Thực trạng hoạt động tiêu thụ sản phẩm của Công ty cổ phần TM DV tổng
hợp Sức Sống Mới
I. Giới thiệu chung về Công ty
1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Tên công ty: Công ty cổ phần TM - DV tổng hợp Sức Sống Mới
Tên giao dịch: New Vitality General Service Tranding Joint Stock Company
Tên viết tắt: Nevita.JSC.
Vốn điều lệ công ty là: 3.000.000.000 Đồng
Giấy phép đăng kí kinh doanh số 0103022146 ngày 25 tháng 1 năm 2006
Trụ sở chính: Số 04 ngõ 521/190/17 phố Trương Định - Phường Thịnh Liệt - Quận
Hoàng Mai - Hà Nội.
Điện thoại: 0422.468.424 Di động: 0988.864.922
Tài khoản: 10520755688888 ngân hàng Techcombank
Email:
Website: www.Nevita.com.vn
Năm đầu khi mới thành lập công ty, công ty chỉ có một văn phòng đại diện với
nguồn vốn là 3 tỷ đồng do 6 thành viên hợp thành và hoạt động kinh doanh hầu hết là
do 6 thành viên trực tiếp làm. Với phương châm Tín – Nghĩa – Danh – Lợi cùng với sự
quyết tâm của các cổ đông và nhân viên trong công ty đã đưa công ty cổ phần TMDV
tổng hợp Sức sống Mới không ngừng lớn mạnh. Sau 3 năm công ty đã có 3 đại lý ở các
tỉnh thành khác trên miền Bắc và một số khách hàng lớn.
1.2. Mặt hàng kinh doanh.
Máy lọc nước tinh khiết R/O cùng với các phụ kiện đi kèm: Dòng sản phẩm cao
cấp trên thị trường. Sản phẩm được nhập nguyên chiếc từ Đài Loan và Malayxia với
màng RO Filmtec sản xuất tại Hoa Kỳ. Giải pháp xử lý nước ô nhiễm bằng công nghệ
Mỹ, hệ thống lọc nước hoạt động theo nguyên lý thẩm thấu ngược, làm chất lượng
nước trở nên tinh khiết, sạch và ngon, uống trực tiếp.
Bảng 1: Báo giá hệ thống lọc nước tinh khiết R.O áp dụng quý IVnăm 2009
Thiết bị lọc nước tinh khiết Công nghệ R.O (Công nghệ USA)
STT Tên hàng hóa SL Đơn vị
Đơn giá
(VNĐ)
1 Máy lọc nước tinh khiết R.O 10 lít/h 1 Bộ 7.513.000
2
Máy lọc nước tinh khiết R.O 30 lít/h 1 Bộ 13.850.000
3
Máy lọc nước tinh khiết R.O 50 lít/h 1 Bộ 18.500.000
4
Máy lọc nước tinh khiết R.O 60 lít/h 1 Bộ 22.850.000
5
Máy lọc nước tinh khiết R.O 80 lít/h 2 Bộ 28.050.000
6
Máy lọc nước tinh khiết R.O 100 lít/h 1 Bộ 34.980.000
7
Máy lọc nước R.O 150 lít/h 1 Bộ 39.500.000
8
Máy lọc nước R.O 250 lít/h 1 Bộ 56.800.000
Ghi chú: Giá trên đã bao gồm 10% thuế GTGT
(Nguồn : Phòng kế hoạch - kinh doanh công ty cổ phần TM – DV tổng hợp Sức
Sống Mới)
*Báo giá chi tiết từng phụ kiện thay thế trong quá trình sử dụng máy lọc nước RO
áp dụng cho máy công suất 10 lít/h.
Lõi số I (lõi lọc thô) : 45.000 vnđ/cái
Lõi số II (lõi carbon ) : 80.000 vnđ/cái
Lõi số III (lõi carbon ) : 95.000 vnđ/cái .
Màng RO (USA) 50g : 590.000 vnđ/cái .
Lõi T33 : 130.000 vnđ/cái .
Máy Bơm : 950.000 vnđ/cái .
Adaptor : 235.000 vnđ/cái .
Van thấp áp : 190.000 vnđ/cái ,
Van cao áp : 190.000 vnđ/cái .
Van điện từ : 335.000 vnđ/cái .
Van chia nước đầu vào : 160.000 vnđ/cái .
Vòi thiên nga : 200.000 vnđ/cái,
Dây dẫn nước : 15.000 vnđ/cái .
Đèn UV 1 GPM : 1.000.000 vnđ/cái .
Vỏ inox thường: 2.950.000
Vỏ inox không nhiễm từ: 3.100.000
1.3. Chức năng, nhiệm vụ
1.3.1. Chức năng
Nhập khẩu và phân phối thiết bị lọc nước R.O
Tư vấn thiết kế thi công hệ thống xử lý nước dân dụng tạo ra nguồn nước tinh
khiết cho các hộ gia đình, trường học, xí nghiệp và các cơ quan…
1.3.2. Nhiệm vụ
Tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh theo ngành nghề công ty đã đăng
kí kinh doanh: Mặt hàng công ty kinh doanh phải rõ ràng đảm bảo đủ tiêu chuẩn
chất lượng.
Tổ chức công tác mua hàng từ các nguồn hàng khác nhau, đảm bảo đủ
nguồn hàng.
Tổ chức công tác bảo quản sản phẩm đảm bảo chất lượng sản phẩm.
Tổ chức kênh phân phối sản phẩm.
Chấp hành luật Nhà nước, thực hiện chế độ chính sách về quản lý và sử
dụng vốn, sản phẩm , nguồn lực hạch toán kinh tế, đảm bảo an tòa về vốn, thực
hiện nghĩa vụ nộp thuế với Nhà nước.
Thực hiện chế độ báo cáo thống kê, kế toán định kì theo quy định của Nhà
nước.
1.4.Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty CP TM - DV tổng hợp Sức Sống
Mới
1.4.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty.
Sơ đồ 1: Bộ máy tổ chức quản lý công ty cổ phần TM- DV tổng hợp
Sức Sống Mới
Giám Đốc
Phó Giám Đốc hành chính
Phó Giám Đốc
kinh doanh
Phòng
tổ chức
-hành chính
Phòng kinh
doanh
Phòng kĩ thuật
Phòng
tài chính
- kế toán
1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban.
* Hội đồng quản trị (Gồm 6 thành viên sáng lập ra công ty)
Quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển trung hạn và kế hoạch kinh doanh hằng
năm của công ty.
Quyết định giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ; thông qua hợp
đồng mua, bán, vay, cho vay và hợp đồng khác có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng
giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty.
Hội đồng quản trị
Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng đối với Giám
đốc, phó giám đốc, quyết định mức lương và lợi ích khác của những người quản lý đó.
*Giám đốc
Chịu trách nhiệm chung về hoạt động của công ty.
Phê duyệt cơ cấu tổ chức bộ máy điều hành kinh doanh của Công ty và các
đơn vị thành viên trực thuộc.
Ký các quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm và nâng bậc lương các chức danh
trong toàn công ty.
Phê duyệt kế hoạch kinh doanh hàng năm và dài hạn của Công ty.
Phê duyệt đơn giá tiền lương của Công ty và quyết toán tài chính hàng năm
của Công ty.
Phê duyệt thiết kế tổng dự toán các dự án đầu tư mới, dự án liên doanh, hợp
đồng hợp tác kinh doanh của công ty.
Tuyển dụng lao động.
Chịu trách nhiệm điều hành mọi hoạt động hàng ngày của công ty, là đại
diện của công ty trước cơ quan nhà nước và pháp luật. Giám đốc phải chịu trách
nhiệm cá nhân về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty .
*Phó Giám đốc:
Tham mưu, hỗ trợ cho giám đốc, có quyền hạn đề ra các kiến nghị, đề xuất
giám đốc quyết định liên quan đến các công việc được giao quản lý, ký kết và
thực hiện các giao dịch được giám đốc uỷ quyền.
Chấp hành sự phân công và uỷ quyền của giám đốc trong quy chế làm việc
của bộ máy do giám đốc ban hành, chịu trách nhiệm trước giám đốc và pháp
luật về nhiệm vụ được phân công hoặc uỷ quyền.
*Phòng kinh doanh
Phân tích môi trường và nghiên cứu thị trường: Dự báo và thích ứng với
những yếu tố môi trường ảnh hưởng đến sự thành công hay thất bại; tập hợp các
thông tin để ra các quyết định Marketing.
Mở rộng phạm vi hoạt động: Lựa chọn và đưa ra cách thức thâm nhập những
thị trường mới.
Phân tích người tiêu dùng : Xem xét và đánh giá những đặc tính, yêu cầu,
tiến trình mua của người tiêu dùng; lựa chọn các nhóm người tiêu dùng để
hướng các nỗ lực Marketing vào.
Hoạch định sản phẩm : Phát triển và duy trì sản phẩm, dòng và tập hợp sản
phẩm, hình ảnh sản phẩm, nhãn hiệu, bao bì; loại bỏ sản phẩm yếu kém.
Hoạch định phân phối : Xây dựng mối liên hệ với trung gian phân phối, quản
lý dự trữ, tồn kho, vận chuyển và phân phối hàng hóa và dịch vụ, bán chẵn và
lẻ.
Hoạch định giá: Xác định các mức giá, kỹ thuật định giá, các điều khoản bán
hàng, điều chỉnh giá và sử dụng giá như một yếu tố tích cực hay thụ động.
Thực hiện hiểm soát và đánh giá Marketing : Hoạch định, thực hiện và kiểm
tra các chương trình, chiến lược Marketing, đánh giá các rủi ro và lợi ích của
các quyết định và tập trung vào chất lượng toàn diện.
*Phòng tài chính- kế toán
Thực hiện những công việc về nghiệp vụ chuyên môn tài chính kế toán theo
đúng qui định của Nhà nước về chuẩn mực kế toán, nguyên tắc kế toán.
Theo dõi, phản ánh sự vận động vốn kinh doanh của Công ty dưới mọi hình
thái và cố vấn cho Ban lãnh đạo các vấn đề liên quan.
Tham mưu cho Ban Giám đốc về chế độ kế toán và những thay đổi của chế
độ qua từng thời kỳ trong hoạt động kinh doanh.
Cùng với các bộ phận khác tạo nên mạng lưới thông tin quản lý năng động,
hữu hiệu.
Tham gia xây dựng Hệ thống Quản lý Chất lượng, Hệ thống Quản lý Mội
trường và các hệ thống quản lý khác.
Tham mưu cho Giám đốc Công ty về công tác Tài chính Kế toán.
Tham mưu cho Giám đốc Công ty trong công tác quản lý, sử dụng vốn (tài
sản, nguyên vật liệu, nguồn vốn, chi phí sản xuất kinh doanh.
Phân tích, đánh giá tài chính của các dự án, công trình trước khi trình lãnh
đạo Công ty quyết định.
Tham mưu cho lãnh đạo Công ty về nguồn vốn và giá dự toán làm cơ sở ký
kết các hợp đồng với đối tác.
Thu thập và xử lý thông tin có liên quan đến nghiệp vụ kinh tế tài chính phát
sinh trong Công ty.
Đảm bảo nguồn vốn cho các mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
Thu hồi vốn nhanh chóng tránh tình trạng bị chủ đầu tư, khách hàng chiếm
dụng vốn.
Tham mưu cho Giám đốc trong quá trình đề xuất các chế độ thi đua khen
thưởng, kỷ luật và nâng bậc lương đối với cán bộ, nhân viên của Công ty.
*Phòng tổ chức- hành chính:
Chấp hành và tổ chức thực hiện các chủ trương, quy định, chỉ thị của ban
giám đốc.
Nghiên cứu, soạn thảo và trình duyệt các quy định áp dụng trong Công ty.
Tham mưu cho giám đốc về tổ chức bộ máy quản lý, đề xuất các phương án,
thực hiện các chế độ của luật lao động như: Quản lý, bố trí lao động, đào tạo lao
động, theo dõi thi đua, an toàn sản xuất và thực hiện các chế độ cho lao động.
Ra các quy chế của công ty nhằm hướng dẫn cho mọi người chấp hành đúng
những quy định của công ty đề ra.
Báo cáo đầy đủ, kịp thời và trung thực tình hình diễn biến và kết quả công
việc khị thực hiện nhiệm vụ giám đốc giao.
Lưu giữ, bảo mật tài liệu, bảo vệ tài sản xuất Công ty.
*Phòng kỹ thuật
Kiểm tra kỹ thuật của hàng hóa và lắp đặt các thiết bị cho khách hàng. Xây
dựng các chỉ tiêu định mức về kỹ thuật cho từng sản phẩm, nghiên cứu xây
dựng các phương án đầu tư chiều sâu và định hướng chiến lược cho các sản
phẩm hàng hóa của công ty. Đồng thời phụ trách công tác đào tạo nâng cao bồi
dưỡng trình độ công nhân viên kỹ thuật trong công ty.
II. Đánh giá tình hình tiêu thụ sản phẩm của Công ty
2.1. Tình hình tiêu thụ theo từng mặt hàng
Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của Công ty để thấy được cơ cấu sản
phẩm, sản lượng tiêu thụ của mỗi loại cũng như ảnh hưởng của các loại sản
phẩm tới việc tăng doanh thu trong hoạt động sản xuất của Công ty. Ta sẽ biết
được đâu là sản phẩm chiến lược, sản phẩm chủ chốt, đâu là sản phẩm lạc hậu,
sản phẩm cần cải tiến từ đó có biện pháp thích hợp để xử lý đảm bảo hoạt động
sản xuất luôn ổn định phát triển.
Bảng 2: Tình hình doanh thu tiêu thụ sản phẩm chính(máy lọc nước
tinh khiết R.O)
Đơn vị tính : Nghìn đồng
Sản phẩm
(máy lọc nước tinh khiết R.O)
DT tiêu
thụ 2006
DT tiêu thụ
2007
DT tiêu
thụ 2008
DT tiêu
thụ 2009
Công suất 10 lít/h 874.500 1.520.900 1.600.000 1.329.366
Công suất 30 lít/h 237.750 397.200 313.900 395.200
Công suất 50 lít/h 362.500 454.500 309.525 484.500
Công suất 60 lít/h 50.850 415.250 350.000 89.264
Công suất 80 lít/h 366.750 400.200 485.050 389.656
Công suất 100 lít/h 350.780 520.000 480.200 390.500
Công suất 150 lít/h 38.500 234.200 89.500 40.520
Công suất 250 lít/h 340.800 120.000 589.000 600.500
(Nguồn: Phòng tài chính – kế toán)
Bảng 3: Tình hình doanh thu tiêu thụ chi tiết từng phụ kiện trong quá
trình sử dụng máy lọc nước R.O.
Đơn vị tính: Nghìn đồng
Sản phẩm DT tiêu DT tiêu thụ 2007 DT tiêu DT tiêu
thụ 2006 thụ 2008 thụ 20s09
Lõi lọc I,II,III 11.000 13.200 20.500 13.500
Màng R.O 59.000 67.050 59.500 50.698
Lõi T33 14.300 16.052 30.500 16.320
Máy bơm 47.500 80.200 80.600 68.000
Adaptor 14.100 25.300 25.500 30.265
Van thấp áp 19.950 23.500 24.500 21.500
Van cao áp 17.913 22.650 23.900 21.360
Van điện từ 16.750 18.950 19.256 15.230
Van chia nước đầu
vào
17.600 16.500 17.300 20.200
Vòi thiên nga 12.500 11.300 15.200 12.400
Đèn UV 1 GPM 40.000 45.000 56.900 50.300
Dây dẫn nước 2.000 3.500 4.200 3.201
Vỏ inox bình
thường
147.500 298.500 251.200 212.000
Vỏ inox không
nhiễm từ
113.000 282.000 164.000 245.000
(Nguồn: Phòng tài chính – kế toán)
Qua 2 bảng trên ta thấy có những mặt hàng doanh thu tiêu thụ tăng qua các năm
nhưng cũng có những mặt hàng doanh thu tiêu thụ giảm qua các năm cụ thể:
Máy lọc nước R.O Công suất 10 lít/h từ năm 2006 đến năm 2007 doanh
thu tiêu thụ tăng 73.9% , đến năm 2008 tăng 83% so với năm 2006, năm 2009
thì còn 52% so với năm 2006 chứng tỏ máy lọc nước công suất nhỏ vẫn là sản
phẩm chủ chốt của công ty. Đối với những máy lọc nước công suất từ 30 – 100
lít/h thì doanh thu ít biến động trung bình tốc độ tăng trưởng qua các năm là từ
25% đến 50%. Còn đối với Máy lọc nước R.O Công suất 150 – 250 lít/h thì tình
hình tiêu thụ còn chậm doanh thu thấp mỗi năm chỉ tiêu thụ được trung bình 8
sản phẩm/ 1năm. Nhưng đây vẫn là sản phẩm chiến lược mà công ty đang
hướng tới.
Đối với những thiết bị thay thế đi kèm một phần do phụ thuộc vào chu kỳ
thay thế nên cũng có những mặt hàng số lượng sản phẩm tiêu thụ lớn như Lõi
lọc I,II,III. Trung bình số lượng sản phẩm tiêu thụ 1 loại lõi lọc trong 1 năm là
150 lõi lọc còn các thiết bị khác cũng đều có tốc độ tăng trưởng trung binh là
20%.
Bảng 4: Tình hình tiêu thụ của một số mặt hàng trọng yếu như sau:
Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
SP có DT tiêu thụ
lớn nhất
Máy lọc nước R.O
Công suất 10 lít/h
Máy lọc nước R.O
Công suất 10lít/h
Máy lọc nước R.O
Công suất 10lít/h
Máy lọc nước R.O
Công suất 10lít/h
SP có DT tiêu thụ
nhỏ nhất
Máy lọc nước R.O
Công suất 150 lít/h
Máy lọc nước R.O
Công suất 250 lít/h
Máy lọc nước R.O
Công suất 150 lít/h
Máy lọc nước R.O
Công suất 150 lít/h
* Nhận xét: Nếu trong điều kiện hoạt động kinh doanh bình thường thì doanh nghiệp
cần nâng cao tỷ trọng tiêu thụ sản phẩm “Máy lọc nước R.O Công suất 10 lít/h” và
giảm tỷ trọng tiêu thụ “Máy lọc nước R.O Công suất 150 lít/h, 250 lít/h”
2.2. Tình hình tiêu thụ theo khu vực thị trường
Do đặc điểm sản phẩm kinh doanh nên thị trường tiêu thụ chủ yếu của
công ty là tại những khu dân cư có nguồn nước bị ô nhiễm có nhu cầu sử dụng
nguồn nước sạch và những đơn vị tập thể như trường học, bệnh viện…Cụ thể:
Công ty có 3 đại lý tại các khu vực
- Đại lý tại quận Hai Bà Trưng
- Đại lý tại quận Thanh Xuân
- Đại lý tại quận Long Biên
Ngoài ra công ty còn hình thức bán hàng qua mạng nên sản phẩm còn được bán
tại một số vùng khác.
Bảng 5 : Tình hình tiêu thụ sản phẩm theo khu vực thị trường
Thị trường DT tiêu thụ 2006 DT tiêu thụ 2007 DT tiêu thụ 2008 DT tiêu thụ 2009
Quận Hai Bà Trưng 1.186,2 1.409 1.500,5 1.420,36
Quận Thanh Xuân 530,5 905 850,980 985,02
Quận Long Biên
897 956,2 1.200,5 1.252
Khu vực khác
483,3 1.715,8 1.458,02 8420,62
(Nguồn: Phòng kinh doanh)
*Nhận xét: Thị trường hoạt động chủ yếu của công ty vẫn là địa bàn quận Hai
Bà Trưng, quận Long Biên với doanh thu tiêu thụ lớn trung bình mỗi quận