẩm
chất
Có ý thức giữ gìn, bảo vệ kính lúp, kính hiển vi.
* Phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Nl giải quyết vấn đề, NL giao tiếp, NL hợp tác,NL sử dụng
ngôn ngữ.
- Năng lực chuyên biệt: NL quan sát.
II, CHUẨN BỊ :
1 - Chuẩn bị của giáo viên:
- Kính hiển vi, kính lúp cầm tay.
- Hộp tiêu bản mẫu.
2 - Chuẩn bị của học sinh:
- Mẫu một vài bông hoa, rễ nhỏ.

III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
+ Phương pháp trực quan ( thí nghiệm, thực hành, quan sát…)
+ Phương pháp thuyết trình, vấn đáp- đàm thoại
+ Kĩ thuật hoàn tất một nhiệm vụ
IV/ Tiến trình bài học:
A/ HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- Dựa vào đặc điểm nào để nhận biết thực vật có hoa và thực vật không có hoa?
- Thế nào là cây một năm, cây lâu năm? VD.
B/ HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
14


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ : 0946734736

GIÁO ÁN SINH HỌC 6

- Khi nghiên cứu về thực vật, đôi khi có những bộ phận rất nhỏ bé không thể
nhìn thấy bằng mắt thường. Do đó con người có những dụng cụ để phóng to
những bộ phận đó.
* Hoạt động 1: KÍNH LÚP VÀ CÁCH SỬ DỤNG:
- MT: Biết cấu tạo, sử dụng và bảo quản kính lúp cầm tay. Thực hành: quan
sát mẫu vật: hoa, rễ nhỏ trên kính lúp.
Hoạt động GV
- Gọi một HS đọc lớn ND SGK.
- Phát kính lúp cầm tay cho các nhóm.
- Yêu cầu: quan sát kính lúp, H5.1 kết
hợp ND SGK, cho biết:
- Kính lúp có cấu tạo như thế nào?

Hoạt động HS

a. Cấu tạo:
- HS đọc bài.
- Các nhóm nhận kính lúp cầm tay.

- HS quan sát kính lúp, H5.1 kết hợp
ND SGK, trả lời:
* Kính lúp gồm 2 phần:
- Tay cầm: nhựa hoặc kim loại.
- Mặt kính: dày, 2 mặt lồi có khung
- Kính lúp có khả năng phóng to vật bằng nhựa hoặc kim loại.
- Kính lúp có khả năng phóng to vật
bao nhiêu lần?
từ 3 đến 20 lần.
- Hướng dẫn HS cách sử dụng kính lúp b. Cách sử dụng:
- Theo dõi sự hướng dẫn của GV.
quan sát vật mẫu.
- Yêu cầu: hãy sử dụng kính lúp quan
sát các bộ phận của cây xanh mà em - Các nhóm thực hành
mang đến lớp.
- Sau khi cho HS tập thực hành quan
sát mẫu, yêu cầu:
- Trình bày cách sử dụng kính lúp?
* Cách sử dụng kính lúp:
- Tay cầm kính lúp.
- Để mặt kính sát vật mẫu, mắt nhìn
vào mặt kính.
- Di chuyển kính lúp lên cho đến khi
nhìn rõ vật.
- MR: Ngoài kính lúp cầm tay còn có - Ghi nhận thêm kiến thức.
loại kính lúp có giá đỡ. Giới thiệu cho - Nghe và ghi bài

HS quan sát cấu tạo và cách sử dụng.
- GT: Cách giữ gìn và bảo quản kính
15


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ : 0946734736

GIÁO ÁN SINH HỌC 6

lúp.
Tiểu kết 1:
* Kính lúp gồm 2 phần:
- Tay cầm: nhựa hoặc kim loại.
- Mặt kính: dày, 2 mặt lồi có khung bằng nhựa hoặc kim loại.
* Cách sử dụng kính lúp:
- Tay cầm kính lúp.
- Để mặt kính sát vật mẫu, mắt nhìn vào mặt kính.
- Di chuyển kính lúp lên cho đến khi nhìn rõ vật.
- Tuy nhiên thành phần cấu tạo nên cơ thể thực vật rất nhỏ bé mà ngay cả
kính lúp cũng không thể quan sát được mà cần có dụng cụ có độ phóng đại lớn
hơn.
* Hoạt động 2: KÍNH HIỂN VI (KHV) VÀ CÁCH SỬ DỤNG:
- MT: Biết được cấu tạo, cách sử dụng và bảo quản KHV.
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
a. Cấu tạo:
- HS đọc bài.

- Gọi 1 HS đọc ND SGK.

- Cho HS quan sát KHV.
- Yêu cầu: quan sát H5.3, KHV kết hợp - HS quan sát H5.3, KHV kết hợp
ND SGK, cho biết:
ND SGK, trả lời: KHV gồm 3 phần:
- KHV bao gồm mấy phần?
+ Thân kính.
+ Chân kính.
+ Bàn kính.
- Gọi một vài HS xác định các bộ phận - Xác định được các phần trên KHV
trên KHV quang học.
quang học.
- Cho biết cấu tạo và chức năng từng KL: Một KHV gồm 3 phần chính:
phần?
- Chân kính: là giá đỡ.
- Thân kính gồm:
+ Ống kính: thị kính, đĩa quay gắn
các vật kính, vật kính.
+ Ốc điều chỉnh: ốc to,ốc nhỏ.
- Bàn kính: nơi đặt tiêu bản để quan
sát, có kẹp giữ.
Ngoài ra còn có gương phản chiếu
- Bộ phận nào của KHV l quan trọng nhất? ánh sáng tập trung ánh sáng vào
vật mẫu.
Vì sao?
16


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ : 0946734736

GIÁO ÁN SINH HỌC 6


- MR: KHV quang học: phóng to vật từ 40 - Ống kính l quan trọng nhất vì có
lần - 300 lần, kính hiển vi điện tử: 10.000 nhiệm vụ phóng to vật.
lần - 40.000 lần.
- GV: vừa thao tác vừa hướng dẫn cách sử
dụng KHV để quan sát mẫu (tiêu bản).
b. Cách sử dụng:
- Điều chỉnh ánh sáng bằng gương
phản chiếu.
- Đặt tiêu bản lên bàn kính sao cho
vật mẫu nằm ở vị trí trung tâm,
dùng kẹp giữ tiêu bản.
- Gọi một vài HS thực hiện lại các thao tác
- Sử dụng hệ thống ốc điều chỉnh để
sử dụng KHV.
nhìn rõ vật.
- Yêu cầu các nhóm thực hành sự dụng
- HS thực hiện, HS khác nhận xét.
KHV quan sát các tiêu bản.
- Thực hành theo nhóm.
- GT: Cách giữ gìn và bảo quản KHV:
- Nghe và ghi bài.
Tiểu kết 2:
a- Một KHV gồm 3 phần chính:
- Chân kính: là giá đỡ.
- Thân kính gồm:
+ Ống kính: thị kính, đĩa quay gắn các vật kính, vật kính.
+ Ốc điều chỉnh: ốc to,ốc nhỏ.
- Bàn kính: nơi đặt tiêu bản để quan sát, có kẹp giữ.
Ngoài ra còn có gương phản chiếu ánh sáng tập trung ánh sáng vào vật mẫu.

b. Cách sử dụng:
- Điều chỉnh ánh sáng bằng gương phản chiếu.
- Đặt tiêu bản lên bàn kính sao cho vật mẫu nằm ở vị trí trung tâm, dùng kẹp
giữ tiêu bản.
- Sử dụng hệ thống ốc điều chỉnh để nhìn rõ vật.
C/ HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
*. Chọn đáp án đúng nhất
Câu 1: Cách sử dụng kính lúplần lượt theo thứ tự:
1.Tay trái cầm kính lúp.
2.Để mặt kính sát vật mẫu, mắt nhìn vào mặt kính.
3Di chuyển kính lúp lên cho đến khi nhìn rõ vật.
A. 1,2,3 B. 2,1,3 C. 3,2,1 D. 2,3,1

17


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ : 0946734736

GIÁO ÁN SINH HỌC 6

Câu 2: Cách sử dụng kính hiển vi lần lượt theo thứ tự:
1.Điều chỉnh ánh sáng bằng gương phản chiéu ánh sáng.
2.Đặt và cố định tiêu bản trên bàn kính.
3.Sử dụng hệ thống ốc điều chỉnh để quan sát rõ vật mẫu.
A. 1,2,3 B. 2,1,3 C. 3,2,1 D. 2,3,1
Câu 3: Các bộ phận chính của kính hiển vi là:
A. Chân kính, ống kính,bàn kính

B. Chân kính, Thân kính, bàn kính


C. Thân kính, ống kính,bàn kính.
Đáp án :

D. Chân kính, ốc điều chỉnh , bàn kính.

B

D/ HOẠT ĐỘNG VẬN DUNG, TÌM TÒI MỞ RỘNG.
- Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Đọc mục “Em có biết”
- Chuẩn bị bài 6: “Quan sát tế bào thực vật”
+ Chuẩn bị (nhóm): 2 củ hành tím lớn
Nhận xét của tổ chuyên môn

Ngày soạn: 18/ 8/ 2017
Ngày dạy:

Nhận xét của ban giám hiệu

6A10

6A12

Tiết 5 - Bài 6: QUAN SÁT TẾ BÀO THỰC VẬT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng : a. Kiến thức :
- HS tự làm được tiêu bản tế bào thực vật (tế bào biểu bì vảy hành)
- Tập vẽ hình đã quan sát được.
2. Kỹ năng:
Rèn kỹ năng: Sử dụng KHV, vẽ hình.

* Phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Nl giải quyết vấn đề, Nl tư duy sáng tạo, NL giao tiếp.
- Năng lực chuyên biệt: NL quan sát.
2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh :
a. Các phẩm chất
- Bảo vệ, giữ gìn dụng cụ thực hành.
18


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ : 0946734736

GIÁO ÁN SINH HỌC 6

- Thói quen giữ vệ sinh.
II, CHUẨN BỊ :
1 - Chuẩn bị của giáo viên:
- Tiêu bản mẫu.
- KHV + lam + la-men.
- Nước cất, giấy hút.
- Kim nhọn, kim mũi mác.
- Tranh phóng to H 6.2, 6.3/SGK.
2 - Chuẩn bị của học sinh:
- Chuẩn bị theo nhóm: 1 củ hành tây.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
+ Phương pháp trực quan ( thí nghiệm, thực hành, quan sát…)
+ Phương pháp thuyết trình, vấn đáp- đàm thoại
+ Kĩ thuật hoàn tất một nhiệm vụ
IV/ Tiến trình bài học:
A/ HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- Trình bày cấu tạo và cách sử dụng kính hiển vi?

B/ HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH LIẾN THỨC
- Các em đã được tìm hiểu về cấu tạo và cách sử dụng của KHV. Sau đây các em
sẽ tập làm tiêu bản mẫu và thực hành quan sát trên KHV.
Hoạt động 1: KIỂM TRA SỰ CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS theo - Các nhóm đặt mẫu vật lên bàn cho
nhóm đã phân công.

GV kiểm tra: 2 củ hành tím.

- Trình bày mục đích, yêu cầu bài thực - Nắm rõ mục đích, yêu cầu bài thực
hành.

hành.

- Đưa yêu cầu với các nhóm:

- Lắng nghe và thực hiện yêu cầu của

1. Làm được tiêu bản.

GV.

2. Vẽ hình quan sát được.
3. Giữ trật tự, giữ vệ sinh.
- Phát dụng cụ: (6 nhóm) Mỗi nhóm - Nhóm trưởng nhận dụng cụ thực
một bộ dụng cụ gồm: 1 khay đựng dụng hành.
cụ, kim mũi mác, kim nhọn, dao, cốc
19



MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ : 0946734736

GIÁO ÁN SINH HỌC 6

nước có ống hút, giấy thấm, lam, la- Các nhóm nhận nhiệm vụ.

men.
- Yêu cầu các nhóm:
+ Làm tiêu bản tế bào biểu bì vảy hành.
+ Các nhóm trao đổi tiêu bản để qsát.

* Hoạt động 2: QUAN SÁT TẾ BÀO DƯỚI KHV
MT: Quan sát được tế bào biểu bì vảy hành
Hoạt động GV
Hoạt động HS
- Yêu cầu các nhóm đọc cách tiến hành - Nhóm: cử một bạn đọc cách tiến hành
lấy mẫu và quan sát dưới KHV.

lấy mẫu và quan sát dưới KHV. Phân
công chuẩn bị lam, lamen, dụng cụ.

- Làm mẫu để HS quan sát.

- Quan sát GV làm mẫu.

- Yêu cầu các nhóm tiến hành thực - Thực hành: chú ý:
hành. (nhắc nhở HS một số chú ý khi - Tế bào biểu bì vảy hành phải lấy một
lấy mẫu)

lớp thật mỏng, trải đều, không gập.
- GV đi tới các nhóm giúp đỡ, nhắc
nhở, giải đáp thắc mắc của HS.
- Quan sát HS thực hiện các thao tác sử - Lần lượt các nhóm đem tiêu bản quan
dụng KHV và chỉnh sửa những thao tác sát trên KHV.
chưa chuẩn của HS.
- Yêu cầu các nhóm trao đổi tiêu bản - Các nhóm trao đổi tiêu bản.
với nhau để cùng quan sát.
- Cho HS quan sát tiêu bản mẫu do GV

- Quan sát tiêu bản mẫu GV chuẩn bị.

chuẩn bị để đối chiếu với kết quả của
nhóm.
- Nhận xét chung.
Hoạt động 3: VẼ HÌNH :
- MT: Vẽ hình quan sát được dưới KHV.
Hoạt động của GV
- Treo tranh phóng to H6.2, 6.3/SGK:

Hoạt động của HS
- Quan sát tranh.

+ Củ hành và tế bào biểu bì vảy hành.
20


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ : 0946734736

GIÁO ÁN SINH HỌC 6


- Hướng dẫn HS cách vừa quan sát, - Tập quan sát và vẽ hình dưới KHV.
vừa vẽ hình.

- Đối chiếu với tiêu bản của nhóm.

- Yêu cầu HS: xác định vách ngăn giữa - Phân biệt được vách ngăn giữa các
các tế bào và ghi chú lên hình.

tế bào.
- Vẽ hình.

C/HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
1.Chọn đáp án đúng nhất
Câu 1: Màng sinh chất có chức năng:
A. Bao bọc ngoài chất tế bào.

B. Làm cho tế bào có hình dạng nhất định.

C. Điều khiển hoạt động sống của tế bào.
Đáp án :

D. Chứa dịch tế bào.

A

Câu 2. Cho các thao tác sau:
1. Vặn ốc điều chỉnh cho vật kính xa tiêu bản nhất,
2. Đặt kính ở vị trí vững chắc trên bàn,
3. Đặt tiêu bản vào chính giữa lỗ, trên mâm kính và kẹp lại,

4. Xoay gương chiếu để có độ sáng thích hợp,
5. Xoay ổ quay để dùng vật kính có độ phóng đại bé nhất,
6. Xê dịch tiêu bản cho bộ phận của mẫu vật cần quan sát vào giữa thị kính.
7. Điều chỉnh ốc và gương cho đến khi thấy rõ,
8. Xoay ổ quay để có độ phóng to hơn.
Thao tác sử dụng kính hiển vi theo các bước
A. 12345678.
B. 21354768
C.13546782

D. 21453678

- Học sinh vẽ hình ảnh mà mình đã quan sát được.
- Hướng dẫn HS lau chùi lam kính, lamen, cho vào hộp. Dọn vệ sinh lớp
học.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TÌM TÒI:
- Các nhóm tự lấy tiêu bản trên một số mẫu khác, quan sát và vẽ hình.
- Trả lời câu hỏi SGK.
=====================@================
Ngày soạn: 18/ 8/ 2017
Ngày dạy:

6A10

6A12

21


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ : 0946734736


GIÁO ÁN SINH HỌC 6

Tiết 6 - Bài 6: QUAN SÁT TẾ BÀO THỰC VẬT (tiếp)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng : a. Kiến thức :
- HS tự làm được tiêu bản tế bào thực vật (tế bào thịt quả cà chua chín)
- Tập vẽ hình đã quan sát được.
2. Kỹ năng:
Rèn kỹ năng: Sử dụng KHV, vẽ hình.
* Phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Nl giải quyết vấn đề, Nl tư duy sáng tạo, NL giao tiếp, NL
sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực chuyên biệt: NL quan sát.
2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh : a. Các phẩm
chất
- Bảo vệ, giữ gìn dụng cụ thực hành.
- Thói quen giữ vệ sinh.
II, CHUẨN BỊ :
1 - Chuẩn bị của giáo viên:
- Tiêu bản mẫu.
- KHV + lam + la-men.
- Nước cất, giấy hút.
- Kim nhọn, kim mũi mác.
- Tranh phóng to H 6.2, 6.3/SGK.
2 - Chuẩn bị của học sinh:
- Chuẩn bị theo nhóm: 1 quả cà chua chín.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
+ Phương pháp trực quan ( thí nghiệm, thực hành, quan sát…)
+ Phương pháp thuyết trình, vấn đáp- đàm thoại

+ Kĩ thuật hoàn tất một nhiệm vụ, 321.
IV/ Tiến trình bài học:
A/ HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Trình bày cấu tạo và cách sử dụng Kinh hiển vi?
B/ HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

22


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ : 0946734736

GIÁO ÁN SINH HỌC 6

- Các em đã được tìm hiểu về cấu tạo và cách sử dụng của KHV, đã biết cách
làm tiêu bản tế bào biểu bì vảy hành. Sau đây các em sẽ tiếp tục tập làm tiêu bản
thịt quả cà chua chín và thực hành quan sát trên KHV.
Hoạt động 1: KIỂM TRA SỰ CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS theo nhóm - Các nhóm đặt mẫu vật lên bàn cho
đã phân công.

GV kiểm tra: một quả cà chua chín.

- Trình bày mục đích, yêu cầu bài thực - Nắm rõ mục đích, yêu cầu bài thực
hành.

hành.

- Đưa yêu cầu với các nhóm:


- Lắng nghe và thực hiện yêu cầu

1. Làm được tiêu bản.

của GV.

2. Vẽ hình quan sát được.
3. Giữ trật tự, giữ vệ sinh.
- Phát dụng cụ: (6 nhóm) Mỗi nhóm một - Nhóm trưởng nhận dụng cụ thực
bộ dụng cụ gồm: 1 khay đựng dụng cụ, hành.
kim mũi mác, kim nhọn, dao, cốc nước
có ống hút, giấy thấm, lam, la-men.
- Phân công:

- Các nhóm nhận nhiệm vụ.

+ Các nhóm làm tiêu bản tế bào thịt quả
cà chua.
+ Các nhóm trao đổi tiêu bản để quan
sát.
* Hoạt động 2: QUAN SÁT TẾ BÀO DƯỚI KHV:
MT: Quan sát được tế bào thịt quả cà chua chín.
Hoạt động GV
Hoạt động HS
- Yêu cầu các nhóm đọc cách tiến hành - Nhóm: cử một bạn đọc cách tiến
lấy mẫu và quan sát dưới KHV.

hành lấy mẫu và quan sát dưới KHV.
Phân công chuẩn bị lam, lamen, dụng

cụ.

- Làm mẫu để HS quan sát.

- Quan sát GV làm mẫu.

- Yêu cầu các nhóm tiến hành thực - Thực hành: chú ý tế bào thịt quả cà
23


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ : 0946734736

GIÁO ÁN SINH HỌC 6

hành. (nhắc nhở HS một số chú ý khi chua chỉ lấy một lớp thật mỏng.
lấy mẫu)

- Lần lượt các nhóm đem tiêu bản
quan sát trên KHV.

- GV đi tới các nhóm giúp đỡ, nhắc
nhở, giải đáp thắc mắc của HS.

- Các nhóm trao đổi tiêu bản.

- Quan sát HS thực hiện các thao tác sử
dụng KHV và chỉnh sửa những thao - Quan sát tiêu bản mẫu GV chuẩn bị.
tác chưa chuẩn của HS.
- Yêu cầu các nhóm trao đổi tiêu bản
với nhau để cùng quan sát.

- Cho HS quan sát tiêu bản mẫu do GV - HS: trình bày dựa vào sự quan sát
chuẩn bị để đối chiếu với kết quả của của bản thân. HS khác nhận xét, bổ
nhóm.
sung.
- Yêu cầu HS đối chiếu hai tiêu bản,
cho biết:
- So sánh tìm điểm giống và khác nhau
giữa tế bào thịt quả cà chua chín và tế
bào biểu bì vảy hành?
- Nhận xét chung.
- Vì sao có sự giống và khác nhau đó,
các em sẽ được tìm hiểu trong bài
“Cấu tạo tế bào thực vật”.
Hoạt động 3: VẼ HÌNH :
- MT: Vẽ hình quan sát được dưới KHV.
Hoạt động của GV
- Treo tranh phóng to H6.2, 6.3/SGK:

Hoạt động của HS
- Quan sát tranh.

+ Quả cà chua và tế bào thịt quả cà
chua chín.
- Hướng dẫn HS cách vừa quan sát, - Tập quan sát và vẽ hình dưới KHV.
vừa vẽ hình.

- Đối chiếu với tiêu bản của nhóm.

- Yêu cầu HS: xác định vách ngăn giữa - Phân biệt được vách ngăn giữa các
các tế bào và ghi chú lên hình.


tế bào.
24


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ : 0946734736

GIÁO ÁN SINH HỌC 6

- Vẽ hình.
C/HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
*Chọn phương án đúng nhất
1.Khi làm tiêu bản tế bào thịt quả cà chua cần lưu ý dùng kim mũi mác nạo
A. nhiều thịt quả cà chua dằm trên bản kính.
B. nhiều thịt quả cà chua ,dằm tan đều trong một giọt nước trên bản kính.
C. một ít thịt quả cà chua dằm trên bản kính.
D. một ít thịt quả cà chua dằm tan đều trong 1 giọt nước trên bản kính.

2. Các nhóm tự đánh giá về kỹ năng làm tiêu bản, sử dụng kính và kết quả thực
hành của nhóm.
- Học sinh hãy đưa ra :a) 3 nội dung mà mình tâm đắc nhất
b) 2 ý kiến chưa hài lòng.
c) 1 đề xuất (kiến nghị).
D/ HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TÌM TÒI,
- Trả lời câu hỏi SGK.
- Tìm tòi thêm các tiêu bản trân các mẫu vật khác đề so sánh hình dạng,
kích thước của các tế bào thực vật.
Nhận xét của tổ chuyên môn

Ngày soạn: 28/ 8/ 2017

Ngày dạy:

Nhận xét của ban giám hiệu

6A10

6A12

Tiết 7 - Bài 7: CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng : a. Kiến thức :
- Kể các bộ phận cấu tạo của tế bào thực vật.
- Nêu được khái niệm mô, kể tên các loại mô chính của thực vật.
b. Kĩ năng :
25


×