Tải bản đầy đủ (.doc) (80 trang)

giáo án công nghệ 7 phát triển năng lực 5 hoạt động mới kỳ 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (415.04 KB, 80 trang )

MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ : 0946734736
Ngày soạn: 05/01/2019

Công Nghệ 7 - Kì II

Ngày giảng 7A: 08/01/2019
7B: 07/01/2019

Tiết 28 - Bài 27: CHĂM SÓC RỪNG SAU KHI TRỒNG
1. Mục tiêu :
a) Kiến thức.
- Hiểu được thời gian và số lần chăm sóc rừng sau khi trồng.
- Hiểu được nội dung công việc chăm sóc rừng sau khi trồng.
b) Kĩ năng.
- Hình thành những kỹ năng chăm sóc rừng.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, thảo luận nhóm.
c) Thái độ.
- Có ý thức chịu khó, cẩn thận và an toàn lao động trong chăm sóc rừng.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a) Chuẩn bị của giáo viên.
- Sách giáo khoa, sách giáo viên, soạn bài.
- Hình 44 SGK phóng to.
- Phiếu học tập.
b) Chuẩn bị của học sinh.
- SGK, vở ghi.
- Xem trước bài 27.
3. Tiến trình bài dạy:
a) Kiểm tra bài cũ: (5')
* Câu hỏi: Hãy cho biết trồng cây con có bầu theo quy trình nào?
* Đáp án: Theo quy trình:
+ Tạo lỗ trong hố đất có độ sâu lớn hơn chiều cao bầu đất.


+ Rạch bỏ vỏ bầu.
+ Đặt bầu vào lỗ trong hố.
+ Lấp đất và nén đất lần 1.
+ Lấp đất và nén đất lần 2.
+ Vun gốc.
4) Năng lực cần đạt:
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực hợp tác, làm việc nhóm
III. Tiến trình lên lớp
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
GV yêu cầu cá nhân HS: Với những kiến thức đã học và hiểu biết thực tiễn, hãy thực
hiện các yêu cầu sau:
?. Theo em khi trồng rừng ta cần phải làm những gì?.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Nguyễn Hồng Quân - Trường Tiểu học - THCS Mường Lựm

1


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ : 0946734736
TG
12’

Công Nghệ 7 - Kì II

Hoạt ðộng của GV và HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt ðộng 1:
Tìm hiểu thời gian và số lần chãm sóc
?. Theo em chăm sóc rừng sau khi trồng I. Thời gian và số lần chãm sóc.

nhằm mục đích gì?
1. Thời gian:
HS: Ðể tạo môi trường thuận lợi cho cây
trồng sinh trưởng tốt và tỉ lệ sống cao.
GV: Yêu cầu hs đọc phần I
- Hs đọc và trả lời:
?.Vì sao sau khi trồng 1-3 tháng phải chăm => Sau khi trồng cây gây rừng
sóc ngay?
từ 1 đến 3 tháng phải tiến hành
HS:Vì cây mới trồng còn non yếu. Tiến chăm sóc ngay, chăm sóc liên tục
hành chãm sóc ngay để tạo điều kiện thuận trong 4 năm.
lợi cho cây con sinh trưởng nhanh, tăng
sức đề kháng trong môi trưởng sống mới.
?.Vì sao những năm đầu chăm sóc nhiều
hơn những năm sau?
- Vì năm thứ 1-4 rừng chưa khép tán, sau 2. Số lần chãm sóc.
4-5 năm rừng mới khép tán.
Nãm thứ nhất và nãm thứ 2,
mỗi nãm chãm sóc 2 đến 3 lần.
Năm thứ ba và nãm thứ 4, mỗi
nãm chăm sóc 1 đến 2 lần.

23’

2

Hoạt ðộng 2:
Tìm hiểu những công việc chãm sóc rừng sau khi trồng.
- Giáo viên treo hình 44, yêu cầu hs chia II. Những công việc chăm sóc
nhóm, thảo luận ðể trả lời các câu hỏi:

rừng sau khi trồng:
?.Chăm sóc rừng bao gồm những công
việc gì?
- Hs quan sát và thảo luận nhóm
- Cử đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ
sung.
Bao gồm các công việc:
+ Tỉa và dặm cây.
+ Phát quang.
+ Làm cỏ.
+ Bón phân.
+ Vun gốc.
+ Làm rào bảo vệ.
?.+ Nhóm 1: Hình 44a mô tả công việc gì?
Làm như thế nào?
HS: Tỉa, dặm cây. Trong hố có nhiều cây
thì tỉa chỉ còn 1 cây và đem những cây tỉa
dặm vào những nơi cây chết hay chổ đất
Nguyễn Hồng Quân - Trường Tiểu học - THCS Mường Lựm


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ : 0946734736

Công Nghệ 7 - Kì II

trống.
?. Nhóm 2: Hình 44b mô tả công việc gì?
cách tiến hành công việc đó?
HS: Làm cỏ quanh gốc. Làm sạch cỏ xung
quanh gốc cây.

?. Nhóm 3: Hình 44c là công việc gì và
cách tiến hành công việc ðó?
HS: Bón phân: Thường bón ngay trong
nãm ðầu.
?. Nhóm 4: Hình 44d mô tả công việc gì
và cách làm?
HS: Xới đất, vun gốc. Lấy cuốc xới đất
xung quanh gốc rồi vun vào gốc cây nhýng
không làm tổn thương bộ rễ.
?. Hình 44e là công việc gì và làm nhý thế
nào?
HS: Phát quang và làm rào bảo vệ:
+ Phát quang là chặt bỏ dây leo, cây hoang
dại chèn ép cây rừng trồng.
+ Làm rào bảo vệ bằng cách trồng cây dứa
dại và một số cây khác, làm hàng rào bao
quanh khu rừng.
- Giáo viên nhận xét.
?. Cho biết phát quang nhằm mục đích gì?
HS: Tránh sự chèn ép về ánh sáng, dinh
dưỡng và tạo ðiều kiện cho cây con sinh
trýởng tốt.
?.Em hãy cho biết sau khi trồng cây gây
rừng có nhiều cây chết là do các nguyên
nhân nào?
HS: Do cây cỏ hoang dại chèn ép cây
trồng, đất khô và thiếu chất dinh dýỡng,
thời tiết xấu, sâu, bệnh hại, thú rừng phá
hại,…
- Giáo viên sửa, bổ sung và ghi bảng.

- Làm rào bảo vệ.
- Phát quang.
- Làm cỏ.
- Xới đất, vun gốc.
- Bón phân.
- Tỉa và dặm cây.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (3')
- Hs đọc phần ghi nhớ và em có thể chưa biết.
Bài tập: Đúng hay sai:
a. Những năm đầu phải chăm sóc nhiều lần.
b. Xới đất, vun gốc với độ sâu 12 đến 13cm và sát vào gốc.
Nguyễn Hồng Quân - Trường Tiểu học - THCS Mường Lựm

3


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ : 0946734736
Công Nghệ 7 - Kì II
c. Thời gian chăm sóc phải liên tục trong 4 năm.
d. Không nên tỉa bớt cây khi chăm sóc.
Đáp án: Đúng: a,b sai: c, d
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
1. tự trồng thêm cây quanh nhà hoặc khu vệ sinh sống theo kĩ thuật đã học.
2. Quan sát kĩ thuật trồng cây tại địa phương, so sánh với nội dung học của bài.
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG
1. Tìm hiểu các tài liệu khác để xây dựng quy trình trồng một số loại cây rừng phổ
bến tại địa phương.
2. Tìm các tài liệu (Sách, báo Internet) để viết bài và vai trò của việc trồng cây ở rừng
đầu nguồn, ven biển và đô thị.
3. Tìm các tài liệu (Sách, báo Internet) để viết bài về ý nghĩa của việc phát triển rừng

đối với nền kinh tế.
____________________________________________________________________
Ngày soạn: 12/01/2019
Ngày giảng 7A: 15/01/2019
7B: 14/01/2019
Chương II - KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ RỪNG
Tiết 29 - Bài 28: KHAI THÁC RỪNG
I. Mục tiêu :
1) Kiến thức.
- Phân biệt được các loại khai thác rừng.
- Hiểu được điều kiện khai thác rừng ở nước ta hiện nay.
- Biết được các biện pháp phục hồi rừng sau khi khai thác rừng.
2) Kĩ năng.
- Hình thành kỹ năng sử dụng các phương thức thích hợp để khai thác rừng trong
điều kiện địa hình cụ thể.
3) Thái độ.
- Có ý thức sử dụng hợp lí tài nguyên rừng.
- Có ý thức bảo vệ rừng.
4) Năng lực cần đạt:
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực hợp tác, làm việc nhóm
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1)Chuẩn bị của giáo viên.
- Sách giáo khoa, sách giáo viên, soạn bài.
- Bảng 2, hình 45,46, 47 SGK phóng to.
- Bảng con, phiếu học tập.
2) Chuẩn bị của học sinh.
- SGK, vở ghi.
- Xem trước bài 28.
III. Tiến trình lên lớp

4

Nguyễn Hồng Quân - Trường Tiểu học - THCS Mường Lựm


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ : 0946734736
Công Nghệ 7 - Kì II
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
GV yêu cầu cá nhân HS: Với những kiến thức đã học và hiểu biết thực tiễn, hãy thực
hiện các yêu cầu sau:
?. Theo em bảo vệ và khai thác rừng ta cần phải làm những gì?.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
TG
10’

Hoạt ðộng của GV và HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt ðộng 1:
Tìm hiểu các loại khai thác rừng
Mục tiêu: HS biết được các loại khai thác rừng
Nhiệm vụ: HS hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
Phương thức thực hiện: Cá nhân trả lời câu hỏi SGK thông qua hình ảnh
mà GV cho HS quan sát
Phương tiện hoạt động: Bút, giấy,SGK,.
Sản phẩm: HS trả lời để biết được các loại khai thác rừng.
Tiến trình hoạt động:
GV: Treo bảng 2 và yêu cầu quan sát + I. Các loại khai thác rừng:
Có mấy loại khai thác rừng?
- Hs quan sát và trả lời:
- Có 3 loại:

+ Khai thác trắng.
+ Khai thác dần.
+ Khai thác chọn.
?.Thế nào là khai thác trắng? Thời gian
chặt hạ và cách phục hồi rừng của nó?
HS: Là chặt toàn bộ cây rừng trong một
lần.
+ Thời gian chặt trong mùa khai thác gỗ
(<1 năm).
+ Cách phục hồi: trồng rừng.
?.Thế nào là khai thác dần? Thời gian
chặt hạ và cách phục hồi rừng của khai
thác dần?
HS: Chặt toàn bộ cây rừng trong 3 đến 4
lần khai thác.
+ Thời gian: kéo dài 5 đến 10 năm.
+ Rừng tự phục hồi bằng tái sinh tự
nhiên.
?.Thế nào là khai thác chọn? Thời gian
chặt hạ và cách phục hồi rừng của khai
Nguyễn Hồng Quân - Trường Tiểu học - THCS Mường Lựm

5


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ : 0946734736

Công Nghệ 7 - Kì II

thác chọn?

HS: Chặt cây già, cây có phẩm chất và
sức sống kém. Giữ lấy cây còn non, cây
gỗ tốt và có sức sống mạnh.
+ Không hạn chế thời gian.
+ Rừng tự phục hồi.
?.Nêu những điểm giống nhau và khác
nhau giữa 3 loại khai thác rừng.
* Giống nhau:
+ Trắng và dần: lượng cây chặt hạ là
toàn bộ cây rừng.
+ Dần và chọn: rừng tự phục hồi.
* Khác nhau: thời gian chặt hạ.
- Giáo viên sửa, bổ sung.
?. Rừng ở nơi đất dốc lớn hơn 15 độ,
nơi rừng phòng hộ có khai thác trắng
được không, tại sao?
HS: - Không, vì gây ra xói mòn, rửa
trôi, lũ lụt.
?. Khai thác rừng nhưng không trồng
rừng ngay có tác hại gì?
HS: - Sẽ làm cho đất bị thoái hóa, rữa
trôi, xói mòn, có thể gây ra lũ lụt,....
GV: Kết luận
Có 3 loại khai thác rừng:
- Khai thác trắng là chặt hết cây
trong một mùa chặt, sau đó trồng
lại rừng.
- Khai thác dần là chặt hết cây
trong 3 đến 4 lần chặt trong 5 đến
10 năm để tận dụng rừng tái sinh tự

nhiên.
- Khai thác chọn là chọn chặt cây
theo yêu cầu sử dụng và yêu cầu
tái sinh tự nhiên của rừng.
15’

Hoạt động 2:
Tìm hiểu Điều kiện áp dụng khai thác rừng hiện nay ở Việt Nam:
Mục tiêu: HS biết được điều kiện áp dụng khai thác rừng hiện nay ở
Việt Nam:.
Nhiệm vụ: HS hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. gty

6

Nguyễn Hồng Quân - Trường Tiểu học - THCS Mường Lựm


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ : 0946734736

Công Nghệ 7 - Kì II

Phương thức thực hiện: Cá nhân trả lời câu hỏi SGK thông qua hình ảnh
mà GV cho HS quan sát
Phương tiện hoạt động: Bút, giấy,SGK,.
Sản phẩm: HS trả lời để biết được Điều kiện áp dụng khai thác rừng
hiện nay ở Việt Nam
Tiến trình hoạt động:
II.
GV:Yc hs đọc phần thông tin mục II và
quan sát hình 45, 46

Hs đọc thông tin , quan sát và trả lời:
?. Hãy cho biết tình hình rừng ở nước ta
từ năm 1943 đến 1995 qua bài 22 ta đã
học?
HS: Rừng bị tàn phá nghiêm trọng, diện
tích, độ che phủ của rừng giảm mạnh,
diện tích đồi trọc, đất hoang ngày càng
tăng.
?..Nước ta đã áp dụng những điều kiện
nào để khai thác rừng?
* Các điều kiện:
+ Chỉ đưc khai thác chọn chứ không
được khai thác trắng.
+ Rừng còn nhiều cây gỗ to có giá trị
kinh tế.
+ Lượng gỗ khai thác chọn < 35% lượng gỗ của khu vực khai thác.
+ Có độ dốc 15 độ.
+ Có tác dụng phòng hộ.
?.Em hãy điền vào chỗ trống những nội
dung thích hợp ở điều kiện thứ nhất?
HS: Trả lời
?. Các điều kiện khai thác rừng nhằm
mục đích gì?
HS: Mục đích: duy trì, bảo vệ diện tích
rừng, diện tích đất,...
Giáo viên bổ sung.

Điều kiện áp dụng khai
thác rừng hiện nay ở
Việt Nam:


- Chỉ được khai thác chọn chứ
không được khai thác trắng.
- Rừng còn nhiều cây gỗ to có giá
trị kinh tế.
Nguyễn Hồng Quân - Trường Tiểu học - THCS Mường Lựm

7


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ : 0946734736

Công Nghệ 7 - Kì II

- Lượng gỗ khai thác chọn < 35% lượng gỗ của khu vực khai thác
10’

Hoạt động 3:
Tìm hiểu về phục hồi rừng sau khai thác
Mục tiêu: HS biết được cách phục hồi rừng sau khai thác.
Nhiệm vụ: HS hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
Phương thức thực hiện: Cá nhân trả lời câu hỏi SGK thông qua hình ảnh
mà GV cho HS quan sát
Phương tiện hoạt động: Bút, giấy,SGK,.
Sản phẩm: HS trả lời để biết được khôi phục 1 số loại rừng sau khai
thác
III. Phục hồi rừng sau khai thác
1. Rừng đã khai thác trắng.
GV: Yc hs nghiên cứu thông tin mục
SGK

+ Đối với rừng khai thác trắng ta nên
phục hồi rừng như thế nào?
HS: Rừng đã khai thác trắng ta nên
trồng rừng để phục hồi
?.Biện pháp phục hồi rừng đã khai thác
trắng ra sao?
HS: Trồng xen cây công nghiệp với cây
rừng.

- Rừng đã khai thác trắng ta nên
trồng rừng để phục hồi
- Trồng xen cây công nghiệp với
cây rừng.

2. Rừng đã khai thác dần và khai
thác chọn.

?.Đối với rừng khai thác dần và khai
thác chọn để phục hồi ta phải làm sao?
HS: Rừng đã khai thác dần và khai thác
chọn: thúc đẩy tái sinh tự nhiên để rừng
phục hồi.
?.Cho biết các biện pháp phục hồi rừng
đã khai thác dần và khai thác chọn.
HS: Biện pháp:
+ Chăm sóc cây gieo giống: làm cỏ, xới
đất, bón phân quanh gốc cây.
+ Phát hoang cây cỏ hoang dại để hạt dễ
nẩy mầm và cây con sinh trưởng thuận
lợi.

+ Dặm cây hay gieo hạt vào nơi có ít
cây tái sinh và nơi không có cây gieo * Thúc đẩy tái sinh tự nhiên để
trồng.
rừng tự phục hồi bằng các biện
8

Nguyễn Hồng Quân - Trường Tiểu học - THCS Mường Lựm


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ : 0946734736
GV nhận xét và kết luận.

Công Nghệ 7 - Kì II

pháp:
- Chăm sóc cây gieo giống: làm cỏ,
xới đất, bón phân quanh gốc cây.
- Phát dọn cây cỏ hoang dại để hạt
dễ nẩy mầm và cây con sinh trưởng
thuận lợi.
- Dặm cây hay gieo hạt vào nơi có ít
cây tái sinh và nơi không có cây gieo
trồng.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP(4')
- Hs đọc phần ghi nhớ và em có thể chưa biết.
Bài tập: 1. Hãy nối nhóm từ trong cột A với cột B thành các cặp ý tương
đương.
Loại khai thác rừng (A)
Đặc điểm (B)

1. Khai thác trắng
a) Chặt hết cây trong 3-4 lần chặt, trong 5-10 năm để
1. Khai thác dần
tận dụng rừng tái sinh tự nhiên.
2. Khai thác chọn
b) Chọn chặt cây theo yêu cầu sử dụng và tái sinh tự
nhiên của rừng.
c) Chặt hết cây trong một mùa khai thác.
Trả lời: 1:……… 2:…………. 3:……………..
2. Việc khai thác rừng hiện nay phải tuân theo các qui định chung nhằm mục
đích:
a) Duy trì, bảo vệ rừng, bảo vệ đất hiện có.
b) Bảo đảm chất lượng rừng, mật độ che phủ đất.
c) Bảo vệ rừng đầu nguồn, rừng phòng hộ.
d) Rừng có khả năng tự phục hồi, tái sinh.
Đáp án:
Câu 1: (1) – c, (2) – a, (3) – b.
Câu 2: a

- Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài
- Về nhà xem trước bài 29.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Thảo luận để giải quyết tình huống sau;
Địa phương là xã miền núi. Đời sống cảu người dân ở đây rất nghèo, nhiều gia
đình không đủ gạo ăn, người dân vẫn giữ tập quán đốt rừng làm nương rấy khiến đất
đai trở nên cằn cỗi, hạn hán, lũ lụt ngày càng khắc nghiệt . theo em sẽ nói gì với bố
mẹ và người dân trong bản để giải quyết vấn đề này?.
Các nhóm học sinh thảo luận, báo cáo kết quả trước lớp. Các nhóm khác góp ý
bổ sung. Giáo viên nhận xét và ghi nhận kết quả của nhóm.
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG

Tìm các tài liệu (Sách, báo Internet) để viết bài về hậu quả của việc suy giảm diện
tích rừng.
Ngày soạn: 19/01/2019

Ngày giảng 7A: 22/01/2019

Nguyễn Hồng Quân - Trường Tiểu học - THCS Mường Lựm

9


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ : 0946734736

Công Nghệ 7 - Kì II

7B: 21/01/2019
Tiết 30 - Bài 29: BẢO VỆ VÀ KHOANH NUÔI RỪNG
(Soạn theo định hươngs PTNLHS)
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức.
- Hiểu được ý nghĩa của việc bảo vệ và khoanh nuôi rừng
- Biết được mục đích, biện pháp bảo vệ và khoanh nuôi rừng
2. Kĩ năng.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát nhận biết
- Kỹ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ.
HS biết cách bảo vệ, nuôi dưỡng rừng, đồng thời có ý thức bảo vệ và
phát triển rừng ở địa phương.
4. Năng lực cần đạt - Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực hợp tác, làm việc nhóm

II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên.
- Bảng phụ, phiếu học tập nhóm
2. Học sinh.
- Phiếu học tập cá nhân
III. Tiến trình tổ chức dạy - học.
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút)
Câu hỏi:
1. Có các cách khai thác rừng nào? Mỗi cách khai thác có những ưu
nhược điểm gì?
2. Nếu không áp dụng các cách khai thác trên sẽ dẫn đến hậu quả rừng
như thế nào?
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
TG
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
7’
Hoạt động 1
Tìm hiểu Ý nghĩa của việc khoanh nuôi bảo vệ rừng
GV? Theo em hiểu bảo vệ rừng là
như thế nào?
HS: Chống lại mọi sự gây hại, giữ
gìn tài nguyên và đất rừng.
GV? Nếu rừng không được bảo vệ
sẽ dẫn tới hiện tượng gì?
HS: Rừng không được bảo vệ sẽ
mất tài nguyên, đất rừng, ảnh hưởng
đến khí hậu, gây trở ngại cho cuộc
sống con người.
10


Nguyễn Hồng Quân - Trường Tiểu học - THCS Mường Lựm


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ : 0946734736
GV? Bảo vệ rừng có ý nghĩa gì?
GV: Nhận xét kết luận

18’

Công Nghệ 7 - Kì II

- Giữ gìn và tạo điều kiện rừng phát
triển, rừng được phục hồi, tạo nguồn tài
nguyên to lớn phục vụ cho đời sống và
sản xuất, góp phần làm cho không khí
trong lành.

Hoạt động 2:
Tìm hiểu bảo vệ rừng
2. Bảo vệ rừng.
a. Mục đích
GV? Theo em hiểu bảo vệ rừng là
như thế nào?
HS: Chống lại mọi sự gây hại, giữ
gìn tài nguyên và đất rừng.
GV? Nếu rừng không được bảo vệ
sẽ dẫn tới hiện tượng gì?
HS: Rừng không được bảo vệ sẽ
mất tài nguyên, đất rừng, ảnh hưởng

đến khí hậu, gây trở ngại cho cuộc
sống con người.
GV? Bảo vệ rừng có ý nghĩa gì?
HS: Trả lời
- Giữ gìn tài nguyên thực vật, động vật
và đất rừng hiện có
- Tạo điều kiện để rừng phát triển
b. Biện pháp.
GV: Yêu cầu HS đọc thông tin thảo
luận nhóm theo phiếu học tập:
1. Hành động nào của con người thì
coi là xâm phạm tài nguyên rừng?
2. HS tham gia bảo vệ rừng bằng
cách nào?
3. Những đối tượng nào được phép
kinh doanh rừng?
HS: Đọc thông tin, thảo luận nhóm
GV: Gọi đại diện 1  2 nhóm phát
biểu
HS: Đại diện nhóm trình bày nhóm
khác nhận xét bổ sung.
GV? Có các biện pháp bảo vệ rừng
nào?
HS: Trả lời lớp bổ sung
- Tuyên truyền và xử lý vi phạm pháp
GV: Kết luận
luật bảo vệ rừng.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho nhân dân
Nguyễn Hồng Quân - Trường Tiểu học - THCS Mường Lựm


11


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ : 0946734736

Công Nghệ 7 - Kì II

vùng núi phát triển kinh tế và tham gia
tích cực vào bảo vệ rừng.
- Xây dựng lực lượng bảo vệ cứu chữa
rừng.
10’

Hoạt động 3:
Khoanh nuôi phục hồi rừng
3. Khoanh nuôi phục hồi rừng
GV: Cho HS đọc thông tin trả lời
lần lượt từng câu hỏi:
1. Mục đích của khoanh nuôi rừng
là gì?
2. Đối tượng của khoanh nuôi rừng?
3. Biện pháp khoanh nuôi rừng có gì
khác so với biện pháp bảo vệ rừng?
HS: Đọc thông tin trả lời lần lượt
từng câu hỏi.
GV: Chốt lại kiến thức:
- Mục đích: Tạo hoàn cảnh thuận lợi để
nơi mất rừng phục hồi và phát triển
thành rừng có sản lượng cao.
- Đối tượng: Đất đã mất rừng nhưng

còn khả năng phục hồi thành rừng.
- Biện pháp: Tuỳ điều kiện lựa chọn các
biện pháp sau:
+ Bảo vệ: Cấm chăn thả đại gia súc.
Chống chặt phá cây gieo giống, cây con
tái sinh,…
+ Phát dọn dây leo, bụi rậm, cuốc xới
đất tơi xốp quanh gốc cây.
+ Tra hạt hay trồng cây vào nơi đất có
khoảng trống lớn.

C. HOẠT ĐỘNG LUỆN TẬP(4 phút).
- So sánh bảo vệ và khoanh nuôi rừng về: Mục đích, đối tượng, biện pháp chính?
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG( 1 phút ).
- Học bài và trả lời theo câu hỏi cuối bài, đọc mục "có thể em chưa biết"
- Kẻ sơ đồ 7 SGK trang 82 vào vở.
E. HOẠT ĐỌNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
- Nghiên cứu thông tin qua sách báo, internet về việc bảo vệ khoanh nuôi rừng trong
trong cả nước.

12

Nguyễn Hồng Quân - Trường Tiểu học - THCS Mường Lựm


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ : 0946734736
Ngày soạn: 25/01/2019

Công Nghệ 7 - Kì II


Ngày giảng 7A:29/01 /2019
7B:28 /01/2019

PHẦN 3: CHĂN NUÔI
CHƯƠNG I: ĐẠI CƯƠNG VỀ KĨ THUẬT CHĂN NUÔI
Tiết 31 - Bài 30 : VAI TRÒ VÀ NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI
1.Mục tiêu:
a. Kiến thức.
- Hiểu được vai trò của chăn nuôi.
- Biết được nhiệm vụ phát triển của ngành chăn nuôi.
b. Kỹ năng.
- Quan sát và thảo luận nhóm.
c. Thái độ
- Có ý thức học tốt về kỹ thuật chăn nuôi và có thể vận dụng vào công việc
chăn nuôi của gia đình.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a. Chuẩn bị của giáo viên.
- SGK, giáo án
- SGK, giáo án
- Sơ đồ 7, phóng to.
- Hình 50 và bảng 3 SGK phóng to.
- Bảng con, phiếu đáng giá.
b. Chuẩn bị của học sinh.
- SGK, vở ghi
- Xem trước bài 30.
3. Tiến trình bài dạy:
a.Kiểm tra bài cũ (không)
* Giới thiệu bài: (2’): Chăn nuôi là một trong những ngành sản xuất chính trong nền
kinh tế nước ta, có vai trò vô cùng quan trọng. Chính vì vậy việc phát triển chăn nuôi
một cách toàn diện được xem là nhiệm vụ quan tọng hàng đầu. Để hiểu được vai trò

và nhiệm vụ phát triển chăn nuôi, ta vào bài mới.
b. Dạy nội dung bài mới:
TG
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
18’
Hoạt động 1:
Tìm hiểu vai trò của ngành chăn nuôi
I. Vai trò của ngành chăn nuôi
GV: Treo hình 50, yêu cầu hs quan
sát
Học sinh quan sát
?. Nhìn vào hình a, b, c, d cho biết
chăn nuôi cung cấp gì?
Nguyễn Hồng Quân - Trường Tiểu học - THCS Mường Lựm

13


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ : 0946734736

Công Nghệ 7 - Kì II

HS: Cung cấp:
+ Hình a: cung cấp thực phẩm
như: thịt, trứng, sữa.
+ Hình b: cung cấp sức kéo như:
trâu, bò..
+ Hình c: cung cấp phân bón.
+ Hình d: cung cấp nguyên liệu

cho ngành công nghiệp nhẹ.
Vd: Lợn cung cấp sản phẩm gì?
HS: - Cung cấp thịt và phân bón
?. Trâu, bò cung cấp sản phẩm gì?
HS: - Cung cấp sức kéo và thịt.
?. Hiện nay còn cần sức kéo từ vật
nuôi không?
HS: - Vẫn còn cần sức kéo từ vật
nuôi
?. Theo hiểu biết của em loài vật
nuôi nào cho sức kéo?
HS: - Đó là trâu, bò, ngựa hay lừa.
?. Làm thế nào để môi trường không
bị ô nhiễm vì phân của vật nuôi?
HS: - Phải ủ phân cho hoai mục
?. Hãy kể những đồ dùng làm từ sản
phẩm chăn nuôi mà em biết?
HS: - Như: giầy, dép, cặp sách, lượt,
quần áo..
?. Em có biết ngành y và được dùng
nguyên liệu từ ngành chăn nuôi để
làm gì không? Nêu một vài ví du?
HS: - Tạo vắc xin, huyết thanh.vd:
thỏ và chuột bạch..
GV: Tiểu kết, ghi bảng.
- Cung cấp thực phẩm.
- Cung cấp sức kéo.
- Cung cấp phân bón.
- Cung cấp nguyên liệu cho ngành
sản xuất khác.

20’

14

Hoạt động 2:
Tìm hiểu Nhiệm vụcủa ngành chăn nuôi
GV: Treo tranh sơ đồ 7 yêu cầu hs II. Nhiệm vụ phát triển ngành chăn
quan sát
nuôi ở nước ta
- Học sinh quan sát
Nguyễn Hồng Quân - Trường Tiểu học - THCS Mường Lựm


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ : 0946734736

Công Nghệ 7 - Kì II

?. Chăn nuôi có mấy nhiệm vụ?
HS: - Có 3 nhiệm vụ:
+ Phát triển chăn nuôi toàn diện.
+ Đẩy mạnh chuyển giao tiến bộ kỹ
thuật sản xuất
+ Tăng cường đầu tư cho nghiên cứu
và quản lý
?. Em hiểu như thế nào là phát triển
chăn nuôi toàn diện?
HS: - Phát triển chăn nuôi toàn diện
là phải:
+ Đa dạng về loài vật nuôi
+ Đa dạng về quy mô chăn nuôi:

Nhà nước, nông hộ, trang trại.
?. Em hãy cho ví dụ về đa dạng loài
vật nuôi?
HS: Vd: Trâu, bò, lợn, gà, vịt,
ngỗng…
?. Địa phương em có trang trại
không?
HS: Trả lời
?. Phát triển chăn nuôi có lợi ích gì?
Em hãy kể ra một vài ví dụ.
HS: + Cho vay vốn, tạo điều kiện
cho chăn nuôi phát triển.
Ví dụ: Tạo giống mới năng suất cao,
tạo ra thức ăn hỗn hợp,…..
?. Em hãy cho một số ví dụ về đẩy
mạnh chuyển giao tiến bộ kỹ thuật
cho sản xuất?
HS: + Đào tạo những cán bộ chuyên
trách để quản lý chăn nuôi: bác sĩ thú
y…
?. Tăng cường đầu tư cho nghiên
cứu và quản lý là như thế nào?
?. Từ đó cho biết mục tiêu của ngành
chăn nuôi ở nước ta là gì?
HS: - Tăng nhanh về khối lượng và
chất lượng sản phẩm chăn nuôi
(sạch, nhiều nạc…) cho nhu cầu tiêu
dùng trong nước và xuất khẩu
?. Em hiểu như thế nào là sản phẩm
chăn nuôi sạch?

HS: - Là sản phẩm chăn nuôi không
chứa các chất độc hại.
Nguyễn Hồng Quân - Trường Tiểu học - THCS Mường Lựm

15


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ : 0946734736

Công Nghệ 7 - Kì II

?. Em hãy mô tả nhiệm vụ phát triển
chăn nuôi ở nước ta trong thời gian
tới?
HS: Trả lời
- Phát triển chăn nuôi toàn diện.
- Đẩy mạnh chuyển giao tiến bộ kỹ
thuật vào sản xuất
- Tăng cường đầu tư cho nghiên cứu
và quản lý.
c. Củng cố - Luyện tập. (4’)
Hs đọc phần ghi nhớ.
- Nêu vai trò của ngành chăn nuôi?
- Đáng dấu "x" vào ô vuông thể hiện nhiệm vụ của ngành chăn nuôi.
□ Cung cấp thịt, trứng, sữa cho con người
□ Tăng cường đâu tư cho nghiên cứu và quản lý
□ Cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp nhẹ
□ Phát triển chăn nuôi toàn diện
□ Đấy mạnh chuyển giao tiến bộ kĩ thuật vào sản xuất
□ Tăng nhanh khối lượng và chất lượng sản phẩm chăn nuôi

d. Hướng dẫn hs tự học ở nhà. (1’)
- Nhận xét về thái độ học tập của học sinh
- Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 31.
____________________________________________________________________
Ngày soạn: 20/01/2019
Ngày giảng 7A:19/02/2019
7B: 11/02/2019
Tiết 32 - Bài 31: GIỐNG VẬT NUÔI
1.Mục tiêu:
a. Kiến thức.
- Hiểu được khái niệm của giống vật nuôi.
- Biết được vai trò của giống vật nuôi trong chăn nuôi.
b. Kỹ năng.
- Quan sát và thảo luận nhóm.
- Có được kỹ năng phân loại giống vật nuôi
c. Thái độ
- Có ý thức học tốt về kỹ thuật chăn nuôi và có thể vận dụng vào công việc
chăn nuôi của gia đình.
- Có ý thức trong việc bảo vệ giống vật nuôi quý
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a. Chuẩn bị của giáo viên.
- SGK, giáo án
16

Nguyễn Hồng Quân - Trường Tiểu học - THCS Mường Lựm


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ : 0946734736
Công Nghệ 7 - Kì II
- SGK, giáo án

- Hình 51,52, 53 và bảng 3 SGK phóng to.
- Bảng con, phiếu đáng giá.
b. Chuẩn bị của học sinh.
- SGK, vở ghi
- Xem trước bài 31.
3. Tiến trình bài dạy:
a.Kiểm tra bài cũ (không)
* Giới thiệu bài: (2’): Chăn nuôi là một trong những ngành sản xuất chính trong nền
kinh tế nước ta, có vai trò vô cùng quan trọng. Chính vì vậy việc phát triển chăn nuôi
một cách toàn diện được xem là nhiệm vụ quan tọng hàng đầu. Để hiểu được giống
vật nuôi, ta vào bài mới.
b. Dạy nội dung bài mới:
TG
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
20’
Hoạt động 1:
Tìm hiêu khái niệm về giống vật nuôi.
I. Khái niệm về giống vật nuôi.
GV: Treo tranh 51, 52, 53 yc hs quan 1. Thế nào là giống vật nuôi?
sát
Hs quan sát
GV: Yc hs đọc phần thông tin mục
I.1 và trả lời các câu hỏi bằng cách
điền vào chỗ trống .
HS đọc và điền
- Giáo viên chia nhóm thảo luận:
Hs thảo luận và trả lời
+ Ngoại hình
+ Năng suất

+ Chất lượng
?. Đặc điểm ngoại hình, thể chất và
tính năng sản xuất của những con vật
khác giống thế nào?
HS: - Khác nhau
?. Em lấy ví dụ về giống vật nuôi và
ngoại hình của chúng theo mẫu?
HS lấy VD
?. Vậy thế nào là giống vật nuôi?
HS: - Giống vật nuôi là sản phẩm do
con người tạo ra. Mỗi giống vật nuôi
đều có đặc điểm ngoại hình giống
nhau, có năng suất và chất lượng như
nhau, có tính chất di truyền ổn định,
có số lượng cá thể nhất định
Nếu không đảm bảo tính di truyền ổn
Nguyễn Hồng Quân - Trường Tiểu học - THCS Mường Lựm

17


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ : 0946734736

Công Nghệ 7 - Kì II

định thì có được coi là giống vật
nuôi hay không? Tại sao?
HS: - Không
- Giáo viên nhận xét, bổ sung
=> Được gọi là giống vật nuôi khi

những vật nuôi đó có cùng nguồn gốc,
có những đặc điểm chung, có tính di
truyền ổn định và đạt đến một số
lượng cá thể nhất định
- Yêu cầu học sinh đọc phần thông 2. Phân loại giống vật nuôi.
tin mục I.2 và trả lời câu hỏi:
+ Có mấy cách phân loại giống vật
nuôi?
Học sinh đọc và trả lời:
* Có 4 cách phân loại:
- Theo địa lí
- Theo hình thái, ngoại hình
- Theo mức độ hoàn thiện của
giống
Theo
hướng
sản
xuất
?. Phân loại giống vật nuôi theo địa lí
như thế nào? Cho ví dụ?
HS: - Nhiều địa phương có giống vật
nuôi tốt nên vật đó đã gắn liền với
tên địa phương.Vd: vịt Bắc Kinh, lợn
Móng Cái…
?. Thế nào là phân loại theo hình
thái, ngoại hình? Cho ví dụ?
HS: - Dự vào màu sắc lông, da để
phân loại. Vd: Bò lang trắng đen, bò
vàng…
?. Thế nào là phân loại theo mức độ

hoàn thiện của giống? Cho ví dụ?
HS: - Các giống vật nuôi được phân
ra làm giống nguyên thuỷ, giống quá
độ, giống gây thành.
?. Giống nguyên thủy là giống như
thế nào? Cho ví dụ?
HS: - Các giống địa phương nước ta
thường thuộc giống nguyên thuỷ: Gà
tre, gà ri, gà ác..
?. Thế nào là phân loại theo hướng
sản xuất? Cho vd?
HS: - Dựa vào hướng sản xuất chính
của vật nuôi mà chia ra các giống vật
18

Nguyễn Hồng Quân - Trường Tiểu học - THCS Mường Lựm


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ : 0946734736

Công Nghệ 7 - Kì II

nuôi khác nhau như: giống lợn
hướng mơ ỷ (lợn ỉ), giống lợn hướng
nạc (lợn Lanđơrat), giống kiêm dụng
(lợn Đại Bạch).
GV : Chốt ý ghi bảng
* Có nhiều cách phân loại giống vật
nuôi
+ Theo địa lí

+ Theo hình thái, ngoại hình
+ Theo mức độ hoàn thiện của giống
+ Theo hướng sản xuất
3. Điều kiện để được công nhận là
một giống vật nuôi ( Không dạy –
Giảm tải)
18’

Hoạt động 2:
Tìm hiểu vai trò của giống vật nuôi trong chăn nuôi.
II. Vai trò của giống vật nuôi trong
chăn nuôi.
?. Giống vật nuôi có vai trò như thế
nào trong chăn nuôi?
HS: - Giống vật nuôi quyết định
năng suất chăn nuôi.
?. Giống quyết định đến năng suất
thể hiện như thế nào?
HS: - Giống vật nuôi quyết định đến
chất lượng sản phẩm chăn nuôi.
Gv treo bảng 3 và mô tả năng suất
chăn nuôi của một số giống vật nuôi
 Trong cùng điều kiện nuôi dưỡng
và chăm sóc thì các giống khác nhau
sẽ cho năng suất khác nhau
+ Năng suất sữa và trứng của ga
(Logo+Gàri) và bò (Hà lan +Sin) là
do yếu tố nào quyết định?
?.Ngoài giống ra thì yếu tố nào cũng
quan trọng ảnh hưởng đến năng suất

và chất lượng sản phẩm?
HS:- Giống và yếu tố di truyền
?. Chất lượng sữa dựa vào yếu tố nào?

HS: Yếu tố chăm sóc thức ăn, nuôi
dưỡng
Nguyễn Hồng Quân - Trường Tiểu học - THCS Mường Lựm

19


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ : 0946734736

Công Nghệ 7 - Kì II

?. Sữa ở giống trâu Mura, giống bò
Hà Lan, giống bò Sin, dựa vào yếu
tố nào?
HS: Dựa vào hàm lượng mỡ trong
sữa
+ Hiện nay người ta làm gì để nâng
cao hiệu quả chăn nuôi?
HS: - Con người không ngừng chọn
lọc và nhân giống để tạo ra các giống
vật nuôi ngày càng tốt hơn
Gv chốt lại kiến thức.
=> Giống vật nuôi có ảnh hưởng
quyết định đến năng suất và chất
lượng sản phẩm chăn nuôi. Muốn
chăn nuôi có hiệu quả phải chọn giống

vật nuôi phù hợp.
c. Củng cố - Luyện tập. (4’)
Hs đọc phần ghi nhớ.
- Thế nào là giống vật nuôi? Phân loại giống vật nuôi ?
- Giống vật nuôi có vai trò như thế nào trong chăn nuôi?
Bài tập: Hãy tìm hiểu đặc điểm một số giống vật nuôi ở địa phương
Tên giống vật nuôi

Đặc điểm ngoại hình và khả năng
sản xuất (sản phẩm chăn nuôi)

Đáp án:
d. Hướng dẫn hs tự học ở nhà. (1’)
- Nhận xét về thái độ học tập của học sinh
- Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 32.
____________________________________________________________________
Ngày soạn: 20/01/2019
Ngày giảng 7A:26 /02/2019
7B: 18/02/2019
Tiết 33 – Bài 32: SỰ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT DỤC CỦA VẬT NUÔI
1.Mục tiêu:
a. Kiến thức.
- Biết được định nghĩa về sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi
- Biết được các đặc điểm của sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi.
- Hiểu được các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng và phát dục của vật
nuôi
20

Nguyễn Hồng Quân - Trường Tiểu học - THCS Mường Lựm



MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ : 0946734736
Công Nghệ 7 - Kì II
b. Kỹ năng.
- Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh, thảo luận nhóm.
c. Thái độ.
- Có ý thức trong việc tác động đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
a. Chuẩn bị của giáo viên.
- SGK, giáo án
- Hình 54 SGK phóng to.
- Sơ đồ 8 phóng to + bảng con
- Phiếu học tập
b. Chuẩn bị của học sinh.
- Xem trước bài 32
3. Tiến trình bài dạy.
a.Kiểm tra bài cũ (5’)
* Câu hỏi:
- Em hiểu thế nào là một giống vật nuôi? Hãy cho ví dụ.
- Giống vật nuôi có vai trò như thế nào trong chăn nuôi?
* Đáp án:
=> Được gọi là giống vật nuôi khi những vật nuôi đó có cùng nguồn gốc, có những
đặc điểm chung, có tính di truyền ổn định và đạt đến một số lượng cá thể nhất định
=> Giống vật nuôi quyết định năng suất chăn nuôi.
- Giống vật nuôi quyết định đến chất lượng sản phẩm chăn nuôi.
* Giới thiệu bài: (1'): Mỗi loài vật nuôi đều trải qua giai đoạn con non  trưởng
thành  sinh trưởng và phát dục. Vậy sinh trưởng và phát dục của vật nuôi là gì? Các
yếu tố nào tác động đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi? Ta hãy vào bài mới.
b. Dạy nội dung bài mới:
TG

Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
21’
Hoạt động 1:
Tìm hiểu khái niệm về sự sinh trưởng và phát triển của vật nuôi
I.Khái niệm về sự sinh trưởng
và phát triển của vật nuôi
GV: Yêu cầu hs đọc thông tin mục 1. Sự sinh trưởng
I SGK
Hs đọc thông tin mục I.
- Trứng thụ tinh tạo thành hợp tử.
Hợp tử phát triển thành cá thể non,
lớn lên rồi già. Cả quá trình này
gọi là sự phát triển của vật nuôi. Sự
phát triển của vật nuôi luôn có sự
sinh trưởng và phát dục xảy ra xen
kẽ và hỗ trợ nhau
GV: Treo tranh và yc hs quan sát
hình 54
=>Là sự tăng về khối lượng, kích thước
- Hs quan sát và trả lời
của các bộ phận cơ thể
Nguyễn Hồng Quân - Trường Tiểu học - THCS Mường Lựm

21


MUA GIO N LIấN H : 0946734736

Cụng Ngh 7 - Kỡ II


?. Em cú nhn xột gỡ v khi
lng, hỡnh dng, kớch thc c
th ca ngan?
HS: Thy cú s tng v khi
lng, kớch thc v thay i hỡnh
dng
?. Ngi ta gi s tng khi lng
(tng cõn) ca ngan trong quỏ trỡnh
nuụi dng l gỡ?
HS: Gi l s sinh trng
?. S sinh trng l nh th no?
HS: Tr li
Gii thớch vớ d trong SGK
2. S phỏt dc
Yc hs c thụng tin mc I.2
- Hs c thụng tin
+ Th no l s phỏt dc?
HS: S phỏt dc l s thay i v => S phỏt dc l s thay i v cht
cht ca cỏc b phn trong c th
ca cỏc b phn trong c th
GV: Gii thớch cho hs v s sinh
trng v phỏt dc ca bung
trng
+ Cựng vi s phỏt trin ca c
th, bung trng con cỏi ln dn
sinh trng ca bung trng
+ Khi ó ln, bung trng ca con
cỏi bt u sn sinh ra trng s
phỏt dc ca bung trng.

- Hs c v nghe giỏo viờn gii
thớch
* Tho lun: in vo bng phõn
bit s sinh trng v phỏt dc
- Hs tho lun v i din nhúm tr
li
Giáo viên sửa chữa và bổ
sung:
+ Nhìn vào hình 54 mào
con ngan lớn nhất có đặc => Sự phát dục là sự thay đổi
về chất của các bộ phận trong
điểm gì?
cơ thể
HS: - Có màu đỏ
+ Con gà trống thành thục
sinh dục khác con gà trống
nhỏ ở điểm nào? HS: 22

Nguyn Hng Quõn - Trng Tiu hc - THCS Mng Lm


MUA GIO N LIấN H : 0946734736

Cụng Ngh 7 - Kỡ II

Biết gáy, có màu đỏ
+ Vậy em có biết sự thay
đổi về chất là gì không?
HS: Tr li
12


Hot ng 2:
Tỡm hiu các yếu tố tác động đến sự sinh trởng và phát
dục
của vật nuôi
III.Các yếu tố tác động đến
sự sinh trởng và phát dục
Yêu cầu học sinh đọc thông của vật nuôi
tin mục III.SGK
- Học sinh đọc thông tin
?.Sự sinh trởng và phát dục
vật nuôi chịu ảnh hởng của
các yếu tố nào?
HS: - Chịu ảnh hởng bởi
đặc điểm di truyền và
điều kiện ngoại cảnh (nh
nuôi dỡng, chăm sóc)
?. Hiện nay ngời ta áp dụng
biện pháp gì để điều
khiển một số đặc điểm di
truyền của vật nuôi?
HS: - áp dụng biện pháp
chọn giống, chọn ghép con
đực với con cái cho sinh
sản.
?. Hãy cho một số ví dụ về
điều kiện ngoại cảnh tác
động đến sinh trởng và
phát dục của vật nuôi .
HS: Nh: Thức ăn, chuồng

trại, chăm sóc, nuôi dỡng,
khí hậu
?. Cho biết bò của ta khi
chăm sóc tốt thì có cho
sữa giống nh bò sữa Hà
Lan không? Vì sao?
=> Các đặc điểm về di
HS: Không, do di truyền truyền và các đk ngoại cảnh
quyết định. Phải biết kết ảnh hởng đến sự sinh trởng và
hợp giữa giống tốt + Kỹ phát dục của vật nuôi. Nắm đợc
thuật nuôi tốt
các yếu tố này con ngời có thể
Nguyn Hng Quõn - Trng Tiu hc - THCS Mng Lm

23


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ : 0946734736

Công Nghệ 7 - Kì II

Gi¸o viªn chèt l¹i kiÕn thøc ®iÒu khiÓn sù ph¸t triÓn cña
cho häc sinh.
vËt nu«i theo ý muèn.

c. Củng cố - Luyện tập. (5’)
Hs đọc phần ghi nhớ.
_ Sinh trởng và phát dục là nh thế nào?
_ Nêu đặc điểm của sinh trởng và phát dục của vật nuôi.
_ Có mấy yếu tố tác động đến sự sinh trởng và phát dục của vật nuôi?

Bài tập: Đúng hay sai
a. Sinh trưởng là sự thay đổi về chất của các bộ phận trong cơ thể.
b. Sinh trưởng, phát dục có 3 đặc điểm: Không đồng đều, theo giai đoạn, theo
chu kì.
c. Phát dục là sự tăng về kích thước, số lượng các bộ phận của cơ thể.
d. Yếu tố di truyền và ngoại cảnh ảnh hưởng đến sự sinh trưởng, phát dục của
vật nuôi.
Đáp án: Đ: b,d
d. Hướng dẫn hs tự học ở nhà. (1’)
- Nhận xét về thái độ học tập của học sinh.
- Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 33.
____________________________________________________________________
Ngày soạn: 25/02/2019
Ngày giảng 7A:05/3/2019
7B:18/02/2019
Tiết 34 - Bài 33: MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP CHỌN LỌC VÀ QUẢN LÍ
GIỐNG VẬT NUÔI
1. Mục tiêu.
a. Kiến thức
- Hiểu được khái niệm về chọn lọc giống vật nuôi.
- Biết được một số phương pháp chọn lọc giống vật nuôi đang dùng ở nước ta.
- Hiểu được vai trò và các biện pháp quản lí giống vật nuôi.
b. Kĩ năng
- Có được một số kỹ năng chọn lọc và quản lí giống vật nuôi.
c. Thái độ.
- Có ý thức trong việc chọn và quản lí giống vật nuôi.
2. Chuẩn bị:
a. Giáo viên
- SGK, giáo án
- Sơ đồ 9 SGK phóng to

- Bảng con và phiếu học tập
b. Học sinh
24

Nguyễn Hồng Quân - Trường Tiểu học - THCS Mường Lựm


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ : 0946734736
Công Nghệ 7 - Kì II
Xem trước bài 33
3. Tiến trình bài dạy.
a. Kiểm tra bài cũ. (5’)
* Câu hỏi: Cho biết các yếu tố tác động đến sự sinh trưởng và phát dục của vật
nuôi?
* Đáp án:
=> Các đặc điểm về di truyền và các đk ngoại cảnh ảnh hởng đến sự sinh trưởng
và phát dục của vật nuôi. Nắm được các yếu tố này con người có thể điều khiển sự
phát triển của vật nuôi theo ý muốn.
* Giới thiệu bài (1’)
Để có được một giống vật nuôi tốt có năng suất cao, chất lượng tốt thì phải tiến
hành chọn lọc. Khi chọn lọc xong muốn duy trì được những giống tốt nhất cho thế hệ
sau và loại bỏ những giống không tốt ta phải biết cách quản lí giống. Vậy làm thế nào
để chọn và quản lí tốt giống vật nuôi? Ta vào bài mới.
b. Dạy nội dung bài mới.
TG
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
7’
Hoạt động 1:
Tìm hiểu khái niệm về chọn giống vật nuôi

Yc hs đọc phần thông tin mục
I.Khái niệm về chọn giống vật nuôi
I.SGK
HS đọc thông tin
?. Thế nào là chọn giống vật
nuôi?
- Là căn cứ vào mục đích chăn
nuôi để chọn những vật nuôi đực
và cái giữ lại làm giống.
GV: Giải thích cho hs hiểu thêm
về chọn giống vật nuôi: chọn
giống gà Ri ngày càng tốt hơn,
chọn lợn giống phải là: con vật
tròn mình, lưng thẳng, bụng
không sệ, mông nở
- Hs suy nghĩ và cho ví dụ.
=>Căn cứ vào mục đích chăn nuôi, lựa
- Giáo viên sửa, bổ sung
chọn những vật nuôi đực và cái giữ lại làm
giống gọi là chọn giống vật nuôi

12’

Hoạt động 2:
Tìm hiểu một số phương pháp chọn giống vật nuôi

Nguyễn Hồng Quân - Trường Tiểu học - THCS Mường Lựm

25



×