Tải bản đầy đủ (.docx) (37 trang)

XÂY DỰNG PHẦN mềm QUẢN lý THỜI GIAN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (911.19 KB, 37 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN
MÔN CÔNG NGHỆ .NET
Đề tài: XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ THỜI GIAN

Giảng viên hướng dẫn
Nhóm thực hiện
Lớp
Chuyên ngành

: Vũ Văn Huân
: Nguyễn Chung Hữu
Nguyễn Thùy Dương
: ĐH7C2
: Công nghệ thông tin

Hà Nội - 2020


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: XÁC ĐỊNH YÊU CẦU.......................................................................................1


Danh mục hình


Nhận xét của giáo viên chấm thi:
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….


…..
…………………………………………………………………………………………………
…….………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………….
Chữ ký của giáo viên


CHƯƠNG 1: XÁC ĐỊNH YÊU CẦU
1.1 Khảo sát hiện trạng chung

Cuộc sống của chúng ta ngày càng thêm bận rộn hơn bởi sự nhớ nhớ quên quên, hay do
sự “vô tổ chức” trong việc sắp xếp thời gian cho các cuộc hẹn, các kế hoạch, mỗi ngày và
mỗi ngày…
Quản lý thời gian là một khái niệm khá dễ hiểu, đó là quá trình lên kế hoạch, tổ chức
thời gian cho từng hoạt động chi tiết, cụ thể theo từng bước đã liệt kê cho đến khi hoàn thành.
Thời gian vốn dĩ có giới hạn nên chứng ta cần có kỹ năng quản lý thời gian thật tốt để sử dụng
thời gian hiệu quả nhất có thể.
Thực tế cho thấy, hầu hết 24h trong ngày của chúng ta là quản lý theo phương án tự
phát, nhớ thì làm và vẫn còn có những hoạt động không cần thiết phải quản lý và lập kế hoạch
trước. Việc làm việc không theo một kế hoạch hợp lý sẽ dẫn đến giảm hiệu suất công việc,
gây lãng phí thời gian, stress….và nhiều hậu quả khác.
Vì thế, chúng ta thực sự cần phải học cách quản lý thời gian hiệu quả hơn, để có thể đạt
được:



Cân bằng thời gian cho công việc, gia đình, và cuộc sống cá nhân.
Chỉ khi có thời gian trống & chủ động, bạn mới có thời gian nghĩ đến các định hướng &








hoạch định kế hoạch tương lai của bản thân.
Không bao giờ trễ hẹn, trễ deadline. Uy tín hơn.
Có thể gặp gỡ nhiều người hơn, có nhiều kết nối hơn. Tạo ra nhiều cơ hội mới.
Rảnh rỗi hơn, nhàn nhã hơn, cuộc sống bớt áp lực hơn.
Chủ động làm việc luôn hiệu quả hơn việc bị động hay co kéo, cấu véo thời gian.

Một nhà “quản trị thời gian” thông minh sẽ có lịch trình làm việc linh hoạt, dựa vào kỹ
năng sắp xếp thứ tự ưu tiên kết hợp áp dụng phương pháp khoa học và ứng dụng công nghệ
tiên tiến.
Được sự hướng dẫn và giúp đỡ nhiệt tình của thầy giáo. Chúng em đã hoàn thành đề tài:
Xây dựng hệ thống quản lý thời gian. Tuy nhiên do thời gian còn hạn chế nên còn có rất
nhiều những khiếm khuyết và thiếu sót. Rất mong thầy góp ý, đánh giá để chúng em hoàn
thiện bản báo cáo của mình và có kinh nghiệm trong những bài cáo cáo sau.

1.2 Chức năng hệ thống
1.2.1 Chức năng quản lý mục tiêu

Người sử dụng sẽ đề ra các mục tiêu của bản thân trong một ngày hôm đó và thực hiện
thêm danh sách các mục tiêu vào hệ thống.
1.2.2
-

Chức năng quản lý sự kiện

Người dùng sẽ thực hiện các chức năng:
Thêm mới sự kiện theo ngày được chọn.
5


-

Thực hiện việc chỉnh sửa, cập nhật các thông tin của sự kiện như ngày diễn ra, thời gian bắt

-

đầu – thời gian kết thúc và địa điểm diễn ra sự kiện.
Xóa thông tin của sự kiện.

1.2.3

Chức năng quản lý ghi chú
Người dùng sẽ thực hiện các chức năng như:

-

Thêm mới một ghi chú.
Chỉnh sửa, bổ sung thông tin ghi chú.
Xóa ghi chú.

6


CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ
2.1 Xác định actor

-

Người sử dụng: quản lý mục tiêu công việc được đề ra trong ngày, quản lý sự kiện xảy ra theo
ngày được chọn, quản lý ghi chú ngắn những nội dung cần ghi nhớ của bản thân.

2.2
2.2.1

Mô tả nhu cầu với biểu đồ
Biểu đồ Usecase tổng quát

Hình 2.2.1 Biểu đồ usecase tổng quát Hệ thống quản lý thời gian
 Mô tả chức năng:
o




Người dùng sử dụng hệ thống có những chức năng chính như sau:
Quản lý mục tiêu được đề ra để hoàn thành trong ngày.
Quản lý các sự kiện sẽ diễn ra theo ngày được lựa chọn.
Quản lý ghi chú những nội dung cần thiết chưa thể ghi nhớ ngay ví dụ: từ mới, tên bài hát,

công thức nấu ăn…
2.2.2 Biểu đồ phân rã chức năng
2.2.2.1 Biểu đồ phân rã chức năng Quản lý nục tiêu (task)

Hình 2.2.2.1 Biểu đồ phân rã chức năng Quản lý mục tiêu
 Mô tả chức năng:
o Chức năng quản lý mục tiêu cho phép người dùng:

7





Thêm một hoặc nhiều mục tiêu cá nhân cần thực hiện trong 1 ngày.
Chỉnh sửa và cập nhật mục tiêu nếu có sự thay đổi bất kì về nội dung và trạng thái của mục



tiêu.
Người dùng có thể thực hiện xóa mục tiêu nếu mục tiêu đó không cần thiết hoặc muốn dời lại

mục tiêu cho ngày khác.
2.2.2.2 Biểu đồ phân rã chức năng Quản lý sự kiện (event)

Hình 2.2.2.2. Biểu đồ phân rã chức năng Quản lý sự kiện
 Mô tả chức năng:
o Chức năng quản lý sự kiện cho phép người dùng:
 Thêm 1 hoặc nhiều sự kiện vào ngày hiện tại hoặc thêm trước lịch diễn ra sự kiện vào các


ngày được chọn trong tương lai.
Sửa và cập nhật thông tin sự kiện bất kì nếu có sự thay đổi về tên sự kiện, thời gian hay địa



điểm diễn ra sự kiện.
Xóa sự kiện không quan trọng hoặc bị hủy ở ngày hiện tại hoặc các ngày có sự kiện được




chọn xảy ra trong tương lai.
Khi sự kiện sắp xảy ra trong 1 khoảng thời gian nhất định, hệ thống sẽ gửi thông báo cho
người dùng. Tương tự khi sự kiện sắp kết thúc, thông báo cũng sẽ được gửi đến người dùng.

2.2.2.3 Biểu đồ phân rã chức năng Quản lý ghi chú (note)

8


Hình 2.2.2.3 Biểu đồ phân rã chức năng Quản lý ghi chú

o




Mô tả chức năng:
Chức năng quản lý sự kiện cho phép người dùng:
Thêm mới một hoặc nhiều ghi chú.
Sửa và cập nhật thông tin ghi chú bất kì.
Xóa ghi chú.

9


2.2.3 Biểu đồ tuần tự
2.2.3.1 Biểu đồ tuần tự chức năng thêm mới mục tiêu



o
o
o
o
o

Hình 2.2.3.1 Biểu đồ tuần tự chức năng thêm mới mục tiêu
Mô tả chức năng:
Người dùng click chọn button Mục tiêu để hiển thị form mục tiêu và click button Thêm mới.
Form thêm mới mục tiêu yêu cầu người dùng nhập thông tin mục tiêu.
Người dùng sau khi nhập đầy đủ thông tin sẽ xác nhận thêm mới.
Hệ thống thực hiện việc kiểm tra tính hợp lệ của dữ liệu và giá trị tại các trường bắt buộc.
Nếu dữ liệu nhập vào không hợp lệ hoặc người dùng để trống các trường bắt buộc sẽ thông

báo đến người dùng.
o Nếu thông tin nhập vào thỏa mãn sẽ gọi hàm xử lý dữ liệu và lưu vào cơ sở dữ liệu.
o Dữ liệu sau khi được thêm vào cơ sở dữ liệu, hệ thống sẽ gửi phản hồi về cho người dùng và
hiển thị thông báo thêm thành công.

2.2.3.2 Biểu đồ tuần tự chức năng sửa mục tiêu

10


Hình 2.2.3.2 Biểu đồ tuần tự chức năng sửa mục tiêu
 Mô tả chức năng:
o Người dùng click chọn button Mục tiêu để hiển thị form muc tiêu.
o Hệ thống sẽ thực hiện truy vấn cơ sở dữ liệu để lấy danh sách các mục tiêu và hiển thị lên

o
o
o
o

form Mục tiêu, click chọn mục tiêu bất kì để thực hiện sửa.
Form sửa mục tiêu yêu cầu người dùng nhập thông tin cần sửa.
Người dùng sau khi nhập đầy đủ thông tin sẽ xác nhận lưu.
Hệ thống thực hiện việc kiểm tra tính hợp lệ của dữ liệu và giá trị tại các trường bắt buộc.
Nếu dữ liệu nhập vào không hợp lệ hoặc người dùng để trống các trường bắt buộc sẽ thông

o
o

báo đến người dùng.
Nếu thông tin nhập vào thỏa mãn sẽ gọi hàm xử lý dữ liệu và lưu vào cơ sở dữ liệu.
Dữ liệu sau khi được cập nhật vào cơ sở dữ liệu, hệ thống sẽ gửi phản hồi về cho người dùng
và hiển thị thông báo lưu thành công.

2.2.3.3 Biểu đồ tuần tự xóa mục tiêu
11


Hình 2.2.3.3 Biểu đồ tuần tự chứuc năng xóa mục tiêu
 Mô tả chức năng:
o Người dùng click chọn button Mục tiêu để hiển thị form muc tiêu.
o Hệ thống sẽ thực hiện truy vấn cơ sở dữ liệu để lấy danh sách các mục tiêu và hiển thị lên

form Mục tiêu, click chọn mục tiêu bất kì để thực hiện xóa.
o Người dùng sẽ xác nhận xóa.

o Hệ thống thực hiện xóa bản ghi trên form mục tiêu và trong cơ sở dữ liệu.
o Dữ liệu sau khi được xóa, hệ thống sẽ gửi phản hồi về cho người dùng và hiển thị thông báo
xóa thành công.

2.2.3.4 Biểu đồ tuần tự chức năng thêm mới sự kiện

12


Hình 2.2.3.4 Biểu đồ tuần tự chức năng thêm mứoi sự kiện
 Mô tả chức năng:
o Người dùng click chọn ngày bất kì hoặc click chọn button Sự kiện để hiển thị form sự kiện và
o
o
o
o

click button Thêm mới.
Form thêm mới sự kiện yêu cầu người dùng nhập thông tin sự kiện.
Người dùng sau khi nhập đầy đủ thông tin sẽ xác nhận thêm mới.
Hệ thống thực hiện việc kiểm tra tính hợp lệ của dữ liệu và giá trị tại các trường bắt buộc.
Nếu dữ liệu nhập vào không hợp lệ hoặc người dùng để trống các trường bắt buộc sẽ thông

o

báo đến người dùng.
Nếu thông tin nhập vào thỏa mãn sẽ gọi hàm xử lý dữ liệu và lưu vào cơ sở dữ liệu.
13



o

Dữ liệu sau khi được thêm vào cơ sở dữ liệu, hệ thống sẽ gửi phản hồi về cho người dùng và
hiển thị thông báo thêm thành công.

2.2.3.5 Biểu đồ tuần tự chức năng sửa sự kiện

Hình 2.2.3.5 Biểu đồ tuần tự chức năng sửa sự kiện
 Mô tả chức năng:
o Người dùng click chọn button Sự kiện hoặc ngày hiện tại để hiển thị form sự kiện.
o Hệ thống sẽ thực hiện truy vấn cơ sở dữ liệu để lấy danh sách các sự kiện và hiển thị lên form
o
o
o

Sự kiện, click chọn sự kiện bất kì để thực hiện sửa.
Form sửa sự kiện yêu cầu người dùng nhập thông tin cần sửa.
Người dùng sau khi nhập đầy đủ thông tin sẽ xác nhận lưu.
Hệ thống thực hiện việc kiểm tra tính hợp lệ của dữ liệu và giá trị tại các trường bắt buộc.
14


o

Nếu dữ liệu nhập vào không hợp lệ hoặc người dùng để trống các trường bắt buộc sẽ thông

o
o

báo đến người dùng.

Nếu thông tin nhập vào thỏa mãn sẽ gọi hàm xử lý dữ liệu và lưu vào cơ sở dữ liệu.
Dữ liệu sau khi được cập nhật vào cơ sở dữ liệu, hệ thống sẽ gửi phản hồi về cho người dùng
và hiển thị thông báo lưu thành công.

2.2.3.6 Biểu đồ tuần tự chức năng xóa sự kiện

Hình 2.2.3.6 Biểu đồ tuần tự chức năng xóa sự kiện
 Mô tả chức năng:
o Người dùng click chọn button Sự kiện để hiển thị form sự kiện.
o Hệ thống sẽ thực hiện truy vấn cơ sở dữ liệu để lấy danh sách các sự kiện và hiển thị lên form
o
o
o

Sự kiện, click chọn sự kiện bất kì để thực hiện xóa.
Người dùng sẽ xác nhận xóa.
Hệ thống thực hiện xóa bản ghi trên form sự kiện và trong cơ sở dữ liệu.
Dữ liệu sau khi được xóa, hệ thống sẽ gửi phản hồi về cho người dùng và hiển thị thông báo
xóa thành công.

15


2.2.3.7 Biểu đồ tuần tự chức năng tìm kiếm sự kiện

Hình 2.2.3.7 Biểu đồ tuần tự chức năng tìm kiếm sự kiện
 Mô tả chức năng:
o Người dùng click chọn button Sự kiện để hiển thị form sự kiện.
o Hệ thống sẽ thực hiện truy vấn cơ sở dữ liệu để lấy danh sách các sự kiện và hiển thị lên form
sự kiện.

o Tại form sự kiện, người dùng thực hiện nhập thông tin tìm kiếm là ngày tháng năm và click
chọn tìm kiếm.
o Hệ thống sẽ gọi hàm xử lý và truy vấn dữ liệu trong cơ sở dữ liệu.
o Nếu tồn tại kết quả tìm kiếm, hệ thống sẽ trả về dữ liệu thỏa mãn yêu cầu của người dùng.
o Nếu không tồn tại kết quả, hệ thống sẽ hiển thị thông báo không có kết quả phù hợp.

16


2.2.3.8 Biểu đồ tuần tự chức năng thông báo sự kiện

Hình 2.2.3.8 Biểu đồ tuần tự chức năng thông báo sự kiện
 Mô tả chức năng:
o Người dùng click chọn button Sự kiện để hiển thị form sự kiện.
o Hệ thống sẽ thực hiện truy vấn cơ sở dữ liệu để lấy danh sách các sự kiện và hiển thị lên form
o
o

sự kiện.
Người dùng click chọn sự kiện bất kì, nhập thời gian cần thông báo và chọn thông báo.
Hệ thống thực hiện kiểm tra dữ liệu được nhập vào (điều kiện thời gian bắt đầu không được

lớn hơn hoặc bằng thời gian kết thúc).
o Dữ liệu sau khi kiểm tra hợp lệ sẽ được lưu lại vào cơ sở dữ liệu.
o Khi đến thời điểm nhất định trước khi diễn ra sự kiên, hệ thống sẽ gửi thông báo về cho người
dùng để nhắc nhở sự kiện sắp diễn ra.

17



2.2.3.9 Biểu đồ tuần tự chức năng thêm mới ghi chú


o
o
o
o
o

Hình 2.2.3.9 Biểu đồ tuần tự chức năng thêm mới ghi chú
Mô tả chức năng:
Người dùng click chọn button Ghi chú để hiển thị form ghi chú và click button Thêm mới.
Form thêm mới mục tiêu yêu cầu người dùng nhập thông tin ghi chú.
Người dùng sau khi nhập đầy đủ thông tin sẽ xác nhận thêm mới.
Hệ thống thực hiện việc kiểm tra tính hợp lệ của dữ liệu và giá trị tại các trường bắt buộc.
Nếu dữ liệu nhập vào không hợp lệ hoặc người dùng để trống các trường bắt buộc sẽ thông

báo đến người dùng.
o Nếu thông tin nhập vào thỏa mãn sẽ gọi hàm xử lý dữ liệu và lưu vào cơ sở dữ liệu.
o Dữ liệu sau khi được thêm vào cơ sở dữ liệu, hệ thống sẽ gửi phản hồi về cho người dùng và
hiern thị thông báo thêm thành công.

18


2.2.3.10 Biểu đồ tuần tự chức năng sửa ghi chú

Hình 2.2.3.10 Biểu đồ tuần tự chức năng sửa ghi chú
 Mô tả chức năng:
o Người dùng click chọn button Ghi chú để hiển thị form ghi chú.

o Hệ thống sẽ thực hiện truy vấn cơ sở dữ liệu để lấy danh sách các ghi chú và hiển thị lên form
o
o
o
o

Ghi chú, click chọn ghi chú bất kì để thực hiện sửa.
Form sửa ghi chú yêu cầu người dùng nhập thông tin cần sửa.
Người dùng sau khi nhập đầy đủ thông tin sẽ xác nhận lưu.
Hệ thống thực hiện việc kiểm tra tính hợp lệ của dữ liệu và giá trị tại các trường bắt buộc.
Nếu dữ liệu nhập vào không hợp lệ hoặc người dùng để trống các trường bắt buộc sẽ thông

báo đến người dùng.
o Nếu thông tin nhập vào thỏa mãn sẽ gọi hàm xử lý dữ liệu và lưu vào cơ sở dữ liệu.
o Dữ liệu sau khi được cập nhật vào cơ sở dữ liệu, hệ thống sẽ gửi phản hồi về cho người dùng
và hiển thị thông báo lưu thành công.
2.2.3.11 Biểu đồ tuần tự chức năng xóa ghi chú
19


Hình 2.2.3.11 Biểu đồ tuần tự chức năng xóa ghi chú
 Mô tả chức năng:
o Người dùng click chọn button Ghi chú để hiển thị form ghi chú.
o Hệ thống sẽ thực hiện truy vấn cơ sở dữ liệu để lấy danh sách các ghi chú và hiển thị lên form

Ghi chú, click chọn ghi chú bất kì để thực hiện xóa.
o Người dùng sẽ xác nhận xóa.
o Hệ thống thực hiện xóa bản ghi trên form ghi chú và trong cơ sở dữ liệu.
o Dữ liệu sau khi được xóa, hệ thống sẽ gửi phản hồi về cho người dùng và hiển thị thông báo
xóa thành công.


20


2.2.4 Mô hình hóa nghiệp vụ với biểu đồ trạng thái hoạt động.
2.2.4.1 Biểu đồ hoạt động chức năng thêm mục tiêu, sự kiện, ghi chú

Hình 2.2.4.1 Biểu đồ hoạt động chức năng thêm mục tiêu, sự kiện, ghi chú

21


2.2.4.2 Biểu đồ hoạt động chức năng sửa mục tiêu, sự kiện, ghi chú

Hình 2.2.4.2 Biểu đồ hoạt động chức năng sửa mục tiêu, sự kiện, ghi chú

22


2.2.4.3 Biểu đồ hoạt động chức năng xóa mục tiêu, sự kiện, ghi chú

Hình 2.2.4.3 Biểu đồ hoạt động chức năng xóa mục tiêu, sự kiện, ghi chú

23


2.2.4.4 Biểu đồ hoạt động chức năng thông báo sự kiện

Hình 2.2.4.4 Biểu đồ hoạt động chức năng thông báo sự kiện


24


2.2.4.5 Biểu đồ hoạt động chức năng tìm kiếm sự kiện

Hình 2.2.4.5 Biểu đồ hoạt động chức năng tìm kiếm sự kiện
2.3
2.3.1

Thiết kế cơ sở dữ liệu
Bảng sự kiện (event)
Tên trường
id
dateTime_event
name_event
content_event
time_start
time_end
address

Kiểu dữ liệu
int
date
nvarchar
nvarchar
nchar
nchar
nvarchar

dataTime_create


date

Độ dài
4
255
10
10
10
100

Mô tả
Mã sự kiện (khóa chính)
Ngày diễn ra sự kiện
Tên sự kiện
Nội dung sự kiện
Thời gian bắt đầu
Thời gian kết thúc
Địa điểm diễn ra sự kiện
Ngày tạo

Bảng 2.3.1 Bảng sự kiện
2.3.2

Bảng ghi chú (note)
Tên trường
id
description

Kiểu dữ liệu

int
nvarchar

Độ dài
4
255
25

Mô tả
Mã ghi chú (khóa chính)
Tên tác giả


×