Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

kiem tra 1 tiet sinh 7 ki I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (33.16 KB, 2 trang )

Đề 1:
Câu 1: Nêu đặc điểm chung của ngành giun tròn?( 3 điểm)
Câu 2: Giun kim gây ra những tác hại gì với sức khoẻ con ngời? Vẽ và trình bày sơ
đồ vòng đời của giun kim.( 4 điểm)
Câu 3: Nêu cách bắt mồi và tiêu hoá mồi của trùng giày.( 3 điểm)
Đề 2:
Câu 1: Nêu đặc điểm chung của ngành giun đốt.( 3 điểm)
Câu 2 : Giun đũa gây ra những tác hại gì với sức khoẻ con ngời? Vẽ và trình bày sơ
đồ vòng đời của giun đũa.( 4 điểm)
Câu 3: Nêu cách bắt mồi và tiêu hoá mồi của trùng biến hình.( 3 điểm)
Đáp án:
Câu 1: (3điểm) Đặcđiểm chung của ngành giun tròn:
- Có hàng chục vạn loài, sống tự do trong đất, trong nớc, kí sinh trong cơ thể động
vật, thựcvật.
- Có nhiều loại kí sinh gây bệnh cho ngời, vật nuôi, cây trồng.
- Cơ thể hình trụ, thuôn hai đầu,đối xứng 2 bên.
- Có dạng 2 ống lồng vào nhau: ống trong là ống tiêu hoá, ống ngoài là ống mô bì
cơ.
- Có 1 lớp cuticun bọc bên ngoài
Câu 2: Ban đêm giun kim chui ra hậu môn đẻ trứng gây ngứa ngáy khó chịu.( 0.5 )
Vòng đời giun kim: đẻ ngứa/ gãi
Giun kim trởng thành trứng
Mút tay
Hệ tiêu hoá
Vẽ đúng sơ đồ: 1,5 điểm
Ban đêm giun kim chui hậu môn ra đẻ trứng gây ngứa ngáy khó chịu, trẻ em có phản
xạ gãi làm trứng giun bám vào đầu móng tay. Do trẻ em có thói qen mút tay làm
trứng giun chui vào miệng theo hệ tiêu hoá xuống ruột già kí sinh tại đó.
( 2 điểm)
Câu 3( 3 điểm): Cách bắt mồi và tiêu hoá của trùng giày:
Trùng giày dùng lông bơi hút nớc mang thức ăn vào miệng. Thức ăn vào miệng qua


hầu vào không bào tiêu hoá. Thức ăn di chuyển trong cơ thể theo quỹ đạo, không bào
tiêu hoá tiết enzim biến đổi thức ăn. Trong quá trình di chuyển thức ăn đợc cơ thể
hấp thụ còn lại chất thải và chất cặn bã đợc đa vào không báo co bóp hình hoa thị để
đẩy ra ngoài qua lỗ thoát.
Đề 2:
Câu 1 ( 3 điểm):
Đặc điểm chung của ngành giun đốt:
- Thờng có cơ quan di chuyển ở 2 bên mỗi đốt đợc gọi là chi bên.
- Chi bên có nhiều tơ thích nghi bơi lội trong nớc tự do, định c.
- Đa dạng về loài và môi trờng sống: phân bố ở các môi trờng sống khác nhau: nớc
mặn, nớc ngọt, trong đất, trên cây( vắt)
- Thích nghi với nhiều lối sống khác nhau: tự do, kí sinh, chui rúc trong đất.
- Một số đặc điểm cấu tạo bị biến đổi: chi bên, tơ tiêu giảm, thần kinh, giác quan
kém phát triển.
Câu 2: Giun gây đau bụng, buồn nôn, chui ống mật gây tử vong.( 0.5 đ)
Vòng đời giun kim: đẻ rau, củ, quả
Giun đũa trởng thành trứng ấu trùng

Tim, gan, phổi
Vẽ đúng sơ đồ: 1,5 điểm
Giun đũa kí sinh ở ruột non ngời trởng thành và đẻ trứng, trứng theo phân ra ngoài
bám vào rau, củ quả. Con ngời ăn phải rau, củ, quả mang trứng giun sẽ đa trứng giun
vào miệng qua hệ tiêu hóa vào ruột non ngời nở thành ấu trùng chui vào mạch máu
lên tim, gan, phổi về lại ruột non lần thứ hai và chính thức kí sinh tại đó.( 2 điểm)
Câu 3: (3 điểm)
Quá trình bắt mồi và tiêu hoá mồi của trùng biến hình:
Trùng biến hình bắt mồi bằng chân giả.
Đầu tiên trùng biến hình tiếp cận con mồi, dùng chân giả vây lấy mồi. Sau đó một
chân giả dài ra nuốt mồi vào trong. Mồi đợc nuốt vào ở vị trí nào thì ở đó hình thành
không bào tiêu hoá. Không bào tiêu hoá bao lấy mồi tiết enzim tiêu hoá mồi. Chất

dinh dỡng đợc hấp thụ còn lại chất thải và chất cặn bã đợc đẩy ra ngoài qua bề mặt
cơ thể.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×