Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU MÁY THIẾT BỊ PHỤ TÙNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (219.41 KB, 33 trang )

Nguyễn Thị Nhung Lớp K39-BXD
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI XUẤT
NHẬP KHẨU MÁY THIẾT BỊ PHỤ TÙNG.
2.1. Kế toán tiền lương tại Công ty Cổ phần thương mại xuất nhập
khẩu Máy & thiết bị phụ tùng.
2.1.1. Chứng từ sử dụng
Theo quyết định số 15/2006/ QĐ- BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về chế độ chứng từ kế toán lao động tiền
lương, kế toán sử dụng các chứng từ sau:
+ Bảng chấm công số 01a – LĐ - TL
+ Bảng thanh toán lương số 02 – LĐ - TL
+ Bảng thanh toán tiền thưởng số 05 – LĐ - TL
+ Phiếu xác nhận SP hoặc công việc hoàn thành số 06 – LĐ - TL.
Ngoài các chứng từ bắt buộc theo quy định của Nhà nước, trong các doanh
nghiệp có thể sử dụng theo các chứng từ kế toán hướng dẫn như sau:
+ Phiếu làm thêm giờ số 076 – LĐ – TL
+ Hợp đồng giao khoán số 08 – LĐ - TL
+ Biên bản điều tra tai nạn lao
Tại công ty Cổ phần thương mại xuất nhập khẩu Máy và thiết bị phụ tùng
kế toán tiền lương được chia làm hai hình thức: hình thức trả lương
thời gian áp dụng cho lao động gián tiếp và hình thức trả lương theo
doanh số áp dụng cho lao động trực tiếp.
* Lao động gián tiếp : hưởng lương theo thời gian, các chứng từ sử
dụng là :
1
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
1
Nguyễn Thị Nhung Lớp K39-BXD
- Bảng chấm công
- Bảng thanh toán tiền lương


- Bảng tổng hợp lương gián tiếp
Ví dụ : Phòng dự án có 5 nhân viên.
Dưới đây là bảng chấm công và bảng thanh toán lương của các nhân viên
phòng dự án.
2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
2
Nguyễn Thị Nhung Lớp K39-BXD
Đơn vị: Công ty CP thương mại xuất nhập khẩu máy & thiết bị phụ tùng
Bộ phận: Phòng dự án
Bảng chấm công
Tháng 03 năm 2010
Stt Họ và tên CV
Ngày Tổng
1 2 3 4 5 6 7 8 9
1
0
1
1
1
2
1
3
1
4
1
5
1
6
1

7
1
8
1
9
2
0
2
1
2
2
2
3
2
4
2
5
2
6
2
7
2
8
2
9
3
0
3
1
1 Phạm Thị Mai NV x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 27

2 Trương Thị Ly NV x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 26
3 Ninh Thị Hằng NV x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 26
4 Trương Hà An NV x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 27
5 Nguyễn Hồng Nhung NV x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 25
Người chấm công Phụ trách bộ phận Người duyệt
(ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
3
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
3
Nguyễn Thị Nhung Lớp K39-BXD
Đơn Vị: Công ty Cổ phần thương mại xuất nhập khẩu Máy và thiết bị phụ tùng
Bộ Phận: phòng Dự án
Bảng Thanh Toán Tiền Lương
Tháng 03 năm 2010
TT
Họ và Tên
Mức
Lương
SP
Lương TG
Phụ
cấp
khác
Tổng số
Tạm ứng
kỳ I
Các
khoản
khấu trừ
8,5%

BH
Kỳ II được lĩnh
SP
Số
SC Số tiền
Số tiền

nhận
1 Phạm Thị Mai 4.000.000 27 4.153.846 4.153.846 800.000 353,077 3,000,769
2 Trương Thị Ly 3.000.000 26 3.000.000 3.000.000 600.000 255,000 2,145,000
3 Ninh Thị Hằng 2.500.000 26 2.500.000 2.500.000 600.000 212,500 1,687,500
4 Trương Hà An 2.500.000 27 2.596.154 2.596.154 500.000 220,673 1,875,481
5
Nguyễn Hồng
Nhung
2.500.000 25 2.403.846 2.403.846 500.000 204,327 1,699,519
Tổng Cộng 14.653.846 14.653.846 3.000.000 1,245,577 10,408,269
ĐVT: Đồng
Hà Nội, ngày 31 tháng 03 năm 2010
4
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
4
Nguyễn Thị Nhung Lớp K39-BXD
Thủ trưởng đơn vị Kế toán thanh toán Người lập biểu
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký,
họ tên)
5
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
5
Nguyễn Thị Nhung Lớp K39-BXD

BẢNG TỔNG HỢP LƯƠNG GIÁN TIẾP
Tháng 03 năm 2010
Phòng ban Tổng lương Tạm ứng lần I Các khoản
khấu trừ
Kỳ II được lĩnh
Ban Giám đốc 95.000.000 30.000.000
8,075,000 56,925,000
Phòng hành chính 26.358.125 5.000.000
2,240,441 19,117,684
Phòng dự án 14.653.846 3.000.000
1,245,577 10,408,269
Phòng kế toán 16.863.000 4.000.000
1,433,355 11,429,645
Tổng cộng 152.874.971 42.000.000
12,994,373 97,880,598
Hà Nội, ngày 31 tháng 03 năm 2010
Thủ trưởng đơn vị Kế toán thanh toán Người lập biểu
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (K ý, họ tên)
6
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
6
Nguyễn Thị Nhung Lớp K39-BXD
• Lao động trực tiếp: Hưởng lương theo doanh số, các chứng từ sử dụng
gồm có:
- Bảng kê doanh số bán hàng
- Bảng tổng hợp lương trực tiếp
VD: Tính lương theo doanh số bán hàng của nhân viên trong công ty.
TRÍCH BẢNG KÊ DOANH SỐ BÁN HÀNG
Đơn vị : phòng Marketing
Họ tên Doanh số bán

ra(sản phẩm )
Đơn giá lương sản
phẩm bán ra
(đồng)
Tổng tiền
lương(đồng)
Mai Thu Hà 800 6.250 5.000.000
Trần Văn Hải 650 6.250 4.062.500
Lê Duy Khanh 700 6.250 4.375.000
Nguyễn Bích Liên 500 6.250 3.125.000
Phạm Xuân Lộc 300 6.250 1.875.000
Ngô Thúy Ngọc 450 6.250 2.812.500
Nguyễn Hải Phú 600 6.250 3.750.000
Phan Kim Tuyến 200 6.250 1.250.000
Ninh Thị Vân 290 6.250 1.812.500
......... …………… ……………… ………………..
Tổng 58.010 362.562.500
Từ bảng kê doanh số bán hàng của các phòng ban kế toán tổng hợp thành bảng
tổng hợp lương trực tiếp.
BẢNG TỔNG HỢP LƯƠNG TRỰC TIẾP
7
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
7
Nguyễn Thị Nhung Lớp K39-BXD
Đơn vị : đồng
Phòng ban
Doanh số bán ra
(sản phẩm)
Đơn giá lương
sản phẩm bán ra

(đồng/sp)
Thành tiền (đồng)
Phòng kinh
doanh
6000 6.250 37.500.000
Phòng
Marketing
58.010 6.250 362.562.500
Phòng bán
hàng trực tiếp
5.500 6.250 34.375.000
Tổng 69.510 434.437.500
8
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
8
Nguyễn Thị Nhung Lớp K39-BXD
Công ty Cp thương mại xuất nhập khẩu máy & thiết bị phụ tùng
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BHXH
Tháng 03 năm 2010
ĐVT: VNĐ
S
T
T
Ghi có Tk
ĐT sử dụng
(ghi nợ các tk)
Tk 334 TK 338
Tk 335
chi phí
phải trả

Tổng cộng
Lương
Các
khoản
khác
Cộng có Tk
334
KPCĐ
(2%)
BHXH
(16%)
BHYT (3%)
BHTN
(1%)
Cộng có
Tk 338
1
TK 641- Lương trực tiếp 434.437.500 434.437.500 8.688.750 69.510.000 13.033.125 4.344.375 95.576.250 530.013.750
P. Kinh doanh 347.500.000 347.500.000 750.000 6.000.000 1.125.000 375.000 8.250.000 45.750.000
P. Maketting 362.562.500 362.562.500 7.251.250 58.010.000 10.876.875 3.625.625 79.763.750 442.326.250
P.Bán hàng 34.375.000 34.375.000 687.500 5.500.000 1.031.250 343.750 7.562.500 41.937.500
2
TK 642-Lương gián tiếp 152.874.971 152.874.971 3.057.499 24.459.995 4.586.249 1.528.750 33.632.494 186.507.465
P.Giám đốc 95.000.000 95.000.000 1.900.000 15.200.000 2.850.000 950.000 20.900.000 115.900.000
P.Hành chính 26.358.125 26.358.125 527.163 4.217.300 790.744 263.581 5.798.788 32.156.913
P.Dự án 14.653.846 14.653.846 293.077 2.344.615 439.615 146.538 3.223.846 17.877.692
P.Kế toán 16.863.000 16.863.000 337.260 2.698.080 505.890 168.630 3.709.860 20.572.860
Ngày 31tháng 03 năm 2010
Người lập Kế toán trưởng
9

Chuyên đề thực tập chuyên ngành
9
Nguyễn Thị Nhung Lớp K39-BXD
10
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
10
Nguyễn Thị Nhung Lớp K39-BXD
Từ Bảng thanh toán tiền lương ta có thể biết được số tiền mà CNV đã tạm
ứng kỳ I. CNV muốn tạm ứng tiền phải viết Giấy Đề Nghị Tạm ứng
Đơn vị: CT CP TM XNK m áy & thiết bị phụ tùng Mẫu Số: 03-TT
Địa chỉ: Phòng dự án QĐsố15/2006/QĐ-BTC
Giấy Đề Nghị Tạm ứng
Ngày 15 tháng 3 năm 2010
Số : 19
Kính gửi: ………………..Giám Đốc công ty …………………………………
Tên tôi là:……………………. Ninh Thị Hằng……………………………
Địa chỉ: …………………….phòng dự án ………………………
Đề nghị cho tạm ứng số tiền: 3.000.000đ
(viết bằng chữ): Ba triệu đồng chẵn.
Lý do tạm ứng: Tạm ứng lương tháng 3 cho phòng dự án
Thời hạn thanh toán: ……………….. Ngày 31 tháng 3 năm 2010……………
……………………………………………………………………………………
Thủ trưởng Kế toán phụ trách Người đề nghị
đơn vị trưởng bộ phận tạm ứng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Giấy đề nghị tạm ứng là căn cứ để xét duyệt tạm ứng. làm thủ tục lập
phiếu chi và xuất quỹ cho tạm ứng. Giấy này do người xin tạm ứng viết một liên
và ghi rõ gửi thủ trưởng đơn vị( người xét duyệt tạm ứng). Người xin tạm ứng
phải ghi rõ họ tên. địa chỉ. số tiền xin tạm ứng. lý do tạm ứng và thời hạn thanh
toán.

Giấy đề nghị tạm ứng được chuyển cho kế toán trưởng xem xét và ghi ý
kiến đề nghị thủ trưởng đơn vị duyệt chi. Căn cứ quyết định cửa thủ trưởng. kế
11
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
11
Nguyễn Thị Nhung Lớp K39-BXD
toán lập phiếu chi kèm theo giấy đề nghị tạm ứng và chuyển cho thủ quỹ làm thủ
tục xuất quỹ
Sau khi lập bảng đề nghị tạm ứng này kế toán sẽ tổng hợp các số liệu của
từng bộ phận để lập bảng thanh toán tạm ứng cho toàn công ty.
Mục đích: Bảng đề nghị tạm ứng này là để lấy căn cứ số liệu để lập phiếu
chi và sau này khi trả lương sẽ lấy số tạm ứng vào bảng thanh toán tiền lương và
khi trả lương sẽ trừ đi khoản tạm ứng đã chi.
Đơn Vị: Công ty CP TM XNK Máy và thiết bị phụ tùng
Mẫu Số 02- TT Số 78
Địa Chỉ: Phòng dự án QĐsố15/2006/QĐ-BTC
PHIẾU CHI
Ngày 15 Tháng 3 Năm 2010
Họ tên người nhận tiền : Ninh Thị Hằng
Địa chỉ : phòng dự án
Lý do chi : Tạm ứng lương tháng 3 năm 2010
Số tiền : 3.000.000đ
(Viết bằng chữ) : Ba triệu đồng chẵn.
Kèm theo : Bảng kê chi tiết.
Thủ Trưởng Đơn Vị Kế Toán Trưởng Thủ Quỹ Người Nhận
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Ba triệu đồng chẵn.
12
Chuyên đề thực tập chuyên ngành

12
Nguyễn Thị Nhung Lớp K39-BXD
Phiếu chi dùng để xác định các khoản tiền mặt. ngoại tệ, vàng bạc, đá
quý... thực tế xuất quỹ và căn cứ để thủ quỹ xuất quỹ, ghi sổ quỹ và ghi vào sổ
kế toán. Nội dung và cách lập phiếu chi tương ứng như phiếu thu, chỉ khác là
phiếu chi phải được kế toán trưởng. thủ trưởng đơn vị xem xét và ký duyệt chi
trước khi xuất quỹ.
Phiếu chi được lập thành 2 liên và chỉ sau khi có đủ chữ ký của người lập
phiếu, kế toán trưởng, thủ trưởng đơn vị, thủ quỹ mới được xuất quỹ… Sau khi
nhận đủ số tiền người nhận tiền phải ghi rõ số tiền đã nhận bằng chữ ký, ký tên
và ghi rõ họ tên. Sau khi xuất quỹ, thủ quỹ cũng phải ký tên và ghi rõ họ tên vào
phiếu chi.
Liên thứ nhất lưu ở nơi lập phiếu.
Liên thứ 2. thủ quỹ dùng để ghi sổ quỹ sau đó chuyển cho kế toán cùng
với chứng từ gốc để vào sổ kế toán.Liên thứ 3 (nếu có) giao cho người nhận tiền
để làm chứng từ gốc lập phiếu thu và nhập quỹ của đơn vị nhận tiền.

13
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
13
Nguyễn Thị Nhung Lớp K39-BXD
2.1.2. Phương pháp tính lương
Do đặc điểm kinh doanh sản phẩm của công ty nên chủ yếu công ty tính
lương theo sản phẩm và lương theo thời gian. Tùy thuộc vào từng trường hợp cụ
thể mà công ty áp dụng phương pháp phù hợp.
Tính lương theo thời gian :
• Hình thức tiền lương thời gian giản đơn: là tiền lương được tính theo
thời gian làm việc và đơn giá lương thời gian.
• Công thức:
Tiền lương thời gian =

Tiền lương thời gian gồm:
• Tiền lương tháng: là tiền lương trả cố định hàng tháng trên cơ sở hợp
đồng lao động hoăc trả cho người lao động theo thang bậc lương quy
định gồm tiền lương cấp bậc và các khoản phụ cấp như phụ cấp trách
nhiệm. phụ cấp khu vực…(nếu có).
• Tiền lương tháng chủ yếu áp dụng cho công nhân viên làm công tác
quản lý hành chính. nhân viên quản lý kinh tế. nhân viên thuộc các
nghành hoạt động không có tính chất sản xuất. Tiền lương thang gồm
tiền lương chính và các khoản phụ cấp có tính chất tiền lương.
- Tiền lương chính là tiền lương được trả theo ngạch bậc tức là căn cứ theo
trình độ người lao động. nội dung công việc và thời gian công tác.
- Tiền lương chính được tính theo công thức:
M
i
= M
n
x H
i
+ PC
14
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Đơn giá tiền lương
thời gian (hay mức
lương thời gian)
Thời
gian làm
việc thực
tế
X
14

×