Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN ISO 9001 2000 TẠICÔNG TY TNHH KIM KHÍ THĂNG LONG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (237.82 KB, 33 trang )

THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN ISO
9001 2000 TẠICÔNG TY TNHH KIM KHÍ THĂNG LONG
2.1 Những nét khái quát về công ty TNHH Kim khí Thăng Long
2.1.1Thông tin doanh nghiệp
2.1.1.1 Giới thiệu về tổ chức
• Tên gọi đầy đủ doanh nghiệp: Công ty Trách nhiệm hữu hạn Nhà nước một thành
viên Kim khí Thăng Long
• Tên giao dịch tiếng Việt: Công ty Kim khí Thăng Long
• Tên giao dịch quốc tế: THANGLONG METAL WARES COMPANY
• Địa chỉ trụ sở chính : Phố Sài Đồng – Phường Sài Đồng – Quận Long Biên thành
phố Hà Nội
Tel: 04-8271304 ; FAX : 04-8276670
E-Mail:
Ngoài ra, Công ty còn có Nhà máy Chế tạo khuôn mẫu và thiết bị theo công
nghệ cao và Nhà máy Sản xuất chi tiết phụ tùng ô tô xe máy với tổng diện tích mặt
bằng là 30.000 m
2
ở Phường Phúc Lợi – Quận Long Biên, Nhà máy sản xuất hàng
Gia dụng với tổng diện tích 20.000 m
2
tại khu công nghiệp vừa và nhỏ ở xã Minh
khai huyện Từ Liêm. Chi nhánh của Công ty tại Khu Công nghiệp Lê Minh Xuân –
Thành phố Hồ chí Minh với tổng diện tích mặt bằng là 20.000 m
2
.
2.1.1.2 Ngành nghề kinh doanh
Công ty chuyên sản xuất các mặt hàng kim khí gia dụng và chi tiết sản phẩm
cho các ngành công nghiệp khác từ kim loại tấm lá mỏng bằng công nghệ đột dập.
Sản phẩm được bảo vệ và trang trí bề mặt bằng các công nghệ mạ, tráng men, sơn,
nhuộm kim loại và nhiều công nghệ khác. Với trang thiết bị hiện đại và quy trình
công nghệ khép kín, hàng năm Công ty có thể sản xuất từ 2,5 đến 3 triệu sản phẩm


hoàn chỉnh. Ngoài ra, công ty còn nhập khẩu các thiết bị, máy móc, vật tư kĩ thuật,
hóa chất phục vụ cho nhu cầu sản xuất của công ty và các đơn vị trong ngành, mở các
lớp dạy nghề, bồi dưỡng, nâng cao tay nghề cho cán bộ công nhân viên của công ty
và các đối tượng khác khi có yêu cầu...
Sản phẩm chủ yếu của Công ty gồm có :
1

1
• Mặt hàng truyền thống : Bếp dầu tráng men các loại, đèn tọa đăng, đèn bão, vỏ đèn
chiếu sáng công cộng, ấm nhôm, xoong chảo nhôm…
• Mặt hàng gia dụng cao cấp : Các loại đèn trang trí, xoong chảo Inox đáy 3 lớp, ấm
điện, bếp điện, vỏ bếp ga…
• Mặt hàng xuất khẩu : Đồ dùng gia đình sản xuất theo đơn đặt hàng của hãng IKEA –
Thụy Điển xuất sang thị trường EU và Bắc Mỹ.
Ngoài ra sản phẩm của Công ty đã tham gia vào chương trình nội địa hóa các
sản phẩm tiêu dùng cao cấp như : Phụ tùng xe máy SUPER DREAM, FUTURE và xe
máy SUPER WARE, phụ tùng máy bơm nước SHINIL…
Thị trường của công ty:
• Sản phẩm gia dụng phục vụ thị trường trong nước: được giới thiệu và bán thông qua
các cửa hàng giới thiệu sản phẩm, các đại lý tại một số tỉnh. Công ty sẽ tiếp tục phát
triển hệ thống các cửa hàng, đại lý bán hàng cho công ty tron toàn quốc. Hiện nay,
công ty đã có 01 của hàng giới thiệu sản phẩm bán lẻ tại 195 Khâm Thiên- Đống Đa
– Hà Nội và cửa hàng giới thiệu sản phẩm bán buôn tại số 02 Giảng Võ – Đống Đa –
Hà Nội và các đại lý ở thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh Nam Bộ.
• Các mặt hàng nội địa hóa gia công theo đơn đặt hàng của khách hàng: Công ty sản
xuất các chi tiết khung xe máy các loại cho công ty Honda Việt Nam, cung cấp chi
tiết cho một số công ty khác trong hệ thống Honda.
• Các sản phẩm phục vụ cho thị trường nước ngoài: chủ yếu là sản xuất theo đơn đặt
hàng và mẫu mã do một công ty nước ngoài cung cấp ( công ty IKEA) như: Bàn bếp
di động, đèn nến ROTERA, SAMILAS... Thị trường đang xuất khẩu của công ty gồm

các nước Châu Âu, Mĩ, Thụy Điển, Pháp...Giá trị xuất khẩu của công ty hiện nay
chiếm khoảng 30% giá trị sản lượng hàng năm của công ty.
2.1.1.3 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty
Cơ cấu tổ chức của công ty theo mô hình kết hợp giữa trực tuyến chức năng và
tham mưu. Minh họa theo mô hình sau:
Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty THNN Kim Khí Thăng Long
2

2
Sơ đồ cơ cấu tổ chức: Công ty TNHH Kim khí Thăng Long
GIÁM ĐỐC CÔNG TY
P.Giám đốc phụ trách đầu tư và mở rộng sản xuất
P.Giám đốc phụ trách kĩ thuật
P.Giám đốc phụ trách hànhchính và hệ thống chất lượng
Phòng công nghệ
Phòng cơ điện
Phòng thiết kế
P. kế hoạch
P.tài chính – kế toán
Phòng QC
Phòng hành chính
P. Tổ chức
P. bảo vệ
Phòng thị trường
P. kinh doanh
3

3
Phòng đầu tư
P.X CƠ ĐIỆN

P.X KHUÔN MẪU
P.X ĐỘT I
P.X INOX
P.X ĐỘT II
P.X ĐỘT III
P.X HÀN
P.X SƠN MẠ
P.X RÁP
4

4
5

5
2.1.2 Một số đặc điểm kinh tế - kĩ thuật tại công ty TNHH Kim khí
Thăng Long
2.1.2.1 Đặc điểm tổ chức sản xuất ở công ty TNHH Kim khí Thăng Long
Công tác tổ chức sản xuất của công ty được bố trí như sau:
FX hàn
FX mạ sơn
FX men
FX lắp ráp
FX đột III
FX lãng yên
FX khuôn mẫu
FX cơ điện
FX sản xuất nước
Đội xe vận tải
CÔNG TY KIM KHÍ THĂNG LONG
BỘ PHẬN SẢN XUẤT CHÍNH

BỘ PHẬN SẢN XUẤT PHỤ
FX đột II
FX đột I
Hình 2.2: Sơ đồ công tác tổ chức sản xuất của công ty
Công tác tổ chức sản xuất của Công ty theo hình thức công nghệ. Mỗi phân xưởng
chỉ thực hiện một công nghệ nhất định (hàn, đột…). Phương pháp tổ chức sản xuất là
phương pháp bố trí theo dây chuyền. Do đặc điểm sản phẩm của Công ty nên phương pháp
sản xuất ở đây là phương pháp song song kết hợp với tuần tự. Điều này giảm tối đa thời
gian ngưng nghỉ của các công đoạn trong quá trình công nghệ.
2.1.2.2 Đặc điểm về công nghệ sản xuất
• Quy trình công nghệ sản xuất của công ty TNHH Kim Khí Thăng Long
6

6
Công ty Kim khí Thăng Long từ năm 1999 đến nay không ngừng đầu tư thiết bị,
các dây chuyền thiết bị và công nghệ tiên tiến, hiện đại, nhằm nâng cao sản lượng và
chất lượng sản phẩm, chế tạo ra các sản phẩm cao cấp. Công ty đã đầu tư các thiết bị
nâng cao năng lực cung cấp nguyên liệu như dây chuyền cắt xén tôn, các thiết bị đột
dập ngoài thay thế các máy cũ loại nhỏ từ 6,3T đến 63T. Công ty còn đầu tư các máy
lớn tăng khả năng dập tấm lớn như các máy 160T, 400T, 1000T…Các dây chuyền làm
bền, đẹp bề mặt như dây chuyền mạ CARRIER, mạ vàng, sơn tĩnh điện, sơn âm cực
ED, các thiết bị đánh bóng. Các thiết bị hàn MIG, SPOT. Các thiết bị gia công CNC
( tiện CNC, phay CNC, cắt dây, khoan EDM, trung tâm gia công CNC loại trung và loại
lớn…), lò nhiệt luyện. Các dây chuyền sản xuất đồng bộ như dây chuyền sản xuất bồn
chứa nước, dây chuyền sản xuất dao, thìa, dĩa, dây chuyền sản xuất vành xe máy, ống
xả xe máy…(Quy trình công nghệ được sử dụng trong công ty theo mô hình minh họa
được trình bày ở Phụ lục 2)
•Đặc điểm về máy móc thiết bị của công tyTNHH Kim Khí Thăng Long
Phần lớn dây chuyền máy móc thiết bị của Công ty được nhập từ Trung Quốc, Đài
Loan, Nhật, Thuỵ Điển. Một số máy móc do Việt Nam tự chế và sản xuất. (Một số máy

móc thiết bị được sử dụng - Phụ lục 3). Nhìn chung hầu hết máy móc đã qua sử dụng
hoặc nhập mới hoàn toàn theo các hình thức chuyển giao công nghệ từ nước ngoài như
chuyển giao toàn bộ hoặc bộ phận. Việc đào tạo các cán bộ, công nhân kỹ thuật vận
hành, sửa chữa máy móc thiết bị đóng vai trò quan trọng, đặc biệt là vấn đề cải tiến
công nghệ sao cho phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh, cũng như điều kiện, nhu
cầu về sản phẩm là rất quan trọng.
2.1.2.3 Đặc điểm về yếu tố đầu vào
•Yếu tố vốn bao gồm
- Giá trị phần vốn Nhà nước tại thời điểm 0h ngày 01/01/2007 được xác định như
sau:
+ Số liệu trên sổ sách kế toán: 134.467.835.532 đồng
+ Số liệu phê duyệt của UBND thành phố Hà Nội: 191.490.997.309 đồng.
- Tình hình tài sản Doanh nghiệp tại thời điểm 31/12/2006: được xác định theo hồ
sơ xác định giá trị doanh nghiệp của công ty Kim khí Thăng Long do chi nhánh công ty
TNHH Kiểm toán Phương Đông ICA Hà Nội ( Phụ lục 4)
7

7
•Yếu tố đối tượng lao động (Nguyên vật liệu và năng lượng)
Vì công ty chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực sản xuất hàng kim khí từ kim loại
dạng lá bằng công nghệ đột dập nên nguồn nguyên liệu chủ yếu của công ty chủ yếu là
nhập khẩu (thép là cán nguội đạt yêu cầu đột dập hiện nay trong nước hầu như chưa sản
xuất được). (Danh sách một số nhà cung cấp chính của công ty Phụ lục 5)
•Yếu tố lao động
Tổng lao động thường xuyên tại công ty là 3.171 người, trong đó nam: 2.111
người, nữ: 1060 người.
∗ Phân loại theo thời hạn hợp đồng:
+ Số lao động kí HDLD không xác định thời hạn: 1.349 người
+ Số lao động kí HDLD xác định thời hạn 12 – 36 tháng: 1.774 người
+ Số lao động kí HDLD ngắn hạn dưới 12 tháng: 43 người

+ Số lao động không thuộc đối tượng kí HDLD : 5 người
∗ Phân loại theo trình độ:
+ CBCNV có trình độ đại học : 114 người
+ CBCNV có trình độ cao đẳng, trung cấp : 226 người
+ CBCNV bậc 4 trở lên : 198 người
+ CBCNV bậc 4 trở xuống : 2.633 người
2.1.2.4 Đặc điểm về thị trường và đối thủ cạnh tranh của công ty
Sau hơn 30 năm xây dựng và phát triển, Công ty Kim Khí Thăng Long ngày một
khẳng định vị trí đứng đầu của mình trong việc sản xuất và cung ứng các sản phẩm kim
khí gia dụng và cao cấp có chất lượng và được người tiêu dùng đánh giá cao so với các
sản phẩm cùng loại trên thị trường. Dưới đây là một số sản phẩm có thị trường tiêu thụ
ổn định đem lại doanh thu cao cho công ty:
• Với mặt hàng bếp dầu truyền thống: Thị trường tiêu thụ chủ yếu là các tỉnh phía
Nam. Ở thị trường này, một số đối thủ cạnh tranh như: Xí nghiệp quốc phòng Z117, các
doanh nghiệp Thái Quang…của Thành phố Hồ Chí Minh. Mặc dù, giá bán của họ chỉ bằng
60% giá bán bếp dầu của Công ty bán lẻ tại thị trường này, song nhờ chất lượng tốt sản
phẩm của Công ty vẫn chiếm thị phần cao từ 50% đến 55%.
• Mặt hàng xoong INOX cao cấp: Thị trường tiêu thụ chủ yếu là Đồng bằng Bắc
8

8
Bộ. Đây là một thị trường có tiềm năng lớn và mang lại nguồn lợi nhuận cao cho Công
ty, chính vì vậy việc đầu tư nâng cao chất lượng sản phẩm nhằm đáp ứng tốt hơn yêu
cầu ngày càng cao của thị trường là một hướng đi đúng đắn.
• Mặt hàng vỏ đèn cao cấp các loại: Khách hàng chính là các công trình công
cộng, các Xã, Huyện và các Tỉnh trong cả nước.
• Mặt hàng bồn rửa: Công ty Kim Khí Thăng Long là Công ty đầu tiên của Việt
Nam chế tạo thành công bồn rửa để cạnh tranh với hàng ngoại nhập. Khách hàng chủ
yếu là các hãng tư nhân với số lượng lớn.
• Mặt hàng chi tiết xe máy Honda: Khách hàng chủ yếu là Công ty sản xuất xe

máy honda Việt Nam. Đây là đối tác khách hàng quan trọng của Công ty do đó việc đáp
ứng yêu cầu chất lượng quyết định lớn đến khả năng cạnh tranh và tạo dựng uy tín với
khách hàng.
• Mặt hàng xuất khẩu: Mặt hàng xuất khẩu chiếm tỷ trọng lớn nhất hiện nay là
đèn nến ROTERA xuất sang thị trường Thụy Điển, ngoài ra một số mặt hàng của Công
ty cũng đã xâm nhập và tìm được chỗ đứng ở thị trường khác như: Nhật Bản, Nga,
Trung Quốc…
2.1.3 Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
Sau khi áp dụng quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000 tình hình sản
xuất kinh doanh của công ty thay đổi theo chiều hướng tích cực, tạo niềm tin về sự phát
triển của công ty trong những năm tiếp theo.
Hình 2.3: Kết quả thực hiện chỉ tiêu sản xuất kinh doanh từ 2005 – 2007
Đơn vị: triệu đồng
STT Khoản mục Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007
1 Doanh thu thuần của công ty 414.863 436.407 671.885
2 Tổng chi phí 412.748 432.260 662.421
3 Lợi nhuận trước thuế 13.569 28.723 30.464
4 Lợi nhuận sau thuế 11.792 26.641 27.814
5 Lợi nhuận liên doanh sau thuế 11.180 22.860 23.762
(Nguồn: Bản công bố thông tin của công ty)
Các hợp đồng lớn đã được thực hiện hoặc kí kết mà công ty đã đạt được sau khi
áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2000 thành công là rất nhiều trong thời
gian qua (Tham khảo ở Phụ lục 6)
2.2 Thực trạng quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000 tại công
9

9
ty TNHH Kim Khí Thăng Long
2.2.1 Phân tích thực trạng chất lượng sản phẩm
2.2.1.1Thực trạng chất lượng nhóm sản phẩm gia dụng phục vụ nội địa

Sau khi áp dụng hệ thống tiêu chuẩn ISO 9001:2000, chất lượng sản phẩm của
công ty tăng lên đáng kể, do đó đã tạo niềm tin với người tiêu dùng và nâng cao uy tín
của công ty. Để chứng minh điều này, ta có thể sử dụng số liệu về chất lượng sản phẩm
bếp dầu – loại sản phẩm được ưu dùng hiện nay - như sau:
Hình 2.4: Chất lượng sản phẩm bếp dầu
Đơn vị: Chiếc
Sản phẩm 2003 2004 2005 2006 2007
Tổng số bếp
dầu
524450 391309 397706 568120 520405
Loại I 508099
(98,7%)
386476
(98,82%)
393185
(98,85%)
561587
(98,85%)
514524
(98,87%)
Phế phẩm 6531
(1,25%)
4563
(1,18%)
4521
(1,15%)
6513
(1,15%)
5881
(1,13%)

Sai hỏng 16
(0,0031%)
12
(0,003%)
11
(0,0028%)
15
(0,0026%)
13
(0,0026%)
(Nguồn: Phòng kế hoạch Công ty)
Hình 2.5: So sánh với đối thủ cạnh tranh trên thị trường bếp dầu
STT
Đơn vị sản xuất bếp
dầu
Công
suất
Tiêu hao
dầu (g/h)
Hiệu
suất (%)
Ngọn lửa Thị trương
Sản
lượng
tiêu thụ
(chiếc)
1 Kim Khí Thăng Long 850 120 59 Xanh Cả nước 40000
2 Thái Quang 748 134 46 Đỏ Tp HCM 2000
3 Z 177 840 120 58 Đỏ Cả nước 20000
(Nguồn: Phòng kế hoạch Công ty)

2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
Công suất
Năm
Công
suất
864
824
900
920
940
930
960
940
10

10
920
900
880
860
840
820
800
Hình 2.6: Biểu đồ công suất bếp dầu

(Nguồn: Phòng kế hoạch Công ty)
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
Năm
Hiệu suất suâsuất
55
60
60,9
60,9
61
61
62
61
60
Hiệu suất
59
58
57
56
Hình 2.7: Biểu đồ hiệu suất nhiệt độ có ích của bếp dầu 10B
11

11
(Nguồn: Phòng kế hoạch Công ty)
2.2.1.2 Thực trạng chất lượng nhóm sản phẩm chi tiết ôtô, xe máy và chi tiết

cho các ngành công nghiệp
Công ty Kim Khí Thăng Long đã hợp tác với Honda Việt Nam trong một thời gian
dài, điều đó chứng tỏ rằng, công ty đã rất có uy tín trong việc sản xuất các chi tiết, phụ
tùng ô tô, xe máy. Vì vậy, trong quá tình hoạt động sản xuất kinh doanh, công ty rất chú
trong công tác đảm bảo chất lượng sản phẩm
Dưới đây là một ví dụ về mặt hàng STAY, HORN (mã chi tiết 64225 – KTMJ)
được so sánh mức chất lượng với thực tế sản xuất:
Hình 2.8: Bảng tổng hợp so sánh mức chất lượng và thực tế sản xuất qua các năm
từ 2005 – 2007 của sản phẩm STAY, HORN
Đơn vị: Chiếc
Sản phẩm Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007
Tổng sản lượng 469283 586604 733255
Loại I 447864 579851 728761
Phế phẩm 21419 6753 4494
Tỉ lệ phế phẩm (%) 4,5 1,2 0,61
(Nguồn: Phòng công nghệ Công ty)
2.2.1.3 Thực trạng chất lượng nhóm sản phẩm xuất khẩu
Trong những năm qua, số lượng cũng như doanh thu của công ty từ nhóm mặt
hàng xuất khẩu không ngừng tăng nhanh và chiếm một tỉ lệ cao so với nhóm mặt hàng
truyền thống và trở thành nguồn thu chủ yếu của công ty. Tổng doanh thu hàng xuất
khẩu năm 2007 đạt được khoảng 65 tỉ đồng, và doanh thu hàng xuất khẩu một số năm
gần đây như sau:
Hình 2.9: Doanh thu xuất khẩu qua các năm
12

12
Năm Doanh thu xuất khẩu (tỉ đồng)
2004 37,746
2005 45,295
2006 54,354

2007 65,224
(Nguồn: Phòng kế hoạch Công ty)
•Phân tích thực trạng chất lượng sản phẩm đèn nến ROTERA
Vì mặt hàng đèn ROTERA là mặt hàng xuất khẩu chủ lực của công ty, với số
lượng xuất khẩu cao nhất so với các mặt hàng xuất khẩu khác. Ta có bảng thống kê lỗi
sản phẩm đèn nến ROTERA như sau:
Hình 2.10: Tỉ lệ sai lỗi sản phẩm
Lỗi
Tháng
Bẹp
khung
Bẹp vai,
chỏm,
nõn
Rơi
chốt
Gỉ chân
nến
Hàn sai
kích
thước
Khuyết
Các lỗi
khác
Tổng số
10
Số lỗi 2776 2274 2099 1313 949 759 286
10456
Tỷ lệ % 26,5 21,7 20,0 12,6 9,0 7,2 3,0
(Nguồn: phòng chất lượng Công ty)

Từ biểu trên, ta có bảng tính toán xử lý số liệu như sau:
Hình 2.11: Dữ liệu khuyết tật sản phẩm
Dạng khuyết tật
Số sản phẩm bị
khuyết tật
Tỷ lệ % các dạng
khuyết tật
Khuyết tật tích
lũy
Tỷ lệ % khuyết
tật tích lũy
Bẹp khung 2776 26,5 2776 26,5
Bẹp vai, chỏm, nõn 2274 21,7 5050 48,2
Rơi chốt 2099 20,0 7149 68,0
Gỉ chân nến 1313 12,6 8462 80,8
Hàn sai kích thước 949 9,0 9411 89,8
Khuyết 759 7,2 10170 97,0
Các lỗi khác 286 3,0 10456 100,0
Tổng số 10456 100,0  
(Nguồn: Phòng chất lượng Công ty)
Từ bảng dữ liệu các dạng khuyết tật của sản phẩm, ta vẽ được biểu đồ PARETO
biểu thị tỷ lệ sai lỗi cho sản phẩm đèn NEW ROTERA như sau:
13

13

×