Tải bản đầy đủ (.docx) (50 trang)

Thực trạng công tác kế toán bán hàng và thanh toán tiền hàng tại Công ty TNHH Thương mại và sản xuất Nam Tiến

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.57 MB, 50 trang )

Thực trạng công tác kế toán bán hàng và thanh
toán tiền hàng tại Công ty TNHH Thương mại và
sản xuất Nam Tiến
1/ Đặc điểm chung của kế toán bán hàng và thanh toán tiền hàng :
Công ty TNHH Thương mại và sản xuất Nam Tiến thuộc loại hình doanh
nghiệp tư nhân, là đơn vị hạch toán độc lập, tự chủ về hoạt động kinh doanh. Để
đảm bảo cho Công ty tồn tại và phát triển, nhất là trong cơ chế thị trường, tự do
cạnh tranh, Công ty luôn luôn quản lý chặt chẽ khâu nhập xuất vật tư hàng hóa,
chú trọng công tác tiêu thụ hàng hóa. Công tác quản lý hàng hóa được tiến hành
từ khâu mua, khâu xuất dùng.
1.1. Đặc điểm các mặt hàng bán ra :
- Hàng hoá kinh doanh của Công ty chủ yếu là các sản phẩm ống thép
đen, ống thép mạ kẽm tròn từ φ12.7 x 0.7 cho đến những ống thép cỡ lớn như
φ168.3 x 7.11, φ219,1 x 7.92... đạt tiêu chuẩn chất lượng cao, ống chữ nhật có
kích thước từ 10 x 30 mm đến 100 x 200mm và ống vuông có kích thước từ 12
x 12mm đến 150 x 150mm theo tiêu chuẩn TC01-2001…
- Tôn tấm và phụ kiện các loại
Đặc điểm của những mặt hàng này là có chất lượng sử dụng rất cao đạt
tiêu chuẩn quốc tế, hàng hoá dễ bảo quản nhưng khó vận chuyển vì cồng kềnh.
Công ty Nam Tiến chuyên kinh doanh các mặt hàng sắt thép nhưng
hàng hóa của Công ty nhiều chủng loại nên việc theo dõi rất phức tạp. Kế toán
phải làm thẻ kho thật chi tiết và chính xác.
Công ty được các nhà sản xuất thép lớn và có uy tín như : Công ty ống
thép Việt Nam Vinapie, Công ty Cổ phần ống thép thép Việt Đức VG Pipe, CN
công ty TNHH ống thép Hoà Phát, Công ty ống thép 190….uỷ quyền là nhà
phân phối chính thức sản phẩm ống thép của họ.
1.2. Đối tượng & phương thức bán hàng :
• Đối tượng bán hàng :
Với nhiều mặt hàng đa dạng và là địa chỉ đáng tin cậy, Công ty
TNHH Thương mại và sản xuất Nam Tiến xuất hàng chủ yếu cho các doanh
nghiệp Công ty Cổ phần Đầu tư phát triển nhà số 5, Công ty CP IDC, Công ty


CP ĐT XD Vinaconex, Công ty CPXD Long Giang, Công ty CP Công nghệ
C.E.O, Tổng Công ty Licogi….một số doanh nghiệp khác và bán lẻ hàng hoá
cho người tiêu dùng xây dựng.
• Phương thức bán hàng :
Để có thể hoạt động kinh doanh và tồn tại trong nền kinh tế thị
trường, Công ty TNHH Thương mại và sản xuất Nam Tiến đã áp dụng nhiều
hình thức bán hàng khác nhau bao gồm cả bán buôn, bán lẻ và bán công trình.
- Bán lẻ : Công ty bán lẻ hàng hóa cho khách hàng qua hệ thông điện
thoại tại công ty hoặc tới trực tiếp để mua hàng, phần lớn khách hàng
mua lẻ với khối lượng nhỏ, sau khi nhận được thông tin kế toán bán
hàng viết hóa đơn và thu tiền hàng rồi fax hóa đơn xuống kho để kế
toán dưới kho viết biên bản giao hàng, thủ kho xuất hàng cho khách.
Với phương thức bán lẻ Công ty có thể tìm hiểu nghiên cứu nhu cầu thị
trường và đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng.
- Bán buôn : Phương thức này có ưu điểm tiêu thụ được một khối lượng
hàng lớn, thu hồi vốn nhanh. Vì vậy, để khuyến khích khách hàng Công
ty đã áp dụng một chế độ giá bán buôn hợp lý, phù hợp với giá cả thị
trường. Công ty thường bán buôn cho khách hàng thường xuyên, quen
thuộc trên cơ sở những hợp đồng kinh tế hoặc những đơn đặt hàng,
thông thường các hợp đồng thường là giao tại bên mua. Công ty sẽ chịu
mọi chi phí vận chuyển nếu là những công trình hoặc hợp đồng lớn, còn
với những đại lý nhỏ công ty sẽ vận chuyển nếu bên mua chịu mọi chi
phí vận chuyển như thoả thuận. Căn cứ vào thời điểm giao hàng trên
hợp đồng, Công ty đã xuất hàng hóa tại địa điểm bên mua yêu cầu trong
hợp đồng và lập biên bản giao hàng - nghiệm thu hàng hóa. Sau đó tiến
hành thanh lý hợp đồng và thanh toán tiền theo thoả thuận trên hợp
đồng đã ký kết. Trong hợp đồng hoặc đơn đặt hàng phải ghi rõ những
điểm chính sau: Tên đơn vị mua hàng, số tài khoản, chủng loại hàng, số
lượng, đơn giá, quy cách, phẩm chất của hàng hóa, thời gian và địa
điểm giao hàng, thời hạn thanh toán. Bên bán căn cứ vào đó để giao

hàng và theo dõi thanh toán.
Hiện nay, trong kinh doanh công ty luôn củng cố, phát huy việc bán
hàng theo hợp đồng và đơn đặt hàng. Vì theo hình thức này, hoạt động kinh
doanh của công ty có cơ sở vững chắc về pháp luật. Do đó, công ty có thể chủ
động lập kế hoạch mau và bán hàng tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kinh
doanh của Công ty.
1.3. Các hình thức thanh toán tiền hàng mà Công ty áp dụng :
Hiện nay, Công ty TNHH Thương mại và sản xuất Nam Tiến áp dụng
các hình thức thanh toán chủ yếu :
- Hình thức bán hàng thu tiền ngay : Theo hình thức này, hàng hóa được
tiêu thụ đến đâu tiền thu ngay đến đấy như tiền mặt, séc, chuyển
khoản…
- Hình thức bán hàng chưa thu được tiền : Theo hình thức này khách
hàng mua hàng nhưng chưa thanh toán tiền.
- Hình thức bán hàng theo hợp đồng đã ký : Theo hình thức này khách
hàng sẽ thanh toán tiền theo Hợp đồng đã ký với Công ty, áp dụng chủ
yếu cho các công trình lớn.
2/ Thực trạng công tác kế toán bán hàng và thanh toán tiền hàng của Công ty
TNHH Thương mại và sản xuất Nam Tiến :
2.1. Tài khoản kế toán bán hàng sử dụng:
Để phản ánh đầy đủ hoạt động kinh tế tài chính của doanh nghiệp, Công
ty TNHH Thương mại và sản xuất Nam Tiến sử dụng một số tài khoản như sau :
TK 511 : Doanh thu bán hàng
TK 512 : Doanh thu bán hàng nội bộ
TK 521 : Chiết khấu bán hàng
TK 531 : Hàng bán bị trả lại
TK 532 : Giảm giá hàng bán
TK 632 : Giá vốn hàng bán
TK 111 : Tiền mặt
TK 112 : TGNH

TK 133 : Thuế GTGT đầu vào
TK 3331 : Thuế GTGT đầu ra
TK 156 : Hàng hóa
TK 1561 : Giá mua của hàng hóa
TK 1562 : Chi phí thu mua hàng hóa
Hiện nay, Công ty TNHH Thương mại và sản xuất Nam Tiến đang sử dụng
phần mềm Fast nên đường dẫn để vào danh mục các tài khoản là : Kế toán
tổng hợp/Danh mục từ điển/Danh mục tài khoản/ Enter.
Muốn thêm tài khoản nào ta chỉ cần kích chuột trái chọn tài khoản mẹ.VD :
muốn thêm TK 1121NN thì chọn tài khoản mẹ là 112/ Enter. Sau đó điền
các thông tin TK, TK ngân hàng, mã ngoại tệ, tỷ giá ghi sổ 1 rồì lưu.
Công ty Nam Tiến có danh mục các tài khoản như sau :
Để theo dõi chi tiết các tài khoản, kế toán vào đường dẫn : Kế toán tổng
hợp/ Sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung/ Sổ chi tiết một tài khoản/
Enter.
Sau khi nhập tên TK, từ ngày nào đến ngày nào, nhận, kế toán có thể theo
dõi được sổ chi tiết một tài khoản. Dưới đây là VD về sổ chi tiết TK 64211,
TK 5113:
2.2. Các thủ tục nhập, xuất kho và công tác thanh toán với người mua,
người bán :
2.2.1. Thủ tục nhập kho :
2.2.1.1.Thủ tục nhập kho hàng hóa :
Việc nhập kho hàng hóa nhất thiết phải có hóa đơn GTGT. Hóa đơn bán
hàng của bên bán có đóng dấu và hóa đơn phải do Bộ tài chính phát hành.
VD1 : Ngày 04/05/2010 mua hàng của Chi nhánh Công ty TNHH ống thép
Hoà Phát, Công ty viết hóa đơn cho doanh nghiệp số : 000468
Căn cứ vào hóa đơn GTGT của Công ty TNHH Hòa Phát, kế toán hàng hóa
lập phiếu nhập kho chuyển xuống cho thủ kho. Thủ kho nhập vào kho hàng hóa,
kiểm nhận và ký vào phiếu nhập kho. Phiếu nhập kho được lập thành 3 liên :
- Một liên lưu tại gốc

- Một liên giao cho thủ kho vào thẻ kho (có biên bản giao chứng từ )
- Một liên dùng thanh toán : làm chứng từ cho tiền mặt hoặc chuyển
khoản
Đơn vị : Công ty TNHH Thương mại và sản xuất Nam Tiến
Bộ phận :………….
SCT : 468
Nợ………….
Có…………..
Phiếu nhập kho
Ngày 04 tháng 05 năm 2010
Đơn vị bán : Công ty TNHH ống thép Hòa Phát
Địa chỉ (bộ phận): ………………….
Nhập kho : Kho Pháp Vân Địa điểm:………………..
Phương tiện vận chuyển : 29S-1373

STT Tên nhãn hiệu quy
cách hàng hóa
Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
Yêu cầu Thực xuất
A B C 1 2 3 4
1
∅ 101.6 x 4.0 x 6
kg 3.755,05 3.755,05 13.909,09 52.229.328
2
∅ 88.3 x 2.5 x 6
kg 761,76 761,76 14.000,00 10.664.640
3
∅ 33.5 x 1.1 x 6

kg 421,60 421,60 14.909,09 6.285.672
4
∅ 126.8 x 3.0 x 6
kg 934,32 934,32 14.000,00 13.080.480
5
∅ 88.3 x 3.0 x 6
kg 113,61 113,61 14.000,00 1.590.540
6
∅ 75.6 x 3.0 x 6
kg 386,76 386,76 14.000,00 5.414.640
7
∅ 42.2 x 1.4 x 6
kg 1.546,35 1.546,35 14.909,09 23.054.671

Tổng tiền 112.319.971

- Tổng số tiền hàng(viết bằng chữ): Một trăm mười hai triệu, ba trăm mười chín
ngàn chín trăm bảy mươi mốt đồng chẵn.
- Số chứng từ gốc kèm theo:
Nhập,ngày 04 tháng 05 năm2010
Người lập Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
phiếu hàng
( ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên)
VD 2 : Ngày 04/05/2010 mua hàng của Công ty cổ phần ống thép Việt Đức VG
Pipe, Công ty viết hóa đơn cho doanh nghiệp theo số : 0002021. Kế toán lập
phiếu nhập kho :
Đơn vị : Công ty TNHH Thương mại và sản xuất Nam Tiến
Bộ phận :………….
SCT : 2021
Nợ………….

Có…………..
Phiếu nhập kho
Ngày 04 tháng 05 năm 2010
Đơn vị bán : Công ty Cổ phần ống thép Việt Đức VG Pipe
Địa chỉ (bộ phận): ………………….
Nhập kho : Kho Pháp Vân Địa điểm:………………..
Phương tiện vận chuyển : 29S-1373
STT Tên nhãn hiệu quy
cách hàng hóa
Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
Yêu cầu Thực xuất
A B C 1 2 3 4
1 30 x 60 x 0.9 kg 298.00 298.00 14.909,09 4.442.909
2 30 x 60 x 1.1 kg 579.20 579.20 14.909,09 8.635.345
3 30 x 60 x 1.4 kg 1097.28 1097.28 14.909,09 16.359.446
4 40 x 40 x 1.4 kg 505.50 505.50 14.909,09 7.536.545
5 40 x 80 x 1.4 kg 1.476.48 1.476.48 14.909,09 22.012.973
6 60 x 60 x 1.1 kg 304 304 14.909,09 4.532.363
7 60 x 60 x 1.8 kg 1.470.75 1.470.75 14.272,73 20.991.618
Tổng tiền 84.511.199
- Tổng số tiền hàng (viết bằng chữ): Tám mươi tư triệu năm trăm mười một
ngàn một trăm chín chín đồng chẵn..
- Số chứng từ gốc kèm theo:
Nhập,ngày 04 tháng 05 năm2010
Người lập Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
phiếu hàng
( ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên
VD 3 : Ngày 05/05/2010 mua hàng của chi nhánh Công ty TNHH ống thép Hòa

Phát, Công ty viết hóa đơn cho doanh nghiệp theo số : 000514. Kế toán lập
phiếu nhập kho :
Đơn vị : Công ty TNHH Thương mại và sản xuất Nam Tiến
Bộ phận :………….
SCT : 514
Nợ………….
Có…………..
Phiếu nhập kho
Ngày 05 tháng 05 năm 2010
Đơn vị bán : Công ty TNHH ống thép Hòa Phát
Địa chỉ (bộ phận): ………………….
Nhập kho : Kho Pháp Vân Địa điểm:………………..
Phương tiện vận chuyển : 30S-7515
STT Tên nhãn hiệu quy
cách hàng hóa
Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
Yêu cầu Thực xuất
A B C 1 2 3 4
1 Ống thép hàn kg
∅ 50.3 x 2.0 x 6
17.090,84 17.090,84 13.227.27 226.065.155
- Tổng số tiền hàng (viết bằng chữ): Hai tr ăm hai m ư ơi s áu tri ệu, kh ông tr
ăm s áu m ư ơi l ăm ng àn, m ột tr ă m n ăm l ăm đ ồng ch ẵn.
- Số chứng từ gốc kèm theo :
Nhập,ngày 05 tháng 05 năm2010
Người lập Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
phiếu hàng
( ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên)


• Khi hàng hóa đã về nhập tại kho, dựa trên những giấy tờ, chứng từ
có liên quan kế toán nhập dữ liệu vào phần mềm như sau :
Đường dẫn : Kế toán mua hàng và công nợ phải trả/Cập nhật số liệu/
Phiếu nhập mua hàng/ Enter.
Kế toán khai đầy đủ thông tin vào phiếu nhập mua hàng ( mã khách,người giao
hàng, diễn giải, TK có 331, ngày chứng từ)
- Hạch toán : mã hàng, mã kho, số lượng, đơn giá
- Hóa đơn thuế ( khai báo các thông tin về hóa đơn mua hàng )
+ Mẫu BC : 3
+ Mã tính chất : 1
+ Số chứng từ ( số HĐ )
+ Số seri : trên Hóa đơn GTGT
+ Ngày chứng từ
+ Mã thuế : 00 tương ứng 0%
05 tương ứng 5%
10 tương ứng 10%
- Chi phí :
+ Tổng chi phí : gõ tiền chưa VAT
+ Phân bổ tự động
- Lưu

2.2.1.2. Công tác thanh toán tiền hàng cho đơn vị cung cấp :
* Khi Công ty thanh toán tiền hàng cho đơn vị cung cấp bằng
tiền mặt, kế toán viết phiếu chi tiền mặt.
Đường dẫn : Kế toán tiền mặt, tiền gửi và tiền vay /Cập nhật số liệu / Phiếu chi
tiền mặt / Enter.
Kế toán có nhiệm vụ điền đầy đủ thông tin vào phiếu chi tiền mặt ( loại phiếu
chi, mã khách, địa chỉ, người nhận tiền, lý do chi, TK nợ 131/ Enter )
* Khi Công ty thanh toán tiền hàng cho đơn vị cung cấp bằng

chuyển khoản, kế toán viết Giấy báo nợ. Đường dẫn : Kế toán tiền mặt, tiền gửi
và tiền vay/ Cập nhật số liệu / Giấy báo nợ(chi)của ngân hàng/ Enter.
Kế toán khai thông tin về loại phiếu chi, mã khách, địa chỉ, người nhận tiền, lý
do chi, TK có 112NN...Enter để lưu.
* Trong trường hợp Công ty chưa thanh toán tiền cho đơn vị
cung cấp, kế toán theo dõi và phản ánh ở các sổ chi tiết thanh toán. Kế toán theo
dõi và nhập số liệu vào phần mềm chi tiết TK 331. Dưới đây là mẫu Sổ chi tiết
thanh toán với người bán hàng Năm 2008:

2.2.2. Th ủ t ục xu ất kho :
2.2.2.1. Thủ tục xuất kho hàng hóa :
Tại Công ty TNHH Thương mại và sản xuất Nam Tiến, hàng hóa xuất
chủ yếu cho các Công ty xây dựng, các công trình xây dựng lớn và bán buôn
cho các Công ty tư nhân, các cửa hàng vật liệu xây dựng, xuất bán lẻ cho người
tiêu dùng.
Thủ tục xuất kho tuân theo đúng quy định Nhà Nước.
- Trường hợp Công ty xuất bán cho các Công ty xây dựng, các công
trình, các Công ty kinh doanh sắt thép khác, Phòng kinh doanh căn cứ vào Hợp
đồng mua bán, xác nhận đơn hàng của đơn vị cần mua hàng. Trong xác nhận
phải có đầy đủ các chỉ tiêu chủng loại hàng hóa, số lượng cần mua, phương
thức, thời hạn thanh toán. Phòng kinh doanh duyệt giá bán cho đơn vị, trình
Giám đốc Công ty duyệt. Khi có sự phê duyệt của Giám đốc, kế toán sẽ viết
Biên bản giao hàng và phiếu xuất kho chuyển cho nhân viên phòng kinh doanh
có trách nhiệm giao cho khách hàng. Phiếu xuất kho được lập thành 3 liên :
+ Liên 1 : Lưu tại gốc
+ Liên 2 : Giao cho phòng kinh doanh để giao hàng cho khách
(để sau khi lấy hàng chuyển về Phòng kế toán viết Hóa đơn GTGT )
+ Liên 3 : Chuyển tới thủ kho để làm chứng từ xuất hàng.
Sau khi giao hàng, thủ kho viết số lượng thực xuất vào liên 2 và liên
3, sau đó chuyển liên 2 về phòng kế toán để kế toán viết hóa đơn GTGT.

Hóa đơn GTGT của Công ty được lập thành 3 liên :
+ Liên 1 : Lưu tại gốc
+ Liên 2 : Giao cho khách
+ Liên 3 : Lưu hành nội bộ cho kế toán theo dõi, là căn cứ để
nhân viên bán hàng lập báo cáo bán hàng vào cuối ngày nộp sang kế toán hàng
hóa để trừ thẻ kho tay và thẻ kho trên máy, lập phiếu thu và vào sổ chi tiết công
nợ ( nếu có phát sinh nợ ).
VD 1 : Ngày 05/05/2010 Xuất hàng bán cho Công ty CP Xây dựng COTEC. Kế
toán lập phiếu xuất kho và Biên bản giao hàng như sau :
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI & SẢN XUẤT NAM TIẾN
Địa chỉ : 35 Km 12 – Đường Ngọc Hồi – Thanh Trì – Hà Nội ĐT:043.6450944-
36423020 * Fax : 043.6422532 * Mobile : 0904.150.412
BIÊN BẢN GIAO HÀNG Số 002102
Người mua hàng : Anh Huy
Đơn vị : Công ty Cổ phần Xây dựng COTEC
Người nhận hàng : Anh Nam Điện thoại : 0986969484
Người vận chuyển : Anh Quý Số xe : 30S-7515 ĐT : 0932240788
Hàng giao tại : 164 – Giảng Võ – Hà Nội
Hai bên cùng thống nhất giao đúng và đủ số lượng hàng cụ thể như sau :
TT Tên hàng – Quy
cách
ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Ống thép hàn
Ø 50.3 x 2.0 x 6m kg 1019,7 14.500 14.777.96
5
Tổng tiền 14.777.96
5
Bằng chữ : Mười bốn triệu, bảy trăm bảy mươi bảy nghìn, chín trăm sáu mươi
lăm đồng.
Ngày 05 tháng 05 năm 2010

Thủ trưởng Phụ trách Người nhận Người vận Thủ kho
cung tiêu hàng chuyển
Đơn vị : Công ty TNHH Thương mại và sản xuất Nam Tiến
Bộ phận :………….
SCT : 789
Nợ………….
Có…………..
Phiếu xuất kho
Ngày 05 tháng 05 năm 2010
Đơn vị mua : Công ty Cổ phần Xây dựng COTEC
Địa chỉ : 194/2 Nguyễn Trọng Tuyển P8-Q.Phú Nhuận-HCM
Nhập kho : Địa điểm:………………..
Phương tiện vận chuyển : 30S-7515
STT Tên nhãn hiệu quy
cách hàng hóa
Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
Yêu cầu Thực xuất
A B C 1 2 3 4
1 Ống thép hàn kg
∅ 50.3 x 2.0 x 6
1019,17 1019,17 14.500 14.777.965
- Tổng số tiền hàng (viết bằng chữ): Mười bốn triệu, bảy trăm bảy mươi bảy
nghìn, chín trăm sáu mươi lăm đồng.
- Số chứng từ gốc kèm theo :
Xuất, ngày 05 tháng 05 năm2010
Người lập Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
phiếu hàng
( ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên)

Sau khi viết phiếu xuất kho và nhận được số lượng xuất kho thực tế, kế
toán lập Hóa đơn GTGT giao cho khách :
HÓA ĐƠN Mẫu số :01 GTKT-3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG TR/2009B
Liên 2 : Giao cho khách 0074573
Ngày 05 tháng 05 năm 2010
Đơn vị bán hàng : Công ty TNHH Thương mại và sản xuất Nam Tiến
Địa chỉ : 35 km 12–Đường Ngọc Hồi – Xã Tứ Hiệp –Huyện Thanh Trì – HN
Số tài khoản : 213.10.00.000.5787 tại CN Ngân hàng ĐT và PT Nam HN
Điện thoại : 043.6450944 MS: 0101409046
Họ tên người mua hàng : Anh Huy
Tên đơn vị : Công ty CP Xây dựng COTEC
Địa chỉ : 194/2 Nguyễn Trọng Tuyển P8 - Q.Phú Nhuận – TP HCM
Số tài khoản :
Hình thức thanh toán : TM MS : 0303443233
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1 x 2
1 Thép hộp các loại kg 1019,17 14.500 14.777.96
5
Cộng tiền hàng : 14.777.965
Thuế suất GTGT : 10% Tiền thuế GTGT : 1.477.796
Tổng cộng tiền thanh toán 16.255.761
Số tiền viết bằng chữ : Mười sáu triệu,hai trăm năm lăm nghìn,bảy trăm
sáu mươi mốt đồng.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký,ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
VD 2 : Ngày 12/05/2010 xuất hàng bán cho DN Tư nhân Tiến Hợp. Kế toán
viết Biên bản giao hàng và phiêu xuất kho như sau :

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI & SẢN XUẤT NAM TIẾN
Địa chỉ : 35 Km 12 – Đường Ngọc Hồi – Thanh Trì – Hà Nội ĐT:043.6450944-
36423020 * Fax : 043.6422532 * Mobile : 0904.150.412
BIÊN BẢN GIAO HÀNG Số 004620
Người mua hàng : Anh Hợp
Đơn vị : Doanh nghiệp tư nhân Tiến Hợp
Người nhận hàng : Anh Phong Điện thoại : 0902618268
Người vận chuyển : Anh Khánh Số xe : 30L- 4672 ĐT : 0963542212
Hàng giao tại : 56 Kim Mã – Ba Đình – Hà Nội
Hai bên cùng thống nhất giao đúng và đủ số lượng hàng cụ thể như sau :
TT Tên hàng – Quy cách ĐVT Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
1 Thép hộp 45 x 90 x 6m Cây 105 343.420 36.059.100
2 Thép hộp 50x100 x 6m Cây 70 382.760 26.793.200
3 Thép ống Ø 48.1 x 6m Cây 700 172.620 120.834.000
4 Khóa giáo Cái 1500 21.818,18 32.727.270
Tổng tiền 216.413.570
Bằng chữ : Hai trăm mười sáu triệu, bốn trăm mười ba nghìn, năm trăm bảy
mươi đồng.
Ngày 12 tháng 05 năm 2010
Thủ trưởng Phụ trách Người nhận Người vận Thủ kho
cung tiêu hàng chuyển
Đơn vị : Công ty TNHH Thương mại và sản xuất Nam Tiến
Bộ phận :………….
SCT : 4620
Nợ………….
Có…………..
Phiếu xuất kho
Ngày 12 tháng 05 năm 2010

Đơn vị mua : Doanh nghiệp tư nhân Tiến Hợp
Địa chỉ : KP3 Thị trấn Ba Đồn–Quảng Trạch–Quảng Bình
Nhập kho : Địa điểm:………………..
Phương tiện vận chuyển : 30L-4672
STT Tên nhãn hiệu quy
cách hàng hóa
Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
Yêu
cầu
Thực
xuất
A B C 1 2 3 4
1 Thép hộp 45 x 90 x 6m Cây 105 105 343.420 36.059.100
2 Thép hộp 50x100 x 6m Cây 70 70 382.760 26.793.200
3 Thép ống Ø 48.1 x 6m Cây 700 700 172.620 120.834.000
4 Khóa giáo Cái 1500 1500 21.818,18 32.727.270
Cộng 216.413.570
- Tổng số tiền hàng (viết bằng chữ): Hai trăm mười sáu triệu, bốn trăm mười ba
nghìn, năm trăm bảy mươi đồng.
- Số chứng từ gốc kèm theo :
Xuất, ngày 12 tháng 05 năm 2010
Người lập Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
phiếu hàng
( ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên )
Sau khi xuất kho và nhận được số lượng xuất kho thực tế, kế toán lập
hóa đơn GTGT giao cho khách :
HÓA ĐƠN Mẫu số :01 GTKT-3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG TR/2009B

Liên 2 : Giao cho khách 0074620
Ngày 12 tháng 05 năm 2010
Đơn vị bán hàng : Công ty TNHH Thương mại và sản xuất Nam Tiến
Địa chỉ : 35 km 12–Đường Ngọc Hồi – Xã Tứ Hiệp –Huyện Thanh Trì – HN
Số tài khoản : 213.10.00.000.5787 tại CN Ngân hàng ĐT và PT Nam HN
Điện thoại : 043.6450944 MS: 0101409046
Họ tên ngưòi mua hàng : Anh Hợp
Tên đơn vị : Doanh nghiệp tư nhân Tiến Hợp
Địa chỉ : KP3 Thị trấn Ba Đồn – Quảng Trạch - Quảng Bình
Số tài khoản :
Hình thức thanh toán : TM MS : 0303443233
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị Số Đơn giá Thành tiền

×