CÁC TIẾT ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA NGỮ VĂN 6,7,8,9
(CÁC TIẾT ÔN TẬP RỒI ĐẾN CÁC TIẾT KIỂM TRA GIỮA KÌI VÀ CUỐI
KÌ 1 6789 (có ma trận) )
Ngày soạn:
Ngày giảng:
NGỮ VĂN 6
Tiết 37, 38: ÔN TẬP GIỮA KÌ
I. Mục tiêu dạy học
1. Kiến thức:
- Củng cố và khái quát những kiến thức đã được học về văn bản, tiếng Việt và tập
làm văn từ đầu năm đến nay.
- Vận dụng những kiến thức đã được học vào việc sử dụng, tạo lập văn bản nói
cũng như văn bản viết.
- Ôn tập để chuẩn bị kiểm tra giữa kì 1
2. Kĩ năng
- Luyện kĩ năng hệ thống và tổng hợp kiến thức đó học.
3. Thái độ
- Học bài nghiêm túc chuẩn bị ôn tập kiểm tra
4. Định hướng phát triển năng lực cho hs qua giờ dạy
- Năng lực hợp tác,tự quản bản thân, năng lực tư duy sáng tạo, tạo lập văn bản.
II. Chuẩn bị của GV và HS.
1. GV: KHDH, sgk, sgv, tài liệu tham khảo.
2. HS: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới, đồ dùng học tập
III. Tiến trình dạy học.
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp khi ôn tập
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu: Tạo tâm thế định hướng chú ý của HS
- Phương pháp: Thuyết trình
1
- Thời gian: 1’
GV: Trong chương trình Ngữ văn 6 các em đã được học phần văn bản, phần tiếng
Việt, phần tập làm văn. Trong tiết học này để giúp các em củng cố lại kiến thức mà
mình đã học
HOẠT ĐỘNG 2: HƯỚNG DẪN HS ÔN TẬP, CỦNG CỐ KIẾN THỨC
- Mục tiêu: HS nắm lại các kiến thức về văn bản,TLV, tiếng Việt
- Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp, gợi mở, thảo luận nhóm, hoạt động cá nhân
- Kĩ thuật: động não.
- Thời gian: 85’
A. NỘI DUNG:
I. PHẦN VĂN BẢN
GV hướng dẫn hs củng cố kiến thức phần văn bản
1. Văn học dân gian
- Tên thể loại, tên văn bản
- Ý nghĩa văn bản
- Ý nghĩa của một số chi tiết kỳ ảo.
So sánh truyền thuyết với truyện cổ tích:
*Giống nhau:
- Đều có yếu tố hoang đường, kì ảo.
- Đều có mô típ như sự ra đời kì lạ và tài năng phi thường của nhân vật chính
*Khác nhau:
- Truyền thuyết kể về các nhân vật, sự kiện lịch sử và cách đánh giá của nhân dân
đối với những nhân vật, sự kiện được kể.
- Truyện cổ tích kể về cuộc đời của các nhân vật nhất định và thể hiện niềm tin,
ước mơ của nhân dân về công lí xã hội.
II. PHẦN TIẾNG VIỆT:
GV hướng dẫn hs củng cố kiến thức phần TV
1. Cấu tạo từ:
Từ là gì?
2
Từ đơn
Từ phức
Từ ghép
Từ láy
2. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ:
- Từ có thể có một nghĩa hay nhiều nghĩa.
- Chuyển nghĩa là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ, tạo ra những từ nhiều nghĩa.
- Trong từ nhiều nghĩa có: Nghĩa gốc & nghĩa chuyển.
3. Phân loại từ theo nguốn gốc
PHÂN LOẠI TỪ THEO NGUỒN GỐC
Từ thuần Việt
Từ mượn
Từ gốc Hán
Từ Hán Việt
Từ mượn
tiếng
Hán
Từ mượn
các ngôn
ngữ khác
3
4. Chữa lỗi dùng từ:
- Lỗi lặp từ
- Lẫn lộn các từ gần âm
=> Xem lại các ví dụ ở Sgk/68,75
- Dùng từ không đúng nghĩa
III. Tập làm văn
GV hướng dẫn HS củng cố kiến thức phần TLV:
? Nhắc lại khái niệm văn tự sự ?
? Bố cục của 1 bài văn tự sự ?
? Các bước làm 1 bài văn tự sự ?
? Ngôi kể?
**************************************************
B. LUYỆN TẬP
I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)
Đọc kỹ đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:
“Nhà vua lấy làm lạ, cho đưa Thạch Sanh đến. Trước mặt mọi người, chàng kể hết
đầu đuôi chuyện của mình, từ chuyện kết bạn với Lí Thông đến chuyện chém chằn
tinh, giết đại bàng, cứu công chúa, bị Lí Thông lấp cửa hang và cuối cùng bị bắt
oan vào ngục thất. Mọi người bấy giờ mới hiểu ra mọi sự. Vua sai bắt giam hai mẹ
con Lí Thông, lại giao cho Thạch Sanh xét xử. Chàng không giết mà cho chúng về
quê làm ăn. Nhưng về đến nửa đường thì chúng bị sét đánh chết, rồi bị hóa kiếp
thành bọ hung.”
(Sách Ngữ văn 6, tập một - Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam)
Câu 1 (0,5 điểm): Đoạn văn trên được trích từ văn bản nào? Phương thức biểu đạt
chính của đoạn văn là gì ?
Câu 2 (0,5 điểm): Chỉ ra 1 danh từ chung, 1 danh từ riêng trong câu: “Nhà vua lấy
làm lạ, cho đưa Thạch Sanh đến”?
4
Câu 3 (1,0 điểm): Vì sao mẹ con Lí Thông được Thạch Sanh tha tội chết nhưng
vẫn bị trời trừng trị?
Câu 4 (1,0 điểm): Việc tha tội chết cho mẹ con Lý thông của Thạch Sanh thể hiện
phẩm chất đẹp đẽ nào ở nhân vật này, đồng thời gửi gắm ước mơ gì của nhân dân
ta?
II. KIỂM TRA KIẾN THỨC (2,0 điểm)
Câu 1 (0,5 điểm): Thế nào là chỉ từ? Cho 1 ví dụ về chỉ từ?
Câu 2 (0,5 điểm): Kể tên các truyền thuyết đã được học trong chương trình Ngữ
văn 6?
Câu 3 (1,0 điểm): Trình bày ý nghĩa của truyền thuyết Thánh Gióng”
III. LÀM VĂN (5,0 điểm)
Hãy kể về người mẹ của em.
ĐÁP ÁN
Phầ
n
Câu
I
1
2
3
4
II
Nội dung
Điểm
ĐỌC HIỂU
3,0
- Đoạn văn trên được trích từ văn bản “Thạch Sanh”.
0,25
- Phương thức biểu đạt chính của đoạn văn là: Tự sự.
0,25
- Danh từ chung: nhà vua.
0,25
- Danh từ riêng: Thạch Sanh.
0,25
Mẹ con Lí Thông được Thạch Sanh tha tội chết nhưng vẫn
bị trời trừng trị là vì:
- Mẹ con Lý Thông là kẻ ác, tham lam, nhiều lần hãm hại
Thạch Sanh.
0,5
- Thể hiện ước mơ của nhân dân ta: Kẻ ác sẽ bị trừng trị.
0,5
- Việc Thạch Sanh tha tội chết cho Lý Thông thể hiện
Thạch Sanh là người nhân nghĩa, phúc hậu, khoan dung,
độ lượng và giàu lòng vị tha.
0,5
- Thể hiện ước mơ của nhân dân ta: Ở hiền gặp lành.
0,5
KIỂM TRA KIẾN THỨC
2,0
5
1
2
- Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật.
0,25
- Ví dụ về động từ.
0,25
Các truyền thuyết đã được học trong chương trình Ngữ
văn 6:
0,25
- Sơn Tinh, Thủy Tinh.
0,25
- Thánh Gióng.
3
Ý nghĩa của truyện ngụ ngôn ”Thánh Gióng”:
1,0
- Hình tượng Thánh Gióng là biểu tượng về lòng yêu nước
và tinh thần chống giặc ngoại xâm
- Thể hiện quan niệm, ước mở của nhân dân về người anh
hùng chống giặc, cứu nước
- Thể hiện sức mạnh tiềm tàng, ẩn chứa bên trong những
con người kì dị.
III
LÀM VĂN
5,0
Hãy kể về người mẹ của em.
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự:
0,5
Trình bày đầy đủ các phần Mở bài, Thân bài, Kết bài.
Phần mở bài biết giới thiệu đối tượng tự sự, phần Thân bài
biết kể câu chuyện theo trình tự. Kết bài biết khái quát và
bày tỏ cảm xúc cá nhân.
b. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính tả,
dùng từ, đặt câu.
0,5
c. Triển khai bài viết theo trình tự hợp lí, có sự liên kết
giữa các phần, đoạn, các ý cần phải rõ ràng, có thể triển
khai theo định hướng:
Mở bài:
Dẫn dắt, giới thiệu khái quát về người mẹ và những ấn
tượng, cảm xúc của em khi nghĩ về mẹ.
0,5
Thân bài:
- Kể, tả về ngoại hình, tính cách, sở thích, công việc hằng
ngày của mẹ.
0,25
6
- Kể về vai trò của mẹ trong gia đình em:
+ Mẹ là người phụ nữ tần tảo, đảm đang: Cùng cha quán
xuyến mọi công việc gia đình.
0,5
+ Mẹ thương yêu, lo lắng cho các con hết mực: Từng bữa
ăn, giấc ngủ, chăm lo việc học, dạy dỗ các con nên
người…
0,5
+ Khi mẹ vắng nhà: thiếu đi tất cả những gì mẹ dành cho
gia đình, bố con vụng về trong mọi công việc…
0,25
- Kể về cách ứng xử, quan hệ của mẹ đối với mọi người:
+ Cởi mở, hoà nhã với xóm làng...
+ Thương yêu, giúp đỡ mọi người khi gặp khó khăn.
- Cảm xúc của em như thế nào khi nhắc đến mẹ. Tình cảm
mà em dành cho mẹ.
0,25
0,25
0,5
Kết bài
Cảm nghĩ của em về mẹ. Em sẽ làm gì để xứng đáng là
con của mẹ.
d. Sáng tạo: Có nhiều cách diễn đạt hay và độc đáo, sáng
tạo (sử dụng từ ngữ, hình ảnh, biểu cảm,…).
0,5
0,5
* Điều chỉnh bổ sung
4. Củng cố: GV hệ thống lại toàn bài
5. Hướng dẫn HS tự học:
- Ôn tập toàn bộ phần văn bản, tiếng Việt và Tập làm văn đã học
- Chuẩn bị kiểm tra giữa kì 1
7
TIẾT 39, 40 : KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
MÔN NGỮ VĂN 6
(Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề)
Bước 1: XÁC ĐỊNH MỤC ĐÍCH KIỂM TRA
- Đánh giá khả năng và sự tiến bộ của học sinh trong quá trình tiếp nhận kiến thức
về phần truyện truyền thuyết, truyện cổ tích, phần tiếng Việt về nghĩa của từ, chỉ
từ. Biết vận dụng kiến thức về văn tự sự biết viết một bài văn kể chuyện có nhân
vật, sự việc,...có ý nghĩa. Có ba phần: mở bài, thân bài, kết bài.
- Căn cứ kết quả đạt được sau bài kiểm tra của học sinh, giáo viên có sự điều chỉnh
phù hợp về PPDH, KTĐG nhằm nâng cao chất lượng học tập cho học sinh.
Bước 2: XÁC ĐỊNH CHUẨN KTKN CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Kiểm tra, đánh giá nhận thức của HS về kiến thức truyện ngụ ngôn; kiến thức về
nghĩa của từ, chỉ từ
- Biết vận dụng kiến thức về văn tự sự biết viết một bài văn kể chuyện đời thường
có nhân vật, sự việc,...có ý nghĩa. Có ba phần: mở bài, thân bài, kết bài.
2. Kĩ năng:
- HS biết giải thích nghĩa của từ, chỉ từ văn cảnh cụ thể.
- Học sinh biết rút ra bài học, ý nghĩa của truyện.
- Biết vận dụng các kĩ năng: tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý trước khi viết bài.
3. Thái độ: Có ý thức chuẩn bị bài, trung thực trong làm bài.
4. Năng lực cần đánh giá: Năng lực tư duy sáng tạo, tự quản bản thân, giao tiếp
tiếng Việt, thưởng thức văn học/thẩm mĩ, năng lực tiếp nhận và tạo lập văn bản.
Bước 3: LẬP BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ THEO ĐỊNH
HƯỚNG NĂNG LỰC
Cấp độ tư duy
Mô tả
Nhận biết
- Nhớ được kiến thức cơ bản về văn bản: tên văn bản, thể
loại, phương thức biểu đạt, ngôi kể. Nhớ được ngôi kể của
8
văn bản. Xác định chỉ từ trong câu, văn bản cụ thể. Nhớ
được các văn bản cùng thể loại.
Thông hiểu
- Hiểu được ý nghĩa truyện truyền thuyết. Hiểu được nghĩa
của từ trong văn cảnh cụ thể. Hiểu được ý nghĩa của chỉ từ.
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
- Viết được bài văn kể chuyện hoàn chỉnh.
HỆ THỐNG CÂU HỎI DÙNG TRONG QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC KIỂM TRA
Nhận biết
Thông hiểu
- Ghi lại tên văn bản - Hiểu được ý nghĩa
truyện truyền thuyết truyện truyền thuyết
- Nhớ được ngôi kể
của văn bản.
- Xác định chỉ từ.
- Hiểu được nghĩa
của từ trong văn
cảnh cụ thể.
Vận dụng
Vận dụng cao
- Viết được hoàn
chỉnh kiểu bài tự
sự
BƯỚC 4: LÀM ĐỀ
I. THIẾT LẬP MA TRẬN
Mức độ
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng cao
Cộng
Chủ đề
- Nhớ được tên
Văn bản văn bản, ngôi
kể
Hiểu được ý
nghĩa truyện
truyền thuyết
Số câu:
3
1
3
Số điểm:
1,5
1,0
2,5
Tỉ lệ:
15%
10%
25%
Tiếng
Việt
- Nhận biết chỉ
từ trong câu.
- Hiểu được
nghĩa của từ
trong văn cảnh
9
cụ thể.
Số câu:
1
1
2
Số điểm:
1,0
0,5
1,5
Tỉ lệ:
10%
5%
15%
Tập
Viết được bài
văn kể chuyện
làm văn
Số câu:
1
1
Số điểm:
6
6
60%
60%
Tỉ lệ:
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
4
2
1
7
2,5
1,5
6
10
25%
15%
60%
100%
II. ĐỀ KIỂM TRA THEO MA TRẬN
ĐỀ BÀI
Phần I: Đọc – hiểu
Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi:
“Sơn Tinh không hề nao núng. Thần dùng phép lạ bốc từng quả đồi, dời từng dãy
núi, dựng thành lũy đất, ngăn chặn dòng nước lũ. Nước sông dâng lên bao nhiêu,
đồi núi cao lên bấy nhiêu. Hai bên đánh nhau ròng rã mấy tháng trời, cuối cùng
Sơn Tinh vẫn vững vàng mà sức Thủy Tinh đã kiệt. Thần nước đành rút quân.
Từ đó, oán nặng, thù sâu, hằng năm Thủy Tinh làm mưa gió, bão lụt dâng nước
đánh Sơn Tinh. Nhưng năm nào cũng vậy, Thần nước đánh mỏi mệt, chán chê vẫn
không thắng nổi Thần núi để cướp Mị Nương, đành rút quân về.”
(Ngữ văn 6 – tập một)
Câu 1(0,5 điểm).Đoạn trích trên nằm trong văn bản nào?
Câu 2(0,5 điểm).Xác định ngôi kể của văn bản đó.
Câu 3(0,5 điểm). Em hiểu từ “nao núng” trong đoạn văn trên có nghĩa là gì?
Câu 4 (0,5 điểm). Tìm chỉ từ trong câu văn sau:
“Từ đó, oán nặng, thù sâu, hằng năm Thủy Tinh làm mưa gió, bão lụt dâng nước
đánh Sơn Tinh.”
10
Câu 5(1,0 điểm). Nêu ý nghĩa hình tượng của 2 nhân vật Sơn Tinh và Thủy Tinh?
Câu 6(1 điểm). Trình bày ý nghĩa của truyện?
Phần II: Tập làm văn (6 điểm):
Kể về một người mà em yêu quý.
III. HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM
Câu
Nội dung
Điểm
1
Đoạn trích nằm trong văn bản “Sơn Tinh, Thủy Tinh”
0.5
2
Ngôi kể: ngôi thứ 3
0,5
3
Giải nghĩa từ nao núng: Lung lay, không vững lòng tin ở mình
nữa.
0,5
4
Chỉ từ: đó
0.5
- Các nhân vật chính trong truyện: Sơn Tinh, Thủy Tinh
5
- Ý nghĩa tượng trưng của các nhân vật: Thủy Tinh là hiện tượng
mưa to, bão lụt hằng năm được hình tượng hóa; Sơn Tinh là lực
lượng cư dân Việt cổ đắp đê chống lũ lụt, là ước mơ chiến thắng
thiên tai của người Việt xưa được hình tượng hóa.
1,0
Ý nghĩa của truyện:
6
7
-
Giải thích hiện tượng mưa lũ hàng năm
Thể hiện ước mơ chiến thắng, chế ngự thiên tai của người
Việt cổ
LÀM VĂN
1,0
6,0
Hãy kể về người mẹ của em.
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự:
0,5
Trình bày đầy đủ các phần Mở bài, Thân bài, Kết bài. Phần mở
bài biết giới thiệu đối tượng tự sự, phần Thân bài biết kể câu
chuyện theo trình tự. Kết bài biết khái quát và bày tỏ cảm xúc cá
nhân.
b. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ,
đặt câu.
0,5
c. Triển khai bài viết theo trình tự hợp lí, có sự liên kết giữa các
11
phần, đoạn, các ý cần phải rõ ràng, có thể triển khai theo định
hướng:
Mở bài:
Dẫn dắt, giới thiệu khái quát về người mẹ và những ấn tượng,
cảm xúc của em khi nghĩ về mẹ.
0,5
Thân bài:
- Kể, tả về ngoại hình, tính cách, sở thích, công việc hằng ngày
của mẹ.
0,25
- Kể về vai trò của mẹ trong gia đình em:
+ Mẹ là người phụ nữ tần tảo, đảm đang: Cùng cha quán xuyến
mọi công việc gia đình.
0,5
+ Mẹ thương yêu, lo lắng cho các con hết mực: Từng bữa ăn, giấc
ngủ, chăm lo việc học, dạy dỗ các con nên người…
0,5
+ Khi mẹ vắng nhà: thiếu đi tất cả những gì mẹ dành cho gia đình,
bố con vụng về trong mọi công việc…
0,25
- Kể về cách ứng xử, quan hệ của mẹ đối với mọi người:
+ Cởi mở, hoà nhã với xóm làng...
+ Thương yêu, giúp đỡ mọi người khi gặp khó khăn.
0,25
- Cảm xúc của em như thế nào khi nhắc đến mẹ. Tình cảm mà em
dành cho mẹ.
0,25
0,5
Kết bài
Cảm nghĩ của em về mẹ. Em sẽ làm gì để xứng đáng là con
của mẹ.
d. Sáng tạo: Có nhiều cách diễn đạt hay và độc đáo, sáng tạo (sử
dụng từ ngữ, hình ảnh, biểu cảm,…).
0,5
0,5
12
TIẾT:
ÔN TẬP TỔNG HỢP CUỐI KÌ
I. Mục tiêu dạy học
1. Kiến thức:
- Củng cố và khái quát những kiến thức đã được học về văn bản, tiếng Việt và tập
làm văn từ đầu năm đến nay.
- Vận dụng những kiến thức đã được học vào việc sử dụng, tạo lập văn bản nói
cũng như văn bản viết.
- Ôn tập để chuẩn bị kiểm tra HKI.
2. Kĩ năng
- Luyện kĩ năng hệ thống và tổng hợp kiến thức đó học.
3. Thái độ
- Học bài nghiêm túc chuẩn bị ôn tập kiểm tra HKI.
4. Định hướng phát triển năng lực cho hs qua giờ dạy
- Năng lực hợp tác,tự quản bản thân, năng lực tư duy sáng tạo, tạo lập văn bản.
II. Chuẩn bị của GV và HS.
1. GV: KHDH, sgk, sgv, tài liệu tham khảo.
2. HS: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới, đồ dùng học tập
III. Tiến trình dạy học.
1. Ổn định lớp:
:
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp khi ôn tập
3. Bài mới:
*Hoạt động 1: Khởi động
- Mục tiêu: Tạo tâm thế định hướng chú ý của HS
- Phương pháp: Thuyết trình
- Thời gian: 1’
GV: Trong chương trình Ngữ văn 6 các em đã được học phần văn bản, phần tiếng
Việt, phần tập làm văn. Trong tiết học này để giúp các em củng cố lại kiến thức mà
mình đã học
*Hoạt động 2: Hướng dẫn hs ôn tập, củng cố kiến thức HKI
13
- Mục tiêu: HS nắm lại cỏc kiến thức về văn bản,TLV, tiếng Việt
- Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp, gợi mở, thảo luận nhóm, hoạt động cá nhân
- Kĩ thuật: động não.
- Thời gian: 85’
A. NỘI DUNG:
I. PHẦN VĂN BẢN
GV hướng dẫn hs củng cố kiến thức phần văn bản
1. Văn học dân gian
- Tên thể loại, tên văn bản
- Ý nghĩa văn bản
- Ý nghĩa của một số chi tiết kỳ ảo.
a. So sánh truyền thuyết với truyện cổ tích:
*Giống nhau:
- Đều có yếu tố hoang đường, kì ảo.
- Đều có mô típ như sự ra đời kì lạ và tài năng phi thường của nhân vật chính
*Khác nhau:
- Truyền thuyết kể về các nhân vật, sự kiện lịch sử và cách đánh giá của nhân dân
đối với những nhân vật, sự kiện được kể.
- Truyện cổ tích kể về cuộc đời của các nhân vật nhất định và thể hiện niềm tin,
ước mơ của nhân dân về công lí xã hội.
b. So sánh ngụ ngôn với truyện cười:
*Giống nhau:Đều có chi tiết gây cười, tình huống bất ngờ.
*Khác nhau:
- Mục đích của truyện ngụ ngôn là khuyên nhủ, răn dạy người ta một bài học trong
cuộc sống.
- Mục đích của truyện cười là mua vui, phê phán, chế giễu những hiện tượng đáng
cười trong cuộc sống.
2. Văn học trung đại.
- Tên văn bản, tác giả
- Ý nghĩa của văn bản
14
II. PHẦN TIẾNG VIỆT:
GV hướng dẫn hs củng cố kiến thức phần TV
1. Cấu tạo từ:
Từ là gì?
Từ đơn
Từ phức
Từ ghép
Từ láy
2. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ:
- Từ có thể có một nghĩa hay nhiều nghĩa.
- Chuyển nghĩa là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ, tạo ra những từ nhiều nghĩa.
- Trong từ nhiều nghĩa có: Nghĩa gốc & nghĩa chuyển.
3. Phân loại từ theo nguốn gốc
PHÂN LOẠI TỪ THEO NGUỒN GỐC
Từ thuần Việt
Từ mượn
Từ gốc Hán
Từ Hán Việt
Từ mượn
tiếng
Hán
Từ mượn
các ngôn
ngữ khác
15
4. Chữa lỗi dùng từ:
- Lỗi lặp từ
- Lẫn lộn các từ gần âm
=> Xem lại các ví dụ ở Sgk/68,75
- Dùng từ không đúng nghĩa
5. Các từ loại và cụm từ:
- Danh từ và cụm danh từ
DANH TỪ
Danh từ chỉ đơn vị
Đơn vị tự nhiên
Danh từ chỉ sự vật
Đơn vị quy ước
Đơn vị chính xác
Danh từ chung
Danh từ riêng
Đơn vị ước chừng
*Cụm danh từ:
PHẦN TRƯỚC
t2
PHẦN TRUNG TÂM
t1
T1
T2
PHẦN SAU
s1
s2
*Động từ và cụm động từ
Động từ chỉ tình thái ( Thường đòi hỏi ĐT khác đi kèm)
*Động từ:
Động từ chỉ hành động, trạng thái( Không đòi hỏi ĐT khác
đi kèm)
Động từ chỉ hành động
Động từ chỉ trạng thái
16
(Trả lời câu hỏi: Làm gì?)
(Trả lời câu hỏi: Làm sao? Thế nào?)
*Cụm động từ:
PHẦN PHỤ TRƯỚC
PHẦN TRUNG TÂM
PHẦN PHỤ SAU
*Tính từ và cụm tính từ
Tính từ chỉ đặc điểm tương đối (Có thể kết hợp với từ chỉ mức độ)
*Tính từ:
Tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối (Không thể kết hợp với từ chỉ mức
độ)
*Cụm tính từ:
PHẦN PHỤ TRƯỚC
PHẦN TRUNG TÂM
PHẦN PHỤ SAU
6. Số từ:Phân biệt số từ với những danh từ chỉ đơn vị gắn với ý nghĩa số lượng.
Ví dụ:
Mộtđôi
ST DT
7. Lượng từ:
- Dựa vào vị trí trong cụm danh từ có thể chia lượng từ thành hai nhóm:
+ Nhóm chỉ ý nghĩa toàn thể
+ Nhóm chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối
8. Chỉ từ:
- Khái niệm: Là những từ dùng để trỏ vào sự vật nhắm xác định vị trí của sự vật
trong không gian, thời gian
- Hoạt động của chỉ từ trong câu: Làm phụ ngữ trong cụm danh từ, làm chủ ngữ
hoặc trạng ngữ trong câu.
III. Tập làm văn
GV hướng dẫn HS củng cố kiến thức phần TLV:
? Nhắc lại khái niệm văn tự sự ?
? Bố cục của 1 bài văn tự sự ?
? Các bước làm 1 bài văn tự sự ?
? Ngôi kể?
17
? Thế nào là kể truyện tưởng tượng?
- Dạng bài nhập vai nhân vật: Người kể đóng vai một trong những nhân vật trong
truyện -> kể lại nội dung câu chuyện bằng lời kể của nhân vật đó.
- Dạng bài trần thuật sáng tạo (kể bằng lời văn của mình): Người đọc, kể phải cảm
nhận văn bản và tự kể bằng lời văn, ý hiểu của mình về nội dung cốt chuyện, nhân
vật trong truyện.
VD: Đóng vai nhân vật Thánh Gióng kể lại truyện Thánh Gióng.
- Kể chuyện đời thường (kể người, kể việc):
+ Kể việc:
+ Kể người:
- Xây dựng tình huống truyện, nhân vật (tên, tuổi....) cần kể, kể đầy đủ theo một
trình tự hợp lí.
B. LUYỆN TẬP
GV giới thiệu một số đề, học sinh lập dàn ý
1. Kể chuyện có sẵn:
Đề 1: Kể một câu chuyện em thích bằng lời văn của em.
Đề 2: Kể lại một truyện đã biết (truyền thuyết, cổ tích) bằng lời văn của em.
Lưu ý: Tập kể các truyện đã học
+ Truyền thuyết: Thánh Gióng; Sơn Tinh, Thủy Tinh.
+ Cổ tích: Thạch Sanh; Em bé thông minh
+ Truyện ngụ ngôn: Ếch ngồi đáy giếng; Thầy bói xem voi
+ Truyện cười: Treo biển
+ Truyện trung đại: Thầy thuốc giỏi tốt nhất ở tấm lòng
2. Kể chuyện đời thường:
Đề 1: Kể về một việc tốt mà em đã làm.
Đề 2: Kể về một thầy giáo hay một cô giáo mà em quý mến.
Đề 4: Kể về một kỉ niệm hồi ấu thơ làm em nhớ mãi.
Đề 5: Kể về những đổi mới ở quê em (có điện, có đường, có trường mới, cây trồng,
…)
Đề 6: Kể về một người thân của em (ông bà, bố mẹ, anh chị, …)
3. Kể chuyện tưởng tượng:
18
Đề 1: Hãy tưởng tượng cuộc đọ sức giữa Sơn Tinh và Thủy Tinh trong điều kiện
ngày nay với máy xúc, máy ủi, xi măng cốt thép, máy bay trực thăng, điện thoại di
động, xe lội nước,…
Đề 2: Trẻ em vẫn mơ ước vươn vai một cái là trở thành tráng sĩ như Thánh Gióng.
Em hãy tưởng tượng mình mơ thấy Thánh Gióng và hỏi ngài bí quyết, xem ngài
khuyên em như thế nào?
* Điều chỉnh bổ sung
C. VẬN DỤNG
- Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học vào làm các dạng bài tập
- Phương pháp: Giải quyết vấn đề
- Thời gian: 90 phút
I.
ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)
Đọc kỹ đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu từ câu 1 đến câu 3
« Ngày xưa, ở đất Cao Bằng, có người tiều phu mộc mạc hiền lành. Anh có một bà
mẹ già hay đau ốm. Thầy thuốc báo là cần có sữa nai tẩm bổ, mới mong chữa lành
bệnh cho mẹ. Anh không quản ngại khó khăn, mỗi ngày vào rừng quyết tâm đi tìm
kiếm sữa nai về cho mẹ, nhưng rất khó vì vừa thấy bóng người, nai đã bỏ chạy mất
rồi.
Không lấy được sữa nai, người tiều phu buồn bực, không dám về nhà. Anh ngồi
giữa rừng ôm mặt khóc. Bỗng nhiên, thấy có một ông lão chống gậy đến bảo
rằng : « Nếu con muốn có sữa nai thì phải mang lốt nai, mới đến gần loài nai
được ». Rồi ông lão trao cho anh tiều phu một bộ da nai khoác vào người.
Anh làm theo và quả nhiên, sau đó, anh lại gần các con nai cái, vắt được nhiều
sữa đem về nhà chữa bệnh cho mẹ già. »
( Trích Người tiều phu hóa nai – Tuyển những truyện hay viết cho thiếu nhi –
Phương Anh sưu tầm và tuyển chọn)
Câu 1. (1,0 điểm)
Đoạn trích trên thuộc loại truyện dân gian nào em đã học? Vì sao em xác định như
thế ?
Câu 2. ( 1,5 điểm)
Giải nghĩa từ tiều phu, cho biết xét về nguồn gốc thì từ này thuộc loại từ gì ?
19
Nhân vật người tiều phu trong đoạn trích có phẩm chất gì em cần học tập ? Hành
động nào của nhân vật cho em nhận xét đó ?
Câu 3. (0,5 điểm)
Tìm và phân tích cấu tạo của cụm danh từ có trong câu : « Anh có một bà mẹ già
hay đau ốm »
II.LÀM VĂN (7,0 điểm)
Câu 1. (2,0 điểm)
Trong chương trình ngữ văn 6, em đã được học truyện truyền thuyết. Em có thích
đọc loại truyện này không ? Hãy viết đoạn văn ngắn ( từ 3 đấn 5 câu)., nêu rõ lý do
em thích hoặc không thích loại truyện đó.
Câu 2. ( 5,0 điểm)
Kể lại truyện ngụ ngôn Ếch ngồi đáy giếngbằng lời văn của em . Trong đó tưởng
tượng một kết thúc mới cho số phận con ếch .
4. Hướng dẫn HS tự học:
- Ôn tập toàn bộ phần văn bản, tiếng Việt và Tập làm văn đã học
- Chuẩn bị KTHK I.
20
Tiết 68, 69:
KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN NGỮ VĂN 6
(Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề)
Đề kiểm tra chung toàn trường
Bước 1: XÁC ĐỊNH MỤC ĐÍCH KIỂM TRA
- Đánh giá khả năng và sự tiến bộ của học sinh trong quá trình tiếp nhận kiến thức
về phần truyện ngụ ngôn, phần tiếng Việt về danh từ, cụm danh từ, chỉ từ. Biết vận
dụng kiến thức về văn tự sự biết viết một bài văn kể chuyện đời thường có nhân
vật, sự việc,...có ý nghĩa. Có ba phần: mở bài, thân bài, kết bài.
- Căn cứ kết quả đạt được sau bài kiểm tra của học sinh, giáo viên có sự điều chỉnh
phù hợp về PPDH, KTĐG nhằm nâng cao chất lượng học tập cho học sinh.
Bước 2: XÁC ĐỊNH CHUẨN KTKN CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Kiểm tra, đánh giá nhận thức của HS về kiến thức truyện ngụ ngôn; kiến thức về
nghĩa của từ, cụm danh từ, chỉ từ;
- Biết vận dụng kiến thức về văn tự sự biết viết một bài văn kể chuyện đời thường
có nhân vật, sự việc,...có ý nghĩa. Có ba phần: mở bài, thân bài, kết bài.
2. Kĩ năng:
- HS biết giải thích nghĩa của từ, xác định cụm danh từ, chỉ từ văn cảnh cụ thể.
- Học sinh biết rút ra bài học, ý nghĩa của truyện.
- Biết vận dụng các kĩ năng: tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý trước khi viết bài.
3. Thái độ: Có ý thức chuẩn bị bài, trung thực trong làm bài.
4. Năng lực cần đánh giá: Năng lực tư duy sáng tạo, tự quản bản thân, giao tiếp
tiếng Việt, thưởng thức văn học/thẩm mĩ, năng lực tiếp nhận và tạo lập văn bản.
Bước 3: LẬP BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ THEO ĐỊNH
HƯỚNG NĂNG LỰC
Cấp độ tư duy
Mô tả
Nhận biết
- Nhớ được kiến thức cơ bản về văn bản: tên văn bản, thể
loại, phương thức biểu đạt, ngôi kể. Nhớ được ngôi kể của
21
văn bản. Xác định cụm danh từ, chỉ từ trong câu, văn bản
cụ thể. Nhớ được các văn bản cùng thể loại.
Thông hiểu
- Hiểu được ý nghĩa truyện ngụ ngôn. Hiểu được nghĩa của
từ trong văn cảnh cụ thể. Hiểu được ý nghĩa của chỉ từ.
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
- Viết được bài văn hoàn chỉnh kiểu kể chuyện đời thường.
HỆ THỐNG CÂU HỎI DÙNG TRONG QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC KIỂM TRA
Nhận biết
Thông hiểu
- Ghi lại tên văn bản - Hiểu được ý nghĩa
truyện ngụ ngôn.
truyện ngụ ngôn
- Nhớ được ngôi kể
của văn bản.
- Xác định cụm
danh từ, chỉ từ.
- Hiểu được nghĩa
của từ trong văn
cảnh cụ thể.
Vận dụng
Vận dụng cao
- Viết được bài văn
hoàn chỉnh kiểu
bài tự sự kể
chuyện đời
thường.
BƯỚC 4: LÀM ĐỀ
I. THIẾT LẬP MA TRẬN
Mức độ
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng cao
Cộng
Chủ đề
- Nhớ được tên
Văn bản văn bản, ngôi
kể
Hiểu được ý
nghĩa truyện
ngụ ngôn
Số câu:
3
1
3
Số điểm:
1,5
1,0
2,5
Tỉ lệ:
15%
10%
25%
Tiếng
Việt
- Nhận biết
cụm danh từ,
- Hiểu được
nghĩa của từ
22
chỉ từ trong
câu.
trong văn cảnh
cụ thể.
Số câu:
1
1
2
Số điểm:
1,0
0,5
1,5
Tỉ lệ:
10%
5%
15%
Tập
Viết được bài
văn kể chuyện
đời thường
làm văn
Số câu:
1
1
Số điểm:
6
6
60%
60%
Tỉ lệ:
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
4
2
1
7
2,5
1,5
6
10
25%
15%
60%
100%
II. ĐỀ KIỂM TRA THEO MA TRẬN
ĐỀ BÀI
Phần I: Đọc – hiểu
Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi:
“Một năm nọ, trời mưa to làm nước trong giếng dềnh lên, tràn bờ, đưa ếch ta ra
ngoài.
Quen thói cũ, ếch nghênh ngang đi lại khắp nơi và cất tiếng kêu ồm ộp. Nó nhâng
nháo đưa cặp mắt nhìn lên bầu trời, chả thèm để ý đến xung quanh nên đã bị một
con trâu đi qua giẫm bẹp.”
(Truyện ngụ ngôn)
Câu 1(0,5 điểm).Đoạn trích trên nằm trong văn bản nào?
Câu 2(0,5 điểm).Xác định ngôi kể của văn bản đó.
Câu 3(0,5 điểm). Em hiểu từ “nhâng nháo” trong đoạn văn trên có nghĩa là gì?
Câu 4 (1,0 điểm). Tìm cụm danh từ, chỉ từ trong câu văn sau:
23
“Một năm nọ, trời mưa to làm nước trong giếng dềnh lên, tràn bờ, đưa ếch ta ra
ngoài.”
Câu 5(1,0 điểm). Qua truyện ngụ ngôn trên tác giả dân gian muốn phê phán và
khuyên nhủ mỗi chúng ta điều gì?
Câu 6 (0,5 điểm). Kể tên 2 truyện ngụ ngôn khác mà em đã học.
Phần II: Tập làm văn (6 điểm):
Kể về một người mà em yêu quý.
III. HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM
Câu 1 (0,5 điểm)
*Yêu cầu trả lời:Học sinh xác định đúng đoạn trích trong văn bản “Ếch ngồi đáy
giếng”
*Hướng dẫn chấm:
- Điểm 0,5: HS ghi lại chính xác tên văn bản.
- Điểm 0,25: HS trình bày thiếu hoặc chưa chính xác tên văn bản.
- Điểm 0: HS ghi sai hoặc không ghi.
Câu 2 (0,5 điểm)
*Yêu cầu trả lời:Học sinh xác định đúng ngôi kể văn bản: Ngôi thứ ba
*Hướng dẫn chấm:
- Điểm 0,5: HS xác định chính xác ngôi kể của văn bản.
- Điểm 0,25: HS chưa chính xác ngôi kể của văn bản.
- Điểm 0: HS không ghi.
Câu 3 (0,5 điểm)
*Yêu cầu trả lời:HS giải thích được nghĩa của từ “nhâng nháo” trong văn bản là:
ngông nghênh, không coi ai ra gì
*Hướng dẫn chấm:
- Điểm 0,5: HS giải thích được nghĩa của từ “nhâng nháo” trong văn bản là:
ngông nghênh không coi ai ra gì
- Điểm 0,25: HS có giải thích nghĩa của từ “nhâng nháo” trong văn bản nhưng
trình bày thiếu hoặc chưa rõ nghĩa.
- Điểm 0: HS giải thích từ sai hoặc không ghi.
Câu 4 (1,0 điểm).
24
*Yêu cầu trả lời: HS trả lời
- Cụm danh từ: một năm nọ
- Chỉ từ: nọ
*Hướng dẫn chấm:
- Điểm 0,5: HS trả lời cụm danh từ và chỉ từ.
- Điểm 0,25: HS có trả lời thiếu hoặc chưa chính xác.
- Điểm 0: HS trả lời sai hoặc không ghi.
Câu 5 (1,0 điểm).
*Yêu cầu trả lời: HS trả lời đúng ý nghĩa của truyện: Qua truyện “Ếch ngồi đáy
giếng” ngụ ý phê phán những kẻ hiểu biết hạn hẹp mà lại huênh hoang, khuyên
nhủ người ta phải cố gắng mở rộng tầm hiểu biết của mình, không được chủ quan
kiêu ngạo
*Hướng dẫn chấm:
- Điểm 1,0: HS trả lời đúng ý nghĩa của truyện
- Điểm 0,25-0,75: HS trình bày thiếu hoặc chưa chính xác ý nghĩa của truyện
- Điểm 0: HS ghi sai hoặc không ghi.
Câu 6 (0,5 điểm).
*Yêu cầu trả lời: Học sinh ghi đúng tên 2 truyện ngụ ngôn đã học: “Thầy bói xem
voi”; “Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng”
*Hướng dẫn chấm:
- Điểm 0,5: HS trả lời đúng tên 2 truyện ngụ ngôn đã học: “Thầy bói xem voi”;
“Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng”
- Điểm 0,25: HS trả lời đúng tên 1 truyện ngụ ngôn đã học.
- Điểm 0: HS ghi sai hoặc không ghi.
Phần II: Tập làm văn
1. Yêu cầu chung
- Học sinh viết vận dụng kĩ năng làm văn tự sự để kể về một người mà mình
yêu quý (ông, bà, bố, mẹ, anh,..; thầy (cô) giáo; bạn thân)
- Trình bày đúng - đủ bố cục ba phần của bài văn.
- Hành văn mạch lạc, trong sáng. Tránh mắc lỗi chính tả, dùng từ, ngữpháp.
2. Yêu cầu cụ thể:
25