Tải bản đầy đủ (.doc) (127 trang)

Giao an CONG NGHE 7 phát triển năng lực 5 hoạt đọng mới cac ban in luon

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.46 MB, 127 trang )

MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ: 0946734736
Ngày soạn: Ngày dạy:
…... /8/20...
17/8/20... ……/8/20...
/8/20...

Giáo án Công nghệ 7

Tiết

Lớp dạy
Tiến độ Ghi chỳ
7A1
7A2
7A3
Tiết 1:
VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT.

I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức, kĩ năng:
a. Kiến thức:
- Nêu được vai trò và nhiệm vụ của trồng trọt ở nước ta hiện nay.
- Nêu được vai trò của các biện pháp hoàn thành nhiệm vụ trồng trọt
b. kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng khái quát, phân tích.
- Áp dụng các kiến thức kĩ thuật vào trồng trọt.
2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh:
a. Các phẩm chất:
- Có hứng thú học tập kỹ thuật nông nghiệp và coi trọng sản xuất trồng trọt
b. Các năng lực chung:
NL quan sát , NL ra quyết định , NL so sánh, NL tự học


c. Các năng lực chuyên biệt: NL tri thức , NL nghiên cứu khoa học
II. CHUẨN BỊ :
1.Thầy:Phương pháp dạy học-Vấn đáp, thuyết trình
2Học sinh: : Nghiên cứu bài mới SGK, tài liệu học tập.
III : TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
. Bài mới.
Hoạt động 1. Tìm hiểu vai trò của trồng trọt.
- Mục tiêu: HS hiểu được vai trò của trồng trọt
- Thời gian: 7 phút
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ND cần đạt
- Yêu cầu hs tìm hiểu
* Kết luận: Vai trò của
thông tin SGK.
- Trả lời được:
trồng trọt:
(?) Cho biết vai trò sử + Làm thức ăn cho người: - Cung cấp lương thực,
dụng của các loại cây sau: lúa, ngô, lạc
thực phẩm cho con
lúa, sắn, chè, cà phê, mía, + Làm thức ăn cho vật người.
cao su, cam, nho, lạc, dứa? nuôi: ngô, sắn
- Cung cấp thức ăn cho
+ Cung cấp cho công vật nuôi.
nghiệp: dứa, mía
- Cung cấp nguyên liệu
- Yêu cầu hs quan sát hình + Xuất khẩu: chè, cà phê
cho công nghiệp.
1 SGK.
- Cung cấp nông sản cho

(?) Cho biết vai trò của - Dựa vào vai trò sử dụng xuất khẩu.
trồng trọt?
các loại lương thực, thực
phẩm → vai trò của trồng
trọt.
-Trang 1

-


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ: 0946734736

Giáo án Công nghệ 7

Hoạt động 2. Tìm hiểu nhiệm vụ của trồng trọt.
- Mục tiêu: nắm được nhiệm vụ của ngành trồng trọt ở nước ta.
- Thời gian: 8 phút
- Đồ dùng: phiếu học tập
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ND cần đạt
- Yêu cầu hs làm bài tập - HS hoạt động nhóm
* Kết luận: Nhiệm vụ
SGK theo nhóm
- Các nhóm báo cáo kết của trồng trọt:
quả thảo luận
- Sản xuất lương thực,
- GV nhận xét.
thực phẩm đảm bảo đời
sống, phát triển chăn

nuôi và xuất khẩu
Hoạt động 3: Tìm hiểu biện pháp hoàn thành nhiệm vụ trồng trọt.
- Mục tiêu: nắm được các biện pháp hoàn thành nhiệm vụ trồng trọt.
- Thời gian: 7 phút
- Đồ dùng:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ND cần đạt
- GV thông báo:
- HS nắm được:
* Kết luận: các biện
Sản phẩm cây trồng 1 năm pháp:
= năng suất cây trồng/ 1 - Tăng diện tích canh tác
(?) Sản phẩm cây trồng vụ/ 1 đơn vị diện tích x số (khai hoang, lấn biển...)
trong 1 năm phụ thuộc vào vụ trong năm x diện tích - Tăng vụ (dùng giống
những yếu tố nào?
đất trồng trọt.
ngắn ngày)
- Tăng năng suất (sử
(?) Làm thế nào để tăng - Phụ thuộc vào năng suất dụng kĩ thuật tiên tiến)
năng suất cây trồng trong 1 cây trồng trong 1 vụ và
vụ? Tăng số vụ trong 1 tổng diện tích gieo trồng.
1năm? Tăng diện tích đất
canh tác?
- HS trả lời:
C. Hoạt động luyện tập :
- Mục tiêu: Củng cố kiến thức, hướng dẫn về nhà.
- Thời gian: 3 phút
D. Hoạt động vận dụngHệ thống lại kiến thức bài học
E. Hoạt động tìm tòi và mỏ rộng :

- Học bài theo hệ thống câu hỏi SGK
- Chuẩn bị trước bài 2
Ngày ......Tháng 8
Năm 20...
Xác nhận của tổ chuyên môn

-Trang 2

-


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ: 0946734736

Ngày soạn: Ngày dạy:
/8/20...
25/8/20...
/8/20...
/8/20...

Tiết

Giáo án Công nghệ 7

Lớp dạy
7A1
7A2
7A3

Tiến độ


Ghi chỳ

Tiết 2:
KHÁI NIỆM VỀ ĐẤT TRỒNG VÀ THÀNH PHẦN CỦA ĐẤT TRỒNG.
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức, kĩ năng:
a. Kiến thức:
- Nêu được bản chất của đất trồng, phân biệt được các thành phần không phải là
đất.
- Nêu được vai trò của đất đối với cây trồng, thành phần của đất và vai trò của từng
thành phần đối với cây trồng.
b. kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng khái quát, phân tích.
- Áp dụng các kiến thức kĩ thuật vào trồng trọt.
2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh:
a. Các phẩm chất:
- Có hứng thú học tập coi trọng sản xuất trồng trọt
- Có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường đất.
b. Các năng lực chung:
: NLtri thức quan sát , NL ra quyết định , NL so sánh
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên: Tranh, hình vẽ, sơ đồ thành phần của đất
Phương pháp dạy học-Vấn đáp, thuyết trình
2. Học sinh: Nghiờn cứu bài mới SGK, tài liệu học tập.
III TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Hoạt động khởi động: .
. Bài mới.
Hoạt động: Tìm hiểu khái niệm đất trồng, vai trò của đất với cây trồng, thành
phần của đất trồng.
1. Tìm hiểu khái niệm đất trồng

- Mục tiêu: nắm được khái niệm về đất trồng và vai trò của đất đối với cây trồng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ND cần đạt
- Đặt tình huống: Có 2 - HS trả lời: Cây trong * Kết luận: Đất trồng là
khay đất và đá. Trồng cây khay chứa đất sẽ sống, lớp đất bề mặt của vỏ
vào khay nào thì cây sẽ sinh trưởng và phát triển.
Trái Đất, ở đó cây trồng
sống?
sinh trưởng, phát triển
- Quan sát hình vẽ, trả lời và cho sản phẩm.
-Trang 3

-


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ: 0946734736
Giáo án Công nghệ 7
câu hỏi.
- Yêu cầu hs quan sát
- cung cấp dinh dưỡng, hình 2 SGK.
nước, oxi cho cây và giữ
cho cây đứng thẳng.

2. Vai trò của đất với cây trồng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV thông báo:
- HS nắm được:
- HS trả lời:

(?) Đất có vai trò gì?
- Quan sát hình vẽ, trả lời
(?) Làm thế nào để xác câu hỏi.
định được đất cung cấp - cung cấp dinh dưỡng,
dinh dưỡng, nước, oxi?
nước, oxi cho cây và giữ
cho cây đứng thẳng.
+ Đất khô → cây chết
+ Không bón phân → cây
lên chậm
+ Nhiều nước → thiếu oxi
→ cây chết

ND cần đạt
* Kết luận:

- cung cấp dinh dưỡng,
nước, oxi cho cây và giữ
cho cây đứng thẳng.

3. Thành phần của đất trồng.
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh
ND cần đạt
- Nêu được các thành phần * Kết luận: SGK
của đất trồng.

- Yêu cầu hs quan sát sơ
đồ 1 SGK.

(?) Nêu các thành phần của
đất trồng?
C. Hoạt động luyện tập :
- Mục tiêu: Củng cố kiến thức, hướng dẫn về nhà.
- Thời gian: 3 phút
D. Hoạt động vận dụng: Hệ thống lại kiến thức bài học
E. Hoạt động tìm tòi và mỏ rộng : - Học bài theo hệ thống câu hỏi SGK
- Chuẩn bị trước bài 3
-Trang 4

-


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ: 0946734736
Giáo án Công nghệ 7
=================================

Ngày soạn: Ngày dạy:
/ 9/20...
1/9/20...
/ 9/20...
/ 9/20...

Tiết

Lớp dạy
7A1
7A2
7A3


Tiến độ

Ghi chỳ

Tiết 3
MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA ĐẤT TRỒNG
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức, kĩ năng:
a. Kiến thức:
- Phân biệt được tính chất đất bằng trị số pH
- Nêu được đặc điểm của đất có khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng.
- Nêu được những dấu hiệu cơ bản của khái niệm độ phì nhiêu của đất và vai trò
của độ phì nhiêu trong trồng trọt.
- Hình thành ý thức giữ gìn đọ phì nhiêu của đát bằng cách sử dụng hợp lí, chăm
sóc và cải tạo đất.
b. kĩ năng:
Áp dụng vào thực tế để nâng cao độ phì nhiêu của đất trồng ở địa
phương và gia đình của mình
2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh:
a. Các phẩm chất: Nghiêm túc trong học tập và có ý thức bảo vệ ,duy trì,nâng
cao độ phì nhiêu của đất
b. Các năng lực chung:
+ NL chung : NL quan sát , NL ra quyết định , NL so sánh, NL tự học
c. Các năng lực chuyên biệt: NL tri thức , NL nghiên cứu khoa học
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên: Tranh, hình vẽ, sơ đồ thành phần của đất
Phương pháp: , hoạt động nhóm-Vấn đáp, thuyết trình
2. Học sinh: Nghiờn cứu bài mới SGK, tài liệu học tập.
III TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Hoạt động khởi động:

-Kiểm tra sự ôn bài cũ của HS
Đặt câu hỏi để hs trả lời
Đất trồng là gì ?Nêu tầm quan trọng của đất trồng?
B. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động 1: Tìm hiểu thành phần cơ giới của đất.
- Mục tiêu: Hiểu đựợc thành phần cơ giới của đất
- Thời gian: 15 phút
- Đồ dùng: Các mẫu đất hs chuẩn bị
-Trang 5-


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ: 0946734736

Giáo án Công nghệ 7

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu hs nhắc lại thành - Nhác lại thành phần của
phần của đất.
đất: rắn, lỏng, khí.

ND cần đạt

- Trong phần vô cơ của
phần rắn lại gồm những
hạt có kích thước khác
nhau là: hạt cát, hạt limon,
hạt sét.
- Yêu cầu hs đọc SGK tìm
số liệu về kích thước các

hạt.

- HS tìm hiểu được:
+ Hạt cát có đường kính
0,05 – 2 mm
+ Hạt limon có đường kính
0,002 – 0,05 mm
* Kết luận:
+ Hạt sét có đường kính < - Tỉ lệ % các hạt cát,
0,002 mm
limon, sét tạo nên thành
phần cơ giới của đất
- Hạt sét nhỏ, hạt cát to
- Tuỳ tỉ lệ từng loại hạt
(?) Dựa vào kích thước cho
trong đất mà chia ra
biết 3 loại hạt này khác
thành đất sét, đất thịt,
nhau như thế nào?
đất cát.
- GV đưa ra tỉ lệ % các hạt:
+ Đất sét: 25% cát, 30%
limon, 45% sét
+ Đất thịt: 45% cát, 40% - Căn cứ vào % các loại
limon, 15% sét
hạt trong đất mà người ta
+ Đất cát: 85% cát, 10% chia ra thành 3 loại đất
limon, 5% sét
chính: đất cát, đất sét, đất
thịt.

(?) Căn cứ vào đâu để chia
ra 3 loại đất chính?
- Ngoài 3 loại đất chính
còn có các loại đất trung - HS trả lời câu hỏi
gian như: đất pha cát, đất
thịt nhẹ...
(?) Thành phần cơ giới
khác thành phần của đất
như thế nào?
(?) Đất cát, thịt, sét có đặc
điểm cơ bản là gì?
Hoạt động 2. Tìm hiểu độ chua, độ kiềm của đất.
- Mục tiêu: HS nắm được tính chất của đất trồng
- Thời gian: 8 phút
- Đồ dùng:
-Trang 6

-


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ: 0946734736
Giáo án Công nghệ 7
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ND cần đạt
- Thông báo: Dùng trị số - HS thu nhận thông tin
pH để đánh giá độ chua, độ
* Kết luận:
kiềm của đất. Để đo độ
+ Đất chua: pH < 6,5

chua, độ kiềm ta lấy dinh
+ Đất kiềm: pH > 7,5
dưỡng đất để đo độ pH từ - HS xác định được:
+ Đất trung tính: pH 6,6
đó xác định độ chua, độ + Đất chua: pH < 6,5
đến 7,5
kiềm của đất.
+ Đất kiềm: pH > 7,5
(?) Nêu trị số pH với 3 loại + Đất trung tính: pH 6,6
đất: chua, kiềm, trung đến 7,5
tính?
Hoạt động 3. Tìm hiểu khả năng giữ nước, chất dinh dưỡng của đất, độ phì
nhiêu của đất.
- Mục tiêu: Nắm được khả năng giữ nước của một số loại đất từ đó biết lựa chọn
cây trồng phù hợp với từng loại đất
- Thời gian: 12 phút
- Đồ dùng: Các đồ dùng hs được giao chuẩn bị
Hoạt động của giáo viên
- Yêu cầu hs tìm hiểu
thông tin SGK về khả năng
giữ nước, chất dinh dưỡng
của đất?

Hoạt động của học sinh
- HS tìm hiểu, báo cáo:
+ Đất sét giữ nước, chất
dinh dưỡng tốt
+ Đất thịt giữ nước, chất
dinh dưỡng TB
+ Đất cát giữ nước, chất

- Yêu cầu hs dựa vào kiến dinh dưỡng kém
thức đã học làm bài tập - Làm BT, báo cáo kết quả.
trang 9 SGK
* Kết luận:
- Yêu cầu hs đọc SGK tìm
hiểu thông tin, trả lời câu
hỏi:
- Cung cấp đủ nước, dinh
(?) Đất phì nhiêu phải có dưỡng, oxi cho cây trồng
đặc điểm quan trọng nào? đảm bảo năng suất cao.
(?) Làm thế nào để đảm - Phải giữ đất không bị bạc
bảo đất luôn luôn phì màu, bón phân vô cơ, hữu
nhiêu?
cơ, trồng các loại cây họ
đậu, canh tác hợp lí.

ND cần đạt
* Kết luận:
+ Đất sét giữ nước, chất
dinh dưỡng tốt
+ Đất thịt giữ nước, chất
dinh dưỡng TB
+ Đất cát giữ nước, chất
dinh dưỡng kém

C. Hoạt động luyện tập :
- Mục tiêu: Củng cố kiến thức, hướng dẫn về nhà.
- Thời gian: 5 phút
-Trang 7


-


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ: 0946734736

Giáo án Công nghệ 7

D. Hoạt động vận dụng: Hệ thống kiến thức bài học.
E. Hoạt động tìm tòi và mỏ rộng : - Học bài theo câu hỏi SGK
- Đọc trước bài 6
Ngày ......Thỏng 9 Năm 20...

Ngày soạn: Ngày dạy:
/ 9/20...
14/9/20...
/ 9/20...
/ 9/20...

Tiết

Lớp dạy
7A1
7A2
7A3

Tiến độ

Ghi chỳ

Tiết 4

BIỆN PHÁP SỬ DỤNG, CẢI TẠO VÀ BẢO VỆ ĐẤT
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức, kĩ năng:
a. Kiến thức:
- Hiểu ý nghĩa của việc sử dụng đất hợp lí.
- Biết các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất.
b. kĩ năng: Vận dụng biện pháp cải tạo , bảo vệ đất đối với trồng trọt tại gia đình
và địa phương
2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh:
a. Các phẩm chất: Có ý thức chăm sóc, bảo vệ tài nguyên môi trường đất.
b. Các năng lực chung: NL quan sát , tư duy , NL ra quyết định, NL tri thức
II. CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên: :- Phiếu học tập (bảng sgk Tr-14)
- Hình phóng to hình vẽ 2, 3, 5 sgk.
- Hình ảnh đồi trọc, xói mòn trơ lại sỏi, đá.
Phương pháp: , hoạt động nhóm-Vấn đáp, gợi mở thuyết trình
2. Học sinh: Nghiờn cứu bài mới SGK, tài liệu học tập.
III TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Hoạt động khởi động:
Kiểm tra bài cũ: Thành phần cơ giới của đất là gì. Vì sao đất giữ được nước và
chất dinh dưỡng
Đặt vấn đề: Đất là tài nguyên quý của quốc gia, là cơ sở của sản xuất nông, lâm
nghiệp. Vì vậy chúng ta phải biết cách sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất. Bài học này
giúp các em hiểu: sử dụng đất như thế nào là hợp lí, có những biện pháp nào để cải
tạo, bảo vệ đất?
B. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động 1. Tìm hiểu tại sao phải sử dụng đất một cách hợp lí.
- Mục tiêu: : HS hiểu được vì sao lại phải sử dụng hợp lý. Từ đó có ý thức bảo vệ
tài nguyên đất.
-Trang 8


-


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ: 0946734736

Giáo án Công nghệ 7

Hoạt động của giáo viên
- Yêu cầu HS đọc nội dung
phần I và trả lời các câu
hỏi sau
(?) Vì sao phải sử dụng đất
hợp lý?

Hoạt động của học sinh
- Cá nhân đọc nội dung
mục I và trả lời theo yêu
cầu
- Trả lời: Do nhu cầu về
lương thực, thực phẩm
- HS lắng nghe và tự ghi
- GV nhận xét và bổ sung vào vở
thêm
Do nhu cầu lương thực ,
thực phẩm ngày càng tăng
trong khi diện tích đất
trồng trọt có hạn vì vậy
phải sử dụng đất một cách
(?) Em hãy nêu một số hợp lý

biện pháp sử dụng đất một
cách hợp lý?
- Tổ chức HS hoạt động
nhóm bàn làm bài tập sgk
- Gọi đại diện nhóm trả
lời đồng thời GV ghi
nhanh lên bảng, Gọi các
nhóm khác bổ sung.

ND cần đạt
* Kết luận:
Do nhu cầu lương thực ,
thực phẩm ngày càng
tăng trong khi diện tích
đất trồng trọt có hạn vì
vậy phải sử dụng đất
một cách hợp lý

- HS hoạt động nhóm hoàn
chỉnh nội dung bài tập
- Đại diện nhóm báo cáo,
nhóm khác theo dõi bổ
sung và cá nhân hoàn
chỉnh kiến thức đúng vào
sgk

Hoạt động 2. Giới thiệu một số biện pháp cải tạo và bảo vệ đất
- Mục tiêu: HS biết được một số biện pháp thường dùng để cải tạo và bảo vệ đất
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh

ND cần đạt
- GV giới thiệu để HS thấy - HS lắng nghe để nắm * Kết luận: Một số biện
được 1 số loại đất cần cải được tình chất , đặc điểm pháp cải tạo đất nhằm
tạo ở nước ta
một số loại đất
tăng độ phì nhiêu cho
+ Đất xám bạc màu:
đất nhằm giúp cây trồng
nghèo dinh dưỡng, tầng đất
sinh trưởng phát triển
mặt rất mỏng , đất thường
cho năng suất cao:
chua
- Cày sâu bừa kĩ kết
+ Đất mặn: Có nồng độ
hợp với bón phân hữu
muối tan tương đối cao,

cây trồng không sống được
- Làm ruộng bậc
trừ các cây chịu mặn
- HĐ nhóm bàn thảo luận thang
+ Đất phèn: Chứa nhiều đưa ra câu trả lời
- Trồng xen câu nông
muối phèn, gây độc hại
nghiệp giữa các băng
cho cây trồng , đất rất chua
cây phân xanh .
- Cho HS thảo luận nhóm - Đại diện nhóm báo cáo
- Bón vôi....

bàn quan sát các hình3, - HS theo dõi và hoàn
-Trang 9

-


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ: 0946734736
Giáo án Công nghệ 7
hình 4 để trả lời các câu thiện kiến thức đúng vào
hỏi sgk
vở
- GV gọi đại diện nhóm
bàn trả lời GV ghi nhanh
lên bảng và nhận xét , hoàn
chỉnh kiến thức trong bảng
C. Hoạt động luyện tập:
- Vì sao phải cải tạo đất? Người ta dùng những biện pháp nào để cải tạo đất?
D . Hoạt động vận dụng :
- BT: Đúng hay sai:
a. Đất đồi dốc cần bón vôi
b. Đất bạc màu cần bón nhiều phân hữu cơ kết hợp bón vôi và cày sâu dần
c. Đất đồi núi cần trồng cây nông nghiệp xen giữa những băng cây công nghiệp để
chống xói mòn
d. Cần dùng các biện pháp canh tác, thuỷ lợi và bón phân để cải tạo đất.
E. Hoạt động tìm tòi và mở rộng:
- Học và trả lời câu hỏi cuối bài
- Kẻ sơ đồ 2 và bảng nhóm phân bón, loại phân bón vào vở bài tập.
- Đọc trước bài bài 5. Mỗi nhóm chuẩn bị : 3 mẫu đất lấy ở 3 nơi.

Ngày .....Tháng ....Năm20...

Tổ trưởng kí ,duyệt

-Trang 10

-


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ: 0946734736

Ngày soạn: Ngày dạy:
/9/20...
22/9/20...
/9/20...
/9/20...

Tiết

Giáo án Công nghệ 7

Lớp dạy
7A1
7A2
7A3

Tiến độ

Ghi chỳ

Tiết 5
TÁC DỤNG CỦA PHÂN BÓN TRONG TRỒNG TRỌT

I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức, kĩ năng:
a. Kiến thức:
- Nêu được đặc điểm cơ bản của phân bón, phân biệt được một số loại phân bón
thông thường.
- Giải thích được vai trò của phân bón đối với đất trồng, với năng suất và chất
lượng sản phẩm.
- Có ý thức vận dụng nguồn phân bón và sử dụng phân bón để phát triển sản xuất.
b. kĩ năng:
- Chọn đúng liều lượng, chủng loại phân bón phù hợp loại cây, đất.
- Phát triển tư duy kĩ thuật và tư duy kinh tế.
2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh:
a. Các phẩm chất: Tinh thần học tập tích cực, luôn có ý thức tận dụng các sản
phẩm phụ (thân, cành, lá) cây hoang dại làm phân bón
b. Các năng lực chung: NL tri thức cn ,NL quan sát , tư duy , NL ra quyết định
II. CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên: :- - Hình vẽ 1 số loại cây dùng làm phân xanh
- Hình vẽ 1 số loại cây trồng thiếu N, P, K...- Sơ đồ 2 sgk
Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, gợi mở, hoạt động nhóm
2. Học sinh: Một số loại phân bón hoá học.
III TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Hoạt động khởi động: .
- Mục tiêu: Đặt vấn đề, tạo hứng thú học tập cho hs.
- Thời gian: 3 phút
GV giới thiệu vào bài mới: Ngay từ xa xưa ông ta đã nói: “Nhất nước, nhì phân,
tam cần, tứ giống”. Câu tục nhữ này phần nào đã nói lên tầm quan trọng của phân
-Trang 11

-



MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ: 0946734736
Giáo án Công nghệ 7
bón trong trồng trọt.. Bài này chúng ta hiểu xem phân bón có tác dụng gì trong sản
xuất nông nghiệp
B. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động 1. Tìm hiểu đặc điểm bản chất của phân bón.
- Mục tiêu: HS biết được đặc điểm cơ bản của phân bón, phân biệt được một số
loại phân bón thông thường
- Thời gian: 25 phút
- Đồ dùng: Bảng phụ (Sơ đồ 2)
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

ND cần đạt
* Kết luận:
(?) Kể tên các loại và dạng - HS kể được 1 số loại Phân bón là loại thức ăn
phân bón thường dùng ở phân bón: chuồng, xanh, do con người tạo ra và
địa phương em?
NPK, đạm, lân...
cung cấp cho cây trồng.
(?) Tác dụng của phân - Cung cấp những thứ cần
bón?
thiết làm thức ăn cho cây
trồng.
(?) Phân bón do con người - Do con người tạo ra.
tạo ra hay có sẵn trong tự
nhiên?
- Cho hs xem mẫu phân ?

bón, hướng dẫn hs tìm hiểu
các loại phân bón.

?

- Phát phiếu học tập, yêu ?
cầu hs đọc SGK hoàn
thành sơ đồ:
Phânbón
?

?

?
- GV nhận xét
(?) Những phân bón trên
khác nhau như thế nào?
- Yêu cầu hs làm bài tập
trang 16 SGK
- GV cung cấp thông tin:
Vôi coi là vật liệu cải tạo
chua cho đất, đến nay các
nhà nông học không xếp

?

?

?
- HS làm bài tập, báo cáo

kết quả
-Trang 12

-


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ: 0946734736
vôi vào phân bón

Giáo án Công nghệ 7

Hoạt động 2: Tìm hiểu tác dụng của phân bón.
- Mục tiêu: Biết được tác dụng của phân bón đối với cây trồng , với năng suất và
chất lượng nông sản
- Thời gian: 12 phút
- Đồ dùng: Các mẫu phân bón
Hoạt động của giáo viên
- Treo tranh vẽ, yêu cầu hs
quan sát, trả lời câu hỏi:
(?) Phân bón có tác dụng
như thế nào với sinh
trưởng và năng suất của
cây trồng?
(?) Phân bón ảnh hưởng
đến chất lượng sản phẩm
như thế nào? Cho ví dụ?
- Yêu cầu hs quan sát hình
6 SGK, phân tích, trả lời
câu hỏi:
(?) Tác dụng của phân bón

như thế nào? Các mũi tên
trong hình thể hiện điều
gì?
- GV nhận xét.
(?) h.6 lại ghi là bón phân
hợp lý. Em hiểu thế nào là
bón phân hợp lí?

Hoạt động của học sinh

ND cần đạt
* Kết luận:
- GV liên hệ: Mặt tiêu
- HS trả lời được: tác dụng cực của phân bón là gây
cho cây sinh trưởng tốt, ô nhiễm môi trường
năng suất cao.
nước, không khí, ô
- Làm giảm chất lượng sản nhiễm thực phẩm.
phẩm
VD: Cam thiếu phân bón
quả nhỏ, ít nước, ăn nhạt...
- Tác dụng: + Đối với đất
+ Đối với cây
trồng
- Bón phân hợp lí là bón
đúng liều lượng, chủng
loại, phải cân đối giữa các
loại phân với nhau.

D . Hoạt động luyện tập :

Chọn câu trả lời đúng nhất:
. Phân bón gồm 3 loại là:
a. Cây xanh, đạm, vi lượng
c. Phân chuồng, phân hoá học, phân xanh
b. Đạm, lân, kali
d. Phân hữu cơ, phân hoá học, phân vi sinh
D . Hoạt động vận dụng :
. Bón phân:
a. Bón phân làm cho đất thoáng khí
b. Bón phân nhiều mới có năng suất cao
c. Bón nhiều phân đạm hoá học chất lượng sản phẩm mới tốt
d. Bón phân hợp lý cây trồng mới cho năng suất cao, phẩm chất tốt
E. Hoạt động tìm tòi và mở rộng:
- Đọc mục: Có thể em chưa biết
-Trang 13

-


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ: 0946734736
Giáo án Công nghệ 7
- Học và trả lời câu hỏi cuối bài
- Yêu cầu HS tìm hiểu các cách sử dụng và bảo quản phân bón ở địa phương
- Kẻ bảng: Trang 22 SGK vào vở bài tập.
Ngày .....Tháng ....Năm20...
Tổ trưởng kí ,duyệt

Ngày soạn: Ngày dạy:
/ 9/2016
18/9/2016

/ 9/2016
/ 9/2016

Tiết

Lớp dạy
7A1
7A2
7A3

Tiến độ

Ghi chỳ

Tiết 6
Thực hành
NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI PHÂN BÓN THÔNG THƯỜNG
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức, kĩ năng:
a. Kiến thức:
- Biết cách phân biệt một số loại phân bón thường dùng
b. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích
- Áp dụng vào thực tế phân biệt phân bón để khi sử dụng và bảo quản cho đúng
2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh:
a. Các phẩm chất: Nghiêm túc, an toàn, có ý thức bảo vệ môi trường
b. Các năng lực chung: NL tri thức cn ,NL quan sát , tư duy , NL ra quyết định
II. CHUẨN BỊ :
Giáo viên: Một số mẫu phân bón hoá học thường dùng trong nông nghiệp.
- ống nghiệm thuỷ tinh hoặc cốc thuỷ tinh loại nhỏ.

- Đèn cồn, than củi, kẹp sắt gắp than, thìa nhỏ, diêm hoặc bật lữa, nước sạch.
Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, gợi mở, hoạt động nhóm
2. Học sinh: Một số loại phân bón hoá học.
III TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Hoạt động khởi động: .
- Mục tiêu: Kiểm tra việc học bài cũ của HS, giúp HS làm quen với nội dung bài
học
- Thời gian: 5 phút
-Trang 14

-


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ: 0946734736
Giáo án Công nghệ 7
- Cách tiến hành
* Kiểm tra bài cũ:
HS1 ? Hãy nêu ưu điểm và nhược điểm của biện pháp hóa học
* Đặt vấn đề vào bài: Bài học này cung cấp cho các em các cách làm để phân biệt
các loại phân bón thường dùng( Đạm, lân, kali) và biết cách nhận biết, đọc các loại
phân bón thông thường
B. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động 1. Giới thiệu bài thực hành
- Mục tiêu: HS nắm được mục tiêu , yêu cầu của bài học, nắm được qui tắc trong
quá trình thực hành
- Thời gian: 5 phút
- Đồ dùng:
- Cách tiến hành
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh

ND cần đạt
Giới thiệu bài thực hành - HS nghe để nắm được I. Vật liệu và dụng cụ
Gv nêu mục tiêu của bài kiến thức , kỹ năng cần cần thiết.
thực hành : Sau khi làm đạt sau khi học
II. Quy trình thực hành.
thực hành học sinh phải
1. Phân biệt nhóm phân
phân biệt các loại phân bón Quy trình thực hành
bón hoà tan và nhóm ít
trong nông nghiệp
hoặc không hoà tan.
- Nêu qui tắc an toàn vệ + Nắm được các bước để
sinh môi
phân biệt một số loại phân B1 : Lấy một lượng
trường
bón thường dùng
phân bón bằng hạt ngô
- Cẩn thận không đổ nước,
cho vào ống nghiệm.
than nóng đỏ vớng ra làm
bẩn cháy quần áo sách vở.
B2 : Cho 10 đến 15 ml
nước sạch vào và lắc
Tìm hiểu quy trình thực - HS nghe để thực hiện mạnh trong 1 phút.
hành
đúng nội qui GV đề ra
. Phân biệt nhóm phân bón B3 : Để lắng 1 đến 2
Gv : giới thiệu qui trình hoà tan và nhóm ít hoặc phút. Quan sát mức độ
thực hành.
không hoà tan

hoà tan.
Hs : Nghe giảng.
- Nếu thấy hoà tan :
Đạm, Kali.
? Gọi 1 vài học sinh nhắc Học sinh thực hành theo - Không hoặc ít hoà
lại qui trình thực hành.
nhóm, mỗi nhóm từ 3 đến tan : Lân và vôi.
4 học sinh theo quy trình
Hoạt động Thực hành.
đã được nêu.
2. Phân biệt trong nhóm
phân hoà tan.
Gv : thao tác mẫu
B1 : Đốt cục than củi
Hs : thực hiện, ghi kết quả Phân biệt trong nhóm trên đèn cồn đến khi
vào bảng
phân hoà tan
nóng đỏ.
B2 : Lây 1 ít phân bón
+ Có kỹ năng quan sát,
khô rắc lên cục than củi
phân tích
đã nóng đỏ.
-Trang 15

-


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ: 0946734736
+ Áp dụng vào thực tế

phân biệt thuốc, phân bón
để khi sử dụng và bảo quản
cho đúng

- GV nêu nội qui thực
hành: Nghiêm túc, đảm bảo
an toàn, đảm bảo vệ sinh
môi trường lớp học

Giáo án Công nghệ 7
- Nếu có mùi khai là
Đạm.
- Nêu không có mùi
khai đó là Kali.
3. Phân biệt trong nhóm
Phân biệt trong nhóm phân bón ít tan hoặc
phân bón ít tan hoặc không tan.
không tan.
Quan sát sắc màu :
Quan sát sắc màu :
- Nếu phân bón có màu
nâu, nâu sẩm hoặc trắng
xám như ximăng -> Lân.
- Nếu phân bón có màu
trắng, dạng bột, đó là
vôi

4. Củng cố
- Hs thu dọn dụng cụ, làm vệ sinh nơi thực hành
- Gv đánh giá kết quả thực hành của học sinh về các mặt :

+ Sự chuẩn bị, thực hiện qui trình.
+ An toàn lao động.
+ Vệ sinh môi trường.
+ Kết quả thực hành.
5. Hướng dẫn về nhà.
Đọc trước bài : Cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón thông thường.
IV. Thực hành
M/phân Htan

Đốt ...

Mẫu số 1
Mẫu số 2
Mẫu số 3
Mẫu số 4

……
……
……
……

……
……
……
……

Màu
sắc ?
……
……

……
……

Loại
phân ?
……
……
……
……

-Trang 16

-


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ: 0946734736

Ngày soạn: Ngày dạy:
/9/2016
25/9/2016
/9/2016
/9/2016

Tiết

Giáo án Công nghệ 7

Lớp dạy
7A1
7A2

7A3

Tiến độ

Ghi chỳ

Tiết 7
CÁCH SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN CÁC LOẠI PHÂN BÓN
I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức, kĩ năng:
a. Kiến thức:
- Trình bày được cách sử dụng phân bón. Giải thích được cơ sở của việc sử dụng
phân bón một cách khái quát.
- Xác định được cách bảo quản phù hợp với từng dạng phân bón.
- Biết bón đúng từng loại phân cho từng loại cây trồng, từng giai đoạn phát triển
của cây.
b. kĩ năng: vận dụng vào gia đình để giúp bố mẹ có cách bảo quản phân tốt nhất
2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh:
a. Các phẩm chất: Có ý thức tiết kiệm; Bảo vệ môi trường khi sử dụng và bảo
quản phân bón
- Có ý thức bảo vệ, chống ô nhiễm môi trường.
b. Các năng lực chung:
c. Các năng lực chuyên biệt :
II. CHUẨN BỊ :
-Trang 17

-



MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ: 0946734736
Giáo án Công nghệ 7
Giáo viên: :- Hình 7, 8, 9 ,10 sgk Tr 21 phóng to, bảng phụ
Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, gợi mở, hoạt động nhóm
2. Học sinh: Một số loại phân bón hoá học. Mẫu phân bón vi sinh, vi sinh hữu cơ.
III TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Hoạt động khởi động:
- Mục tiêu: Kiểm tra việc học bài cũ của HS, đặt vấn đề vào bài mới.
- Thời gian: 5 phút
* Kiểm tra bài cũ: Phân bón là gì? Khi bón phân vào đất có tác dụng gì?
*GV giới thiệu bài mới: Trong bài 7 chúng ta đã làm quen với một số loại phân
bón thường dùng trong nông nghiệp hiện nay. Bài này chúng ta sẽ học cách sử
dụng các loại phân bón đó sao cho có thể thu được năng suất cây trồng cao, chất
lượng nông sản tốt và tiết kiệm được phân bón
B. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách sử dụng phân bón.
- Mục tiêu: nắm được các cách bón phân
- Thời gian: 15 phút
- Đồ dùng: Hình 7, 8, 9 ,10 sgk Tr 21 phóng to
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học
sinh
- Yêu cầu hs tìm hiểu thông tin SGK hoàn - HS tìm hiểu thông
thiện bảng sau:
tin, trả lời được:
+ Bón thúc hay bón
lót
Tên phân
Cách sử

Đặc iểm
+ Bón cho loại cây
bón
dụng
nào, giai đoạn nào
Phân hữu cơ
+ Bón cho rễ hay lá
Phân hoá học
+ Bón cho rễ theo
Phân vi sinh
hàng, hốc, vãi
- GV nhận xét câu trả lời.
+ Làm thế nào để
* Kết luận:
không gây ô nhiễm
môi trường.
- HS báo cáo kết
quả

ND cần đạt

Hoạt động 2. Tìm hiểu cách bảo quản phân bón.
- Mục tiêu: biết cách sử dụng phân bón thông thường; vận dụng vào thực tế để sử
dụng bón phân hợp lý
- Thời gian: 15 phút
-Trang 18

-



MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ: 0946734736
- Đồ dùng: bảng phụ

Giáo án Công nghệ 7

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

- Yêu cầu hs tìm hiểu thông tin SGK hoàn
thiện bảng sau:
Tên phân
Cách bảo
Đặc điểm
bón
quản
Phân hữu cơ
Phân hoá học
Phân vi sinh
- GV nhận xét câu trả lời.
* Kết luận:

- HS tìm hiểu thông tin,
trả lời được:
+ loại hút ẩm cần bảo
quản như thế nào
+ loại khó tiêu cần bảo
quản như thế nào
+ loại chứa mầm bệnh cần
xử lí như thế nào


ND cần
đạt

- HS báo cáo kết quả

C. Hoạt động luyện tập :
- Mục tiêu: Củng cố kiến thức, hướng dẫn về nhà.
- Thời gian: 10 phút
D. Hoạt động vận dụng:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
(?) Quan sát h.7, 8, 9, 10 SGK Tr. 21. Nêu - HS hoạt động, làm bài tập
tên cách bón phân của từng hình? ưu,
nhược điểm của mỗi cách bón?
- GV nhận xét
(?) Xác định cách sử dụng của từng loại - HS trả lời, ghi vào bảng
phân bón cho phù hợp từng loại cây trong
bảng sau
Loại
phân
Lân
Đạm
Kali

Phân
chuồng

Loại cây
1. Lúa nước

2. Khoai lang
3. Cam
- Học bài theo câu hỏi SGK
- Chuẩn bị bài 10
-Trang 19

-


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ: 0946734736
Giáo án Công nghệ 7
======================

Ngày soạn: Ngày dạy:
/8/2016
10/8/2016
/8/2016
/8/2016

Tiết

Lớp dạy
7A1
7A2
7A3

Tiến độ

Ghi chỳ


-Trang 20

-


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ: 0946734736

Giáo án Công nghệ 7

Tiết 7
VAI TRÒ CỦA GIỐNG VÀ
PHƯƠNG PHÁP CHON, TẠO GIỐNG CÂY TRỒNG
I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức, kĩ năng:
a. Kiến thức:
- Nêu được vai trò của giống trong sản xuất nông nghiệp.
- Biết một số tiêu chí cơ bản đánh giá giống cây trồng hiện nay.
- Hiểu các phương pháp chọn giống cây trồng: Phương pháp chọn lọc, gây đột
biến, nuôi cấy mô...
- So sánh được ưu và nhược điểm của các phương pháp chọn giống.
b. kĩ năng: Vận dụng các phương pháp chọn tạo giống vào trong gia đình , đặc
biệt là phương pháp lai
2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh:
a. Các phẩm chất: Có ý thức giữ gìn giống cây trồng quý hiếm của địa phương.
b. Các năng lực chung:
c. Các năng lực chuyên biệt :
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên: :- - Hình vẽ 1 số loại cây dùng làm phân xanh
- Hình vẽ 1 số loại cây trồng thiếu N, P, K...- Sơ đồ 2 sgk

Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, gợi mở, hoạt động nhóm
2. Học sinh: Một số loại phân bón hoá học.
III TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Hoạt động khởi động: .
II. ĐỒ DÙNG :.

1. Giáo viên: Các hình vẽ (hình 11, hình 12, hình 13), bảng phụ
2. Học sinh: SGK, tài liệu học tập
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

- Thuyết trình, vấn đáp, gợi mở, hoạt động nhóm
A. Hoạt động khởi động: .
- Mục tiêu: Đặt vấn đề vào bài học, tạo hứng thú học tập.
- Thời gian: 3 phút
Trong hệ thống các biện pháp kỹ thuật trồng trọt , giống cây trồng chiếm vị trí
hàng đầu . Phân bón , thuốc trừ sâu là những thứ cần thiết nhưng không phải yếu tố
trước tiên của hoạt động trồng trọt . Không có giống cây trồng là không có hoạt
động trồng trọt . Bài này giúp các em hiểu rõ vai trò của giống trong trồng trọt.
2. Bài mới
Hoạt động 1. Tìm hiểu vai trò của giống cây trồng trong sản xuất trồng trọt.
- Mục tiêu: hiểu được vai trò của giống cây trồng
- Thời gian: 15 phút
- Đồ dùng: hình 11 sgk phóng to
-Trang 21

-


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ: 0946734736
Hoạt động của giáo viên

- Yêu cầu hs tìm hiểu
thông tin SGK, quan sát
hình 11a, b, c trả lời các
câu hỏi:
(?) Hình 11a nói lên vai trò
gì của giống?
(?) Hình 11b nói lên vai trò
gì của giống?
(?) Hình 11c còn nói lên
vai trò gì của giống?
(?) Giống có vai trò như
thế nào trong sản xuất
trồng trọt?

Giáo án Công nghệ 7

Hoạt động của học sinh
ND cần đạt
- HS tìm hiểu, trả lời * Kết luận:
được:
Giống có vai trò:
- Tăng chất lượng sản
- Tăng năng suất cây trồng phẩm
- Tăng số vụ trong năm
- Tăng năng suất / 1 vụ
- Làm thay đổi cơ cấu cây - Tăng vụ trồng trọt / 1
trồng của vùng
năm
- Thay đổi cơ cấu cây
trồng của vùng


Hoạt động 2: Tìm hiểu tiêu chí đánh giá giống cây trồng.
- Mục tiêu: biết các tiêu chí của giống
- Thời gian: 7 phút
- Đồ dùng: Bảng phụ
Hoạt động của giáo viên
- Hướng dẫn hs nêu được 5
tiêu chí trong SGK.
(?) Em hiểu giống sinh
trưởng tốt trong điều kiện
khí hậu, đất đai và trình độ
canh tác nghĩa là thế nào?

Hoạt động của học sinh
ND cần đạt
- HS đọc, tìm hiểu SGK trả * Kết luận: Giống tốt là
lời các câu hỏi:
giống có năng suất cao,
chất lượng tốt chống
+ Dù khí hậu thay đổi, đất chịu được sâu bệnh phù
cằn hay mầu mỡ cây vẫn hợp với khí hậu của địa
phát triển và sinh trưởng phương
tốt, cho năng suất cao.

(?) Thế nào là giống có
năng suất cao?
+ Là giống có năng suất
cao hơn giống hiện có ở
(?) Thế nào là giống có địa phương.
chất lượng tốt?

+ Có chất lượng đáp ứng
nhu cầu kinh tế ở địa
phương.
(?) Thế nào là giống có
năng suất cao và ổn định? + Qua 1 số năm vẫn có
được năng suất xấp xỉ
nhau.
Hoạt động 3. Tìm hiểu các phương pháp chọn tạo giống cây trồng.
- Mục tiêu: nắm được các phương pháp chọn tạo giống cây trồng; vận dụng các
phương pháp chọn tạo giống vào trong gia đình , đặc biệt là phương pháp lai
-Trang 22

-


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ: 0946734736
- Thời gian: 15 phút
- Đồ dùng: Hình 12,13 sgk

Giáo án Công nghệ 7

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Hướng dẫn hs sử dụng - HS đọc SGK nhận biết
SGK để tìm hiểu 4 phương được 4 phương pháp:
pháp tạo giống cây trồng.
+ Phương pháp chọn lọc
+ Phương pháp lai
+ Phương pháp gây đột
biến

+ Phương pháp nuôi cấy

- Yêu cầu hs đọc SGK tìm
hiểu cách tiến hành từng - HS đọc SGK, hoàn
phương pháp tạo giống và thành được:
hoàn thành bảng sau:
1. PP chọn lọc: Từ giống
cây khởi đầu chọn cây có
PP tạo giống Cách tiến
quả tốt, hạt tốt để làm
hành
giống cho vụ sau. So sánh
1. PP chọn
với giống khởi đầu và
lọc
giống ở địa phương, nếu
2. PP lai
hơn về các tiêu chí thì lấy
3. PP gây
giống đó để sản xuất.
đột biến
2. PP lai: Lấy phấn hoa
4. PP nuôi
của cây bố, thụ phấn cho
cấy mô
nhuỵ của cây làm mẹ. Lấy
hạt của cây làm mẹ gieo
trồng và chọn lọc sẽ được
giống mới.
3. PP gây đột biến:

4. PP nuôi cấy mô:

ND cần đạt
* Kết luận: Phương
pháp chọn lọc, phương
pháp gây đột biến,
phương pháp lai và
phương pháp nuôi cấy
mô.

C. Hoạt động luyện tập :
- Mục tiêu: Củng cố kiến thức, hướng dẫn về nhà.
- Thời gian: 5 phút
D. Hoạt động vận dụng:
- GV củng cố bằng bài tập sau:
Điền chữ Đ nếu là câu đúng, chữ S nếu là câu sai:
1. Tăng thêm vụ trong năm là nhờ giống mới ngắn ngày
2. Phải tích cực chăm bón mới tăng vụ trong năm
3. Muốn có chất lượng tốt phải tạo được giống mới
4. Tạo giống mới là biện pháp đưa năng suất cây trồng lên cao
E. Hoạt động tìm tòi và mở rộng:
- Học bài theo câu hỏi SGK
-Trang 23

-


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ: 0946734736
- Chuẩn bị bài 11.


Giáo án Công nghệ 7

===================================

Ngày soạn: Ngày dạy:
/8/2016
10/8/2016
/8/2016
/8/2016

Tiết

Lớp dạy
7A1
7A2
7A3

Tiến độ

Ghi chỳ

Tiết 8
SẢN XUẤT VÀ BẢO QUẢN GIỐNG CÂY TRỒNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.

1. Kiến thức, kĩ năng:
a. Kiến thức:
- Nêu được khái niệm sản xuất giống cây trồng và bảo quản hạt giống.
- Nêu được quá trình sản xuất hạt giống và đặc điểm của mỗi giai đoạn trong quá
trình đó.

- Biết các cách nhân giống vô tính và đặc điểm từng cách.
- Biết cách bảo quản hạt giống trong thời gian dài.
b. Kĩ năng:
- So sánh ưu nhược điểm của các phương pháp giâm, chiết, ghép.
- Nhân được giống cây ăn quả trong gia đình bằng phương pháp giâm, chiết, ghép.
2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh:
a. Các phẩm chất: Có ý thức giữ gìn giống cây trồng quý hiếm của địa phương.
b. Các năng lực chung:
c. Các năng lực chuyên biệt :
II. ĐỒ DÙNG .
1. Giáo viên: Phóng to sơ đồ 3, hình 15, 16, 17 sgk
2. Học sinh: SGK, đồ dùng học tập
-Trang 24

-


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ: 0946734736

Giáo án Công nghệ 7

III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. Hoạt động Khởi động:
- Mục tiêu: Đặt vấn đề, tạo hứng thú học tập cho hs.
- Thời gian: 3 phút
Trong trồng trọt, hàng năm cần nhiều hạt giống có chất lượng hoặc cần nhiều cây
giống tốt. Làm thế nào để thực hiện được điều này, ta cùng nghiên cứu bài hôm
nay.
B. Hoạt động hình thành kiến thức:

Hoạt động 1. Tìm hiểu quy trình sản xuất giống cây trồng bằng hạt
- Mục tiêu: Nắm được quy trình sản xuất giống cây trồng bằng hạt
- Thời gian: 13 phút
- Đồ dùng: Sơ đồ 3 sgk
Hoạt động của giáo viên
-GV: Sản xuất giống cây
trồng nhằm mục đích gỡ?
- GV: Sản xuất khác chọn
tạo giống như thế nào?

Hoạt động của học sinh
-HS: Tạo ra nhiều hạt
giống, cây con phục vụ
gieo trồng.
-HS: Chọn tạo giống là tạo
ra giống mới. SX giống là
tăng số lượng của giống và
- GV: Giới thiệu về các duy trỡ chất lượng.
phương pháp sản xuất - HS: lắng nghe.
giống cây trồng.
- GV: Giới thiệu sơ đồ 3
SGK/26
- Giải thích về các khái - HS: Quan sỏt
niệm.
- GV: Yêu cầu HS quan sát - HS: Thảo luận nhúm và
sơ đồ, thảo luận nhúm 3 trả lời câu hỏi của GV.
phỳt, cho biết:
+ Quy trình sản xuất giống
bằng hạt tiến hành trong
mấy năm?

+ Nội dung công việc cụ
thể trong từng năm?
- GV: Nhận xét
- HS: Lắng nghe và ghi vở.
- GV: Hạt nguyên chủng và - HS: Hạt nguyên chủng có
hạt giống SX đại trà khác chất lượng cao hơn, số
nhau như thế nào?
lượng hạn chế hơn.
- GV: SX giống bằng hạt - HS: Cây ngũ cốc, cây họ
thường áp dụng cho những đậu và cây lấy hạt khác.
loại cây nào?

ND cần đạt

Hoạt động 2. Tìm hiểu cách sản xuất giống cây trồng bằng nhõn giống vụ tớnh.
-Trang 25

-


×