Tải bản đầy đủ (.docx) (49 trang)

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG CƯỜNG THỊNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.81 MB, 49 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG
CƯỜNG THỊNH
2.1. Kế toán chi phí sản xuất tại công ty TNHH Xây dựng Cường Thịnh
2.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
2.1.1.1. Nội dung
Chi phí vật liệu trong xây dựng là chi phí chiếm tỷ trọng lớn nhất trong
giá thành sản phẩm xây lắp ( 70÷75% giá thành), nên việc quản lý và sử dụng
vật liệu tiếc kiệm hay lãng phí có ảnh hưởng lớn đến sự biến động của giá
thành sản phẩm và ảnh hưởng đến kết quả sản xuất của công ty
Đối với từng vật liệu sử dụng trực tiếp cho từng công trình thì vật liệu
xuất dùng cho công trình nào thì được hạch toán trực tiếp cho công trình đó
theo giá thực tế. Trường hợp vật liệu xuất từ kho của công trình, kế toán dùng
phương pháp nhập trước, xuất trước để tính giá vật liệu xuất dùng. Trường
hợp vật liệu mua và xuất thẳng đến chân công trình thì tính theo giá thực tế
bằng giá mua trên hóa đơn của người bán cộng chi phí vận chuyển.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của công ty bao gồm chi phí về
nguyên vật liệu xuất dùng trực tiếp cho sản xuất để cấu thành nên sản phẩm
xây lắp trong kỳ sản xuất kinh doanh như: cát, sỏi, xi măng, đá dăm, gạch lát,
vôi, vữa, sắt thép, cấu kiện bêtông...
2.1.1.2- Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 621 – “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp” để
hạch toán chi phí vật liệu xuất dùng
Nội dung: Tài khoản này phản ánh các chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
thực tế cho hoạt động xây lắp. Tài khoản này được mở chi tiết theo từng đối
Trần Thị Thiêm - Đại học KTQD
Lớp Kế toán 2 – Khoá 9 1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
tượng hạch toán chi phí: từng công trình, hạng mục công trình, đội xây
dựng…


Kết cấu:
+ Bên Nợ: Giá trị thực tế nguyên vật liệu xuất dùng trực tiếp cho chế
tạo sản phẩm, lao vụ, dịch vụ.
+ Bên Có: - Giá trị thực tế nguyên vật liệu xuất dùng không hết
- Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vào TK 154 – Chi
phí sản xuất kinh doanh dở dang
TK 621 không có số dư cuối kỳ
2.1.1.3- Quy trình kế toán ghi sổ chi tiết
Trình tự hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Phòng kế toán căn
cứ vào dự toán được lập và kế hoạch thi công của từng công trình để lập kế
hoạch thu mua vật tư, nguyên vật liệu kịp thời. Kế toán lập Phiếu nhập kho và
chuyển sang cho thủ kho. Khi vật tư mua về thủ kho công trình tiến hành
kiểm tra số lượng, chất lượng, chủng loại và ghi số lượng, ngày tháng năm
nhập kho và cùng người nhập ký vào phiếu, thủ kho giữ liên 2 để ghi vào thẻ
kho và sau đó chuyển lên phòng kế toán, kế toán phụ trách sẽ có nhiệm vụ ghi
chép đơn giá và số tiền theo hóa đơn hay hợp đồng mua bán và liên 1 lưu ở
nơi lập phiếu, liên 3 người nhập giữ. Đi kèm Phiếu nhập kho có hoá đơn Giá
trị gia tăng ghi cho khối lượng của một hay nhiều Phiếu nhập kho.
Căn cứ vào phiếu nhập kho đã được kiểm tra và phân loại kế toán vật
tư có trách nhiệm vào bảng kê nhập vật liệu, thủ kho vào thẻ kho để theo dõi
chi tiết vật tư.
Trần Thị Thiêm - Đại học KTQD
Lớp Kế toán 2 – Khoá 9 2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
B iểu số 01 : Trích Phiếu nhập kho
Đơn vị: Công ty TNHH Xây dựng Cường Thịnh Mẫu số: 01 - VT
Địa chỉ: Thị trấn Lim – Tiên Du – Bắc Ninh
Theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
PHIẾU NHẬP KHO

Ngày 07 tháng 12 năm 2009
Nợ:............ Số: N10/12.
Có:............
Họ tên người giao hàng: Nguyễn Văn Nam - DNTN Tuấn Phương
Theo HĐKT số ngày 04 tháng 10 năm 2009 của DNTN Tuấn Phương
Nhập kho tại: Công trình khu nhà nghỉ Vạn Xuân
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách,
phẩm chất vật tư (sản
phẩm, hàng hoá)
Mã số
Đơn
vị
tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Theo
chứng từ
Thực nhập
A B C D 1 2 3 4
1 Xi măng Hoàng Thạch 083 Tấn 25 25 930.000 23.250.000



Cộng 23.250.000
Cộng thành tiền (viết bằng chữ): Hai mươi ba triệu, hai trăm lăm mươi nghìn đồng chẵn./.
Nhập, Ngày 04 tháng 12 năm 2009
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người giao hàng Thủ kho
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Trần Thị Thiêm - Đại học KTQD

Lớp Kế toán 2 – Khoá 9 3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
Biểu số 02: Trích Hoá đơn
HOÁ ĐƠN
Mẫu số: 01 GTKT - 3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
BN/2009B
Liên 2: Giao khách hàng
003168
Ngày 11 tháng 12 năm 2009
Đơn vị bán hàng:
Địa chỉ:
Số tài khoản:
Điện thoại:
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Văn Thuỷ
Tên đơn vị: Công ty TNHH Xây dựng Cường Thịnh
Địa chỉ: Thị trấn Lim – Tiên Du - Bắc Ninh
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: TM MS: 2300102528
STT Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn
vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
1 Xi măng Hoàng Thạch Tấn 25 930.000 23.250.000






Cộng tiền hàng: 23.350.000
Thuế suất GTGT: 5% tiền thuế GTGT: 1.167.500
Tổng cộng tiền thanh toán 24.517.500
Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi bốn triệu, năm trăm mười bảy nghìn, năm trăm đồng chẵn./.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
Khi các đội vật tư, , các đội có nhu cầu sử dụng tổ trưởng tổ thi công sẽ
lập Phiếu xin lĩnh vật tư và gửi lên Công ty. Người phụ trách công trình cùng
kế toán lập Phiếu xuất kho. Tổ trưởng tổ thi công sẽ đem phiếu này đến thủ
Trần Thị Thiêm - Đại học KTQD
Lớp Kế toán 2 – Khoá 9 4
CÔNG TY TNHH DŨNG QUYẾT
Khu I - Đại Phúc - Thị xã Bắc Ninh
MST: 2300242211
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
kho để lĩnh vật tư. Thủ kho ghi số lượng thực xuất và cùng người lĩnh vật tư
ký vào phiếu. Kế toán tập hợp Phiếu xuất kho sau khi tính đơn giá xuất và ghi
số tiền vào phiếu. Phiếu xuất kho được lập thành ba liên: liên 1 lưu ở bộ phận
lập phiếu, liên 2 do thủ kho giữ để ghi thẻ kho và chuyển lên cho kế toán ghi
đơn giá và thành tiền, liên 3 do người nhận vật tư giữ để ghi sổ ở bộ phận sử
dụng.
PHIẾU XIN LĨNH VẬT TƯ
Ngày 09 tháng 12 năm 2009
Họ tên : Nguyễn Văn Thuỷ Địa chỉ (bộ phận) C.trình Khu nhà nghỉ Vạn Xuân
Lý do xin xuất kho: thi công công trình
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm
chất vật tư (sản phẩm, hàng hoá)
Mã số

Đơn vị
tính
Số lượng
A B C D 1
1 Xi măng Hoàng Thạch 083 kg 12



Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Trưởng phòng kỹ thuật
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)

Trần Thị Thiêm - Đại học KTQD
Lớp Kế toán 2 – Khoá 9 5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
Biểu số 03: Phiếu xuất kho
Đơn vị: Công ty TNHH Xây dựng Cường Thịnh Mẫu số: 02 - VT
Địa chỉ: Thị trấn Lim – Tiên Du - Bắc Ninh
Theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 10 tháng 12 năm 2009
Nợ:............ Số:X20/12
Có:............
Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Thuỷ Địa chỉ (bộ phận) CTrình nhà nghỉ Vạn Xuân
Lý do xuất kho: Thi công công trình
Xuất kho tại: Công trình Khu nhà nghỉ Vạn Xuân
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách,
phẩm chất vật tư (sản phẩm,
hàng hoá)


số
Đơn
vị
tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu Thực xuất
A B C D 1 2 3 4 = 2x3
1 Xi măng Hoàng Thạch 083 Tấn 12 12 930.000 11.160.000





Cộng 11.160.000
Cộng thành tiền (viết bằng chữ): Mười một triệu, một trăm sáu mươi nghìn đồng./.
Xuất, Ngày 10 tháng 12 năm 2009
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người nhận hàng Thủ kho
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Trần Thị Thiêm - Đại học KTQD
Lớp Kế toán 2 – Khoá 9 6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
Để theo dõi vật tư chặt chẽ, hàng ngày từ các Phiếu nhập, phiếu xuất kế
toán vào bảng kê Nhập xuất tồn để theo dõi tình hình vật tư để có kế hoạch
nhập vật tư hợp lý, không gián đoạn quá trình thi công công trình.
Biểu số 04: BẢNG KÊ NHẬP XUẤT TỒN VẬT LIỆU
Tháng 12/2009
Vật liệu: Xi măng Hoàng Thạch

Công trình: Khu nhà nghỉ Vạn Xuân
Số TT
Chứng từ
Diễn giải Nhập Xuất Tồn
SH NT
1 Tồn đầu kỳ -
2 N10/12 07/12 Nhập xi măng 25 25
3 X20/12 10/12 Xuất xi măng 12 13
4 N12/12 10/12 Nhập xi măng 15 28
5 X22/12 12/12 Xuất xi măng 10 18
6 N14/12 12/12 Nhập xi măng 11 29
7 X23/12 15/12 Xuất xi măng 15 14
8 N15/12 15/12 Nhập xi măng 16 30
9 X25/14 18/12 Xuất xi măng 9 11
10 N16/12 18/12 Nhập xi măng 10 21
11 X27/12 20/12 Xuất xi măng 8 13
12 N18/12 20/12 Nhập xi măng 12 25
13 X30/12 23/12 Xuất xi măng 10 15
14 N21/12 23/12 Nhập xi măng 20 35
15 X32/12 25/12 Xuất xi măng 14 11
16 N22/12 25/12 Nhập xi măng 16 27
17 X34/12 27/12 Xuất xi măng 20 7
18 N25/12 27/12 Nhập xi măng 16 23
19 X37/14 28/12 Xuất xi măng 12 11
… … … … … .. …
Cộng 202 156
Tồn cuối 17
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

Trần Thị Thiêm - Đại học KTQD
Lớp Kế toán 2 – Khoá 9 7
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
Biểu số 05: Trích thẻ kho
Đơn vị: Công ty TNHH Xây dựng Cường Thịnh
Mẫu số: S12-DN
Theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
Địa chỉ: Thị trấn Lim – Tiên Du – Bắc Ninh
THẺ KHO
Ngày lập thẻ: 10/12/2009
Tờ số: 36
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư : Xi măng Hoàng Thạch
Đơn vị tính: kg
Mã số: 083
STT
Chứng từ
Diễn giải
Ngày
nhập xuất
Số lượng
Ký xác nhận của
kế toán
Số hiệu
Ngày
tháng
Nhập Xuất Tồn
A B C D E 1 2 3 4
1 Tồn đầu ngày 25
2 X20/12 10/12 Xuất cho thi công 10/12 12 13

3 N12/12 10/12 Nhập kho 10/12 15 28




Tồn cuối ngày 28
Ngày 10 tháng 12 năm 2009
Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Định kỳ, kế toán căn cứ vào các chứng từ đã tập hợp được: Phiếu nhập
kho, Phiếu xuất kho, Hoá đơn giá trị gia tăng, Giấy đề nghị thanh toán tạm
ứng, Bảng tổng hợp nhập xuất tồn vật tư. Sau khi kiểm tra tính hợp lý của các
chứng từ, kế toán tiến hành định khoản các nghiệp vụ phát sinh đó.
Trần Thị Thiêm - Đại học KTQD
Lớp Kế toán 2 – Khoá 9 8
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
Việc xuất vật liệu cho công trường được tiến hành theo nhiều hình thức
khác nhau như: xuất từ kho của công trình (như trên) hoặc mua vật liệu
chuyển thẳng đến công trình không cần qua kho.Việc xuất thẳng vật liệu tới
công trình không qua kho căn cứ vào sổ chi tiết thanh toán với người bán theo
từng công trình (mẫu biểu 06).
Đối với công cụ dụng cụ sản xuất có giá trị nhỏ: dao xây, búa, xô… sử
dụng phương pháp phân bổ 1 lần. Đối với công cụ có giá trị lớn như ván
khuôn, giáo cốt pha phải phân bổ nhiều lần thì được tập hợp vào TK 142.
Ngoài ra để theo dõi chi tiết công cụ dụng cụ hoàn chuyển, công ty
dùng bảng kê khai chi phí trả trước để theo dõi (mẫu biểu 07).
Kế toán phân loại chứng từ theo từng công trình. Các chứng từ gốc,
chứng từ hạch toán được kế toán tổng hợp nhập số liệu vào máy tính, máy tự
động ghi vào Sổ nhật ký chung và sổ chi tiết TK 621.
Trần Thị Thiêm - Đại học KTQD

Lớp Kế toán 2 – Khoá 9 9
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
Biểu số 06: Trích Sổ chi tiết thanh toán với người bán
Đơn vị: Công ty TNHH Xây dựng Cường Thịnh
Mẫu số: S12-DN
Địa chỉ: Thị trấn Lim – Tiên Du – Bắc Ninh
Theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI BÁN
Đối tượng: Công trình Khu nhà nghỉ Vạn Xuân
Tài khoản 331
NT
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải TK ĐƯ
Thời
hạn CK
Số phát sinh Số dư
SH NT Nợ Có Nợ Có
Số dư đầu kỳ -
… … … … … … … … …
15/12 15/12 Công ty VLXD số 1 Hải Phòng 621,133 45.625.000
18/12 18/12 Công ty TNHH Dũng Quyết 621,133 52.217.025
18/12 18/12 Thanh toán qua ngân hàng 112 84.550.000
… … … … … … … … …
Cộng phát sinh 120.320.000 154.440.030
Số dư cuối kỳ 34.120.030
Ngày 31 tháng 12 năm 2009.
Người ghi sổ
(Ký,họ tên)

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Trần Thị Thiêm - Đại học KTQD
Lớp Kế toán 2 – Khoá 9 10
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
Biểu số 07: Trích Bảng kê khai chi phí trả trước
Đơn vị: Công ty TNHH Xây dựng Cường Thịnh
Địa chỉ: Thị trấn Lim – Tiên Du – Bắc Ninh
BẢNG KÊ KHAI CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC
Đối tượng: Công trình Khu nhà nghỉ Vạn Xuân
Đơn vị tính:VNĐ
Diễn giải
Số dư đầu kỳ Ghi Nợ TK 142, ghi Có các TK Ghi Có TK 142, Nợ các TK Số dưcuối kỳ
Nợ Có TK152 TK153 Cộng Nợ TK621 TK627 Cộng Có Nợ Có
Xuất nguyên vật liệu 39.540.000 39.540.0000 19.770.000 19.770.000
Xuất Công cụ, dụng cụ 50.140.000 50.140.000 25.070.000 25.070.000
Sửa chữa máy trộn bê
tông
13.640.000 13.640.000 6.820.000 6.820.000
Sửa chữa xe Hundai 11.250.000 11.250.000 5.625.000 5.625.000
Cộng 39.540.000 75.030.000 114.570.000 37.515.000 57.285.000 57.825.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2009.
Người lập
(Ký,họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Trần Thị Thiêm - Đại học KTQD
Lớp Kế toán 2 – Khoá 9 11
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
Biểu số 08: Trích Sổ Nhật ký chung

Đơn vị: Công ty TNHH Xây dựng Cường Thịnh
Mẫu số: S03a-DN
Địa chỉ: Thị trấn Lim – Tiên Du – Bắc Ninh
Theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2009
Đơn vị tính: VNĐ
NT ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã
ghi
SC
Số hiệu
tài khoản
đối ứng
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
Số trang trước chuyển sang … …
01/12 1/12 Mua VL chuyển thẳng đến
CTVX thanhtoán bằng CK’
621
112
100.365.200
100.365.200
… … … … … … … … …
06/12 X12/
12

6/12 Vật liệu xuất dùng cho
CTVX
621
152
288.500.000
288.500.000
06/12 C13/
12
6/12 Mua văn phòng phẩm phục
vụ cho CTVX
6272
111
108.000
108.000
… … … …. … … … … …
07/12 N10/
12
Mua xi măng nhập kho đã
trả bằng chuyển khoản
152
133
112
23.250.000
1.162.500
24.412.500
… … … … … … … … …
8/12 C20/
12
8/12 Trả tiền điện thoại + nước
phục vụ cho CTVX

6277
111
8.860.720
8.860.720
… … … … … … … … …
10/12 X20/
12
Xuất xi măng dùng cho
CTVX
621
152
11.160.000
11.160.000
Trần Thị Thiêm - Đại học KTQD
Lớp Kế toán 2 – Khoá 9 12
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
10/12 N12/
12
10/12 Mua xi măng nhập kho
chưa thanh toán
152
133
331
14.100.000
705.000
14.805.000
… … … … … … … … …
12/12 X21/
12
12/12 Xuất nhiên liệu phục vụ

máy thi công CTVX
6232
152
1.420.000
1.420.000
12/12 X23/
12
12/12 Xuất xi măng dùng cho
CTVX
621
152
9.300.000
9.300.000
12/12 N14/
12
12/12 Mua xi măng nhập kho
thanh toán bằng tiền mặt
152
133
111
10.395.000
519.750
10.914.750
… … … … … … … … …
18/12 18/12 Phân bổ công cụ, dụng cụ
cho sản xuất tại CTVX
6272
142
1.389.444
1.389.444

18/12 18/12 Mua VL chuyển thẳng đến
CTVX chưa thanh toán
621
133
331
49.730.500
2.486.525
52.217.025
18/12 18/12 Trả cho công ty TNHH
Dũng Quyết bằng TGNH
331
112
84.550.000
84.550.000
… … … … … … … … …
28/12 28/12 Lương phải trả tại CTVX:
- Nhân công trực tiếp
- CN sử dụng máy thi công
- Nhân viên quản lý CTVX
622
6231
6271
334
165.062.800
13.459.000
8.225.000
186.746.800
28/12 28/12 Trích KPCĐ theo lương tại
CTVX
627

334
3382
35.481.892
11.204.808
46.686.700
28/12 X37/ 28/12 Xuất xi măng dùng cho 621 11.160.000
Trần Thị Thiêm - Đại học KTQD
Lớp Kế toán 2 – Khoá 9 13
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
12 CTVX 152 11.160.000
… … … … … … … …. ….
31/12 31/12 Kết chuyển chi phí NVL
trực tiếp CTVX
154
621
820.666.430
820.666.430
31/12 31/12 Kết chuyển chi phí NC trực
tiếp CTVX
154
622
165.062.800
165.062.800
31/12 31/12 Kết chuyển chi phí sử dụng
máy thi công CTVX
154
623
70.141.260
70.141.260
31/12 31/12 Kết chuyển chi phí sản xuất

chung CTVX
154
627
129.210.949
129.210.949
… … … … … … … … …
Cộng …… ……
Ngày tháng 12 năm 2009.
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Trần Thị Thiêm - Đại học KTQD
Lớp Kế toán 2 – Khoá 9 14
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
Biểu số 09: Trích Sổ chi tiết chi phí sản xuất – TK621
Đơn vị: Công ty TNHH Xây dựng Cường Thịnh
Mẫu số: S36-DN
Địa chỉ: Thị trấn Lim – Tiên Du – Bắc Ninh
Theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006
của Bộ trưởng BTC
SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ SẢN XUẤT
Tài khoản 621 – Chi phí nguyên vật liệu
Công trình: Khu nhà nghỉ Vạn Xuân
Đơn vị tính: VNĐ
NT
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối

ứng
Ghi Nợ TK621
Số
hiệu
Ngày
tháng
Tổng số tiền
Chia ra
TK112 TK142 TK152 TK331
1/12 1/12 Mua VL chuyển thẳng đến
CTVX thanhtoán bằng CK’
112 100.365.200 100.365.20
0
… .. … … … … … … … …
6/12 X12/1
2
6/12
Vật liệu xuất dùng cho CTVX
152 288.500.000 288.500.00
0
… … …

… …
10/1
2
X20/1
2
10/12 Xuất xi măng dùng cho CTVX 152 11.160.000 11.160.000
… … … … … …
Trần Thị Thiêm - Đại học KTQD

Lớp Kế toán 2 – Khoá 9 15
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
18/1
2
18/12
Mua VL chuyển thẳng đến
CTVX chưa thanh toán
331 49.730.500 49.730.50
0
… … …

… …
28/1
2
X37/1
2
28/12
Xuất xi măng dùng cho CTVX
152 11.160.000 11.160.000
… … …

… …
Cộng số phát sinh 944.589.610 … … … …
Ghi Nợ TK 154 944.589.610
Ngày tháng 12 năm 2009.
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Trần Thị Thiêm - Đại học KTQD
Lớp Kế toán 2 – Khoá 9 16
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán

2.1.1.4. Quy trình ghi sổ tổng hợp
Các công trình khác của công ty cũng được theo dõi và hạch toán tương
tự. Sau đó căn cứ số liệu trên sổ Nhật ký chung, máy tính tự động ghi vào sổ
cái TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu tiếp trực tiếp
Như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tập hợp trong kỳ của công trình
Cấp nước Tân Thuận là: 599.495.800 đồng; của công trình Trung tâm nhiệt
đới Việt Nga là: 642.675.230 đồng sẽ được phản ánh vào sổ cái TK621
Trần Thị Thiêm - Đại học KTQD
Lớp Kế toán 2 – Khoá 9 17
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
Biểu số 10: Trích Sổ cái TK621
Đơn vị: Công ty TNHH Xây dựng Cường Thịnh
Mẫu số: S03a-DN
Địa chỉ: Thị trấn Lim – Tiên Du – Bắc Ninh
Theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
SỔ CÁI
Tài khoản 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Tháng 12 năm 2009
Đơn vị tính:VNĐ
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
NKC
Trang
số
TK
đối

ứng
Số phát sinh
SH
Ngày
tháng
Nợ Có
… … … … …. … … ….
28/12 28/12 Tập hợp chi phí NVL trực tiếp
của CTVX
152 820.666.430
28/12 28/12 Tập hợp chi phí NVL trực tiếp
của CT cấp nước Tân Thuận
152 599.495.800
… … … …. … … ….
31/12 31/12 Kết chuyển chi phí NVL trực
tiếp của CTVX
154 820.666.430
31/12 31/12 K/c’ chi phí NVL trực tiếp của
CT cấp nước Tân Thuận
154 599.495.800
… … … … … … … ….
Cộng …. ….
Ngày tháng 12 năm 2009
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Trần Thị Thiêm - Đại học KTQD
Lớp Kế toán 2 – Khoá 9 18
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
2.1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
2.1.2.1- Nội dung

Chi phí nhân công trực tiếp là một bộ phận quan trọng cấu thành nên
giá thành sản phẩm, phản ánh số tiền lương, tiền công trả cho lao động thuộc
danh sách do công ty quản lý và lao động thời vụ thuê ngoài theo từng loại
công việc cụ thể, chi tiết theo từng công trình, hạng mục công trình.
Tại Công ty TNHH Xây dựng Cường Thịnh, trong điều kiện máy móc
thiết bị chưa được đồng bộ hoá phục vụ cho thi công, chi phí nhân công trực
tiếp vẫn chiếm một tỷ lệ khoảng 10% đến 20% giá thành công trình. Do vậy
việc hạch toán đầy đủ và chính xác chi phí nhân công trực tiếp có ý nghĩa
quan trọng trong việc tính toán hợp lý, chính xác giá thành công trình xây
dựng. Bên cạnh đó, nó còn có ý nghĩa lớn đối với việc tính và thanh toán tiền
lương kịp thời, thoả đáng cho người lao động từ đó góp phần khuyến khích,
động viên họ hăng say làm việc, đóng góp hết sức mình xây dựng Công ty
ngày một phát triển.
Về nội dung, chi phí nhân công trực tiếp gồm các khoản phải trả cho
công nhân trực tiếp sản xuất (lương chính, lương phụ, tiền ăn ca, tiền thưởng
và các khoản có tính chất lương), các khoản trích theo lương được tính vào
chi phí sản xuất kinh doanh theo tỷ lệ quy định. Hiện nay, Công ty áp dụng
hai hình thức lương là: lương khoán sản phẩm (cho công nhân sản xuất) và
lương thời gian (cho bộ phận quản lý, chỉ đạo thi công xây dựng) và áp dụng
trong thời hạn có những công việc không định mức mà phải làm công nhật.
2.1.2.2. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 622 – “Chi phí nhân công trực tiếp” để hạch
toán chi phí nhân công trực tiếp
Trần Thị Thiêm - Đại học KTQD
Lớp Kế toán 2 – Khoá 9 19

×