ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
-----------------------------------------------------
TRẦN THU TRANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH NGHỈ DƢỠNG TẠI ĐÀ LẠT
LUẬN VĂN THẠC SĨ DU LỊCH
Hà Nội – 2015
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
-----------------------------------------------------
TRẦN THU TRANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH NGHỈ DƢỠNG TẠI ĐÀ LẠT
Chuyên ngành: Du lịch
(Chương trình đào tạo thí điểm)
LUẬN VĂN THẠC SĨ DU LỊCH
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Trùng Khánh
Hà Nội - 2015
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU............................................................................................................................................... 1
1. Lí do chọn đề tài........................................................................................................................... 1
2. Lịch sử nghiên cứu...................................................................................................................... 5
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu...................................................................................... 6
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu....................................................................................... 6
5. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................................... 7
6. Bố cục của luận văn.................................................................................................................... 8
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH NGHỈ
DƢỠNG............................................................................................................................................... 9
1.1. Những khái niệm cơ bản................................................................................................... 9
1.1.1. Du lịch........................................................................................................................................ 9
1.1.2 Loại hình du lịch.................................................................................................................. 13
1.2. Du lịch nghỉ dƣỡng............................................................................................................ 16
1.2.1. Khái niệm............................................................................................................................... 16
1.2.2 Các loại hình du lịch nghỉ dưỡng............................................................................... 17
1.2.3. Các đặc trưng của du lịch nghỉ dưỡng................................................................... 18
1.2.4. Các yếu tố chủ yếu ảnh hưởng tới sự phát triển loại hình du lịch nghỉ
dưỡng..................................................................................................................................................... 19
Tiểu kết chƣơng 1........................................................................................................................ 23
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG DU LỊCH NGHỈ DƢỠNG
TẠI ĐÀ LẠT................................................................................................................................... 24
2.1. Khái quát chung về đặc điểm điều kiện tự nhiên của Lâm Đồng........24
2.1.1. Vị trí địa lý............................................................................................................................ 24
2.1.2.
i nguy n thi n nhi n....................................................................................................... 24
2.2. Vị trí, vai trò của du lịch tỉnh Lâm Đồng trong chiến lƣợc phát triển
vùng và quốc gia............................................................................................................................ 26
2.3. Chính sách phát triển du lịch của tỉnh Lâm Đồng........................................ 26
2.4 Tiềm năng phát triển du lịch nghỉ dƣỡng Đà Lạt........................................... 27
2.4.1. iềm năng về t i nguy n tự nhi n............................................................................... 27
2.4.2.
i nguy n nhân văn......................................................................................................... 29
2.4.3. Cơ sở hạ tầng du lịch....................................................................................................... 29
2.4.4. Chiến lược, cấu trúc du lịch......................................................................................... 31
2.4.5. hực trạng v định hướng phát triển du lịch của tỉnh Lâm
2.4.6. hực trạng hoạt động du lịch tại
ng...........31
Lạt............................................................... 34
2.5. Đánh giá chung..................................................................................................................... 42
2.5.1. Kết quả đạt được................................................................................................................ 42
2.5.2. Khó khăn, hạn chế............................................................................................................. 43
2.6. Thực trạng phát triển du lịch nghỉ dƣỡng tại Đà Lạt................................. 43
2.6.1. Cạnh tranh trong phát triển du lịch ngh dưỡng............................................... 43
2.6.2. Các khu du lịch nghỉ dưỡng hiện có........................................................................ 45
2.6.3. Khách du lịch nghỉ dưỡng............................................................................................. 47
2.6.4. Hiện trạng cơ sở lưu trú phục vụ du lịch nghỉ dưỡng.................................... 50
2.6.5. Ngu n nhân lực.................................................................................................................... 52
2.6.6. Vai trò của du lịch nghỉ dưỡng với phát triển kinh tế địa phương...........53
Tiểu kết chƣơng 2........................................................................................................................ 53
Chƣơng 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DU LỊCH NGHỈ
DƢỠNG TẠI ĐÀ LẠT............................................................................................................ 55
3.1. Quan điểm và mục tiêu phát triển du lịch Đà Lạt......................................... 55
3.1.1. Các quan điểm phát triển.............................................................................................. 55
3.1.2. Mục ti u phát triển............................................................................................................. 56
3.2. Một số giải pháp phát triển du lịch nghỉ dƣỡng tại Đà lạt......................58
3.2.1. ối với thị trường mục ti u............................................................................................. 58
3.2.2. Quy hoạch phát triển các loại hình v
nâng cao chất lượng các sản
phẩm du lịch...................................................................................................................................... 60
3.2.3.Giải pháp bảo vệ t i nguy n v
môi trường du lịch......................................... 62
3.2.4. Giải pháp tổ chức, quản lý nh nước về du lịch.............................................. 65
3.2.5. Giải pháp đ o tạo ngu n nhân lực cho du lịch.................................................... 67
3.2.6. Giải pháp về công tác xúc tiến quảng bá du lịch.............................................. 68
3.2.7. Giải pháp đầu tư v thu hút vốn đầu tư................................................................. 70
3.2.8. Nâng cao hơn nữa chất lượng dịch vụ khách sạn, nhà hàng.....................71
3.2.9. ẩy mạnh li n doanh, li n kết trong v
ngo i nước......................................... 73
3.3. Một số kiến nghị................................................................................................................... 73
3.3.1. ối với Chính phủ v các cơ quan rung ương................................................ 73
3.3.2. ối với chính quyền địa phương................................................................................ 74
Tiểu kết chƣơng 3........................................................................................................................ 75
KẾT LUẬN....................................................................................................................................... 76
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................................... 78
PHỤ LỤC
DANH MỤC BẢNG
B ng 2.1 Lượng hách du lịch đ n L m Đ ng t năm 2 9 đ n năm 2 14............37
B ng 2.2. Cơ sở lưu tr và c ng su t ph ng......................................................................... 38
B ng: 2.3. Số ngày
nh qu n lưu tr của hách du lịch............................................ 38
B ng: 2.4. Doanh thu x h i t
du lịch................................................................................ 39
B ng 2.5: Cơ c u lao đ ng trong ngành du lịch................................................................. 40
B ng 2.6 Nơi lưu tr của hách hi ở Đà Lạt................................................................... 51
1. Lí do chọn đề tài
Trong nh ng thập niên g n đ y
triển nhanh chóng và trở thành m t hiện tượng x
th giới có tốc đ
lịch được coi là ngành
nhanh mục tiêu phát triển inh t
cho người d n. Du lịch góp ph n tạo ra hàng triệu cơ h
hay gián ti p đối với các ngành có liên quan
nghiệp... Trong thời đại xu hướng toàn c u hóa
phát triển mạnh m
tđ
ng về ng n ng
Qua các thời
càng trở nên đa dạng
nhu c u x
h
team uilding
t m của r t nhiều người trên th giới
hoạt đ ng
inh doa
của con người trong nh
hoa học c ng nghệ
đang thay th
tài chính tăng lên
nghỉ ngơi
gi i trí đư
m t loại h nh được ưa chu ng và phổ
Nam nói riêng.
Tại Việt Nam
ngành
inh t
h i trong nhiều năm qua. Ngày 3
1
hành Quy t định số 2473 QĐ-TTg về việc phê duyệt Chi n lược phát triển du
lịch Việt Nam đ n năm 2 2 t m nh n đ n năm 2 3 với với quan điểm:
“ - Phát triển du lịch trở th nh ng nh kinh tế mũi nhọn; du lịch chiếm tỷ
trọng ng y c ng cao trong cơ cấu GDP, tạo động lực thúc đẩy phát triển kinh
tế - xã hội.
Phát triển du lịch theo hướng chuy n nghiệp, hiện đại, có trọng
tâm,
trọng điểm; chú trọng phát triển theo chiều sâu đảm bảo chất lượng v hiệu
quả, khẳng định thương hiệu v khả năng cạnh tranh.
- Phát triển đ ng thời cả du lịch nội địa v
du lịch quốc tế; chú trọng
du lịch quốc tế đến; tăng cường quản lý du lịch ra nước ngo i.
- Phát triển du lịch bền vững gắn chặt với việc bảo t n v phát huy các
giá trị văn hóa dân tộc; giữ gìn cảnh quan, bảo vệ môi trường; bảo đảm an
ninh, quốc phòng, trật tự an to n xã hội.
-
ẩy mạnh xã hội hóa, huy động mọi ngu n lực cả trong v ngo i nước
cho đầu tư phát triển du lịch; phát huy tối đa tiềm năng, lợi thế quốc gia về
yếu tố tự nhi n v văn hóa dân tộc, thế mạnh đặc trưng các vùng, miền trong cả
nước; tăng cường li n kết phát triển du lịch.”
gia nhập WTO
h ng nh
lịch c
ng đứng trước r t nhiều cơ h i và thử thách
Ngành Du lịch là m t ngành
r t nhiều ngành
inh t
-x
chức nghiên cứu về phát triển du lịch th giới
nguyên du lịch r t thuận lợi để phát triển du lịch nghỉ dưỡng. Với lợi th là nằm
cạnh iển Đ ng nên có thể dễ dàng x y d ng nh ng hu nghỉ dưỡng tại vùng iển.
Bên cạnh đó nh ng vùng đ i n i ở T y Bắc và T y Nguyên r t
2
thích hợp cho việc phát triển du lịch ngh
dưỡng. Trong đó Đà Lạt là m t
thành phố nằm ở Nam T y Nguyên được đánh giá là có tiềm năng về du lịch
ngh
Nằm ở đ cao 1.5 m so với m t nước
ậc cao th p nền nhiệt đ
cùng v đ
c ng
nh
a thư
lượng mưa trong năm giao đ ng 19
trong năm dao đ ng t
h và thác. M t số h
Lm H
Suối Vàng … và các thác nổi
cọp …
Về hệ thống đ ng th c vật r
hỗn giao
tích
thành phố c n có nh
hu v c Mănglin. Đ c iệt th ng năm lá m t loại c y đ c h
Đà Lạt đ
được t m
c ng ph n
ch
ố với nhi
ngọc lan … chính nhờ vào ngu n tài nguyên r
ởmtđ
cao hợp lý nên Đà Lạt mới
hí tốt lành. Chính c y th ng đ làm tăng lượng
các loài th c vật
ph n quan trọng trong việc h t nh ng ch t
thời h t tr
nhiễm
im loại đ c
trong lành cho thành phố. Nhờ vậy Đà Lạt trở thành m t trung t m nghỉ dưỡng
du lịch tuyệt vời mà hi m nơi nào trên đ t nước Việt Nam có được. Đà Lạt nhờ
có s ưu đ i của thiên nhiên h ng chỉ có hí hậu trong lành mà
3
c n là nơi có thể s n xu t được nh ng loại rau hoa qu n đới như xà lách hoai t y
cà rốt hoa ly h ng…. vùng rau Đà Lạt là nơi s n xu t và cung c p
nh ng loại rau c i cao c p quanh năm phục vụ cho hướng phát triển du lịch
nghỉ dưỡng của thành phố. Về tài nguyên du lịch nh n văn Đà Lạt c n là nơi
sinh sống của các t c người Lạch Chil Srê K ho Mạ…. M c dù cu c sống của
các đ ng ào d n t c ít người này ngày nay đ và đang việt hóa nhưng
trong c ng đ ng vẫn c n t n tại m t số phong tục
tài nguyên nh n văn quan trọng để thu h t du
người Đà Lạt nhiều nhà nghiên cứu d n t c đ
có người Đà Lạt đơn thu n mà đó là s
miền đ t nước là tổng h a
miền Bắc Trung Nam Việt Nam mà c n có c
n th n người Đà Lạt lu
miền Bắc; nét tr m m c suy tư c n cù lao đ ng của người miền Trung; vẻ thật
thà đ n hậu trọng lễ ngh a của người miền Nam c ng như cách giao ti p héo
léo của người Hoa và lối ăn ận lịch s của người Âu T y. Ngoài đ c điểm
chung của người Việt Nam người Đà Lạt c n chịu nh hưởng s u đậm nh ng
tinh hoa của nền văn hóa Pháp và chính điều này đ góp ph n h nh
thành nên phong cách riêng của con người Đà Lạt
hác đó là: hiền h a
r t thích hợp cho loại h nh du lịch nghỉ dưỡng
địa và i n tr
h nh nhà sàn và nhà r ng r t thích hợp cho du
nền văn hóa
phát triển rõ rệt. Du
Lạt thật s là m t điểm du lịch nghỉ dưỡng h p dẫn đối với mọi người. Tuy
nhiên trong thời gian qua việc đ u tư phát triển cho du lịch ngh dưỡng vẫn
c n nhiều hạn ch
t cập dẫn đ n loại h nh du lịch ngh dưỡng này vẫn chưa
phát phát triển đ ng tiềm năng.
4
Đ có nhiều c ng tr nh nghiên cứu
hoa học ho c các
ài áo cáo đề
tài về đánh giá phát triển du lịch Đà Lạt nói chung tuy nhiên chưa có c ng
trình nào nghiên cứu về phát triển du lịch ngh dưỡng tại Đà Lạt. Do vậy việc
nghiên cứu “Phát triển du lịch nghỉ dƣỡng tại Đà Lạt” là c n thi t v a có ý
ngh a lý luận v a có ý ngh a th c tiễn.
2. Lịch sử nghiên cứu
Trong nh ng năm qua v n đề đánh giá th c trạng và phát triển du lịch
L m Đ ng đ
có m t số c ng tr nh nghiên cứu của các tác gi
đề cập đ n:
“ Đẩy mạnh phát triển ngu n nh n l c du lịch Đà Lạt – L m Đ ng đ m o h
năng cạnh tranh trong quá tr nh h i nhập inh t quốc t ” Bùi Trung
Hưng – 2008)
“Đánh giá tác đ ng m i trường hu du lịch ngh dưỡng h i th o hách sạn
cao c p đạt tiêu chuẩn quốc t – Khu du lịch h Tuyền L m thành phố Đà Lạt”
Phạm Thị Khánh – 2009)
“ X y d ng chi n lược phát triển inh doanh của c ng ty cổ ph n hu du lịch
Cadasa cho hu ngh dưỡng iệt th cổ Đà Lạt đ n năm 2 15” Lê Thái Sơn –
2010).
“X y d ng chi n lược
ty du lịch C ng đoàn giáo dục”
inh doanh loại h nh du lịch ngh dưỡng ở c ng
Nguyễn Minh T m-2011).
“Gi i pháp phát triển du lịch
2 2 ” Mai Tu n V
ền v ng tỉnh L m Đ ng giai đoạn 2 11-
– 2011).
“Nghiên cứu xác lập các gi i pháp để h nh thành và
qu hệ thống các tour tuy n điểm du lịch nhằm thu h t du
-
hai thác có hiệu
hách đ n Đà Lạt
L m Đ ng” Tr n Duy Liên - 2012 )
“Nghiên cứu đánh giá và phát huy s n phẩm du lịch đ c thù nhằm thu h t
hách đ n Đà Lạt L m Đ ng” Trương Văn Thu – 2014).
Các c ng tr nh nghiên cứu chủ y u tập trung ở phát triển ngu n nh n l c
ngành du lịch, sẩn phẩm du lịch mar eting du lich phát triển thương
5
hiệu gi i pháp phát triển du lịch gắn với t ng địa phương cụ thể… Tuy nhiên
chưa đề tài nghiên cứu nào nói về du lịch ngh dưỡng thành phố Đà Lạt. Đ y
có thể coi là c ng tr nh nghiên cứu tổng thể đ u tiên về du lịch ngh dưỡng ở Đà
Lạt.
Nh ng n i dung nêu trên mới d ng lại ở các ài vi t đánh giá chung và
mang tính gợi mở chỉ đề cập đ n m t số v n đề của việc phát triển du lịch ngh
dưỡng chưa có m t c ng tr nh nghiên cứu nào đề cập m t cách có hệ thống về
cơ sở lý luận của c ng tác phát triển du lịch ngh dưỡng. Trong quá tr nh nghiên
cứu tác gi đ g p r t nhiều hó hăn trong việc thu thập số liệu các tài liệu liên
quan. Do vậy tại chương 1 cơ sở lý luận chương 3 gi i pháp tác gi vẫn c n
nhiều hạn ch .
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích của luận văn:
Đánh giá th c trạng về du lịch ngh dưỡng của Đà Lạt và đề xu t m t số gi
i pháp nhằm góp ph n hoàn thiện và phát triển du lịch nghỉ dưỡng tại Đà Lạt.
Nhi m vụ nghi n c u:
-
Thu thập và tổng quan tài liệu về du lịch nghỉ dưỡng.
Đánh giá th c trạng phát triển du lịch nói chung du lịch nghỉ
dưỡng
nói riêng tại Đà Lạt.
-
Đề xu t các gi i pháp nhằm phát triển du lịch nghỉ dưỡng tại Đà Lạt
giai đoạn 2 13 – 2 2 và nh ng năm ti p theo.
4.
Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1.Đối tượng nghi n c u:
Các v n đề lý luận và th c tiễn về phát triển du lịch nghỉ dưỡng.
4.2. Phạm vi nghi n c u:
-
Về n i dung: Nghiên cứu điều iện và th c trạng c ng tác qu n lý phát
triển hoạt đ ng du lịch nghỉ dưỡng ở Đà Lạt
6
Về h ng gian: Đề tài nghiên cứu th c trạng phát triển du lịch
nghỉ
dưỡng tại địa àn thành phố Đà Lạt.
-
Về thời gian: Các số liệu th ng tin đề tài nghiên cứu được giới hạn t
năm 2 1 đ n năm 2 14.
5.
Phƣơng pháp nghiên cứu
5 1 Phương pháp nghi n c u thông tin th
cấp:
Các d liệu thứ c p được l y t B Văn hoá Thể thao và Du lịch U an Nh n d
n tỉnh L m Đ ng Sở Văn hoá Thể thao và Du lịch tỉnh L m
Đ ng Sở K hoạch đ u tư tỉnh L m Đ ng Trung t m X c ti n Du lịch và Thương
mại tỉnh L m Đ ng và các ngu n tài liệu hác.
5
Phương pháp điều tra xã hội học:
Phương pháp này được th
theo ng c u h
Đối tượng
tr tại m
t số hách sạn đạt t
resort trên địa
phi u cho hơn 3
ngoài 6
phi u và
chi m tỉ lệ 67 6%) trong đó có 26 phi u
trống nhiều c u h i. K t qu
h ng sử dụng được v
hách
c n lại 143 phi u có đ y đủ th ng tin c n thu
thập chi m tỉ lệ 57 2%) trong đó 48 phi u của
hách nước ngoài và 95 phi u
của hách trong nước.
5
Phương pháp phân tích thống k , đánh giá tổng hợp:
Phương pháp ph n tích thống ê được sử dụng nhằm ph n tích số liệu điều
tra để đánh giá th c trạng hoạt đ ng du lịch nghỉ dưỡng Đà Lạt. Sau đó tổng
hợp các t qu nghiên cứu để nhận định nh ng điểm mạnh điểm y u cơ h i và
thách thức đối với du lịch nghỉ dưỡng Đà Lạt nhằm đề ra m t số gi i pháp góp
ph n phát triển du lịch nghỉ dưỡng tại Đà Lạt.
7
6. Bố cục của luận văn
Ngoài ph n mở đ u
t luận và các phục lục n i dung luận văn được
tr nh ày trong 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển du lịch nghỉ dưỡng
Chương 2: Th c trạng hoạt đ ng du lịch nghỉ dưỡng tại Đà Lạt
Chương 3: M t số gi i pháp phát triển du lịch nghỉ dưỡng tại Đà Lạt
8
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH NGHỈ DƢỠNG
1.1. Những khái niệm cơ bản
1 1 1 Du lịch
L c đ u hoạt đ ng du lịch có thể là nh ng hiện tượng riêng lẻ và cá
iệt sau đó trở thành m t hiện tượng x
h i phổ i n và trở thành nhu c u
h ng thể thi u của con người. Ngày nay du lịch đ
hiện tượng inh t x h i phổ
th c s trở thành m t
i n h ng chỉ ở các nước phát triển mà c n ở
các nước đang phát triển trong đó có Việt Nam.
Mỗi tổ chức và cá nh n hi nghiên cứu về v n đề này đều đưa ra nh ng
định ngh a của riêng m nh.
Theo liên hiệp Quốc các tổ chức l
hành chính thức
International
Union of Official Travel Oragnization: IUOTO): Du lịch được hiểu là hành
đ ng du hành đ n m t nơi
hác với điạ điểm cư tr
nhằm mục đích h ng ph i để làm ăn tức
thường xuyên cu m nh
h ng ph i để làm m t nghề hay
m t việc i m tiền sinh sống...
Tại h i nghị LHQ về du lịch họp tại Roma - Italia ( 21/8 – 5/9/1963),
các chuyên gia đưa ra định ngh a về du lịch: Du lịch là tổng hợp các mối
quan hệ hiện tượng và các hoạt đ ng
inh t
ắt ngu n t
các cu c hành
tr nh và lưu tr cu cá nh n hay tập thể ở
họ hay ngoài nước họ với mục đích hoà
là nơi làm việc cu họ.
Theo các nhà du lịch Trung Quốc: họat đ ng du lịch là tổng hoà hàng
loạt quan hệ và hiện tượng l y s
làm cơ sở l y chủ thể du lịch
điều iện.
Theo I.I pir gionic 1985: Du lịch là m t dạng hoạt đ ng cu d n cư
trong thời gian rỗi liên quan với s
9
nơi cư tr thường xuyên nhằm ngh ngơi ch a ệnh phát triển thể ch t và
tinh th n n ng cao tr nh đ
nhận thức văn hoá ho c thể thao
tiêu thụ nh ng giá trị về t
Theo nhà
inh t
nhiên inh t và văn hoá.
học người Áo Josep Stander nh n t
khách: khách du lịch là loại
góc đ
hách đi theo ý thích ngoài nơi cư tr
xuyên để tho m n sinh họat cao c p mà
Theo Tổ chức Du lịch Th
những hiện tượng v
èm theo việc
h ng theo đuổi mục đích
giới UNWTO) “Du lịch l
du
thường
inh t .
tổng thể của
những mối quan hệ phát sinh do sự tác động qua lại
giữa khách du lịch, người kinh doanh du lịch, chính quyền sở tại v
cộng
đ ng dân cư địa phương trong quá trình thu hút v lưu giữ khách du lịch”.
Định ngh a này đ
thống con người
tr nh mà ở đó có s
ích
inh t
cao th đ
của người
i h i hệ thốn
hoàn thiện.
H i nghị quốc t
vào tháng 6 1991 đ
lịch
ao g m t t c
đích tham quan
c ng như mục đích
liên tục nhưng h ng quá m t năm ở
Theo các học gi
1966) đ
Ngh a thứ nh t đứng trên góc đ
dạng nghỉ dưỡng sức tham quan tích cực của con người ngo i nơi cư trú với
mục đích: nghỉ ngơi, giải trí, xem danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công
trình văn hoá, nghệ thuật… Ngh a thứ hai (đứng tr n góc độ kinh tế): Du lịch
10
l một ng nh kinh doanh tổng hợp có hiệu quả cao về nhiều mặt: nâng cao
hiểu biết về thi n nhi n, truyền thống lịch sử v văn hoá dân tộc, từ đó góp
phần tăng th m tình y u đất nước; đối với người nước ngo i l
với dân tộc mình; về mặt kinh tế, du lịch l
quả rất lớn: có thể coi l
Ngành Du lịch Việt Nam có lịch sử phát triển 5
s phát triển nhanh vào nh ng năm đ u của thập
so sánh với các ngành
ngành mới. Do đó hệ thống các thuật ng
lịch chỉ mới được chuẩn hoá trong thời gian g n đ y.
Trước hi Luật Du lịch được Quốc h i nước C ng hoà X h i Chủ
ngh a Việt Nam th ng qua năm 2
được hiểu theo nhiều cách hác nhau tu thu c cách ti p cận mỗi tác gi . T hi
có Luật Du lịch hái niệm du lịch ở nước ta được sử dụng tương đối thống
nh t theo cách gi i thích thuật ng của Luật. Luật Du lịch gi i thích hái niệm
du lịch như sau: “Du lịch l các hoạt động có li n quan đến
chuyến đi của con người ngo i nơi cư trú thường xuy n của mình nhằm đáp
ứng nhu cầu tham quan, tìm hiểu, giải trí, nghỉ dưỡng trong một khoảng thời
gian nhất định” [10, tr.10].
Đ y có thể coi là m t định ngh a chính thống và được sử phổ i n nh t
hiện nay là cơ sở để học tập và nghiên cứu về du lịch.
Đ y là m t định ngh a s c tích mang tính
hái quát
ao hàm được c
hía cạnh cơ n của du lịch là chuy n đi ngoài nơi cư tr với mục đích tham
quan nghỉ dưỡng và các hoạt đ ng liên quan đ n chuy n đi đó. Do vậy Luận
án chọn cách định ngh a này của Luật Du lịch.
Luật Du lịch c ng gi i thích m t số thuật ng liên quan hác của Du lịch
như sau [10, tr.10-11]:
- Hoạt đ ng du lịch: Là hoạt đ ng của
11
hách du lịch tổ chức cá nh n
inh doanh du lịch c ng đ ng d n cư và cơ quan tổ chức cá nh n có liên
quan đ n du lịch.
- Tài nguyên du lịch: Là c nh quan thiên nhiên y u tố t
nhiên di tích
lịch sử - văn hoá c ng tr nh lao đ ng sáng tạo của con người với các giá trị
nh n văn hác có thể được sử dụng nhằm đáp ứng nhu c u du lịch là y u tố
cơ
n để h nh thành các
hu du lịch điểm du lịch tuy n du lịch đ
thị du
lịch.
- Tham quan: Là hoạt đ ng của hách du lịch trong ngày tới thăm nơi có
tài nguyên du lịch với mục đích t m hiểu thưởng thức nh ng giá trị của tài
nguyên du lịch.
S n phẩm du lịch: Là tập hợp các dịch vụ c n thi t để tho m n
nhu
c u của hách du lịch trong chuy n đi.
-
Dịch vụ du lịch: Là việc cung c p các dịch vụ về l hành vận
chuyển lưu tr
ăn uống vui chơi gi i trí th ng tin hướng dẫn và nh ng dịch
vụ hác nhằm đáp ứng nhu c u của hách du lịch.
Ngoài ra du lịch c n là m t ngành
đ
-
inh doanh tổng hợp và có m t số
c điểm sau:
Du lịch là ngành inh doanh tổng hợp phục vụ nhu c u tiêu dùng đa
dạng của du hách như các nhu c u về nghỉ ngơi đi lại ăn uống tham quan gi i
trí mua sắm… do nhiều dịch vụ cung c p đem lại.
-
Du lịch là ngành phụ thu c vào tài nguyên du lịch. B t cứ m t du
khách nào với đ ng cơ và h nh thức du lịch ra sao th yêu c u có tính phổ i n ph
i đạt được đó là tham quan vui chơi gi i trí t m hiểu thưởng thức các giá
trị về thiên nhiên
các danh lam thắng c nh
chỉ các ngày lễ h
có loại do thiên nhiên tạo ra nhưng có loại do quá tr nh phát triển lịch sử qua
nhiều th hệ của con người tạo ra.
12
t
Ngành du lịch là m t ngành đ c iệt có nhiều đ c điểm và tính ch
pha tr n nhau tạo thành m t tổng thể phức tạp. Hoạt đ ng của ngành du lịch
v a mang đ c điểm của m t ngành
inh t ; v a mang đ c điểm của m t
ngành văn hóa gi a người với thiên nhiên lịch sử văn hóa của t ng d n t c;
v a mang đ c điểm của ngành x h i gi a người với người. Hoạt đ ng du lịch
c n là hoạt đ ng quan hệ qua lại gi a
ốn nhóm nh n tố: du
ứng dịch vụ du lịch cư d n sở tại và chính quyền nơi đón
-
hách nhà cung
hách du lịch.
S n phẩm du lịch g m c y u tố h u h nh hàng hóa) và y u tố v
hình
dịch vụ du lịch). Dịch vụ h
hiện ở tính h
là dịch vụ
chuyển quyền sở h u
trọn gói tính
nhu c u của
nhận và dịch vụ tr ng đợi.
- Về cơ
s n phẩm du lịch đó là
phương tiện
các
hía cạnh phức tạp đ c
hiểu các nhu c u của du
nhu c u được t n trọng
tr ng đợi của du
1.1.2 Loại hình du lịch
Loại h nh du lịch là các h nh thức du lịch được tổ c
mục đích đi du lịch của du hách. Hoạt đ
qua việc tổ chức các loại h nh du lịch. Căn cứ vào các tiêu thức ph n loại khác
nhau, ta có các hoạt đ ng du lịch hác nhau:
13
- Căn cứ vào phạm vi l nh thổ của chuy n đi: Du lịch quốc t Du lịch n i
địa
- Căn cứ vào loại h nh lưu tr : DL ở trong hách sạn Du lịch ở trong
motel Du lịch ở trong nhà trọ Du lịch ở trong Làng du lịch Du lịch ở Camping
Căn cứ vào thời gian chuy n đi: Du lịch dài ngày Du lịch ngắn
ngày
- Căn cứ vào mục đích chuy n đi: Du lịch ch a
ệnh Du lịch nghỉ ngơi
gi i trí Du lịch thể thao Du lịch văn hoá Du lịch c ng vụ Du lịch sinh thái
Du lịch t n giáo Du lịch thăm h i du lịch quê hương Du lịch quá c nh Du
lịch ngh dưỡng.
lịch
Căn cứ vào đối tượng đi du lịch: Du lịch thanh thi u niên Du
dành cho nh ng người cao tuổi Du lịch phụ n
gia đ nh ...
Căn cứ vào phương tiện vận chuyển hách du lịch: Du lịch ằng
máy
ay Du lịch ằng t xe máy Du lịch Du lịch Du lịch Du lịch ằng tàu ho Du lịch
tàu iển Du lịch ằng thuyền ghe …
-
Căn cứ vào cách thức tổ chức chuy n đi: Du lịch theo đoàn: Có
/Kh ng th ng qua Tổ chức du lịch Du lịch cá nhân: Có /Kh ng th ng qua Tổ
chức du lịch.
-
Căn cứ vào vị trí địa lý nơi đ n Du lịch: Du lịch nghỉ n i Du lịch nghỉ
iển s ng h Du lịch đ ng quê Du lịch thành phố…
Trong các chuy n đi du lịch người ta thường t hợp m t số loại h nh du
lịch với nhau. Các loại h nh du lịch được h nh thành và phát triển chủ y u d a
vào các đ c điểm tài nguyên du lịch. Chẳng hạn như du lịch nghỉ dưỡng chỉ có
thể phát triển thuận lợi ở nh ng nơi có hí hậu mát mẻ h ng hí
trong lành và c nh quan đẹp; du lịch tham quan c n nh ng nọi có c nh quan
đẹp c ng tr nh
i n tr c lịch sử văn hoá; du lịch sinh thái th
nh ng nọi t nhiên c n tương đối hoang sơ ít
các giá trị đa dạng sinh học cao; v.v.
phát triển ở
ị tác đ ng của con người với
14
Tùy vào mục đích mà có nhiều loại h nh du lịch
tham quan
du l
lịch thăm th n du lịch c ng vụ
phát t ý thích cá nh n của du
gi i trí... ho c là ngh a vụ mà
x
h i hay với chính
Các y u tố cơ
lịch nào đó
ao
- Tài nguy n du lịch: Tài nguyên du lịch ao g
nhiên và tài nguyên du lịch nh n văn. Tài nguyên du lịch t
địa h nh thổ nhưỡng
Tài nguyên du lịch nh n văn
thể các c ng tr nh i n tr
t
các hoạt đ ng văn hóa… Tài nguyên du lịch tạo nên đ c trưng cho phát
triển du lịch của các vùng
nên m t loại h nh du lịch. Loại h nh du lịch c n phù hợp với tài nguyên du lịch.
Ví dụ đối với loại h nh tham quan nghiên cứu phục vụ cho mục đích n ng cao
nhận thức của du hách th tài nguyên du lịch có thể là các lễ h i
các di tích lịch s
văn hóa các thành phố… Đối với loại h nh du lịch nghỉ
dưỡng ch a ệnh nhằm mục đích phục h i sức
các
i iển các vùng n i cao có
-
tr c ti p đ n s
h e th tài nguyên du lịch là
hí hậu trong lành phong c nh đẹp.
Điều ki n tự nhi n: Đ y là nhóm y u tố hách quan có nh hưởng
phát triển của nh ng loại h nh du lịch d a vào t
nhiên như
du lịch nghỉ dưỡng du lịch thể thao du lịch sinh thái... Nhóm y u tố này
thường chỉ làm thay đổi phạm vi mức đ quy m của nh ng loại h nh du lịch d a
vào t nhiên chứ h ng thay đổi n ch t của loại h nh du lịch.
-
Điều ki n hạ tầng kỹ thuật: Đ y là nhóm y u tố chủ quan có ý ngh a
quan trọng đối với phát triển hoạt đ ng du lịch nói chung phát triển các
15
loại h nh du lịch nói riêng. Ví dụ đối với việc phát triển m t số loại h nh du
lịch mới như du lịch h i nghị h i th o; du lịch mua sắm... đ i h i c n có điều iện
hạ t ng đ m o. Hay nh ng hu v c có tiềm năng du lịch sinh thái c ng c n có hệ
thống hạ t ng ỹ thuật đ c iệt là hệ thống giao th ng
đ
m o nhằm đáp ứng được yêu c u ti p cận của hách du lịch đ n nh ng hu
v c này.
-
Công ngh : Đ y là y u tố chủ quan có ý ngh a quan trọng đối với s
phát triển của nh ng loại h nh du lịch vui chơi gi i trí hiện đại c n đ n các
thi t ị ỹ thuật hiện c ng nghệ cao.
-
Chính sách: Đ y là y u tố chủ quan có tác đ ng tr c ti p tạo m i trường
thuận lợi cho phát triển du lịch nói chung và các loại h nh du lịch nói
riêng như thu h t đ u tư vốn c ng nghệ. Chính sách c n cụ thể phù hợp với đ
c điểm của t ng loại h nh du lịch và điều iện của t ng nơi nhằm tạo điều iện
cho các loại h nh du lịch phát triển. Y u tố này trong nhiều trường hợp c n quy
t định s ra đời ho c mức đ phát triển của m t loại h nh du lịch nào đó. Ví dụ
loại h nh du lịch vui chơi gi i trí cao c p mang tính cờ ạc như
casino cá cược thể thao r t phát triển ở Mỹ và càc nước phương T y tuy nhiên
loại h nh du lịch này lại h ng được phát triển ho c chỉ phát triển ở quy m nh
hay mang tính thử nghiệm như ở Việt Nam và m t số nước hác.
1.2. Du lịch nghỉ dƣỡng
1.2.1 Khái ni m
M t trong nh ng chức năng quan trọng của du lịch là
khoẻ sau nh ng ngày lao đ ng căng thẳng. Khi nền
h i phục sức
inh t phát triển con
người càng chịu nhiều sức ép của c ng việc của m i trường
nhiễm hay của
các mối quan hệ x h i th nhu c u được đi ngỉ dưỡng ngày càng cao. Địa điểm đ
n nghỉ dưỡng thường là nh ng nơi có hí hậu mát mẻ trong lành phong c nh đẹp
như các i iển vùng n i vùng n ng th n…
16
T
đ c điểm đó có thể hái quát: Du lịch nghỉ dưỡng l loại hình du lịch
nhằm thỏa mãn nhu cầu nghỉ ngơi, thư giãn giúp con người phục h i sức
khoẻ, lấy lại tinh thần sau những ng y l m việc mệt mỏi, sau những căng
thẳng thường xuy n xảy ra trong cuộc sống.
1.2.2 Các loại hình du lịch nghỉ dưỡng
a) Căn cứ nhu c u du lịch của du hách
+ Du lịch nghỉ dưỡng
t hợp với tham quan gi i trí:
Du lịch gi i trí là loại h nh du lịch n y sinh do nhu c u thư gi n x
để phục h i sức
hơi
hoẻ sau nh ng ngày làm việc căng thẳng mệt nhọc. Với đời
sống ngày càng phát triển th nhu c u vui chơi gi i trí càng đa dạng và
h ng
thể thi u được trong các chuy n đi. Do vậy ngoài thời gian tham quan nghỉ
ngơi c n có các chương tr nh các điểm vui chơi gi i trí cho du
+ Du lịch nghỉ dưỡng
hách.
t hợp với các hoạt đ ng thể thao:
Đ y là loại h nh du lịch xu t hiện nhằm đáp ứng l ng đam mê các hoạt đ ng thể
thao của con người nhưng h ng ph i là tham gia thi đ u chính thức mà chỉ đơn
gi n là để n ng cao sức hoẻ chẳng hạn như săn ắt c u cá ơi thuyền lướt ván
chơi golf... Để inh doanh loại h nh này yêu c u có các điều iện t nhiên thích
hợp và có các trang thi t ị phù hợp cho t ng loại h nh cụ
thể. M t hác nh n viên c ng c n được hu n luyện để có thể hướng dẫn và gi p
đỡ cho hách chơi đ ng quy cách.
+ Du lịch nghỉ dưỡng
t hợp với ch a ệnh:
Mục đích chính của chuy n đi là để ph ng ng a ho c ch a trị m t căn ệnh nào
đó về thể xác ho c tinh th n. Do vậy địa điểm đ n thường là các hu an dưỡng
nhà nghỉ nơi có ngu n nước hoáng th o m c ho c ùn cát có giá trị ch a ệnh;
nơi có hí hậu trong lành hung c nh thiên nhiên tươi đẹp. Đ c
điểm của loại h nh du lịch này là ít có tính thời vụ và thời gian lưu tr của du
hách dài nên đ i h i ph i có cơ sở phục vụ tốt.
17
) Căn cứ đ c điểm địa lý của điểm du lịch
+ Du lịch nghỉ dưỡng ở n ng th n:
Du lịch th n quê là loại h nh du lịch gắn với nh ng đ ng quê có c nh
quan yên bình, kh ng gian thoáng đ ng và có m i trường trong lành. V vậy
s h p dẫn của nó đối với người d n ở đ
thị nh t là các đ thị lớn ngày càng
tăng. Về với th n quê du hách s c m nhận được nh ng t nh c m ch n thành
mn
hách của người d n quê và thưởng thức nh ng món ăn d n gi
đy
hương vị.
+ Du lịch nghỉ dưỡng iển:
Loại h nh du lịch này gắn liền với
thường được tổ chức vào mùa nóng. N u
th
h năng thu h t du
iển có tính mùa vụ rõ rệt
và
ờ iển ít dốc m i trường sạch đẹp
hách cành lớn. Ví dụ du lịch
iển Nha Trang V ng
Tàu Phan Thi t...
+ Du lịch nghỉ dưỡng n i:
Loại h nh này gắn liền với c nh quan hùng v và
hí hậu trong lành của
n i r ng. Đ y là loại h nh du lịch có thể phát triển quanh năm thuận lợi để tổ
chức nghỉ mát vào mùa hè ở các nước xứ nóng và nghỉ đ ng ở các nước xứ
lạnh với các hoạt đ ng thể thao mùa đ ng trượt tuy t trượt ăng). Ví dụ du lịch
Sapa Tam Đ o Bà Nà Đà Lạt...
1.2.3. Các đặc trưng của du lịch nghỉ dưỡng
DLND ao g m t t c
các đ c trưng cơ
n của mọi hoạt đ ng du lịch
nói chung:
- Tính đa ngành: thể hiện ở đối tượng được hai thác để phục vụ du lịch
như: s h p dẫn về c nh quan t
nhập x h i t
nhiê
hí hậu giá trị văn hóa lịch sử… Thu
DLND c ng mang lại nhiều ngu n thu cho các ngành
th ng qua các s n phẩm cung c p cho du
hách như: điện
inh t
nước các s n
phẩm t n ng nghiệp ưu chính viễn th ng…
- Tính đa thành ph n:
iểu hiện ở tính đa dạng trong thành ph n
du lịch ở nh ng người phục vụ tham gia vào hoạt đ ng du lịch.
18
hách