Tải bản đầy đủ (.docx) (53 trang)

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẨN SÁU SẮC MÀU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (387.61 KB, 53 trang )



 !"#$%&'()'*+,%-./""0(&1%2"34)'5%$.6&7.
* Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất
Có thể nói chi phí sản xuất có vai trò hết sức quan trọng trong công tác
kế toán, trong đó việc xác định đúng và hợp lý đối tượng hạch toán chi phí
sản xuất được cho là nhân tố quan trọng góp phần nâng cao tính trung thực,
hợp lý cho công tác tính giá thành. Bắt nguồn từ thực tiễn hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty khi mà sản phẩm được sản xuất ra với khối lượng
không nhỏ, các sản phẩm lại được sản xuất trên một dây chuyền công nghệ
thuộc một phân xưởng, kế toán công ty đã xác định đối tượng tập hợp chi phí
sản xuất theo phân xưởng. Trong phạm vi của chuyên đề, việc tập hợp chi phí
sẽ được tiến hành cho phân xưởng in trong tháng 10 năm 2009.
* Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất
Do tính đặc thù trong việc sản xuất sản phẩm của công ty, chi phí sản
xuất của công ty có liên quan đến nhiều loại sản phẩm, không thể tổ chức
hạch toán riêng được. Vì vậy, công ty đã áp dụng phương pháp phân bổ gián
tiếp để phân bổ chi phí sản xuất cho từng loại sản phẩm theo những tiêu thức
nhất định.
2.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
2.1.1.1. Nội dung
Chi phí NVL trực tiếp bao gồm giá trị NVL chính, vật liệu phụ, nhiên
liệu… được xuất dùng trực tiếp cho việc sản xuất sản phẩm. NVL là yếu tố
quan trọng, chiếm tỷ lệ lớn trong giá thành sản phẩm của công ty nên việc
SV: Phạm Quỳnh Anh - Lớp KT2 khoá 9 1
hạch toán đầy đủ và chính xác khoản mục này có ý nghĩa vô cùng quan trọng
trong việc hạch toán chính xác giá thành sản phẩm. Đồng thời, NVL sử dụng
tại công ty rất đa dạng và phong phú, có vai trò tương đương nhau trong quá
trình sản xuất.
Nguyên liệu chính của công ty để sản xuất ra sản phẩm là vải bạt in các
loại, giấy in đề can, giấy ảnh cán bóng, mực in 4 màu và các chất tẩy keo.


Trước kia 100% nguyên vật liệu được công ty nhập khẩu từ Trung Quốc do
chất lượng trong nước chưa đáp ứng được về tiêu chuẩn chất lượng. Những
năm gần đây công ty tiến hành nhập nguyên liệu từ các công ty trong và ngoài
nước sao cho vẫn đảm bảo về chất lượng đầu vào của sản phẩm.
Do NVL có giá trị lớn nên trước khi mua, doanh nghiệp phải tính toán
kỹ càng lượng NVL cần dùng, lượng NVL dự trữ cho hợp lý, tránh để dư thừa
quá gây ứ đọng vốn, ảnh hưởng không tốt đến quá trình sản xuất kinh doanh.
Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên và tính giá NVL xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền.
Nhằm phục vụ tốt hơn cho công tác quản lý của công ty đồng thời tạo
thuận lợi cho việc thực hiện công tác kế toán trên máy tính được dễ dàng, các
loại NVL sử dụng trong công ty đã được mã hoá.
SV: Phạm Quỳnh Anh - Lớp KT2 khoá 9 2
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của công ty được tập hợp chung cho
toàn phân xưởng, sau đó mới tiến hành phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp cho từng loại sản phẩm.
- Chứng từ sử dụng
+ Phiếu xin lĩnh vật tư
+ Phiếu xuất kho
+ Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
+ Hoá đơn giá trị gia tăng
+ Phiếu chi
- Sổ sách được sử dụng
+ Sổ chi tiết tài khoản 621
+ Sổ cái (Sổ tổng hợp) tài khoản 621
+ Nhật ký chung
2.1.1.2. Tài khoản sử dụng
Để phản ánh chi phí NVL trực tiếp, kế toán công ty sử dụng TK 621 -
Chi phí NVL trực tiếp. TK này được chi tiết cho từng NVL cụ thể:
TK 6211: Chi phí NVL trực tiếp - Vải bạt in

TK 6212: Chi phí NVL trực tiếp - Giấy in đề can
TK 6213: Chi phí NVL trực tiếp - Giấy ảnh căn bóng
TK 6214: Chi phí NVL trực tiếp - Mực in
SV: Phạm Quỳnh Anh - Lớp KT2 khoá 9 3
TK 6215: Chi phí NVL trực tiếp - Các chất tẩy, keo
Tài khoản này có kết cấu như sau:
Bên Nợ: Tập hợp chi phí nguyên, vật liệu xuất dùng trực tiếp cho chế
tạo sản phẩm hay thực hiện các lao vụ, dịch vụ.
Bên Có:
- Giá trị vật liệu xuất dùng không hết.
- Kết chuyển chi phí vật liệu trực tiếp.
Tài khoản 621 cuối kỳ không có số dư.
* Thủ tục chứng từ:
Khi có nhu cầu nhân viên phân xưởng (tổ trưởng các ca) viết phiếu xin
lĩnh vật tư gửi lên phòng sản xuất. Phòng sản xuất sẽ xem xét phiếu xin lĩnh
vật tư, lượng hàng, chủng loại hàng, căn cứ vào kế hoạch sản xuất trong
tháng, định mức tiêu hao nguyên vật liệu và kết quả thực hiện sản xuất kinh
doanh của phân xưởng để cấp vật tư theo yêu cầu.
2.1.1.3. Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết
Để hạch toán chi tiết chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp đối với sản
phẩm, kế toán tập hợp các phiếu xin lĩnh vật tư, phiếu xuất kho theo từng giai
đoạn rồi lập sổ chi tiết tài khoản 621 và sổ chi tiết nhập - xuất - tồn nguyên
vật liệu.
Trước tiên, kế toán phải căn cứ vào hóa đơn mua hàng để ghi phiếu nhập kho.
8(9.- :;<=>%?.<@
SV: Phạm Quỳnh Anh - Lớp KT2 khoá 9 4
Mẫu 01GTKT – 3LL
Ký hiệu: CD / 2009B
Số 07831
HÓA ĐƠN GTGT

(Liên 2: Giao cho khách hàng)
Người bán hàng: Công ty CP Sao Băng
Địa chỉ: Hoàng Mai – Hà Nội MST: 0101874592
Người mua hàng: Đỗ Minh Thu
Đơn vị: Công ty CP Sáu Sắc Màu
Hình thức thanh toán: CK MST: 0101649305
TT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 = 1x2
1 Bạt in m2 6.786 8.000 54.288.000
Cộng tiền hàng: 54.288.000
Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 5.428.800
Tổng tiền thanh toán: 59.716.800
(Số tiền bằng chữ: Năm mươi chín triệu bảy trăm mười sáu nghìn tám trăm
đồng)
Từ hóa đơn mua hàng, kế toán tiến hành ghi phiếu nhập kho.
8(9.-:'(!.%'A)B'#
SV: Phạm Quỳnh Anh - Lớp KT2 khoá 9 5
Đơn vị: Mẫu số: 01-VT
Bộ phận: (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 01 tháng 10 năm 2009 Nợ: TK 152
Số: 56 Có: TK 112
Họ và tên người giao: Đỗ Minh Thu
Theo HĐ số 07831 ngày 01 tháng 10 năm 2009 của cty CP Sao Băng
Nhập tại kho: địa điểm:
STT
Tên hàng hóa,
dịch vụ


số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Theo
chứng
từ
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
1
Bạt in
m2 6.786 6.786 8.000 54.288.000
Cộng 54.288.000
Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Năm mươi tư triệu hai trăm tám mươi tám
nghìn đồng chẵn.
Số chứng từ gốc kèm theo:
Ngày 01 tháng 10 năm 2009
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
8(9.-C:'(!.-(%DE%'FA""G
SV: Phạm Quỳnh Anh - Lớp KT2 khoá 9 6
Công ty CP Sáu Sắc Màu Số 140 S ố 140
Bộ phận sản xuất Ngày 01 tháng 10 năm 2009
SV: Phạm Quỳnh Anh - Lớp KT2 khoá 9 7
@HIJ
Sau đó nhân viên phòng sản xuất sẽ viết phiếu xuất kho. Phiếu xuất kho
được lập thành 3 liên: Một liên lưu tại quyển, một liên giao cho phân xưởng
để theo dõi quản lý, một liên giao cho phòng kế toán để ghi sổ.
Nhân viên phân xưởng sẽ mang phiếu xuất kho tới kho để lĩnh vật tư.
Thủ kho tiến hành cung cấp vật tư đúng chủng loại và số lượng.

8(9.-K:'(!.-./"B'#
SV: Phạm Quỳnh Anh - Lớp KT2 khoá 9 8
ST
T
Tên vật tư Đơn vị tính Số lượng Mục đích sử dụng
1 Bạt in m2 6.786 Sản xuất biển qc
2 Màng nilon Kg 13.890 Sản xuất biển qc
3 Mực in Kg 1.580 Sản xuất biển qc
Người đề nghị: Nguyễn Thị Minh Thư
Bộ phận sản xuất
Hà Nội, ngày 01 tháng 10 năm 2009
Phụ trách bộ phận Người đề nghị Người phê duyệt
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
SV: Phạm Quỳnh Anh - Lớp KT2 khoá 9 9
Công ty CP Sáu Sắc Màu
Mẫu số: 02 - VT
Bộ phận sản xuất (Ban hành
theo QĐ
số
15/2006/Q
Đ-BTC
ngày
20/03/200
6 của Bộ
trưởng
BTC)

Ngày 01 tháng 10 năm
2009
Số: 140

Nợ: TK 621

Có: TK 1521
Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Thị Minh Thư Địa chỉ: Bộ phận sản xuất
Lý do xuất kho: Xuất cho sản xuất
Xuất tại kho: Kho công ty
TT Tên, quy
cách vật tư

vật

Đơn
vị
tính
Số lượng Đơn
giá
Thành tiền
Yêu cầu Thực
xuất
1 Bạt in A.7 m2 6.786 6.786 7.780 52.795.080
2 Màng nilon A.3 Kg 13.890 13.890 11.571 160.721.190
3 Mực in A.1 Kg 1.580 1.580 52.324 82.671.920
Tổng cộng 296.188.190

Hà Nội, ngày 01 tháng 10 năm 2009
Người lập Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
Tại công ty, phương pháp hạch toán chi tiết NVL được sử dụng là
phương pháp thẻ song song. Từ phiếu xuất kho, thủ kho vào thẻ kho (thẻ kho
được thủ kho lập để theo dõi tình hình nhập - xuất - tồn của vật tư, công cụ
dụng cụ cũng như sản phẩm về mặt số lượng). Và để hạch toán chi phí NVL

trực tiếp tại đơn vị, Công ty đã lựa chọn phương pháp kê khai thường xuyên.
Căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toán tiến hành hạch toán bút toán thích
hợp vào máy tính theo phần mềm kế toán SAS – INOVA 6.0 do công ty phần
mềm SIS Việt Nam cung cấp. Với những tính năng của phần mềm này, công
việc kế toán trở nên đơn giản, chính xác hơn, tiết kiệm thời gian và chi phí
cho công ty.
Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán kiểm tra, tính toán số liệu
(nếu cần) sau đó chỉ việc nhập số liệu vào máy theo các phần hành kế toán,
việc ghi chép vào các loại sổ và báo cáo do máy tự động thực hiện.
Quy trình xử lý số liệu kế toán của chương trình kế toán SAS - INOVA
6.0 được hiểu như sau:
Thông tin đầu vào: Hàng ngày hoặc định kỳ, căn cứ vào nội dung
nghiệp vụ kinh tế phát sinh được phản ánh, ghi chép trên chứng từ gố, kế toán
kiểm tra, xử lý dữ liệu rồi cập nhật vào máy theo đúng đối tượng mã hoá đã
được cài trong phần mềm như hệ thống chứng từ, hệ thống tài khoản, danh
mục vật tư, danh mục khách hàng… đúng quan hệ đối ứng tài khoản, máy
tính sẽ tự động ghi vào sổ nhật ký chung, sổ chi tiết tài khoản theo từng đối
tượng và tự động ghi vào sổ cái các tài khoản có mặt trong định khoản và các
SV: Phạm Quỳnh Anh - Lớp KT2 khoá 9 10
bảng kê liên quan. Chương trình kế toán SAS - INOVA 6.0 làm tự động qua
các bút toán kết chuyển đã cài đặt sẵn trong chương trình người sử dụng chỉ
cần lựa chọn.
Thông tin đầu ra: Sau khi dữ liệu được cập nhật theo trình tự như ngày,
tháng, năm, số chứng từ, nội dung, TK Nợ, TK Có hoặc TK Có, TK Nợ. theo
các phần hành kế toán thì thông tin đầu ra cho phép ta có thể lấy bất kỳ loại sổ
nào như: sổ chi tiết tài khoản, sổ cái, các báo cáo tài chính…
>=L- :M.3"NO%'-PDQ"NR%?$3F("*%'ST%2)'5%?U?B!"#$%V
-VWX
Khi nhập số liệu vào máy, kế toán chỉ cần nhập chủng loại và số lượng
NVL xuất dùng cho sản xuất sản phẩm, phần mềm kế toán sẽ tự động tính ra

giá trị NVL xuất dùng theo phương pháp đã được lựa chọn (phương pháp
SV: Phạm Quỳnh Anh - Lớp KT2 khoá 9 11
bình quân gia quyền) rồi chuyển các thông tin đó đưa lên các sổ chi tiết và sổ
tổng hợp.
Sổ chi tiết nhập - xuất - tồn được minh họa qua bảng 2-1
SV: Phạm Quỳnh Anh - Lớp KT2 khoá 9 12
8,%2- :4&'("(!"%'A) --./"- "L%%2.3R%FA"D(Y.
SV: Phạm Quỳnh Anh - Lớp KT2 khoá 9 13
8(9.-Z:4&'("(!"W
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
TK 621 – Chi phí NVL trực tiếp
Tên sản phẩm: Biển quảng cáo
Từ ngày 01/10/2009 đến ngày 31/10/2009
Đơn vị tính: VNĐ
NT
GS
Chứng
từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Ghi Nợ TK 621
SH NT Tổng số tiền VLC VLP

Số dư đầu kỳ

0



CP NVL chính 1521 280.212.838 280.212.838

SV: Phạm Quỳnh Anh - Lớp KT2 khoá 9 14
Ổ CHI TIẾT NHẬP, XUẤT, TỒN NGUYÊN VẬT LIỆU – TK 152
'[%2"\ R% 'A) ./"
273
]
%2.3R%D(Y. ^ ] ^>% '7%'  $&'
^_%'
?[&
] '7%'  ] ^>%
"'$%2  DG`%2 2($ "(U% &; "*%' DG`%2 "(U% %` DG`%2 2($
a XaXXb
07831
80"(% ? WcdW dXXX ZKddXXX  

 ZKddXXX  
a XaXXb
18511
8(9%e.,%2
&$#    dXXXXXX CC 

 dXXXXXX  
Za XaXb
41057
80"(% &.f% Z XXXXX XXXXXX 

 K ZZXKCd  



80"(% ? CcZ    

 KZXXXXXX  
ca XaXb
41629
80"(% ? cC KXXX K ZZXKCd CC 

 KWXXXXXX  
 a XaXb
18518
8(9%e.,%2
&$# ? dX WXXXX dXXXXX 

   
Ka XaXb
34469
7%2D<&"(& B2 CcZb XXX K CKbXXX CC 

   


ghi%2=9&$%j      

   


'A)"'$%2
X    CWbbdcKCd  

   

^>%2($Sk
l
%'e.m%"'$%2 X

Biển quảng
cáo 221.800.000 221.800.000
1 Bạt nhựa m2 25.722 7.780 200.108.772 8.223 1.494 12.286 95.579.221 13.436 7.780
2
Giấy đề
can m2 1.996 15.204 30.344.034 1.961 1.472 2.886 43.886.283 -891 15.204
3 Màng nilon kg 25.922 11.571 299.942.434 5.265 0.334 1.759 20.347.483 24.164 11.571
4 Mực in kg 3.177 52.324 166.207.648 10.184 0.074 754 39.433.146 2.423 52.324
5 Keo kg 4.952 48.083 238.095.098 10.184 0.076 739 35.519.602 4.213 48.083
6 Dung môi kg 4.659 19.139 89.165.892 10.184 0.027 275 5.262.752 4.384 19.139
7 Car hộp 88 35.362 3.111.859 0.058 88 35.362
'$%2 X KdccZcCW KW ddKdc

CP NVL phụ 1522 3.225.724

3.225.724

Cộng phát sinh 283.438.562


Ghi Có TK 621 154 283.438.562


Số dư cuối kỳ 0

Ngày tháng năm

Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
SV: Phạm Quỳnh Anh - Lớp KT2 khoá 9 15
8(9.-W:4&'("(!"W
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
TK 621 – Chi phí NVL trực tiếp
Tên sản phẩm: In poster
Từ ngày 01/10/2009 đến ngày 31/10/2009
Đơn vị tính: VNĐ
NT
GS
Chứng
từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Ghi Nợ TK 621
SH NT Tổng số tiền VLC VLP

Số dư đầu kỳ

0


CP NVL chính 1521 35.042.482 35.042.482


CP NVL phụ 1522 403.398


403.398

Cộng phát sinh 35.445.880


Ghi Có TK 621 154 35.445.880


Số dư cuối kỳ 0

Ngày tháng năm
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
SV: Phạm Quỳnh Anh - Lớp KT2 khoá 9 16
8(9.-c:4&'("(!"W
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
TK 621 – Chi phí NVL trực tiếp
Tên sản phẩm: In biển chỉ dẫn
Từ ngày 01/10/2009 đến ngày 31/10/2009
Đơn vị tính: VNĐ
NT
GS
Chứng
từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Ghi Nợ TK 621
SH NT Tổng số tiền VLC VLP


Số dư đầu kỳ

0


CP NVL chính 1521 5.148.785 5.148.785


CP NVL phụ 1522 59.271

59.271

Cộng phát sinh 5.208.056


Ghi Có TK 621 154 5.208.056


Số dư cuối kỳ 0

Ngày tháng năm
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
SV: Phạm Quỳnh Anh - Lớp KT2 khoá 9 17
8(9.-d:4&'("(!"W
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
TK 621 – Chi phí NVL trực tiếp
Tên sản phẩm: In banner
Từ ngày 01/10/2009 đến ngày 31/10/2009

Đơn vị tính: VNĐ
NT
GS
Chứng
từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Ghi Nợ TK 621
SH NT Tổng số tiền VLC VLP

Số dư đầu kỳ

0


CP NVL chính 1521 36.244.421 36.244.421


CP NVL phụ 1522 417.235

417.235

Cộng phát sinh 36.661.656


Ghi Có TK 621 154 36.661.656



Số dư cuối kỳ 0

Ngày tháng năm
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
SV: Phạm Quỳnh Anh - Lớp KT2 khoá 9 18
8(9.-b:4&'("(!"W
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
TK 621 – Chi phí NVL trực tiếp
Tên sản phẩm: In quảng cáo
Từ ngày 01/10/2009 đến ngày 31/10/2009
Đơn vị tính: VNĐ
NT
GS
Chứng
từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Ghi Nợ TK 621
SH NT Tổng số tiền VLC VLP

Số dư đầu kỳ

0


CP NVL chính 1521 84.506.366 84.506.366



CP NVL phụ 1522 972.811

972.811

Cộng phát sinh 85.479.177


Ghi Có TK 621 154 85.479.177


Số dư cuối kỳ 0

Ngày tháng năm
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

SV: Phạm Quỳnh Anh - Lớp KT2 khoá 9 19
8(9.- X:4&'("(!"W
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
TK 621 – Chi phí NVL trực tiếp
Tên sản phẩm: In ảnh
Từ ngày 01/10/2009 đến ngày 31/10/2009
Đơn vị tính: VNĐ
NT
GS
Chứng
từ
Diễn giải
TK

đối
ứng
Ghi Nợ TK 621
SH NT Tổng số tiền VLC VLP

Số dư đầu kỳ

0


CP NVL chính 1521 15.410.843 15.410.843


CP NVL phụ 1522 184.313

184.313

Cộng phát sinh 15.595.156


Ghi Có TK 621 154 15.595.156


Số dư cuối kỳ 0

Ngày tháng năm
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
SV: Phạm Quỳnh Anh - Lớp KT2 khoá 9 20
2.1.1.4. Quy trình ghi sổ tổng hợp

Từ các chứng từ kế toán và số liệu đã ghi ở sổ chi tiết, kế toán mở sổ
Nhật ký chung và sổ cái tài khoản 621.
8(9.- : SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2009
Đơn vị tính: VNĐ
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
Đã
ghi
SC
TT
dòng
SH
TK
đ/ư
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
A B C D E G H 1 2

Số trang trước chuyển
sang

Xuất bạt nhựa cho sx
x 1 621 15.893.300

Bạt nhựa dùng cho sx
x 2 152


15.893.300
Xuất giấy đề can cho sx
x 7 621 11.367.390

Giấy đề can dùng cho sx
x 8 152

11.367.390
Xuất mực in cho sx
x 10 621 9.287.450
Mực in dùng cho sx
x 11 152

9.287.450
Xuất màng nilon cho sx
x 17 621 12.984.800

Màng nilon dùng cho sx
x 18 152 12.984.800
Xuất keo cho sx
x 20 621 14.890.380
Keo xuất dùng cho sx
x 21 152 14.890.380





CP NVLTT dùng cho
sxsp

x 25 154 461.828.487


K/c CP NVLTT dùng
cho sx
x 26 621

461.828.487
(Trích sổ Nhật ký chung tháng 10/2009)
Ngày tháng năm
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
8(9.- :4&$("7(B'#,%W
SV: Phạm Quỳnh Anh - Lớp KT2 khoá 9 22
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Năm 2009
TK 621 – Chi phí NVL trực tiếp
(Từ ngày 01/10 đến ngày 31/10)
Đơn vị tính: VNĐ
Số dư đầu kỳ: 0
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
SH
TK
đ/ư
Số tiền
SH NT Trang Dòng Nợ Có

A B C D E G H 1 2

Xuất biển quảng
cáo
152 221.800.000


Xuất bạt nhựa cho
sx
152 95.579.221


Xuất giấy đề can
cho sx
152 43.886.283


Xuất màng nilon
cho sx
152 20.347.483


Xuất mực in cho sx

152 39.433.146


Xuất keo cho sx

152 35.519.602



Xuất dung môi cho
sx
152 5.262.752


K/c CP NVLTT ->
154
154 461.828.487

Cộng số phát sinh

461.828.487 461.828.487
Số dư cuối kỳ: 0
Ngày tháng năm
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
SV: Phạm Quỳnh Anh - Lớp KT2 khoá 9 24
2.1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
2.1.2.1. Nội dung
Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản thù lao phải trả cho công
nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm, trực tiếp thực hiện các lao vụ, dịch vụ như
tiền lương chính, lương phụ và các khoản phụ cấp có tính chất lương (phụ cấp
khu vực, đắt đỏ, độc hại, phụ cấp làm đêm, thêm giờ…). Ngoài ra, chi phí
nhân công trực tiếp còn bao gồm các khoản đóng góp cho các quỹ Bảo hiểm
xã hội, Bảo hiểm y tế, Kinh phí công đoàn do chủ sử dụng lao động chịu và
được tính vào chi phí kinh doanh theo một tỷ lệ nhất định với số tiền lương
phát sinh của công nhân trực tiếp sản xuất.
Tại công ty Cổ phần Sáu Sắc Màu, chi phí nhân công trực tiếp để sản

xuất sản phẩm: tiền lương của công nhân sản xuất trực tiếp, các khoản phụ
cấp, BHXH, BHYT, KPCĐ của công nhân trực tiếp sản xuất.
Đối với công nhân trực tiếp sản xuất, công ty áp dụng hình thức trả
lương khoán theo sản phẩm.
Tiền lương theo SP = ∑(Sản lg SP loại i đạt t/c x Đơn giá tiền lg SP loại i)
Trả lương theo thời gian: Áp dụng với công việc không khoán được
theo đơn giá tiền lương.
Căn cứ tính lương theo hình thức này là bậc lương và thời gian làm việc
thực tế. Đơn giá tiền lương ngày được quy định trên bảng đơn giá tiền lương
áp dụng cho toàn doanh nghiệp. Bảng này được căn cứ vào mức lương cơ bản
và cấp bậc của từng công nhân và số ngày làm việc trong tháng theo quy định
(26 ngày) sau khi đã tính hệ số cấp bậc.
SV: Phạm Quỳnh Anh - Lớp KT2 khoá 9 26
XX
Mức lương tối thiểu
Hệ số
lương
Số ngày làm
việc thực tế
Lương thời gian =
Ngoài tiền lương chính, công nhân sản xuất còn được hưởng các khoản
lương phụ trong thời gian nghỉ phép, hội họp, học tập. Tiền lương này được
xác định dựa trên lương cơ bản. Khoản tiền ăn ca của công nhân sản xuất trực
tiếp cũng được hạch toán vào chi phí nhân công trực tiếp. Việc tính BHXH,
BHYT, KPCĐ đối với tất cả các công nhân là như nhau, áp dụng theo chế độ.
Trích BHXH = 15% x ∑ Lương phải trả theo lương thực tế cơ bản
Trích BHYT = 2% x ∑ Lương phải trả theo lương thực tế cơ bản
Trích KPCĐ = 2% x ∑ Lương thực tế phải trả công nhân sản xuất
∑ TLCNSX = Lương chính + Lương phụ + Tiền ăn ca + Thưởng + Phụ cấp
mang tính chất lương

Chi phí nhân công trực tiếp của công ty được tập hợp cho toàn phân
xưởng, sau đó mới tiến hành phân bổ chi phí nhân công trực tiếp cho từng loai
sản phẩm.
- Chứng từ sử dụng
+ Bảng chấm công
+ Phiếu báo sản phẩm hoàn thành
+ Bảng trích tiền lương
+Phiếu chi tiền mặt…
SV: Phạm Quỳnh Anh - Lớp KT2 khoá 9 28
26 (ngày)
- Sổ sách được sử dụng
+ Sổ chi tiết TK 622
+ Sổ cái (sổ tổng hợp) TK 622
+ Nhật ký chung
2.1.2.2. Tài khoản được sử dụng
Để theo dõi và phản ánh chi phí nhân công trực tiếp, kế toán công ty sử
dụng TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp. Chi phí nhân công trực tiếp gồm:
trả lương theo cương vị, tiền ăn ca, BHXH, BHYT, KPCĐ (tháng 10).
TK này có kết cấu như sau:
Bên Nợ: Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm
Bên Có: Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào TK tính giá thành
TK 622 cuối kỳ không có số dư
* Thủ tục chứng từ
Hàng ngày, tổ trưởng các tổ sản xuất (ca sản xuất) căn cứ vào tình hình thực
tế của tổ mình để tiến hành chấm công cho từng công nhân sản xuất trên bảng
chấm công, báo cáo số sản phẩm hoàn thành của ca trên phiếu báo sản phẩm
hoàn thành. Cuối tháng, các bảng này được chuyển sang cho kế toán tiền
lương để làm căn cứ tính lương cho từng người.
2.1.2.3. Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết
Căn cứ vào bảng chấm công, phiếu báo sản phẩm hoàn thành và các chỉ

tiêu khác liên quan mà kế toán tiền lương tổng hợp số liệu vào bảng tổng hợp
tiền lương và các khoản trích theo lương, bảng phân bổ tiền lương và các
SV: Phạm Quỳnh Anh - Lớp KT2 khoá 9 30

×