Tải bản đầy đủ (.docx) (47 trang)

NGHIÊN cứu, xây DỰNG PHẦN mềm QUẢN lý TRUNG tâm GIÁO dụ`c THỂ CHẤT GYMKID sử DỤNG ASP NET

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.93 MB, 47 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

NGUYỄN TRỌNG HUY

NGHIÊN CỨU, XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ
TRUNG TÂM GIÁO DỤ`C THỂ CHẤT GYMKID
SỬ DỤNG ASP.NET

Hà Nội, tháng 06/2020


TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

NGUYỄN TRỌNG HUY

NGHIÊN CỨU, XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ
TRUNG TÂM GIÁO DỤC THỂ CHẤT GYMKID
SỬ DỤNG ASP.NET

Chuyên ngành

: Công nghệ phần mềm

Mã ngành

: 7480201

NGƯỜI HƯỚNG DẪN: Ths. Đặng Thị Khánh Linh


Hà Nội, tháng 06/2020


LỜI CAM ĐOAN
Những nội dung trong đồ án tốt nghiệp này là thành quả từ sự nghiên cứu và
được thực hiện dưới sự trực tiếp hướng dẫn của giảng viên hướng dẫn ThS. Đặng Thị
Khánh Linh.
Đồ án được thực hiện hoàn toàn mới, là thành quả của riêng em, không sao
chép theo bất cứ đồ án tương tự nào. Mọi sự tham khảo sử dụng trong đồ án đều được
trích dẫn các nguồn tài liệu trong báo cáo và danh mục tài liệu tham khảo.
Mọi sao chép không hợp lệ, vi phạm quy chế của nhà trường, em xin hoàn toàn
chịu trách nhiệm
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Trọng Huy


LỜI CẢM ƠN
Trên thực tế không có sự thành công nào mà không gắn liền với những sự giúp
đỡ mọi người dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp. Trong suốt thời gian học tập
nhất là trong quá trình thực tập, em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm giúp đỡ nhiệt
tình của các thầy cô.
Vì thời gian, điều kiện còn có hạn, em đã cố gắng rất nhiều để hoàn thành đợt
thực tập tốt nghiệp, nhưng vẫn còn nhiều hạn chế và không thể tránh khỏi những thiếu
sót, mong thầy cô và các bạn có những ý kiến đóng góp để em có thể hoàn thiện và
phát triển đề tài hơn.
Cuối cùng, em xin kính chúc các thầy cô giảng viên trường Đại học Tài nguyên
và Môi trường Hà Nội nói chung, các thầy cô khoa công nghệ thông tin nói riêng dồi
dào sức khỏe và thành công trong sự nghiệp cao quý.
Em xin chân thành cảm ơn!

Hà Nội, tháng 6 năm 2020
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Trọng Huy
MỤC LỤC


DANH MỤC CÁC BẢNG


DANH MỤC HÌNH ẢNH


7

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài

Ngày nay công nghệ thông tin phát triển rất nhanh chóng, nắm giữ vai trò quan
trọng trong việc thúc đấy sự tăng trưởng kinh tế, với sự ra đời của rất nhiều công nghệ
mới, các dịch vụ CNTT đáp ứng nhu cầu của người dùng cũng như là các doanh
nghiệp,... Tuy nhiên, trong giai đoạn suy thoái kinh tế như hiện nay, thì việc ứng dụng
một công nghệ hay một dịch vụ CNTT đáp ứng việc quản lý tốt, hiệu quả dữ liệu của
riêng công ty cũng như dữ liệu khách hàng, đối tác là một trong những bài toán được
ưu tiên hàng đầu cho doanh nghiệp. Để có thể quản lý được nguồn dữ liệu đó, ban đầu
các doanh nghiệp phải đầu tư, tính toán rất nhiều loại chi phí như chi phí cho phần
cứng, phần mềm, mạng, chi phí cho quản trị viên, chi phí bảo trì, sửa chữa,…Ngoài ra
họ còn phải tính toán khả năng mở rộng, nâng cấp thiết bị; phải kiểm soát việc bảo mật
dữ liệu cũng như tính sẵn sàng cao của dữ liệu. Để giải quyết vấn đề trên thì chúng ta
thấy được rằng nếu có một nơi tin cậy giúp các doanh nghiệp quản lý tốt nguồn dữ liệu
đó, các doanh nghiệp sẽ không còn quan tâm đến cơ sở hạ tầng, công nghệ mà chỉ tập

trung chính vào công việc kinh doanh của họ thì sẽ mang lại cho họ hiệu quả và lợi
nhuận ngày càng cao hơn. Khái niệm “điện toán đám mây” đã ra đời trong hoàn cảnh
đó và đang dần trở nên quen thuộc đối với các doanh nghiệp, đặc biệt là đối với các
doanh nghiệp vừa và nhỏ
2.

Tổng quan về đề tài nghiên cứu
Công nghệ thông tin giờ đây đã trở thành một phần không thể thiếu với xã hội như

hiện nay. Mọi công việc, nghề nghiệp đều cần đến công nghệ thông tin, đặc biệt không
thể không nhắc đến đó là lĩnh vực quản lý.
Như chúng ta đã biết giáo dục là một vấn đề quan trọng và cấp thiết đối với cuộc
sống con người, và giáo dục thể chất là một bộ môn học rất quan trọng và phổ biến
trong chương trình giáo dục mầm non. Hiện nay giáo dục thể chất ngày các có ý nghĩa
quan trọng bởi cơ thể trẻ trong giai đoạn này đang trong quá trình phát triển và hoàn
thiện về các hệ thần kinh, cơ xương, …Để tạo cho trẻ em có một cơ thể khỏe mạnh,
nhanh nhẹn, hoạt bát, phát triển hài hòa cân đối, ... các bậc phụ huynh nên tìm cho các
em những môi trường giáo dục về thể chất thích hợp để giúp ích cho việc phát triển
của các em.


8

Nhận thấy nhu cầu trên, việc xây dựng được phần mềm quản lý giáo dục thể chất
cho trẻ em là rất cần thiết. Vì vậy em đã chọn đề tài “Nghiên cứu, xây dựng phần mềm
quản lý trung tâm giáo dục phát triển thể chất GymKid sử dụng ASP.NET” với mục
đích nghiên cứu và xây dựng website để có thể đáp ứng nhu cầu quản lý giáo dục thể
chất cho trẻ em, giúp trung tâm cũng như trẻ em có thể tiết kiệm công sức, thời gian,
dễ dàng và tiện lợi hơn.
3. Mục đích nghiên cứu

-

Nghiên cứu nghiệp vụ quản lý trung tâm giáo dục thể chất nói chung và trung

-

tâm giáo dục thể chất GymKid nói riêng.
Nghiên cứu về mô hình ASP.NET MVC, Javascript
Xây dựng phần mềm giúp cho trung tâm và khách hàng (phụ huynh) có thể tiết
kiệm được thời gian công sức, dễ dàng và tiện lợi hơn.
Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu

4.

Đối tượng nghiên cứu gồm có:
- Cơ sở lý thuyết và cách thức hoạt động của website.

Phạm vi nghiên cứu:
-

Khái niệm, đặc điểm, mô hình hướng dịch vụ, cách thức hoạt động, mô hình
triển khai, ưu điểm, nhược điểm của website.

-

Kiến trúc hoạt động, các chức năng thiết yếu của website khi đưa vào sử dụng.

-

Xây dựng phần mềm dựa trên nền tảng ASP.NET .


5. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu lý thuyết: Thu nhập, nghiên cứu các tài liệu về xây

dựng web, nghiệp vụ quản lý, nghiên cứu cứu về HTML5, Bootstrap, Javascript
-

và ASP.NET để nghiên cứu xây dựng phần mềm quản lý.
Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm: Tiến hành kiểm thử sản phẩm đã xây
dựng để kiểm tra kết quả đạt được và khắc phục các lỗi đưa ra các hướng giải
quyết kịp thời.

6. Những đóng góp của báo cáo

Đồ án hoàn thành sẽ có những đóng góp chủ yếu sau đây: Xây dựng hoàn thiện
được website có đầy đủ các chức năng phù hợp với mục đích sử dụng, có độ chính xác
cao với giao diện đẹp. Dễ dàng cho người sử dụng khi thao tác cập nhật và xử lý thông
tin.
7. Kết cấu của báo cáo


9

Đồ án gồm có 3 chương như sau:
Chương 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.

Tổng quan về ASP.Net

1.2.


Giới thiệu trung tâm giáo dục phát triển thể chất GymKid

Chương 2. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
2.1. Mô tả bài toán và phân tích yêu cầu
2.2. Xây dựng biểu đồ Usecase
2.3. Thiết kế cơ sở dữ liệu
2.4. Thiết kế giao diện
Chương 3. NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ TRUNG TÂM
GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN THẾ CHẤT GYMKID SỬ DỤNG ASP.NET
3.1. Giới thiệu ngôn ngữ
3.2. Thử nghiệm kịch bản hệ thống
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.

Tổng quan về ASP.NET
ASP.NET là một nền tảng ứng dụng web (web application framework) được phát

triển và cung cấp bởi Microsoft, cho phép những người lập trình tạo ra những trang
web động, những ứng dụng web và những dịch vụ web. Lần đầu tiên được đưa ra thị
trường vào tháng 1 năm 2002 cùng với phiên bản 1.0 của.NET framework, là công
nghệ nối tiếp của Microsoft's Active Server Pages(ASP). ASP.NET được biên dịch
dưới dạng Common Language Runtime (CLR), cho phép những người lập trình viết
mã ASP.NET với bất kỳ ngôn ngữ nào được hỗ trợ bởi.NET language.
1.1.1. Mô hình MVC
MVC là viết tắt của Model – View – Controller. Là một kiến trúc phần mềm hay
mô hình thiết kế được sử dụng trong kỹ thuật phần mềm. Nói cho dễ hiểu, nó là mô
hình phân bố source code thành 3 phần, mỗi thành phần có một nhiệm vụ riêng biệt và
độc lập với các thành phần khác.



10

Hình 1. 1: Mô hình MVC
-

Các thành phần của MVC
Model: Đây là thành phần chứa tất cả các nghiệp vụ logic, phương thức xử lý,

truy xuất database, đối tượng mô tả dữ liệu như các Class, hàm xử lý…
View: Đảm nhận việc hiển thị thông tin, tương tác với người dùng, nơi chứa tất
cả các đối tượng GUI như textbox, images… Hiểu một cách đơn giản, nó là tập hợp
các form hoặc các file HTML.
Controller: Giữ nhiệm vụ nhận điều hướng các yêu cầu từ người dùng và gọi
đúng những phương thức xử lý chúng… Chẳng hạn thành phần này sẽ nhận request từ
url và form để thao tác trực tiếp với Model.
Luồng đi trong MVC: Khi có một yêu cầu từ phía client gửi đến server, Bộ phận
controller có nhiệm vụ nhận yêu cầu, xử lý yêu cầu đó. Và nếu cần, nó sẽ gọi đến phần
model, vốn là bộ phần làm việc với Database ... Sau khi xử lý xong, toàn bộ kết quả
được đẩy về phần View. Tại View, sẽ gen ra mã Html tạo nên giao diện, và trả toàn bộ
html về trình duyệt để hiển thị.
1.1.2. Ưu điểm và nhược điểm của MVC
• Ưu điểm
- Thể hiện tính chuyên nghiệp trong lập trình, phân tích thiết kế. Do được chia

thành các thành phần độc lập nên giúp phát triển ứng dụng nhanh, đơn giản,
-

dễ nâng cấp, bảo trì.
Dễ dàng quản lý sự phức tạp của ứng dụng bằng cách chia ứng dụng thành ba



11

-

thành phần model, view, controller
Nó không sử dụng view state hoặc server-based form. Điều này tốt cho

-

những lập trình viên muốn quản lý hết các khía cạnh của một ứng dụng.
Nó sử dụng mẫu Front Controller, mẫu này giúp quản lý các requests (yêu
cầu) chỉ thông qua một Controller. Nhờ đó bạn có thể thiết kế một hạ tầng
quản lý định tuyến. Để có nhiều thông tin hơn, bạn nên xem phần Front

-

Controller trên web site MSDN
Hỗ trợ tốt hơn cho mô hình phát triển ứng dụng hướng kiểm thử (TDD)
Nó hỗ trợ tốt cho các ứng dụng được xây dựng bởi những đội có nhiều lập

trình viên và thiết kế mà vẫn quản lý được tính năng của ứng dụng
• Nhược điểm
Đối với dự án nhỏ việc áp dụng mô hình MC gây cồng kềnh, tốn thời gian trong
quá trình phát triển. Tốn thời gian trung chuyển dữ liệu của các thành phần.
1.1.3. ASP.NET MVC
ASP.NET MVC (Model View Controller) là một mô hình phát triển phần mềm
mới, mở ra lựa chọn thứ 2 cho việc lập trình web bằng ASP.NET. Nó là một
framework được xây dựng dựa trên design là Model - View - Controller.

MVC là một nền tảng khả mở rộng (extensible) & khả nhúng (pluggable). Các
thành phần của ASP.NET MVC được thiết kể để chúng có thể được thay thế một cách
dễ dàng hoặc dễ dàng tùy chỉnh. Bạn có thể nhúng thêm view engine, cơ chế định
tuyến cho URL, cách kết xuất tham số của action-method và các thành phần khác.
ASP.NET MVC cũng hỗ trợ việc sử dụng Dependency Injection (DI) và Inversion of
Control (IoC). DI cho phép bạn gắn các đối tượng vào một lớp cho lớp đó sử dụng
thay vì buộc lớp đó phải tự mình khởi tạo các đối tượng. IoC quy định rằng, nếu một
đối tượng yêu cầu một đối tượng khác, đối tượng đầu sẽ lấy đối tượng thứ hai từ một
nguồn bên ngoài, ví dụ như từ tập tin cấu hình. Và nhờ vậy, việc sử dụng DI và IoC sẽ
giúp kiểm thử dễ dàng hơn.
1.2.

Giới thiệu trung tâm giáo dục phát triển thể chất GymKid

GymKid là chương trình giáo dục phát triển thể chất theo tiêu chuẩn quốc tế dành cho
học sinh mầm non. Được phát triển tại Singapore hơn 30 năm và có mặt tại hơn 10
nước trên thế giới, GymKID được Bộ giáo dục và đào tạo cấp phép dạy chính khóa
trong chương trình mầm non tại Việt Nam.
GymKid được giảng dạy bằng tiếng Anh, tạo môi trường giúp bé phát triển toàn diện


12

về NGÔN NGỮ, THỂ CHẤT, TRÍ TUỆ và NHÂN CÁCH!
Sứ mệnh
Sứ mệnh của GymKID là tham gia vào quá trình phát triển thế hệ trẻ của đất nước
bằng việc cung cấp một dịch vụ giáo dục thể chất toàn diện chất lượng cao.
Tầm nhìn
Tới năm 2050, hơn 10 triệu học sinh Việt Nam tham gia học chương trình GymKID.
GymKID trở thành thương hiệu số 1 về giáo dục thể chất xét về số lượng học sinh,

được xã hội ghi nhận sự tham gia vào quá trình phát triển tầm vóc và sức khỏe của thế
hệ trẻ Việt Nam.
Đội ngũ GymKID bao gồm các chuyên gia hàng đầu khu vực và Việt Nam trong
lĩnh vực giáo dục mầm non và giáo dục thể chất, cùng đội ngũ giáo viên chuyên
nghiệp được đào tạo bài bản.


13

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
2.1. Mô tả bài toán và phân tích yêu cầu
2.1.1. Mô tả bài toán
Website giới thiệu về trung tâm đồng thời cung cấp các chương trình học thể chất
cho trẻ em. Trung tâm thiết kế các chương trình học, khóa học và lên thời khóa cho
từng khóa học cụ thể. Sau đó, bộ phận văn phòng có nhiệm vụ cập nhật thông tin các
khóa này lên website với đầy đủ thông tin về giá cả, thì khóa biểu và hình ảnh minh
họa nếu có. Về phía trung tâm có thể quản lý được các hóa học, lớp học, thông tin giáo
viên, học sinh… và các thông tin giới thiệu và liên hệ trung tâm.
Khách hàng vào website sẽ xem thông tin giới thiệu về trung tâm, xem các khóa
học mà trung tâm hiện đang tổ chức và đang mở đăng ký. Khách hàng có thể xem chi
tiết từng khóa hiện có hoặc tìm kiếm khóa học theo các yêu cầu. Sau đó khách hàng có
thể tiến hành đăng ký khóa học đang xem cho con em mình nếu muốn. khách hàng
cũng có thể yêu cầu tư vấn thông qua trang liên hệ. khách hàng điền thông tin cá nhân
và gửi về trung tâm, bộ phận tư vấn sẽ tiếp nhận thông tin và sẽ liên lạc tư vấn về các
khóa học hiện có phù hợp với yêu cầu của khách hàng.
2.1.2. Phân tích yêu cầu
a. Yêu cầu chức năng
Đối với khách hàng
− Với việc áp dụng các tính năng của CNTT trên website chúng tôi sẽ đưa ra danh


sách những thông tin về các khóa học, thời khóa biểu cụ thể phù hợp với các
lứa tuổi của các em học sinh mầm non. Điều này sẽ giúp cho khách hàng (phụ
huynh) sẽ chọn được các khóa học hợp lý cho con em họ.
− Website có sử dụng cơ sở dữ liệu quan hệ mạnh SQL và được hỗ trợ bởi các

ngôn ngữ lập trình tiên tiến như asp.net, javascript, …
− Giao diện đẹp, đơn giản, thân thiện và dễ sử dụng. Không đòi hỏi người dùng
phải có trình độ và hiểu biết về tin học cao.
− Tạo điều kiện thuận lợi cho các phụ huynh có thể chọn lựa cho con được các

khóa học theo độ tuổi thích hợp
Đối với người quản trị hệ thống
− Quản lý thông tin hệ thống gồm những chức năng cần quản lý như sau (Cập nhật

thông tin Khóa học, Thiết bị, Giáo viên, Thời khóa biểu)


14
− Dễ dàng quản lý thông tin Khách hàng gồm những chức năng cần quản lý như

sau (Cập nhật thông tin Khách hàng, Sử dụng dịch vụ, Thanh toán).
− Dễ dàng tìm kiếm được thông tin khách hàng, thông tin khóa học .
− Có thể gán quyền hạn cho các Manager.
b. Yêu cầu phi chức năng







Website phải có dung lượng không quá lớn, tốc độ xử lý nhanh.
Công việc tính toán phải thực hiện chính xác, không chấp nhận sai xót.
Sử dụng mã hóa các thông tin nhạy cảm của khách hàng.
Đảm bảo an toàn dữ liệu khi chạy website trực tuyến.
Giao diện đơn giản, thân thiện, đẹp và dễ nhìn

2.2. Xây dựng biểu đồ Use Case
Xác định Actor:
- Admin: thực hiện chức năng quản lý, duy trì, điều hành toàn bộ phần mềm.
- Khách hàng: những người giao tiếp với Website đăng ký hoặc đăng nhập thông
tin với Website. Tra cứu thông tin khóa học, lựa chọn khóa học, ...
2.2.1. Biểu đồ usecase tổng quát

Hình 2. 1: Sơ đồ Usecase Tổng quát hệ thống
2.2.2. Kịch bản Admin đăng nhập
Bảng 2. 1. Kịch bản Admin đăng nhập
Tên Use case

Đăng nhập


15

Tác nhân chính
Tiền điều kiện
Đảm bảo tối thiểu
Đảm bảo thành công
Chuỗi sự kiện chính:

Admin (Quản trị)

Admin chưa đăng nhập vào hệ thống
Thoát khỏi trang web
Đăng nhập thành công

1. Người dùng chọn chức năng đăng nhập.
2. Form đăng nhập hiển thị.
3. Nhập UserName, Password vào form đăng nhập.
4. Hệ thống kiểm tra UserName, Password.
Ngoại lệ xảy ra ở bước 4 nếu thông tin đăng nhập sai:
4.a. Hệ thống thông báo đăng nhập không thành công, hệ thống yêu cầu nhập lại tài
khoản, mật khẩu và quay lại bước 2 trong luồng sự kiện chính nếu người dùng
chọn, đăng nhập.
4.b. Người dùng không chọn đăng nhập mà chọn hủy thì hệ thống sẽ xác nhận bằng
cách đóng hệ thống.

2.2.3. Biểu đồ phân rã chức năng quản lý khóa học

Hình 2. 2: Biểu đồ phân rã chức năng quản lý khóa học

+ Kịch bản:
Bảng 2. 2. Kịch bản quản lý khóa học
Tên Use case
Tác nhân chính
Tiền điều kiện
Đảm bảo tối thiểu

Quản lý khóa học
Admin (Quản trị)
Admin đang ở trang quản lý khóa học.
Hệ thống quay lại bước trước.



16

Đảm bảo thành công
Kích hoạt
Chuỗi sự kiện chính:

Quản lý khóa học thành công
Admin chọn chức năng quản lý khóa học

1. Người dùng chọn chức năng quản lý khóa học.
2. Hệ thống hiển thị danh sách đầy đủ địa điểm.
3. Người dùng chọn các chức năng
3.1. Chọn chức năng “Thêm”.
a. Hệ thống hiển thị “Form” chức năng “Thêm”.
b. Người dùng “thêm” mới “khóa học”.
c. Hệ thống thông báo thành công.
3.2. Chọn chức năng “Sửa”.
a. Hệ thống hiển thị “Form” chức năng “Sửa”.
b. Người dùng “Sửa” thông tin “khóa học”.
c. Hệ thống thông báo thành công.
3.3. Chọn chức năng “Xóa”.
a. Người dùng chọn thông tin “khóa học” cần “Xóa”.
b. Chọn nút “Xóa”. Xác nhận xóa bằng cách chọn “OK”.
c. Hệ thống xóa trong CSDL và thông báo thành công.
Ngoại lệ:
Người dùng nhập sai nhập sai thông tin.
a.1. Người dùng điền lại thông tin.
a.2. Hệ thống báo thao tác thành công.


2.2.4. Biểu đồ phân rã chức năng quản lý lớp học


17

Hình 2. 3. Biểu đồ phân rã chức năng quản lý lớp học
+ Kịch bản:
Bảng 2. 3. Kịch bản quản lý lớp học
Tên Use case
Tác nhân chính
Tiền điều kiện
Đảm bảo tối thiểu
Đảm bảo thành công
Kích hoạt
Chuỗi sự kiện chính:

Quản lý lớp học
Admin (Quản trị)
Admin đang ở trang quản lý lớp học.
Hệ thống quay lại bước trước.
Quản lý lớp học thành công
Admin chọn chức năng quản lý lớp học

1. Người dùng chọn chức năng quản lý lớp học.
2. Hệ thống hiển thị danh sách đầy đủ lớp học.
3.1. Chọn chức năng “Thêm”.
a. Hệ thống hiển thị “Form” chức năng “Thêm”.
b. Người dùng “thêm” mới “lớp học”.
c. Hệ thống thông báo thành công.

3.2. Chọn chức năng “Sửa”.
a. Hệ thống hiển thị “Form” chức năng “Sửa”.
b. Người dùng “Sửa” thông tin “lớp học”.
c. Hệ thống thông báo thành công.
3.3. Chọn chức năng “Xóa”.
a. Người dùng chọn thông tin “lớp học” cần “Xóa”.
b. Chọn nút “Xóa”. Xác nhận xóa bằng cách chọn “OK”.
c. Hệ thống xóa trong CSDL và thông báo thành công.
Ngoại lệ:
Người dùng nhập sai nhập sai thông tin.


18

a.1. Người dùng điền lại thông tin.
a.2. Hệ thống báo thao tác thành công.
2.2.5. Biểu đồ phân rã chức năng quản lý học sinh

Hình 2. 4: Biểu đồ phân rã chức năng quản lý học sinh
+ Kịch bản:
Bảng 2. 4. Kịch bản quản lý học sinh
Tên Use case
Tác nhân chính
Tiền điều kiện
Đảm bảo tối thiểu
Đảm bảo thành công
Kích hoạt
Chuỗi sự kiện chính:

Quản lý học sinh

Admin (Quản trị)
Admin đang ở trang quản lý học sinh.
Hệ thống quay lại bước trước.
Quản lý học sinh thành công
Admin chọn chức năng quản lý học sinh

1. Người dùng chọn chức năng quản lý học sinh.
2. Hệ thống hiển thị danh sách đầy đủ học sinh.
3.1. Chọn chức năng “Thêm”.
a. Hệ thống hiển thị “Form” chức năng “Thêm”.
b. Người dùng “thêm” mới “học sinh”.
c. Hệ thống thông báo thành công.
3.2. Chọn chức năng “Sửa”.
a. Hệ thống hiển thị “Form” chức năng “Sửa”.
b. Người dùng “Sửa” thông tin “học sinh”.
c. Hệ thống thông báo thành công.
3.3. Chọn chức năng “Xóa”.
a. Người dùng chọn thông tin “học sinh” cần “Xóa”.


19

b. Chọn nút “Xóa”. Xác nhận xóa bằng cách chọn “OK”.
c. Hệ thống xóa trong CSDL và thông báo thành công.
Ngoại lệ:
Người dùng nhập sai nhập sai thông tin.
a.1. Người dùng điền lại thông tin.
a.2. Hệ thống báo thao tác thành công.
2.2.6. Biểu đồ phân rã chức năng quản lý giáo viên


Hình 2. 5: Biểu đồ phân rã chức năng quản lý giáo viên
+ Kịch bản:
Tên Use case
Tác nhân chính
Tiền điều kiện
Đảm bảo tối thiểu
Đảm bảo thành công
Kích hoạt
Chuỗi sự kiện chính:

Bảng 2. 5. Kịch bản quản lý giáo viên
Quản lý giáo viên
Admin (Quản trị)
Admin đang ở trang quản lý giáo viên.
Hệ thống quay lại bước trước.
Quản lý giáo viên thành công
Admin chọn chức năng quản lý giáo viên.

1. Người dùng chọn chức năng quản lý giáo viên.
2. Hệ thống hiển thị danh sách đầy đủ giáo viên.
3.1. Chọn chức năng “Thêm”.
a. Hệ thống hiển thị “Form” chức năng “Thêm”.
b. Người dùng “thêm” mới “giáo viên”.
c. Hệ thống thông báo thành công.
3.2. Chọn chức năng “Sửa”.
a. Hệ thống hiển thị “Form” chức năng “Sửa”.
b. Người dùng “Sửa” thông tin “giáo viên”.


20


c. Hệ thống thông báo thành công.
3.3. Chọn chức năng “Xóa”.
a. Người dùng chọn thông tin “giáo viên” cần “Xóa”.
b. Chọn nút “Xóa”. Xác nhận xóa bằng cách chọn “OK”.
c. Hệ thống xóa trong CSDL và thông báo thành công.
Ngoại lệ:
Người dùng nhập sai nhập sai thông tin.
a.1. Người dùng điền lại thông tin.
a.2. Hệ thống báo thao tác thành công.
2.2.7. Biểu đồ phân rã chức năng quản lý người dùng

Hình 2.6: Biểu đồ phân rã chức năng quản lý người dùng

+ Kịch bản:
Bảng 2.6. Kịch bản quản lý người dùng
Tên Use case
Tác nhân chính
Tiền điều kiện
Đảm bảo tối thiểu
Đảm bảo thành công
Kích hoạt
Chuỗi sự kiện chính:

Quản lý người dùng
Admin (Quản trị)
Admin đang ở trang quản lý người dùng.
Hệ thống quay lại bước trước.
Quản lý giáo viên thành công
Admin chọn chức năng quản lý người dùng.


1. Người dùng chọn chức năng quản lý người dùng.
2. Hệ thống hiển thị danh sách đầy đủ người dùng.
3.1. Chọn chức năng “Thêm”.
a. Hệ thống hiển thị “Form” chức năng “Thêm”.


21

b. Người dùng “thêm” mới “người dùng”.
c. Hệ thống thông báo thành công.
3.2. Chọn chức năng “Sửa”.
a. Hệ thống hiển thị “Form” chức năng “Sửa”.
b. Người dùng “Sửa” thông tin “người dùng”.
c. Hệ thống thông báo thành công.
3.3. Chọn chức năng “Xóa”.
a. Người dùng chọn thông tin “người dùng” cần “Xóa”.
b. Chọn nút “Xóa”. Xác nhận xóa bằng cách chọn “OK”.
c. Hệ thống xóa trong CSDL và thông báo thành công..
Ngoại lệ:
Người dùng nhập sai nhập sai thông tin.
a.1. Người dùng điền lại thông tin.
a.2. Hệ thống báo thao tác thành công.

2.2.8. Biểu đồ phân rã chức năng quản lý bài viết

Hình 2. 7: Biểu đồ phân rã chức năng quản lý bài viết
+ Kịch bản:
Bảng 2. 7. Kịch bản quản lý bài viết
Tên Use case

Tác nhân chính
Tiền điều kiện

Quản lý bài viết
Admin (Quản trị)
Admin đang ở trang quản lý bài viết.


22

Đảm bảo tối thiểu
Đảm bảo thành công
Kích hoạt
Chuỗi sự kiện chính:

Hệ thống quay lại bước trước.
Quản lý bài viết thành công
Admin chọn chức năng quản lý bài viết.

1. Người dùng chọn chức năng quản lý bài viết.
2. Hệ thống hiển thị danh sách đầy đủ bài viết.
3.1. Chọn chức năng “Thêm”.
a. Hệ thống hiển thị “Form” chức năng “Thêm”.
b. Người dùng “thêm” mới “bài viết”.
c. Hệ thống thông báo thành công.
3.2. Chọn chức năng “Sửa”.
a. Hệ thống hiển thị “Form” chức năng “Sửa”.
b. Người dùng “Sửa” thông tin “bài viết”.
c. Hệ thống thông báo thành công.
3.3. Chọn chức năng “Xóa”.

a. Người dùng chọn thông tin “bài viết” cần “Xóa”.
b. Chọn nút “Xóa”. Xác nhận xóa bằng cách chọn “OK”.
c. Hệ thống xóa trong CSDL và thông báo thành công.
Ngoại lệ:
Người dùng nhập sai nhập sai thông tin.
a.1. Người dùng điền lại thông tin.
a.2. Hệ thống báo thao tác thành công.
2.2.9. Biểu đồ phân rã chức năng quản lý thông tin liên hệ

Hình 2.8: Biểu đồ phân rã chức năng quản lý thông tin liên hệ
+ Kịch bản:


23

Bảng 2. 1. Kịch bản quản lý thông tin liên hệ
Tên Use case
Tác nhân chính
Tiền điều kiện
Đảm bảo tối thiểu
Đảm bảo thành công
Kích hoạt
Chuỗi sự kiện chính:

Quản lý thông tin liên hệ
Admin (Quản trị)
Admin đang ở trang quản lý thông tin liên hệ.
Hệ thống quay lại bước trước.
Quản lý bài viết thành công
Admin chọn chức năng quản lý thông tin liên hệ.


1. Người dùng chọn chức năng quản lý thông tin liên hệ.
2. Hệ thống hiển thị danh sách đầy đủ thông tin liên hệ.
3.1. Chọn chức năng “Thêm”.
a. Hệ thống hiển thị “Form” chức năng “Thêm”.
b. Người dùng “thêm” mới “liên hệ”.
c. Hệ thống thông báo thành công.
3.2. Chọn chức năng “Sửa”.
a. Hệ thống hiển thị “Form” chức năng “Sửa”.
b. Người dùng “Sửa” thông tin “liên hệ”.
c. Hệ thống thông báo thành công.
3.3. Chọn chức năng “Xóa”.
a. Người dùng chọn thông tin “liên hệ” cần “Xóa”.
b. Chọn nút “Xóa”. Xác nhận xóa bằng cách chọn “OK”.
c. Hệ thống xóa trong CSDL và thông báo thành công.
Ngoại lệ:
6.a. Người dùng nhập sai nhập sai thông tin.
6.a.1. Người dùng điền lại thông tin.
6.a.2. Hệ thống báo thao tác thành công.
2.2.10. Biểu đồ phân rã chức năng quản lý thông tin giới thiệu


24

Hình 2. 2: Biểu đồ phân rã chức năng quản lý thông tin giới thiệu
+ Kịch bản:
Bảng 2.9. Kịch bản quản lý thông tin giới thiệu
Tên Use case
Tác nhân chính
Tiền điều kiện

Đảm bảo tối thiểu
Đảm bảo thành công
Kích hoạt
Chuỗi sự kiện chính:

Quản lý thông tin giơi thiệu
Admin (Quản trị)
Admin đang ở trang quản lý thông tin giới thiệu.
Hệ thống quay lại bước trước.
Quản lý bài viết thành công
Ad chọn chức năng quản lý thông tin giới thiệu.

1. Người dùng chọn chức năng quản lý bài viết.
2. Hệ thống hiển thị danh sách đầy đủ bài viết.
3.1. Chọn chức năng “Thêm”.
a. Hệ thống hiển thị “Form” chức năng “Thêm”.
b. Người dùng “thêm” mới “giới thiệu”.
c. Hệ thống thông báo thành công.
3.2. Chọn chức năng “Sửa”.
a. Hệ thống hiển thị “Form” chức năng “Sửa”.
b. Người dùng “Sửa” thông tin “giới thiệu”.
c. Hệ thống thông báo thành công.
3.3. Chọn chức năng “Xóa”.
a. Người dùng chọn thông tin “giới thiệu” cần “Xóa”.
b. Chọn nút “Xóa”. Xác nhận xóa bằng cách chọn “OK”.
c. Hệ thống xóa trong CSDL và thông báo thành công.
Ngoại lệ:
Người dùng nhập sai nhập sai thông tin.
a.1. Người dùng điền lại thông tin.



25

a.2. Hệ thống báo thao tác thành công.
2.2.11. Biểu đồ phân rã chức năng quản lý menu

Hình 2. 10: Biểu đồ phân rã chức năng quản lý menu

+ Kịch bản:
Bảng 2. 10. Kịch bản quản lý menu
Tên Use case
Tác nhân chính
Tiền điều kiện
Đảm bảo tối thiểu
Đảm bảo thành công
Kích hoạt
Chuỗi sự kiện chính:

Quản lý Menu
Admin (Quản trị)
Admin đang ở trang quản lý Menu.
Hệ thống quay lại bước trước.
Quản lý bài viết thành công
Admin chọn chức năng quản lý Menu.

1. Người dùng chọn chức năng quản lý Menu.
2. Hệ thống hiển thị danh sách đầy đủ Menu.
3.1. Chọn chức năng “Thêm”.
a. Hệ thống hiển thị “Form” chức năng “Thêm”.
b. Người dùng “thêm” mới “menu”.

c. Hệ thống thông báo thành công.
3.2. Chọn chức năng “Sửa”.
a. Hệ thống hiển thị “Form” chức năng “Sửa”.
b. Người dùng “Sửa” thông tin “menu”.
c. Hệ thống thông báo thành công.
3.3. Chọn chức năng “Xóa”.


×