Tải bản đầy đủ (.pdf) (167 trang)

Hoàn thiện kiểm soát nội bộ đối với nghiệp vụ tín dụng trong các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh bắc kạn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.37 MB, 167 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
–––––––––––––––––––––––––––––––

NGUYỄN DUY ĐỨC

HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐỐI VỚI
NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG TRONG CÁC NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠITRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2020
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
–––––––––––––––––––––––––––––––

NGUYỄN DUY ĐỨC

HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐỐI VỚI
NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG TRONG CÁC NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN

NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ


Mã số: 8.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ HỒNG YẾN

THÁI NGUYÊN - 2020
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi,
các số liệu đã nêu trong Luận văn là chính xác và có nguồn gốc rõ ràng. Các
kết quả nghiên cứu của Luận văn là trung thực và chưa được ai công bố trong
bất kỳ công trình nào khác.
Bắc Kạn, ngày … tháng năm 2020
Tác giả

Nguyễn Duy Đức

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




ii
LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình thực hiện đề tài tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ,
động viên của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin được bày tỏ sự cảm ơn sâu
sắc nhất tới tất cả các cá nhân, bạn bè, đồng nghiệp và tập thể đã tạo điều kiện
giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu Nhà trường, Phòng Đào tạo,
các khoa, phòng của Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh - Đại
học Thái Nguyên, đặc biệt là sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hướng dẫn TS.
Nguyễn Thị Hồng Yến đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá
trình học tập và hoàn thành luận văn này.
Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ, đóng góp nhiều ý kiến quý báu của các
nhà khoa học, các thầy, cô giáo trong Trường Đại học Kinh tế và Quản trị
Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên.
Bắc Kạn, ngày … tháng…. năm 2020
Tác giả

Nguyễn Duy Đức

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT........................................................................ vii
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................... viii
MỞ ĐẦU........................................................................................................... 1

1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3
4. Ý nghĩa khoa học của luận văn ..................................................................... 3
5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 4
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄNVỀ KIỂM SOÁT NỘI
BỘ ĐỐI VỚI NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI ................................................................................................................... 5
1.1. Cơ sở lý luận về kiểm soát nội bộ đối với nghiệp vụ tín dụngtại ngân
hàng thương mại ................................................................................................ 5
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản ......................................................................... 5
1.1.2.Kiểm soát nội bộ ...................................................................................... 8
1.1.3. Kiểm soát nội bộ đối với nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng thương mại
......................................................................................................................... 15
1.1.4. Nội dung kiểm soát nội bộ đối với nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng
thương mại....................................................................................................... 21
1.1.5. Các yếu tố cấu thành hệ thống kiểm soát nội bộ đối với hoạt động tín
dụng ................................................................................................................. 27
1.1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến kiểm soát nội bộ đối với nghiệp vụ tín dụng
tại ngân hàng thương mại ................................................................................ 32
1.2. Cơ sở thực tiễn về kiểm soát nội bộ đối với nghiệp vụ tín dụng tại các
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




iv
ngân hàng thương mại ..................................................................................... 35
1.2.1. Kinh nghiệm của một số chi nhánh ngân hàng thương mại trong nước35
1.2.2. Bài học kinh nghiệm đối với các ngân hàng thương mại trên địa bàn

tỉnh Bắc Kạn .................................................................................................... 40
CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................... 42
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 42
2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 42
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 42
2.2.2. Phương pháp tổng hợp thông tin ........................................................... 48
2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin .......................................................... 48
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 49
2.3.1. Các chỉ tiêu hoạt động tín dụng ............................................................ 49
2.3.2. Chỉ tiêu quản lý hoạt động tín dụng ...................................................... 50
2.3.3. Chỉ tiêu đánh giá kiểm soát nội bộ tín dụng ......................................... 50
2.3.4. Tiêu chí quản lý công tác kiểm soát nội bộ tín dụng ............................ 51
2.3.5. Các chỉ tiêu kiểm soát hoạt động tín dụng trong Ngân hàng thương mại
......................................................................................................................... 52
CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐỐI VỚI NGHIỆP
VỤ TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BẮC KẠN .................................................................................. 55
3.1. Khái quát về hệ thống các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Bắc
Kạn .................................................................................................................. 55
3.1.1.Khái quát về ngân hàng Vietinbank chi nhánh Bắc Kạn ....................... 55
3.1.2.Khái quát về ngân hàng BIDV chi nhánh Bắc Kạn ............................... 57
3.1.3.Khái quát về ngân hàng thương mại cổ phần Liên Việt chi nhánh Bắc
Kạn .................................................................................................................. 57
3.1.4.Khái quát về hoạt động của các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh
Bắc Kạn ........................................................................................................... 58
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





v
3.2. Thực trạng kiểm soát nội bộ đối với nghiệp vụ tín dụng tại các ngân hàng
thương mại trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ............................................................ 65
3.2.1. Kiểm soát về quá trình xét duyệt tín dụng............................................. 65
3.2.2. Kiểm soát về quy trình tín dụng ............................................................ 72
3.2.3. Kiểm soát nội bộ tín dụng sau khi giải ngân ......................................... 78
3.2.4. Kiểm soát trích lập dự phòng rủi ro tín dụng ........................................ 80
3.2.5.Thực trạng các yếu tố cấu thành kiểm soát nội bộ đối với nghiệp vụ tín
dụng tại các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ...................... 86
3.2.6. Thực trạng các tồn tại, sai sót trong hoạt động tín dụng tại NHTMtrên
địa bàn tỉnh Bắc Kạn ..................................................................................... 102
3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến kiểm soát nội bộ đối với nghiệp vụ tín dụngtại
các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn .................................. 108
3.3.1. Các yếu tố khách quan ........................................................................ 108
3.3.2. Các yếu tố chủ quan ............................................................................ 110
3.4. Đánh giá chung kiểm soát đối với nghiệp vụ tín dụngtại các ngân hàng
thương mại trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn .......................................................... 113
3.4.1. Kết quả đạt được ................................................................................. 113
3.4.2. Hạn chế, nguyên nhân của hạn chế ..................................................... 114
CHƯƠNG 4 GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT
NỘI BỘ ĐỐI VỚI NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN ................................ 117
4.1. Định hướng, mục tiêu kiểm soát nội bộ đối với nghiệp vụ tín dụng đối với
các ngân hàng thương mại trên địa bàn Tỉnh Bắc Kạn ..................................... 117
4.1.1. Định hướng kiểm soát nội bộ đối với nghiệp vụ tín dụng đối với các ngân
hàng thương mại trên địa bàn Tỉnh Bắc Kạn ................................................ 117
4.1.2. Mục tiêu kiểm soát nội bộ đối với nghiệp vụ tín dụng đối với các ngân
hàng thương mại trên địa bàn Tỉnh Bắc Kạn ................................................ 118
4.2. Giải pháp hoàn thiện kiểm soát nội bộ đối với nghiệp vụ tín dụng đối với
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





vi
các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn .................................. 119
4.2.1. Nâng cao nhận thức tầm quan trọng của công tác kiểm soát nội bộ đối
với nghiệp vụ tín dụng của các ngân hàng thương mạitrên địa bàn Tỉnh Bắc
Kạn ................................................................................................................ 119
4.2.2.Hoàn thiện các thủ tục kiểm soát trong quy trình cấp tín dụng ........... 120
4.2.3. Nâng cao kỹ thuật kiểm tra, kiểm soát đối với hoạt động tín dụng, hoàn
thiện công tác lập kế hoạch, tổ chức thực hiện KSNB hoạt động tín dụng .. 122
4.2.4. Xây dựng đội ngũ kiểm tra viên nội bộ có năng lực, kinh nghiệm, có
phẩm chất đạo đức và gắn bó với ngân hàng ................................................ 124
4.2.5. Nâng cao tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ trong việc ngăn
ngừa, kiểm soát, quản lý rủi ro tín dụng ....................................................... 127
4.2.6. Tăng cường tổ chức, quản lý và hạn chế sự gian lận, thiếu trung thực và
các sai phạm nghiệp vụ của cán bộ trong hoạt động tín dụng ...................... 129
4.3. Kiến nghị ................................................................................................ 131
4.3.1. Đối với chính phủ ................................................................................ 131
4.3.2. Đối với Ngân hàng nhà nước .............................................................. 131
4.3.3. Đối với các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ........... 132
KẾT LUẬN .................................................................................................. 134
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 136
PHỤ LỤC 01 ................................................................................................ 138
PHỤ LỤC 02 ................................................................................................ 143
PHỤ LỤC 3 .................................................................................................. 144
PHỤ LỤC 4 .................................................................................................. 148
PHỤ LỤC 5 .................................................................................................. 151
PHỤ LỤC 6 .................................................................................................. 152

PHỤ LỤC 7 .................................................................................................. 154

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BGĐ

:

Ban giám đốc

BCTC

:

Báo cáo tài chính

CBTD

:

Cán bộ tín dụng

DN

:


Doanh nghiệp

HĐQT

:

Hội đồng quản trị

KH

:

Khách hang

KSNB

:

Kiểm soát nội bộ

NHNN

:

Ngân hàng nhà nước

NHTM

:


Ngân hàng thương mại

TCTD

:

Tổ chức tín dụng

TSBĐ

:

Tài sản bảo đảm

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Thang đo Likert .............................................................................. 43
Bảng 2.2. Bảng phân tích nhân khẩu học đối tượng điều tra .......................... 44
Bảng 2.3: Chi tiết mục hỏi các tiêu chí trong phiếu điều tra .......................... 45
Bảng 3.1 Các tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn .............................. 55
Bảng 3.2. Các hoạt động kinh doanh cơ bản của một số NHTM trên địa bàn
tỉnh Bắc Kạn từ năm2017 - 2019 .................................................... 59
Bảng 3.3. Cơ cấu kỳ hạn cho vay của một số NHTM trên địa bàn tỉnh Bắc
Kạn từ năm 2017 - 2019 ................................................................. 62

Bảng 3.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của một số ngân hàng thương mại
trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn từ năm 2017 - 2019 ............................... 64
Bảng 3.5. Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của các ngân hàng thương mại
trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn................................................................ 66
Bảng 3.6. Kết quả xếp hạng tín dụng của một số ngân hàng thương mại trên
địa bàn tỉnh Bắc Kạn ....................................................................... 68
Bảng 3.7. Đánh giá về công tác kiểm soát chính sách tín dụng tại một số ngân
hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn .................................. 70
Bảng 3.8. Thủ tục kiểm soát về quy trình tín dụng của một số NHTM trên địa
bàn tỉnh Bắc Kạn ............................................................................. 72
Bảng 3.9. Đánh giá về công tác kiểm soát quy trình tín dụng tại một số ngân
hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn .................................. 76
Bảng 3.10. Đánh giá về công tác kiểm soát nội bộ tín dụng sau khi giải ngân
tại một số ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ........ 79
Bảng 3.11 Thang điểm phân tích thông tin khách hàng tại các ngân hàng
thương mại trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ............................................ 81
Bảng 3.12. Số liệu phân loại các nhóm nợ tại một số ngân hàng thương mại
trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn................................................................ 83

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




ix
Bảng 3.13 Tình hình trích lập quỹ dự phòng và xử lý rủi ro tín dụng tại một số
ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn .......................... 85
Bảng 3.14. Đánh giá về môi trường kiểm soát tại một số ngân hàng thương
mại trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ....................................................... 89
Bảng 3.15. Đánh giá về rủi ro trong hoạt động tín dụng tại một số ngân hàng

thương mại trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ........................................... 92
Bảng 3.16. Đánh giá về hoạt động kiểm soát tín dụng tại một số ngân hàng
thương mại trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ........................................... 95
Bảng 3.17. Đánh giá về hệ thống thông tin tại một số ngân hàng thương mại
trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn................................................................ 98
Bảng 3.18. Đánh giá về hoạt động giám sát tại một số ngân hàng thương mại
trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.............................................................. 101
Bảng 3.19. Đánh giá về chất lượng nguồn nhân lực tại một số ngân hàng
thương mại trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn .......................................... 111

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trường phát triển hiện nay, Ngân hàng thương mại
đóng vai trò quan trọng và góp phần thúc đẩy tăng trưởng và góp mặt trong
hầu hết các lĩnh vực. Ngân hàng thương mại là một loại hình doanh nghiệp
đặc biệt, hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ, tín dụng, thanh toán,
liên quan đến toàn bộ nền kinh tế. Trong đó, hoạt động tín dụng đóng vai trò
then chốt và là hoạt động kinh doanh chủ chốt của ngân hàng để tạo ra lợi
nhuận. Tuy nhiên, rủi ro trong hoạt động cho vay hiện nay tại các Ngân hàng
ở Việt Nam đang chiếm tỷ lệ khá cao, lợi nhuận kinh doanh và rủi ro lại là hai
phạm trù song hành nhau thực trạng này có liên quan chặt chẽ đến hệ thống
kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng.
Cùng với sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế, Việt Nam đã gia
các hiệp định với các nước phát triển thể giới, việc mở cửa nền kinh tế đã thúc

đẩy tự do hóa tài chính, sự cạnh tranh giữa các tổ chức tín dụng trong và
ngoài nước là điều không tránh khỏi. Chính vì điều này là mục tiêu để các
Ngân hàng mở rộng quy mô hoạt động hàng loạt. Tuy nhiên, thời điểm gần
đây Ngân hàng Nhà Nước đã có những động thái quyết liệt nhằm giải quyết
những tồn đọng, góp phần làm sạch hệ thống Ngân hàng Việt Nam mà trong
đó việc kiểm soát và xử lý các rủi ro trong hoạt động tín dụng luôn là ưu tiên
hàng đầu.
Kiểm soát nội bộ là các chính sách, các bước kiểm soát được thiết lập
nhằm điều hành hoạt động của đơn vị, giúp phát hiện kịp thời nguyên nhân sai
sót phát sinh trong quá trình thực hiện một khoản tín dụng của công tác nội bộ
để có biện pháp khắc phục kịp thời. Vai trò của kiểm soát nội bộ ngày càng
quan trọng, các nhà đầu tư, cổ đông, Ngân hàng và xã hội đòi hỏi trách nhiệm
nhiều hơn đối với các nhà quan lý trong việc kiểm soát, quản trị rủi ro và báo
cáo.Đặc biệt với ngân hàng thương mại ở Việt Nam lợi nhuận thu được từ hoạt
động tín dụng thường chiếm khoảng 70% toàn bộ lợi nhuận của ngân hàng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




2
Theo quy chuẩn thông lệ quốc tế, cơ chế kiểm soát nội bộ tín dụng cho
hệ thống ngân hàng đang dần hoàn thiện và được đánh giá khá chặt chẽ. Tuy
nhiên, giải pháp hữu hiệu nhất chính là nâng cao năng lực tự quản lý của các
ngân hàng thương mại, việc kiểm soát nội bộ tín dụng luôn trở thành vấn đề
mang tính cấp thiết là mối quan tâm hàng đầu của bất kỳ ngân hàng nào trong
đó có Ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn nhất là trong môi
trường kinh doanh khó khăn này đòi hỏi các ngân hàng phải thực sự nỗ lự.
Để thực hiện tốt mục tiêu ngày trong những năm qua các ngân hàng
thương mại trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn đã quán triệt công tác kiểm soát nội bộ

tín dụng trên toàn hệ thống ngân hàng. Tuy nhiên hoạt động kiểm soát nội bộ
đối với hoạt động tín dụng tại các NHTM trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn thực hiện
chưa thực sự tốt tỷ lệ nợ quá hạn cao, quy trình kiểm soát tín dụng còn nhiều
kẽ hở, năng lực quản trị rủi ro kém, hệ thống kiểm soát nội bộ vẫn yếu kém
trong việc phát hiện và ngăn chặn các gian lận và sai sót trong các hoạt động
kinh doanh của ngân hàng.
Xuất phát từ những lý do trên tác giả lựa chọn đề tài: “Hoàn thiện
kiểm soát nội bộ đối với nghiệp vụ tín dụng trong các ngân hàng
thương mại trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn” làm đề tài luận văn thạc sĩ.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1.Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích thực trạng kiểm soát nội bộ đối với nghiệp vụ tín
dụng trong các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, từ đó đề
xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện kiểm soát nội bộ đối với nghiệp vụ tín
dụng trong các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Bắctrong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn liên quan đến kiểm soát nội
bộ tín dụng tại ngân hàng thương mại.
- Đánh giá thực trạng kiểm soát nội bộ đối với nghiệp vụ tín dụng trong
các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




3
- Xác định các yếu tố ảnh hưởng đói với kiểm soát nội bộ đối với
nghiệp vụ tín dụng trong các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện kiểm soát nội bộ đối với nghiệp vụ
tín dụng trong các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Tập trung nghiên cứu thực trạng và các giải pháp nhằm tăng cường
công tác kiểm soát nội bộ đối với hoạt động tín dụng tại một số ngân hàng
thương mại trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Không gian: Luận văn nghiên cứu tại các ngân hàng thương mại trên
địa bàn tỉnh Bắc Kạn bao gồm các ngân hàng: Ngân hàng thương mại cổ
phần Công thương Việt Nam (Vietinbank); Ngân hàng thương mại cổ phần
Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) và Ngân hàng thương mai cổ phần
Bưu Điện Liên Việt (LienVietPostBank).
- Thời gian: số liệu nghiên cứu thứ cấp được thu thập trong giai đoạn
từ năm 2017 - 2019.Số liêu nghiên cứu sơ cấp được thu thập trong tháng 1
năm 2020.
4. Ý nghĩa khoa học của luận văn
Việc nghiên cứu đề tài này có ý nghĩa thiết thực về mặt lý luận cũng
như thực tiễn.
Về mặt lý luận, sẽ hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn liên quan đến
kiểm soát nội bộ tín dụng đối với nghiệp vụ tín dụng tại các ngân hàng thương
mại (khái niệm, nội hàm của các thuật ngữ liên quan; đặc điểm nhận dạng và
các lý thuyết liên quan đến kiểm soát tín dụng…).
Về mặt thực tiễn, luận văn tiến hành phân tích thực trạng kiểm soát nội
bộ tín dụng đối với nghiệp vụ tín dụng tại các ngân hàng thương mại trên địa
bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017 -2019, đánh giá kết quả đạt được, hạn chế và
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




4

nguyên nhân từ đó đề xuất các giải pháp góp phần hoàn thiện kiểm soát nội
bộ đối với nghiệp vụ tín dụng trong các ngân hàng thương mại trên địa bàn
tỉnh Bắc Kạn.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục,
luận văn được kết cấu gồm 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về kiểm soát nội bộ đối với
nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng thương mại
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng kiểm soát nội bộ đối với nghiệp vụ tín dụng
trong các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
Chương 4: Giải pháp hoàn thiện kiểm soát nội bộ đối với nghiệp vụ tín
dụng trong các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




5
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄNVỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐỐI VỚI
NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Cơ sở lý luận về kiểm soát nội bộ đối với nghiệp vụ tín dụng tại ngân
hàng thương mại
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản
1.1.1.1.Khái niệm về ngân hàng thương mại
Hiện nay có nhiều định nghĩa khác nhau về ngân hàng thương mại:
Giáo sư Peter S.Rose định nghĩa: “Ngân hàng là loại hình tổ chức tài
chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất đặc biệt là

tín dụng, tiết kiệm và dịch vụ thanh toán và thực hiện nhiều chức năng tài
chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế”
Định nghĩa của Cục dự trữ liên bang Mỹ - FED: “Bất kỳ một tổ chức
nào cung cấp tài khoản tiền gởi cho phép khách hàng rút tiền theo yêu cầu
(nhu bằng cách viết Sec hay bằng việc rút tiền điện tử) và cho vay đối với tổ
chức kinh doanh hay hay cho vay thương mại, cho vay cá nhân - Hộ gia đình
sẽ được xem là một ngân hàng”.
Đạo luật ngân hàng của Pháp (1941) cũng đã định nghĩa: “Ngân hàng
thương mại là những xí nghiệp hay cơ sở mà nghề nghiệp thường xuyên là
nhận tiền bạc của công chúng dưới hình thức ký thác, hoặc dưới các hình
thức khác và sử dụng tài nguyên đó cho chính họ trong các nghiệp vụ về chiết
khấu, tín dụng và tài chính”.
Theo Pháp lệnh NHNN 1990: “NHTM là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà
hoạt động chủ yếu và thường xuyên nhận tiền gởi của khách hàng với trách
nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết
khấu và làm phương tiện thanh toán”.
Theo quy định tại luật các tổ chức tín dụng thì Ngân hàng được định
nghĩa như sau: “ Ngân hàng thương mại là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




6
động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi của khách hàng với trách
nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết
khấu và làm phương tiện thanh toán.” Từ những định nghĩa trên ta có thể hiểu
NHTM là một loại hình doanh nghiệp kinh doanh các hoạt động tín dụng với
mục đich là thu lợi nhuận.
1.1.1.2.Khái niệm về tín dụng

Mặc dù tín dụng ngân hàng ra đời rất lâu nhưng đến nay, định nghĩa về
tín dụng vẫn chưa được thống nhất.
Theo trang Investopedia của Mỹ được định nghĩa: “Là một thỏa thuận
trong đó người đi vay nhận được một thứ/vật gì đó có giá trị hiện tại và cam
kết hoàn trả lại vào một ngày trong tương lai, bao gồm cả tiền lãi”
Theo Các Mác thì: “Tín dụng dưới hình thái biểu hiện của nó là sự tín
nhiệm ít nhiều có căn cứ đã khiến cho người này giao cho người khác một số
tư bản nào đó dưới hình thái hàng hoá hoặc được đánh giá thành một số tiền
nhất định. Số tiền này bao giờ cũng phải được trả lại trong một thời gian đã
được ấn định”.
Theo từ điển Bách khoa toàn thư Việt Nam thì: “Tín dụng là một phạm
trù kinh tế thể hiện mối quan hệ giữa người đi vay và người cho vay. Trong
quan hệ này người cho vay có nhiệm vụ chuyển giao quyền sử dụng tiền hoặc
hàng hoá cho vay cho người đi vay trong một thời gian nhất định. Đến kỳ hạn
trả nợ người đi vay có trách nhiệm hoàn trả toàn bộ số tiền hoặc hàng hoá đã
vay, có kèm hoặc không kèm một khoản lãi”.
Từ các quan niệm và khái niệm về tín dụng, ta suy ra đặc điểm của tín
dụng ngân hàng là:
Tín dụng ngân hàng thực hiện cho vay dưới hình thức tiền tệ: cho vay
bằng tiền tệ là loại hình tín dụng phổ biến, linh hoạt và đáp ứng mọi đối tượng
trong nền kinh tế quốc dân.
Tín dụng ngân hàng cho vay chủ yếu bằng vốn đi vay của các thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




7
phần trong xã hội chứ không phải hoàn toàn là vốn thuộc sở hữu của chính
mình như tín dụng nặng lãi hay tín dụng thương mại.

1.1.1.3. Rủi ro tín dụng
Rủi ro lớn nhất trong hoạt động tín dụng là rủi ro tín dụng: Là khả năng
xảy ra những tổn thất mà ngân hàng phải gánh chịu khi người vay không trả
nợ đúng hạn, không trả hoặc trả không đầy đủ gốc và lãi.
Rủi ro lớn nhất trong hoạt động tín dụng là rủi ro tín dụng. Theo Uỷ ban
Basel: “Rủi ro tín dụng là khả năng mà khách hàng vay hoặc bên đối tác không
thực hiện được các nghĩa vụ của mình theo những điều khoản đã cam kết. Rủi ro
thất thoát đối với một ngân hàng là sự vỡ nợ của người giao ước trong hợp đồng,
trong đó sự vỡ nợ được xác định là bất kỳ sự vi phạm nghiêm trọng nào đối với
nghĩa vụ hợp đồng khi hoàn trả nợ và lãi”.
Theo Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22 tháng 04 năm 2005
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thì: “Rủi ro tín dụng trong
hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong
hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng không thực hiện
hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết”.
Đối với ngân hàng, rủi ro tín dụng vừa mang tính chất khách quan vừa
mang tính chất chủ quan. Sự khách quan trong rủi ro tín dụng làm cho nó trở
nên không thể loại trừ. Mặt khác, bởi lợi nhuận phần nào cũng là một phần
thưởng của rủi ro nên người ta chỉ tìm cách hạn chế rủi ro tới mức có thể chấp
nhận được mà thôi.
Do đó, cần phải có biện pháp giải quyết và phương án dự phòng hữu
hiệu, trong đó có thể kể đến như: Xây dựng các chính sách tín dụng, xây dựng
quy trình phân tích và thu thập thông tin tín dụng, hệ thống phân loại xếp
hạng khách hàng, đào tạo và luân chuyển cán bộ tín dụng,...gọi chung là xây
dựng một hệ thống kiểm soát, kiểm toán nội bộ hiệu quả.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





8
1.1.2.Kiểm soát nội bộ
1.1.2.1.Khái niệm kiểm soát nội bộ
Theo Liên đoàn kế toán quốc tế (IFAC), kiểm soát nội bộ là “tất cả các
chính sách, thủ tục do nhà quản lý của tổ chức lựa chọn áp dụng để đảm bảo
đạt được các mục tiêu quản trị, quản lý có hiệu quả hoạt động kinh doanh, bao
gồm cả việc tham gia vào các chính sách quản trị, bảo vệ tài sản, ngăn ngừa
và phát hiện các gian lận và sai sót, đảm bảo sự phù hợp và toàn vẹn của các
sổ sách kế toán, báo cáo một cách đáng tin cậy về các thông tin tài chính”.
Uỷ ban Basel về giám sát hoạt động ngân hàng cho rằng “kiểm soát nội
bộ là một cơ chế để giảm thiểu gian lận, sai sót, biển thủ tài sản…, và nhằm
vào tất cả các rủi ro mà ngân hàng đang phải đối mặt”. Nó không đơn thuần
chỉ là một thủ tục hay chính sách được thực hiện ở một thời điểm nào đó mà
là một hoạt động liên tục diễn ra tại mọi cấp trong ngân hàng.
Theo Khoản 404 Luật Sarbanes-Oxley (Mỹ, 2002), kiểm soát nội bộ là
“một quá trình, do ban giám đốc, ban quản trị và các nhân sự khác của một tổ
chức xây dựng và thực hiện, được thiết kế để đảm bảo một cách hợp lý rằng
tổ chức có thể đạt được các mục tiêu theo các khía cạnh:
- Tính hiệu lực và hiệu quả của các hoạt động.
- Sự đáng tin cậy của các thông tin tài chính.
- Sự tuân thủ luật pháp và các quy định hiện hành.
Khái niệm này chỉ ra kiểm soát nội bộ là phương tiện để nhà quản lý
kiểm soát các hoạt động của tổ chức, bao gồm tập hợp các hoạt động gắn liền
với hoạt động thường ngày của tổ chức. Đây còn là một quá trình quản lý hoạt
động kinh doanh của đơn vị; do người của tổ chức thực hiện; đảm bảo một
cách hợp lý rằng tổ chức sẽ đạt được các mục tiêu của mình. Nhà quản lý luôn
theo đuổi việc giám sát và giảm bớt rủi ro không đạt được mục tiêu của tổ
chức do các thế lực, nhân tố và sức ép bên ngoài. Kiểm soát nội bộ phụ thuộc
vào những rủi ro mà nhà quản lý nhận định.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





9
Tóm lại, có thể hiểu “kiểm soát nội bộ là một quá trình giám sát xuyên
suốt và liên tục gắn liền với các hoạt động hàng ngày của một tổ chức, để
đảm bảo tính hiệu quả cho các hoạt động, duy trì sự tuân thủ các quy định,
quy chế và đảm bảo độ tin cậy của các thông tin tài chính trong tổ chức”.
Khái niệm về hệ thống kiểm soát nội bộ Theo định nghĩa của Viện
kiểm toán quốc tế: “Hệ thống kiểm soát nội của Ngân hàng là tập hợp bao
gồm các chính sách, quy trình, quy định nội bộ, các thông lệ, cơ cấu tổ chức
của ngân hàng, được thiết lập và được tổ chức thực hiện nhằm đạt được các
mục tiêu của ngân hàng và đảm bảo phòng ngừa, phát hiện và xử lý kịp thời
các rủi ro xảy ra”. Theo Điều 2 Quy chế kiểm tra, kiểm soát nội bộ của tổ
chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết số 36/2006/QĐ- NHNN ngày
01/08/2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam: “Hệ thống kiểm
tra, kiểm soát nội bộ là tập hợp các cơ chế, chính sách, quy trình, quy định
nội bộ, cơ cấu tổ chức của của tổ chức tín dụng được thiết lập trên cơ sở phù
hợp với quy định pháp luật hiện hành và được tổ chức thực hiện nhằm đảm
bảo phòng ngừa, phát hiện, xử lý kịp thời các rủi ro và đạt được các mục tiêu
mà tổ chức tín dụng đã đặt ra”.
1.1.2.2. Nguyên tắc hoạt động của hệ thống KSNB trong các Ngân hàng
Thương mại
Các nguyên tắc của hệ thống kiểm soát ngân hàng: Ủy ban Basel đưa ra
13 nguyên tắc chia thành 5 nhóm yếu tố làm khuôn khổ giúp các tổ chức tín
dụng xây dựng, đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ. Tùy quy mô, bản chất, vị
trí địa lý, khuôn khổ pháp lý, quy định nội bộ mà ngân hàng có thể áp dụng
một phần hay toàn bộ các nguyên tắc.
+ Giám sát quản lý và văn hóa kiểm soát:

- Nguyên tắc 1: Hội đồng quản trị có trách nhiệm phê duyệt và định kỳ
kiểm tra toàn bộ chiến lược kinh doanh và những chính sách chủ đạo của
ngân hàng; hiểu rõ những rủi ro chính của ngân hàng, thiết lập mức độ có thể
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




10
chấp nhận được đối với những rủi ro này và đảm bảo rằng BGĐ thực hiện các
bước cần thiết để xác định, đo lường, theo dõi và kiểm soát rủi ro; phê duyệt
cơ cấu tổ chức; đảm bảo chức; đảm bảo rằng BGĐ luôn theo dõi tính hiệu quả
của hệ thống KSNB. HĐQT chịu trách nhiệm cuối cùng đối với việc đảm bảo
thiết lập và duy trì hệ thống KSNB đầy đủ và hiệu quả.
- Nguyên tắc 2: BGĐ có trách nhiệm thực hiện các chiến lược và chính
sách đã được HĐQT phê duyệt; phát triển các quá trình nhằm xác định, đo
lường, theo dõi và kiểm soát những rủi ro cua ngân hàng duy trì một cơ cấu tổ
chức nhằm xác định rõ ràng thẩm quyền, trách nhiệm và mối quan hệ giữa các
bộ phận; đảm bảo rằng các trách nhiệm được giao thực hiện có hiệu quả; thiết
lập các chính sách KSNB phù hợp; và theo dõi mức độ đầy đủ và hiệu quả
của hệ thống KSNB.
- Nguyên tắc 3: HĐQT và BGĐ chịu trách nhiệm và nâng cao các tiêu
chuẩn về tính thống nhất và đạo đức nghề nghiệp, thiết lập nền tảng văn hóa
trong đó nhấn mạnh và làm cho tất cả các nhân viên hiểu rõ tầm quan trọng
của kiểm soát nội bộ trong ngân hàng. Mọi nhân viên trong ngân hàng cần
nhận thức rõ vai trò của mình trong quá trình KSNB và tham gia đầy đủ vào
quá trình này.
+ Xác định và đánh giá rủi ro:
- Nguyên tắc 4: Một hệ thống kiểm soát hiệu quả cần phải nhận biết và
đánh giá liên tục các rủi ro trọng yếu có thể ảnh hưởng bất lợi đến việc thực

hiện các mục tiêu của ngân hàng. Sự đánh giá này cần bao quát mọi rủi ro của
ngân hàng cũng như hệ thống ngân hàng (rủi ro tín dụng, rủi ro quốc gia, rủi
ro thị trường, rủi ro lãi suất, rủi ro thanh khoản, rủi ro hoạt động, rủi ro pháp
lý và rủi ro uy tín). hệ thống KSNB cần được xem xét điều chỉnh để thích ứng
với những rủi ro mới phát sinh hoặc trước đây chưa được kiểm soát.
+ Hoạt động kiểm soát và phân công, phân nhiệm:
- Nguyên tắc 5: Các hoạt động kiểm soát phải là một công việc quan
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




11
trọng trong hoạt động hàng ngày của ngân hàng. Một hệ thống KSNB hiệu
quả yêu cầu thiết lập một cơ cấu kiểm soát phù hợp với các hoạt động kiểm
soát được quy định ở mọi cấp, bao gồm các nội dung: xem xét của BGĐ;
kiểm soát hoạt động phù hợp đối với các phòng ban; kiểm tra tuân thủ mức độ
giới hạn rủi ro và tiếp tục theo dõi với các trường hợp không tuân thủ; hệ
thống phê duyệt và ủy quyền; hệ thống thẩm tra và đối chiếu basel
- Nguyên tắc 6: Một hệ thống KSNB hoạt động hiệu quả yêu cầu phải
có sự phân công nhiệm vụ phù hợp và đảm bảo nhân sự không được giao
những trách nhiệm mâu thuẫn nhau. Các bộ phận có tiềm năng xung đột lợi
ích cần được xác định, tối thiểu hóa và được theo dõi một cách độc lập và
cẩn thận.
+ Thông tin và truyền thông:
- Nguyên tắc 7: Một hệ thống KSNB hiệu quả yêu cầu phải có dữ liệu
toàn diện và đầy đủ về tài chính, hoạt động và tuân thủ, cũng như thông tin thị
trường về các sự kiện và điều kiện có thể ảnh hưởng đến quá trình ra quyết
định. Thông tin phải đáng tin cậy, kịp thời, có thể tiếp cận và cung cấp theo
định dạng thống nhất.

- Nguyên tắc 8: Một hệ thống KSNB hiệu quả yêu cầu phải có hệ thống
thông tin đáng tin cậy bao quát mọi hoạt động chủ yếu của ngân hàng. Những
hệ thống này bao gồm cả hệ thống lưu trữ và sử dụng dữ liệu dưới dạng điện
tử,an toàn, theo dõi độc lập và có hệ thống dự phòng thích hợp.
- Nguyên tắc 9: Một hệ thống KSNB hiệu quả cần có những kênh liên
lạc hiệu quả để đảm bảo mọi nhân viên đều hiểu rõ và tuân thủ các chính sách
và thủ tục liên quan đến nhiệm vụ và trách nhiệm của họ và đảm bảo rằng
những thông tin cần thiết cũng được phổ biến đến những người cần nó.
+ Giám sát và các hoạt động chỉnh sửa:
- Nguyên tắc 10: Tính hiệu quả của hệ thống KSNB của ngân hàng cần
được theo dõi liên tục. Việc theo dõi rủi ro trọng yếu phải là một phần trong
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




12
hoạt động hàng ngày của ngân hàng cũng như đánh giá định kỳ của bộ phận
kinh doanh và kiểm toán nội bộ.
- Nguyên tắc 11: Hệ thống KSNB cần được kiểm toán toàn diện và hiệu
quả bởi các nhân viên hoạt động độc lập, được đào tạo thích hợp và có năng
lực. Bộ phận kiểm toán nội bộ như một phần trong hoạt động theo dõi hệ
thống KSNB phải được báo cáo trực tiếp cho hội đồng quản trị hoặc ban kiểm
soát và BGĐ.
- Nguyên tắc 12: Những khiếm khuyết về kiểm soát nội bộ được phát
hiện bởi bộ phận kinh doanh, kiểm toán nội bộ hay các đơn vị kiểm toán khác
phải được báo cáo kịp thời cho cấp lãnh đạo và phải được khắc phục sớm. Những
khiếm khuyết quan trọng về kiểm soát nội bộ phải được báo cáo BGĐ, HĐQT.
+ Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ thông qua các cơ quan giám
sát ngân hàng:

- Nguyên tắc 13: Các cơ quan giám sát cần yêu cầu mọi ngân hàng, dù
quy mô lớn hay nhỏ phải có hệ thống kiểm soát nội bộ hiệu quả phù hợp với
bản chất, mức độ phức tạp và tính cố hữu của rủi ro trong các hoạt động nội
bảng, ngoại bảng và đáp ứng được những thay đổi về môi trường và điều kiện
kinh doanh của ngân hàng. Trong những trường hợp khi cơ quan giám sát xác
định hệ thống KSNB của một ngân hàng không đầy đủ hoặc không hiệu quả so
với hồ sơ rủi ro cụ thể của ngân hàng đó thì họ phải đưa ra cách xử lý thích hợp.
1.1.2.3. Phân loại kiểm soát nội bộ tại các Ngân hàng thương mại
a. Phân loại theo các dạng kiểm soát
+ Dạng kiểm soát hành chính liên quan đến hiệu quả hoạt động:
Đây là tiến trình kiểm tra và đánh giá về tính hữu hiệu và tính hiệu quả
của một hoạt động để từ đó đề xuất phương án cải tiến. Trong đó, loại kiểm
soát này tập trung vào (i) Tính hữu hiệu là khả năng hoàn thành nhiệm vụ hay
mục tiêu đề ra; (ii) Tính hiệu quả là khả năng đạt được mục tiêu với chi phí bỏ
ra thấp nhất, so sánh giữa kết quả đạt được với chi phí bỏ ra. kiểm soát hành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




13
chính về hiệu quả hoạt động tập trung vào đánh giá ba khía cạnh đó là tính
kinh tế, tính hiệu quả và sự hiệu lực.
Đối tượng được kiểm toán hoạt động thường rất phong phú, đa dạng, từ
việc: Đánh giá chính sách, quy trình hiện hành về cấp tín dụng như khâu phê
duyệt tín dụng, quyết định cho vay, quản lý tài sản đảm bảo, phân loại nợ,
trích lập dự phòng, xử lý nợ có vấn đề,... đến đánh giá về phương pháp đo
lường rủi ro tín dụng hiện tại của NH...Bên cạnh tín dụng, kiểm toán nội bộ
còn nhằm tới đánh giá tính hiệu lực và hiệu quả của các chính sách, quy trình
huy động vốn, thanh toán quốc tế, mua sắm tài sản, công nghệ thông tin, nhân

sự…, và cao nhất đó chính là khung quản trị rủi ro toàn diện của ngân hàng,
tức là toàn bộ hoạt động của ngân hàng đều có thể là đối tượng được nhằm tới
hoàn thiện của kiểm toán nội bộ.
Về chuẩn mực đánh giá, do tính hiệu lực và tính hiệu quả của một quá
trình rất khó đánh giá khách quan nên chuẩn mực được xác định tuỳ theo từng
đối tượng cụ thể, vì thế không có chuẩn mực chung và việc lựa chọn chuẩn
mực thường mang tính chủ quan tuỳ theo nhận thức của kiểm soát viên.
+ Dạng kiểm soát hạch toán, kế toán có liên quan đến bảo vệ tài sản:
Đây là thủ tục kiểm soát được thiết kế nhằm bảo vệ tài sản khỏi bị hư hỏng,
mất mát, hao hụt, gian lận, lừa gạt, trộm cắp…
+ Dạng kiểm soát phòng ngừa: Là thủ tục kiểm soát được thiết kế nhằm
ngăn ngừa những sai phạm, hoặc những điều kiện dẫn đến sai phạm nó được
thực hiện trước khi nghiệp vụ xảy ra.
+ Dạng kiểm soát phát hiện: Là thủ tục kiểm soát được thiết kế nhằm
phát hiện những sai phạm hoặc các điều kiện dẫn đến sai phạm, thực hiện sau
khi nghiệp vụ xảy ra.
Kiểm soát ngăn ngừa và kiểm soát phát hiện là hai loại hình kiểm soát
bổ sung cho nhau. Nếu thế mạnh của kiểm soát phòng ngừa là thực hiện trước
khi nghiệp vụ xảy ra giúp cho DN tránh thất thoát về tài sản, nhưng trên thực
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




14
tế không có thủ tục kiểm soát trước nào hoàn hảo và chi phí cao khi đó kiểm
soát phát hiện sẽ giúp phát hiện sai lầm của kiểm soát phòng ngừa. Do đó làm
tăng ý thức trách nhiệm của kiểm soát phòng ngừa.
b. Phân loại kiểm soát nội bộ theo các tiêu thức
+ Phân loại theo nghiệp vụ kinh tế phát sinh:

- Kiểm soát nội bộ tín dụng: Kiểm soát tình hình hoạt động tín dụng
liên quan đến hoạt động cho vay, bảo lãnh tại đơn vị.
- Kiểm soát nội bộ kế toán tài chính: Kiểm soát tình hình hoạt động liên
quan đến hạch toán kế toán, hạch toán tài chính thu chi tại đơn vị.
- Kiểm soát nội bộ dự trữ ngoại hối và kinh doanh ngoại hối: Kiểm soát
tình hoạt động dự trữ ngoại hối và dịch vụ kinh doanh ngoại hối tại đơn vị.
- Kiểm soát nội bộ các dịch vụ ngân hàng: Kiểm soát tình hình hoạt
động liên quan đến các dịch vụ do ngân hàng cung cấp bao gồm dịch vụ tiền
gửi, thẻ, thanh toán quốc tế, ngân hàng điện tử…
+ Phân loại theo mức độ kiểm soát:
- Kiểm soát nội bộ toàn diện: Là kiểm soát tất cả những nghiệp vụ của
tổ chức, kiểm soát tất cả các đơn vị của tổ chức.
- Kiểm soát nội bộ một phần: Là kiểm soát một hoặt một số mặt nghiệp
vụ, kiểm soát một hoặc một số đơn vị của tổ chức.
+ Phân loại theo tần suất kiểm soát
- Kiểm soát nội bộ định kỳ: Kiểm soát được thực hiện theo chương
trình kế hoạch đã định sẵn cho từng thời kỳ, hàng tháng, quý hoặc hàng năm.
- Kiểm soát nội bộ bất thường: Kiểm soát được thực hiện một cách đột
xuất ở một nghiệp vụ kinh tế phát sinh hay ở một tổ chức. Thông thường loại
kiểm soát này được xác định mang tính đơn lẻ, cục bộ ở một hoặc một vài đơn
vị của tổ chức. Tuy nhiên, trong những trường hợp cần thiết có thể biện phát
kiểm soát được tiến hành trong một nghiệp vụ ở tất cả các đơn vị của tổ chức
+ Phân loại theo cấp độ kiểm soát
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




×