Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Ôn tập văn Thuyết minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.39 KB, 10 trang )

Vn thuyt minh
I: Tìm hiểu văn bản thuyế minh.
1: Khái niệm.
? Từ kiến thức đã học, em hiểu ntn về văn bản thuyết minh.
- Hs: Là kiểu văn bản thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp tri thức về
đặc điểm, tính chất, nguyên nhân về các sự vật và hiện t ợng trong tự nhiên, xã hội bằng
phơng pháp trình bày, giới thiệu, giải thích.
? Em hãy lấy một ví dụ về văn bản thuyết minh mà em biết.
- Hs: Họ hàng nhà kim, cây chuối trong đời sống Việt Nam, Hạ long Đá và nớc
? Chỉ ra đối tợng thuyết minh trong các văn bản ấy.
- Hs: Cái kim, Cây chuối, Đá nớc Hạ Long.
2: Đặc điểm của văn bản thuyết minh.
? Em hãy nêu những đặc trng cơ bản của văn bản thuyết minh.
- Hs: Thảo luận trả lời.
+ Văn bản thuyết minh có nhiệm vụ cung cấp tri thức về sự vật, gúp con ngời hiểu biết đúng
đắn, đầy đủ về sự việc.
+ Tri thức trong văn bản thuyết minh đòi hỏi phải khách quan, xác thực, thực dụng, hữu ích
cho con ngời.
+ Văn bản thuyết minh cần đợc trình bày chính xác rõ ràng, chặy chẽ và hấp dẫn.
3: Phơng pháp thuyết minh.
? Em hãy nhắc lại các phơng pháp thuyết minh em đã học ở lớp 8.
- Phơng pháp nêu định nghĩa, giải thích
- Phơng pháp liệt kê.
- Phơng pháp nêu ví dụ.
- Phơng pháp dùng số liệu
- Phơng pháp so sánh.
- Phơng pháp phân loại phân tích.
4: Đề văn TM và cách làm bài văn TM.
Hoạt động1: Đề văn TM.
? Đề văn thuyết minh thờng đa ra các yêu cầu gì
- Hs: + Nêu các đối tợng thuyết minh


+ Yêu cầu ngời làm trình bày tri thức về chúng.
? Khi làm bài văn thuyết minh cần lu ý gì.
- Hs: + Xác định rõ tri thức khách quan, khoa học về đối tợng.
+ Sử dụng phơng pháp thuyết minh thích hợp.
+ Ngôn từ chính xác dễ hiểu.
? Bài văn thuyết minh có bố cục ntn, yêu cầu từng phần trong bố cục đó.
- Hs: Bố cục gồm ba phần:
+ Mở bài: Giới thiệu đối tợng thuyết minh.
+ Thân bài: Trình bày cấu tạo đặc điểm lợi ích của đối t ợng.
+ Kết bài: Bày tỏ thái độ với đối tợng.
4: Các dạng bài văn thuyết minh.
? Em hãy nêu ra các dạng bài văn thuyết minh đã học
- Hs: Thảo luận trả lời.
+ Thuyết minh về một thứ đồ dùng
+ Thuyết minh về một thể loại văn học
+ Thuyết minh về một phơng pháp, cách làm.
+ Thuyết minh về một thứ đồ vật.
+ Thuyết minh về một loài cây.
+ Thuyết minh về một loà vật nuôi.
5: Sử dụng biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
? Một số biện pháp nghệ thuật đợc sử dung trong văn bản thuyết minh.
- Hs: Kể chuyện, tự thuật, đối thoại theo lối ẩn dụ, nhân hoá hoặc các hình thức vè, diễn
ca
? Việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyêt minh có tác dụng gì
- Hs: Làm cho văn bản thuyết minh thêm sinh động hấp dẫn.
Gv: Các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh cần đợc sử dụng thích hợp.
? Việc sử dụng các biện pháp nghệ thuật phù hợp có ý nghĩa ntn.
- Hs: Có tác dụng làm nổi bật đặc điểm của đối tợng thuyết minh và gây hứng thú cho ngời
đọc.
Gv: Yêu cầu Hs đọc lại văn bản: "Ngọc hoàng xứ tội Ruồi xanh"

? Bài văn thuyêt minh có nết gì nổi bật.
- Hs: + Hình thức: Giống văn bản tờng thuật về một phiên toà.
+ Cấu trúc: Giống nh một biên bản tranh luận về pháp lý.
+ Nội dung: Nh một câu chuyện kể.
? Tác gỉ đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào.
- Hs: Tác giả đã sử dụng biên pháp nghệ thuật: Kể chuyện, miêu tả, ẩn dụ
? Các biện pháp nghệ thuật đợc sử dụng trong văn bản trên có tác dụng gì.
- Hs: Làm cho văn bản thuyết minh thêm hấp dẫn, thú vị
Gv: Khi tạo lập văn bản thuyết minh cần sử dụng linh hoạt các biện pháp nghệ thuật để
bài viết thêm sinh động, hấp dẫn ngời đọc, ngời nghe.
6: Yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.
? Tại sao khi tạo lập văn bản thuyết minh, ngời ta lại sử dụng thêm yếu tố miêu tả.
- Hs: Để bài văn thuyết minh thêm cụ thể, hấp dẫn ngời đọc, ngời nghe.
? Yếu tố miêu tả trong văn bản TM có tác dụng gì.
- Hs: Yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh có tác dụng làm cho đối ợng thuyết minh đ-
ợc nổi bật, gây ấn tợng.
* Bài tập1: Bổ sung yếu tố miêu tả vào các chi tiết thuyết minh về cây chuối.
- Thân cây chuối có hình dáng
- Lá chuối tơi
- Lá chuối khô
- Nõn chuối
- Bắp chuối
- Quả chuối
Học sinh thảo luận ra giấy nháp 10 phút sau đó trình bày. Gv nhận xét bổ sung.
II. Thực hành
Đề bài 1: Giới thiệu về Con Trâu ở làng quê Việt Nam.
Gv: Lu ý bài văn thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả.
1: Tìm hiểu đề.
? Đề bài trên thuộc kiểu loại văn bản nào.
- Hs: Văn bản thuyết minh.

? Em hãy xác định đối tợng thuyết minh trong văn bản trên.
- Hs: Thuyết minh về con Trâu.
? Theo yêu cầu của văn bản thuyết minh đã học ở lớp 9, khi tạo lập văn bản này cần lu ý
điều gì.
- Hs: Cần sử dụng một số biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả.
? Em hãy nhắc lại bố cục của bài văn thuyết minh.
- Hs: Bố cục ba phần
+ Mở bài: Giới thiệu đối tợng thuyết minh.
+ Thân bài: Giới thiệu cụ thể về nguồn gốc, đặc diểm, lợi ích, giá trị của loài vật này.
+ Kết bài: Nêu suy nghĩ của bản thân về loài vật đó.
2: Dàn ý
* Mở bài:
? Từ yêu cầu của phần mở bài, em hãy đứng tại chỗ mở bài cho đề bài này.
- Hs: Mở bài, Gv tổ chức cho các Hs khác nhận xét bổ sung.
Gợi ý: Trên đồng cạn, dới đồng sâu,
Chồng cày vợ cấy con trâu đi bừa.
Đây là nhng câu ca rất hay viết về loài trâu, một loài vật nuôi rất quen thuộc của ngời
dân Việt Nam. Con trâu đối với ngời nông dân VN rất quan trọng. Nó gắn với rất nhiều hoạt
động của con ngời nh kéo cày, bừa, gắn với tuổi thơ, với lễ hội. Vậy con trâu có đặc điểm
ntn, nguồn gốc của nó ra sao, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu.
* Thân bài:
? Trong phần thân bài em sẽ giới thiệu các tri thức nào về loài trâu.
- Hs: + Nguồn gốc, đặc diểm của loài trâu
+ Con trâu với công việc nhà nông.
+ Con trâu với tuổi thơ ở nông thôn.
+ Con trâu với lễ hội ở Việt Nam.
Gv: Lần lợt hớng dẫn học sinh tìm hiểu các tri thức về loài trâu.
? Từ các kiến thức đã học ở môn Sinh học, em hãy cho biết nguồn gốc, đặc điểm của loài
trâu.
- Hs: + Trâu VN có nguồn gốc từ trâu rừng đợc thuần hoá, thuộc nhóm trâu đầm lầy.

+ Lông trâu có màu xám hoặc xám đen, cặp sừng hình lỡi liềm.
+ Trâu có cân nặng trung bình từ: 350- 450 kg.
? Với nhà nông, con trâu có ý nghĩa nh thế nào.
- Hs: + Nhà nông nuôi trâu để lấy sức kéo. Mỗi con trâu có sức kéo trung bình từ 0.36- 0.40
mã lực (70-075 kg dới ruộng)
+ Trâu kéo cày, bừa, kéo than đá, gỗ gúp ngời nông dân.
+ Thức ăn của trâu chủ yếu là rơm và cỏ.
+ Trong kháng chiến chống Pháp, trâu gúp bộ đội ta kéo pháo vào trận địa
? Tuổi thơ ở nông thôn VN gắn bó với trâu nh thế nào.
- Hs: + Đợc chăn trâu trên những cánh đồng quê, những con đờng làng.
+ Đợc đua diều thổi sáo, đọc sách, đánh trận giả khi chăn trâu.
+ Nghĩ ra những trò chơi liên quan đến trâu
Gv: Bổ sung hai câu thơ của nhà thơ Giang Nam viết về toỏi thơ chăn trâu:
Tuổi còn thơ ngày hai buổi dến trờng.
Yêu quê hơng qua từng trang sách nhỏ,
Ai bảo chăn trâu là khổ.
Tôi mơ màng nghe chim hót trên cao.
? Con trâu ở nớc ta gắn với những lễ hội nào.
- Hs: + Hội chọi trâu ở Đồ Sơn- Hải Phòng
Dù ai buôn đâu bán đâu,
Mång chÝn th¸ng t¸m träi tr©u th× vỊ.
+ LƠ héi ®©m tr©u ë T©y Nguyªn.
+ LƠ héi thĨ thao §«ng nam ¸ ®ỵc tỉ chøc t¹i ViƯt Nam ®· lÊy con tr©u lµm biĨu tỵng
cho søc m¹nh vµ tinh thÇn ®oµn kÕt.
* KÕt bµi: Gi¸ trÞ cđa con tr©u ®èi víi ®êi sèng cđa con ngêi.
Đề bài 2: Thuyết minh về cái phích nước
Dàn ý
* Më bµi:
- Phích nước là một đồ vật thông dụng dùng để đựng nước nóng. Phích có thể giữ nước
ở nhiệt độ từ 80

o
đến 90
o
trong khoảng một ngày.
* Th©n bµi:
1 - Cấu tạo:
* Cấu tạo bên ngoài:
- Vỏ của phích thường làm bằng sắt, nhựa, được trang trí đẹp mắt có tác dụng bảo
quản ruột phích. - Nắp phích bằng nhôm, nhựa.
- Nút đậy ruột phích (Nút phích) thường làm bằng bấc (li-e) hoặc bằng nhựa.
- Quai xách bằng nhôm hay bằng nhựa.
* Cấu tạo bên trong:
- Ruột phích được cấu tạo bởi hai lớp thuỷ tinh, ở giữa là khoảng chân không. Lòng
phích tráng bạc có tác dụng ngăn sự truyền nhiệt ra bên ngoài.
- Những chiếc phích tốt có thể giữ được nước nóng cả ngày -> rất tiện dụng.
2 – Cách sử dụng:
- Ruột phích là phần quan trọng nhất nên khi mua phích cần lựa chọn thật kó. Mang ra
chỗ sáng, mở nắp phích ra, nhìn từ trên miệng xuống đáy thấy có điểm màu sẫm ở
chỗ van hút khí. Điểm đó càng nhỏ thì van hút khí càng tốt, sẽ giữ được nhiệt độ lâu
hơn. p miệng phích vào tai nghe có tiếng O O là tốt. Tháo đáy phích xem núm thuỷ
ngân có còn nguyên vẹn hay không.
- Phích mới mua về không nên đổ nước sôi vào ngay vì đang lạnh mà gặp nóng đột
ngột phích dễ bò nứt vỡ. Nên rót nước ấm khoảng từ 50
o
đến 60
o
vào trước khoảng 30
phút, sau đó đổ đi, rót nước sôi vào. Đậy nắp kín, để khoảng 10 tiếng đồng hồ, kiểm
tra lại độ nóng của phích nước.
3 – Cách bảo quản:

-Sáng sáng, đổ hết nước cũ ra, tráng qua cho sạch hết cặn còn đọng lại trong lòng
phích tồi mới rót nước sôi vào, đậy nắp thật chặt. Hay ta có thể đổ vào trong phích
một ít giấm nóng, đậy chặt nắp lại, lắc nhẹ rồi để khoảng 30 phút, sau đó dùng nước
lạnh rửa sạch thì chất cáu bẩn sẽ được tẩy hết. -Nên để phích xa tầm tay trẻ nhỏ để
tránh gây nguy hiểm.
- Muốn phích giữ được nước sôi lâu hơn, ta không nên rót đầy, chừa một khoảng trống
giữa nước sôi và nút phích để cách nhiệt vì hệ số truyện nhiệt của nước lớn hơn không
khí gần 4 lần. Cho nên nếu rót đầy nước sôi, nhiệt dễ truyền ra vỏ phích nước nhờ môi
giới của nước. Nếu có một khoảng trống không khí sẽ làm cho nhiệt truyền chậm hơn.
* KÕt bµi: Phích nước là vật dụng quen thuộc và rất cần thiết trong sinh hoạt hằng
ngày của mọi nhà.
§Ị bµi 3: Giới thiệu về chiếc nón lá Việt Nam.
Dàn ý
* Më bµi: Chiếc nón lá không chỉ là vật che mưa, che nắng mà còn mang lại nét
duyên dáng cho người phụ nữ Việt Nam. Chiếc nón lá Việt Nam không thể thiếu
trong cuộc sống của người phụ nữ Việt Nam.
* Th©n bµi:
* Hình dáng: Chiếc nón lá Việt Nam có hình tròn chóp trên đỉnh đầu.
Để có được chiếc nón lá đẹp, phải tỉ mỉ từ khâu chọn lá , phơi lá, chọn chỉ khâu, đến
độ tinh xảo trong từng đường kim mũi chỉ.
* Nguyên liệu và cách thực hiện:
+ Nguyên vật liệu: Mo nan làm nón, dây móc, lá lụi, khuốn nón, vòng tròng bằng tre,
sợi guột.
+ Quy trình làm nón:
- Lá chằm nón được làm từ lá mây, lá cọ … lá phải tươi, mang về rửa sạch, sấy lá trên
bếp than cho lá khô nhưng vẫn giữ được xanh tươi chứ không phơi nắng. Sau đó phơi
sương tiếp từ 2 -> 4 giờ để cho lá mềm. Rồi dùng một búi vải tròn và một miếng gang
đặt trên bếp than có độ nóng vừa phải để ủi sao cho từng chiếc lá phẳng phiu.Hay có
nơi người ta đặt lá lên lưỡi cày nung nóng để là cho phẳng. Chọn lựa kỉ lại lá lần nữa
rồi cắt gọn còn khoảng 50cm.

- Nón chằm bằng các nan tre uốn thành hình từng vòng tròn nhỏ dần lên đến
đỉnh.Vòng nón được chuốt tròn đầu đặn, chỗ nối không có vết gợn. Dây cột lá là dây
cước dẻo, dai, săn chắc, có màu trắng trong suốt.
- Cần có khuôn đặt nan và lá vào rồi may bằng dây cước. - Việc cuối cùng là thắt và
khâu nón khi lá đặt trên các vành khuôn. Sợi móc len theo mũi kim qua 16 lớp vòng
cột bằng tre để hoàn chỉnh nón. Các lá nón không được sộc sệch, đường kim, mũi chỉ
phải đầu tăm tắp.
- Lộn ngược nón, cắt miếng vải hình tròn nhỏ để vừa đủ che các mối kết ở đỉnh, kết
quai.
- Nón khâu xong còn được đem hơi diêm sinh cho thêm trắng và tránh bò mốc.
- Ở Việt nam có các vùng nổi tiếng với nghề làm nón như nón làng Chuông (Hà Tây),
nón làng Phú Cam, nón Quảng Bình, nón Huế … Đặc biệt là nón bài thơ của xứ Huế
rất mỏng bởi nó chỉ có 2 lớp lá lớp lá trên gồm 20 chiếc lá ở giữa là bài thơ cắt bằng
giấy màu mỏng, lớp ngoài gồm khoảng 30 lá. Khi soi lên ánh sáng ta có thể đọc được
b thơ hay nhìn thấy cảnh đẹp của Huế như cầu Tràng Tiền, chùa Thiên Mụ, …
* Công dụng:
- Chiếc nón lá rất gần gũi trong cuộc sống sinh hoạt của người dân Việt Nam.
- Nón dùng để che nắng che mưa cho người Việt Nam (nước ta là vùng nhiệt đới
nắng, nóng, mưa nhiều).
- Nón còn dùng làm quà tặng, quạt, đựng … đồng thời cũng để làm duyên cho con gái.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×