THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU CHI PHÍ CỦA CÔNG
TY TNHH THƯƠNG MẠI TÂN Á CHÂU
2.1. KẾ TOÁN DOANH THU VÀ THU NHẬP KHÁC
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
Doanh thu bán hàng
- Hàng hóa của công ty mua về, dù được nhập kho để chờ bán theo hình
thức bán buôn qua kho, bán lẻ hoặc không nhập kho mà vận chuyển thẳng (có
tham gia thanh toán), thủ kho lập “Phiếu nhập kho” (Biểu 2.1) làm căn cứ để ghi
“Thẻ kho”.
- Khi bán hàng cho khách, kế toán kho hàng căn cứ vào “Hợp đồng mua
bán hàng hóa” lập “Hóa đơn GTGT” (Biểu 2.2) và “Phiếu xuất kho” (Biểu 2.3).
Thủ kho căn cứ vào “Hóa đơn GTGT” và “Phiếu xuất kho” đã lập để xuất hàng
cho người mua.
Ví dụ: Ngày 5 tháng 11 bán hàng cho công ty dược phẩm TW2, khi ghi
nhận doanh thu là khi khách hàng đã nhận hàng hóa và chấp nhận thanh toán. Kế
toán định khoản như sau:
Nợ TK 131: 3.160.500
Có TK 511: 3.010.000
Có TK 3331: 150.500
- Trường hợp xuất kho định kỳ cho các cửa hàng để bán lẻ, thủ kho lập
“Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ” (Biểu 2.4), giá xuất chính là giá bán và
kế toán chưa hạch toán doanh thu.
Biểu 2.1: Phiếu nhập kho
-- 1 --
Doanh thu và kết quả tiêu thụ
1
Đơn vị: Cty TNHH TM Tân Á Châu
Địa chỉ: 50 Quan Nhân – Hà Nội
Mẫu sổ: 01 – VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 03 tháng 11 năm 2009
Số: 598
Nơi bán: Công ty CP Hoá Dược Việt Nam MST: 0101089451
Hợp đồng: 68340 ngày 03 tháng 11 năm 2009
Nhập tại kho: Khương Thượng Địa chỉ: 51 Khương Thượng - HN
STT Tên hàng
Mã
hàng
Đơn
vị
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
1 Fresof 1% 50ml Lọ 120 135.277 16.233.240
Cộng x x 120 x 16.233.240
Thành tiền: Mười sáu triệu, hai trăm ba ba nghìn, hai trăm bốn mươi đồng
Ngày 03 tháng 11năm 2009
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người giao hàng
(ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
-- 2 --
Doanh thu và kết quả tiêu thụ
Nợ: TK156
Có: TK 331
2
Biểu 2.2 Hóa đơn giá trị gia tăng khi xuất bán hàng hóa
-- 3 --
Doanh thu và kết quả tiêu thụ
Mã số: 01 GTKT–3LL
MB/2009B
Số HĐ:0013548
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3
Ngày 05 tháng 11 năm 2009
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thương mại Tân Á Châu
Địa chỉ: 50 Quan Nhân – Cầu Giấy – Hà Nội
Điện thoại: 043658744 MST: 0101343765
Họ tên người mua hàng: Chị Hoa
Tên đơn vị: Công ty CP Dược TW2 MST: 0101161187
Địa chỉ: Số 9 Trần Thánh Tông – Hà Nội
Hình thức thanh toán: Nợ 60 ngày
STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
1 Cod Liver Oil17 044
902
Lọ 1000 301.00
0
301.000.00
0
Tr chi t kh u bán hàng:
C ng ti n hàng: 301.000.000
3
Biểu 2.3: Phiếu xuất kho
-- 4 --
Doanh thu và kết quả tiêu thụ
4
Đơn vị: Cty TNHH TM Tân Á Châu
Địa chỉ: 50 Quan Nhân – Hà Nội
Mẫu sổ: 02 – VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 05 tháng 11 năm 2009
Số: 757
Tên người nhận hàng: Chị Lê Thu Thủy - Công ty CP Dược TW2
Lý do xuất: Xuất bán
Xuất tại kho: Khương Thượng Địa chỉ: 51 Khương Thượng – HN
STT Tên hàng
Mã
hàng
Đơn
vị
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
1 Cod Liver
Oil17 044 902
Lọ 1000 301.000 301.000.000
Cộng x x 1000 x 301.000.000
Thành tiền: Ba trăm linh một triệu đồng chẵn
Ngày 05 tháng 11 năm 2009
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người giao hàng
(ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Biểu 2.4: Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
Đơn vị: Cty TNHH TM Tân Á Châu
Mẫu số: 03 PXK-3LL
-- 5 --
Doanh thu và kết quả tiêu thụ
5
Địa chỉ: 50 Quan Nhân – Hà Nội
Ban hành theo CV số 327/TCT/AC
ngày 20 /3 / 2002 của Tổng cục Thuế
PHIẾU XUẤT KHO KIÊM VẬN CHUYỂN NỘI BỘ
Căn cứ Lệnh điều động số ………………………ngày ... tháng … năm 200…
của ………………………….. về việc…………………………………………
Họ tên người vận chuyển: chị Hằng, anh Khiêu
Phương tiện vận chuyển: Ô tô
Xuất tại kho: Kho Khương Đình
Nhập tại kho: Kho đại lý A
TT Tên SP, hàng hoá
Mã
số
Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
A B C D 1 2 3=2×1
1 Human Albumin
20% 50ml
H10
7
Chai 28 610.000 17.080.000
Tổng trị giá: 17.080.000
Thuế suất GTGT: 5% Tiền thuế GTGT: 854.000
Tổng thanh toán: 17.934.000
Xuất ngày 6 tháng 11 năm 2009 Nhập ngày 26 tháng 11 năm 2009
Người lập
phiếu
(Ký tên)
Người vận
chuyển
(Ký tên)
Thủ kho
xuất
(Ký tên)
Thủ kho
nhập
(Ký tên)
T/L Thủ trưởng
đơn vị
(Ký, đóng dấu)
Hạch toán chiết khấu bán hàng
Một công ty thương mại lớn, hoạt động bán buôn là chủ yếu, để khuyến
khích mua, công ty TNHH Thương mại Tân Á Châu có chiết khấu cho đối tượng
-- 6 --
Doanh thu và kết quả tiêu thụ
6
khách hàng mua với số lượng lớn hoặc khách hàng mua thường xuyên. Chiết
khấu thương mại (hay chiết khấu bán hàng) tuy làm giảm doanh thu của công ty
nhưng lại có tác động tốt để thúc đẩy tiêu thụ hàng hóa.
Các khoản chiết khấu bán hàng được phản ánh trên tài khoản 521 – “Chiết
khấu thương mại”. Trừ trường hợp, khách hàng mua 1 lần với số lượng lớn, đủ
đáp ứng những tiêu chuẩn hưởng chiết khấu, khoản chiết khấu sẽ được thực hiện
ngay trên hóa đơn mua hàng đó và làm giảm trực tiếp doanh thu bán hàng trên
tài khoản 511, không hạch toán trên tài khoản 521.
Khi khách hàng thường xuyên của công ty mua đến thời điểm mà tổng
doanh số mua đạt mức hưởng chiết khấu, công ty sẽ chiết khấu cho khách hàng
trên hóa đơn của lô hàng cuối cùng đó. Khoản chiết khấu được hạch toán vào tài
khoản 521 và trừ vào số phải thu khách hàng, hoặc trừ vào lần mua hàng tiếp
theo, cũng có thể chi trực tiếp bằng tiền.
Thực tế tại công ty TNHH Thương mại Tân Á Châu, công ty chủ yếu bán
buôn cho các khách hàng thường xuyên và có đưa ra quy định về chiết khấu với
khách cụ thể.
Ví dụ:
Hóa đơn GTGT của lần mua được hưởng chiết khấu:
Biểu 2.5: Hóa đơn GTGT bán chịu triết khẩu
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
-- 7 --
Doanh thu và kết quả tiêu thụ
Mã số: 01 GTKT–3LL
MB/2009B
Số HĐ:0014281
7
Liên 3 (dùng nội bộ)
Ngày 13 tháng 11 năm 2009
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thương mại Tân Á Châu
Địa chỉ: 50 Quan Nhân – Cầu Giấy – Hà Nội
Điện thoại: 043658744 MST: 0101343765
Họ và tên người mua: D.S Phạm Thị Hoà
Đơn vị: C/TY CP Dược & VTYT Sơn La MST: 010021446 4
Địa chỉ: Thị xã Sơn La
Hình thức thanh toán: Nợ 30 ngày Mã KH: X034
STT Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn
giá
Thành tiền
A B C 1 2 3=1×2
1 Vacrax 5G oint Tube 1.000 30.125 30.125.000
2 Xylo Balan 0.05% 10ml Lọ 350 18.250 6.387.500
Tổng cộng 36.512.500
Chiết khấu thương mại 8.000.000
Cộng tiền hàng 28.512.500
Tiền thuế GTGT (5 %) 1.425.625
Tổng tiền thanh toán 29.938.125
Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi chín triệu, chín trăm ba mươi tám nghìn, một
trăm hai lăm đồng
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ng i bán hàng
(Ký, ghi rõ h tên)
Th tr ng n v
(Ký, h tên, óng d u)
Căn cứ vào hóa đơn, kế toán hạch toán vào các tài khoản tương ứng:
- Phản ánh doanh thu:
Nợ TK 131: 38.338.125
Có TK 511: 36.512.500
Có TK 3331: 1.825.625
-- 8 --
Doanh thu và kết quả tiêu thụ
8
- Phản ánh chiết khấu thương mại:
Nợ TK 521: 8.000.000
Nợ TK 3331: 400.000
Có TK 1311: 8.400.000
Hạch toán hàng bán bị trả lại
Khi phát sinh nghiệp vụ hàng bán bị trả lại, bên mua hàng lập “Biên bản
trả lại hàng” với lý do trả lại hàng, kèm thêm bản copy “Hóa đơn GTGT” của lô
hàng đó, kế toán kho hàng sẽ lập “Phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại” và hạch
toán vào tài khoản 531 – “Hàng bán bị trả lại”. Nghiệp vụ này sẽ làm giảm
doanh thu bán hàng của công ty.
Ví dụ:
Tháng 11 năm 2009, công ty Cổ phần Dược và Thiết bị y tế Hà Tĩnh trả
lại lô hàng 010207, theo hoá đơn số 0019873 ngày 11 tháng 9 năm 2009 với nội
dung như sau:
-- 9 --
Doanh thu và kết quả tiêu thụ
9
Biểu 2.6: Giấy để nghị trả lại hàng
UBND TỈNH HÀ TĨNH
Công ty CP Dược và TBYT Hà Tĩnh
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
Hà Tĩnh ngày 24 tháng 11 năm 2009
GIẤY ĐỀ NGHỊ TRẢ LẠI HÀNG
Kính gửi: Công ty TNHH Thương mại Tân Á Châu
Ngày 11 tháng 9 năm 2009, Công ty CP Dược và TBYT Hà Tĩnh có mua thuốc
tại công ty TNHH Thương mại Tân Á Châu.
Số hóa đơn: 0045987
Tên thuốc: Benzathine Benzyl Penicillin 1.2 triệu UI
Số lượng: 500 lọ
Lô sản xuất: 010207
Hạn dùng: 10/ 2011
Mặt hàng trên do công ty liên doanh Việt – Trung sản xuất và công ty TNHH
Thương mại Tân Á Châu phân phối. Chúng tôi đã xuất bán cho Bệnh viện Đa
Khoa Hà Tĩnh sử dụng. Qua sử dụng có phản ứng với bệnh nhân, hiện tượng bị
dị ứng (có phản ánh của bệnh viện kèm theo) và trả lại cho chúng tôi 232 lọ. Vậy
chúng tôi đề nghị công ty xem xét để chúng tôi trả lại số hàng trên để công ty
phân phối lại nhà sản xuất.
Rất mong nhận được sự quan tâm và giúp đỡ của Quý
công ty!
-- 10 --
Doanh thu và kết quả tiêu thụ
KT Giám đốc công ty
(Đóng dấu, ký tên)
DS. Nguyễn Trọng Cừ
10
Biểu 2.7: Hóa đơn giá trị gia tăng bán hàng
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3 (dùng nội bộ)
Ngày 11 tháng 9 năm 2009
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thương mại Tân Á Châu
Điện thoại: (04)3658744 MST: 0101343765
Kho xuất: Kho Khương Thượng ĐC: 51 Khương Thượng –Hà Nội
Họ và tên người mua: D.S Nguyễn Trọng Cừ
Đơn vị: Công ty CP Dược và TBYT Hà Tĩnh MST: 0101261186
Hình thức TT: Nợ 30 ngày Mã KH: X023
STT Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn
giá
Thành tiền
A B C 1 2 3=1×2
1 Benzathine Benzyl
Penicillin 1.2 triệu UI
Lọ 500 8.100 4.050.000
Cộng tiền hàng 4.050.000
Tiền thuế GTGT (5 %) 202.500
Tổng tiền thanh toán 4.252.500
Số tiền viết bằng chữ: Bốn triệu hai trăm năm mươi hai ngàn năm trăm đồng
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ng i bán hàng
(Ký, ghi rõ h tên)
Th tr n g n v
(Ký, h tên, óng d u)
Biểu 2.8: Phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại
-- 11 --
Doanh thu và kết quả tiêu thụ
Mã số: 01 GTKT–3LL
MB/2009B
Số HĐ:0019873
11
-- 12 --
Doanh thu và kết quả tiêu thụ
12
Đơn vị: Cty TNHH TM Tân Á Châu
Địa chỉ: 50 Quan Nhân – Hà Nội
Mẫu sổ: 01 – VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 26 tháng 11 năm 2009
Số: 605
Nơi bán: Công ty CP Dược và TBYT Hà Tĩnh MST: 0101261186
Hợp đồng: 011027 ngày 11 tháng 9 năm 2009
Nhập tại kho: Khương Thượng Địa chỉ: 51 Khương Thượng - HN
STT Tên hàng
Mã
hàng
Đơn
vị
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
1 Benzathyl B.1,2
MUI (Penicillin)
Lọ 232 8.100 1.879.200
Cộng x x 30 x 1.879.200
Thành tiền: Một triệu tám trăm bảy mươi chín nghìn hai trăm đồng chẵn
Ghi chú: Nhập hàng bán bán bị trả lại
Ngày 26 tháng 11 năm 2009
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người giao hàng
(ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Kế toán hạch toán vào tài khoản 531 như sau:
Nợ TK 531: 1.879.200
-- 13 --
Doanh thu và kết quả tiêu thụ
13
Nợ TK 3331: 93.960
Có TK 131: 1.973.160
Đồng thời, ghi tăng hàng tồn kho và giảm giá vốn:
Nợ TK 156: 1.879.200
Có TK 632: 1.879.200
Hạch toán giảm giá hàng bán
Vì các lý do chủ quan mà doanh nghiệp giảm giá bán cho khách hàng.
Trong trường hợp giảm giá ngoài hóa đơn, bên mua lập “Biên bản thỏa thuận” và
công ty tiến hành xuất “Hóa đơn giảm giá”, sau đó kế toán phản ánh khoản giảm
giá vào tài khoản 532 – “Giảm giá hàng bán”, ghi giảm thuế GTGT, công nợ của
khách hàng hoặc trả bằng tiền…
Nợ TK 532: Giảm giá hàng bán
Nợ TK 33311: Thuế GTGT tương ứng
Có TK 111, 131, 338…
Cuối kỳ, kế toán lập phiếu kế toán để kết chuyền từ tài khoản 532 sang tài
khoản doanh thu:
Nợ TK 511
Có TK 532
Trường hợp giảm giá được xác định ngay, khoản giảm giá được thực hiện
ngay trên hóa đơn GTGT. Khi đó, giá bán trên hóa đơn là giá đã được giảm, kế
toán không ghi nhận vào tài khoản 532 mà ghi giảm trực tiếp trên tài khoản 511.
Trong tháng 11 năm 2009 và các tháng gần đây, công ty TNHH Thương
mại Tân Á Châu không có nghiệp vụ giảm giá hàng bán nào cho khách hàng
2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu và thu nhập khác
Doanh thu bán hàng
-- 14 --
Doanh thu và kết quả tiêu thụ
14
- Theo hình thức bán lẻ cho các cửa hàng, từ các chứng từ phát sinh khi
bán hàng, nhân viên bán hàng tại các cửa hàng sẽ lập và nộp “Bảng kê bán lẻ
hàng hóa và dịch vụ” cho kế toán của cửa hàng để lập “Báo cáo bán hàng”, từ đó
lập “Bảng tổng hợp doanh số bán hàng”.
Biểu 2.9: Nhật ký bán hàng của cửa hàng
Đơn vị: Công ty TNHH TM Tân Á Châu
Địa chỉ: 50 Quan Nhân - Hà Nội
NHẬT KÝ BÁN HÀNG
(Tháng 11 năm 2009)
Đơn vị: VNĐ
CT
Diễn Giải
Nợ
TK111
Ghi có các TK
SH NT 511 33311
Trang trước mang sang 11.049.150 10.523.000 526.150
… … ………….. ….. …… …..
Bán lẻ 892.500 850.000 42.500
Bán lẻ 1.575.000 1.500.000 75.000
… … ………….. ….. …… …..
Tổng phát sinh (chuyển
sang trang sau)
24.203.550 23.051.000 1.152.550
Người lập biểu Kế toán cửa hàng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Cuối tháng, cửa hàng trưởng nộp tiền thu từ bán hàng và “Bảng kê bán lẻ
hàng hóa và dịch vụ”, “Báo cáo bán hàng”, “Báo cáo tổng hợp doanh số bán
-- 15 --
Doanh thu và kết quả tiêu thụ
15
hàng” cho kế toán công ty để tính doanh thu, tính thuế GTGT và lập “Nhật ký
bán hàng” cho từng cửa hàng
- Với hình thức bán buôn, “Nhật ký bán hàng” được kế toán lập cho phòng
Kinh doanh của công ty (biểu 2.10)
Hàng ngày, căn cứ vào “Nhật ký bán hàng”, kế toán ghi “Sổ chi tiết tài
khoản 511”. (Biểu 2.11)
Sổ chi tiết tài khoản 511 trình bày các chứng từ của các nghiệp vụ phát
sinh theo trình tự thời gian theo từng tháng, không phân biệt đối tượng theo dõi
là khách hàng, hay bộ phận bán hàng.
Biểu 2.10: Nhật ký bán hàng của Phòng Kinh doanh
Đơn vị: C.ty TNHH TM Tân Á Châu
Địa chỉ: 50 Quan Nhân - Hà Nội
Mẫu sổ S03a4 - DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
-- 16 --
Doanh thu và kết quả tiêu thụ
16