Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

Tin 11 tiết 1 - 13 (Chuẩn KT - KN 2010 - 2011)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (397.72 KB, 48 trang )

Trường THPT QUANG TRUNG

 Giáo án Tin học 11

Tuần: 1 - Tiết PPCT:1

Ngày dạy:

1. KHÁI NIỆM LẬP TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
HS cần:
- HS biết được ba lớp ngơn ngữ lập trình: ngơn ngữ máy, hợp ngữ và ngơn ngữ bậc
cao;
- Biết vai trị của chương trình dịch;
- Biết khái niệm biên dịch và thơng dịch;
- Biết các thành phần cơ bản của ngôn ngữ lập trình và thành phần cơ sở của ngơn
ngữ lập trình pascal.

2. Kỹ năng
3. Thái độ
- Có tính kỉ luật cao, ham thích mơn học, tinh thần làm việc theo nhóm;
- Nhận thức được q trình phát triển của ngơn ngữ lập trình gắn liền với quá trình
phát triển của Tin học.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên

- Sách giáo viên.
2. Học sinh


- Xem trước nội dung bài 1.
III. PHƯƠNG PHÁP
Gợi mở tình huống + Đặt vấn đề + thảo luận + thuyết trình.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ: thông qua.
3. Giảng bài mới:
Hoạt động của GV và HS

Nội Dung

GV: phát vấn học sinh : “Em hãy nêu các bước
giải bài toán trên máy vi tính?”.
HS: Suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
GV:Phân tích câu trả lời và nhắc lại các bước giải
một bài tốn trên máy vi tính.
GV: Làm sao để máy tính có thể hiểu và thực
hiện các thuật tốn đã lựa chọn để giái bài toán?
HS: Suy nghĩ và trả lời
Năm học 2010 – 2011

1

Lập trình là sử dụng cấu trúc dữ liệu và
các câu lệnh của ngôn ngữ lập trình cụ
thể để mơ tả dữ liệu và diễn đạt các thao
tác của thuật tốn.

Khúc Thị Mỹ Trinh 



Trường THPT QUANG TRUNG

 Giáo án Tin học 11

GV: Giới thiệu với các em khái niệm lập trình.
HS: Lắng nghe ghi chép.
Lưu ý: giải thích thêm
Ý nghĩa của lập trình là để tạo ra các chương trình
giải được các bài tốn trên máy tính. Về cấu trúc
dữ liệu, cần lựa chọn sao cho ít tốn kém bộ nhớ.
GV: Chuyển mạch: “Vậy thì có bao nhiêu lớp
ngơn ngữ lập trình?”. Giới thiệu cho học sinh
biết có 3 lớp ngơn ngữ lập trình.
HS: Quan sát, ghi chép.
GV: Chuyển mạch: “Sau đây chúng ta sẽ tìm
hiểu khái niệm về mỗi lớp ngơn ngữ lập trình”.
Trình bày cho học sinh xem.
HS: Quan sát, ghi chép, lắng nghe.
GV: Lưu ý học sinh: “Chương trình viết bằng
ngơn ngữ máy có thể nạp trực tiếp vào bộ nhớ và
thực hiện ngay ”. Trình bày và giới thiệu cho học
sinh biết về hợp ngữ.
HS: Quan sát, ghi chép, lắng nghe.
GV: Giới thiệu với các em về ngôn ngữ bậc cao.
HS: Lắng nghe, ghi chép, quan sát.
Khái niệm chương trình dịch
GV: “Để thực hiện trên máy tính, chương trình
cần được dịch sang ngôn ngữ máy”.

HS: Lắng nghe, ghi chép.
GV: giới thiệu khái niệm và cơ chế hoạt động của
chương trình dịch.
HS: Quan sát, lắng nghe, ghi chép.
GV: Chuyển mạch: “Vậy có mấy loại chương
trình dịch” và tiến hành cho học sinh xét ví dụ
người phiên dịch.
HS: lắng nghe và suy nghĩ.
GV: Trình bày cho học sinh các cách thức giải
quyết.
HS: Quan sát, ghi chép.
GV: Nhận xét: Sau khi kết thúc

Cách 1: Khơng có tài liệu nào được lưu
trữ.

Cách 2: Có 2 tài liệu tiếng Việt và tiếng
Anh có thể lưu trữ dùng lại về sau”
HS: Lắng nghe, ghi chép.
GV: Chuyển mạch: “Cũng tương tự như vậy ta
có 2 loại chương trình dịch là : thơng dịch và
biên dịch”. Trình chiếu và giới thiệu cho học sinh
Năm học 2010 – 2011

2

- Chương trình được viết bằng ngơn
ngữ lập trình bậc cao khơng phụ thuộc
vào loại máy. - Chương trình viết bằng
ngơn ngữ máy có thể nạp trực tiếp vào

bộ nhớ của máy và thực hiện ngay cịn
chương trình viết bằng ngơn ngữ lập
trình bậc cao phải được chuyển thành
ngơn ngữ máy mới thực hiện được.
- Chương trình có chức năng chuyển đổi
ngôn ngữ viết bằng ngôn ngữ bậc cao
thành ngôn ngữ máy gọi là chương trình
dịch.
- Chương trình dịch nhận đầu vào là
chương trình viết bằng ngơn ngữ lập
trình bậc cao(chương trình nguồn) và
cho ra chương trình ở dạng ngơn ngữ
máy (chương trình đích).
CT
nguồn

CT
DỊCH

CT
đích

Chương trình dịch có hai loại là thông
dịch và biên dịch.
a./ Thông dịch (Interpreter):
Thông dịch được thực hiện bằng cách
lặp lại các bước:
- B1: Kiểm tra tính đúng đắn của câu
tiếp theo trong chương trình nguồn;
- B2: Chuyển đổi câu lệnh đó thành các

câu lệnh tương ứng trong ngôn ngữ
máy;
-B3:Thực hiện các câu lệnh vừa chuyển
đổi được
Thông dịch là quá trình dịch và thực
hiện các câu lệnh luân phiên nhau.
b./ Biên dịch (compiler)
Biên dịch được thực hiện qua hai bước:
- B1: Duyệt , phát hiện lỗi, kiểm tra tính
đúng đắn của các câu lệnh trong chương
trình nguồn;
- B2: Dịch tồn bộ chương trình nguồn
thành một chương trình đích có thể thực
hiện trên máy và có thể lưu trử để sử
Khúc Thị Mỹ Trinh 


Trường THPT QUANG TRUNG

 Giáo án Tin học 11

về thơng dịch (interpreter).
HS: Quan sát, ghi chép, suy nghĩ.
GV: Chú ý cho học sinh: “Thơng dịch thích hợp
trong đối thoại giữa người và hệ thống. Tuy nhiên
một câu lệnh nào đó được lập lại bao nhiêu lần
thì nó sẽ được dịch bấy nhiêu lần”. Nêu ví dụ cho
học sinh.
HS: Lắng nghe, ghi chép.
GV:giới thiệu cho học sinh biết về biên

dịch(compiler).
HS: Quan sát, ghi chép, suy nghĩ.
GV: Nêu ví dụ cho học sinh và nhận xét: “Trong
chương trình thơng dịch, khơng có chương trình
đích để lưu trữ. Trong biên dịch cả chương trình
nguồn và đích đều có thể lưu trữ”

dụng lại khi cần thiết.
Thông thường, trong môi trường làm
việc trên mỗi ngôn ngữ lập trình cụ thể
ngồi chương trình dịch cịn có một số
thành phần chức năng liên quan như
biên soạn, lưu vtrử, tìm kiếm, … VD:
Turbo Pascal, Free Pascal, Visual
Pascal,.. là các môi trường làm việc trên
Pascal; C++, Visual C++,.. là các môi
trường làm việc trên C++.

4. Củng cố và luyện tập :
- Nhắc lại khái niệm ngơn ngữ lập trình và chương trình dịch: thơng dịch và biên
dịch.

5. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài ở nhà:
- Học bài cũ. Trả lời các câu hỏi trong SGK

V. RÚT KINH NGHIỆM:
+ Chương trình SGK: ..........................................................................................
..............................................................................................................................
+ Học sinh: ..........................................................................................................
+ Giáo viên: 1. Nội dung:...................................................................................

2. Phương pháp: ............................................................................
3. Tổ chức: ....................................................................................

Năm học 2010 – 2011

3

Khúc Thị Mỹ Trinh 


Trường THPT QUANG TRUNG

 Giáo án Tin học 11

Tuần: 1 - Tiết PPCT:02

Ngày dạy:

2. CÁC THÀNH PHẦN CỦA NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
HS cần:
- Biết ba thành phần cơ bản của ngơn ngữ lập trình., hiểu và phân biệt được ba thành
phần này.
- Biết các khái niệm: tên, tên chuẩn, tên dành riêng, hằng và biến.

2. Kỹ năng
- Phân biệt được tên, hằng, biến và biết đặt tên đúng.


3. Thái độ
- Có tính kỉ luật cao, ham thích mơn học, tình thần làm việc theo nhóm.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên

- Sách giáo viên.
2. Học sinh

- Xem trước nội dung 3.a, b của bài 1.
III. PHƯƠNG PHÁP

Phương pháp phát vấn, thuyết trình – giảng giải.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Biên dịch và thông dịch khác nhau như thế nào?(8đ)

Thơng dịch: khơng có chương trình đích để lưu trữ. Lần lượt dịch từng
câu lệnh.Một câu lệnh nào đó phải thực hiện bao nhiêu lần thì nó phải được dịch bấy
nhiêu lần. (4đ)

Biên dịch: Trong biên dịch cả chương trình nguồn và đích đều có thể
lưu trữ. Dịch tồn bộ chương trình nguồn thành chương trình đích. (4đ)

3. Giảng bài mới:
Hoạt động của GV và HS

Nội Dung

GV: giới thiệu cho học sinh về 3 thành

1./ Các Thành Phần Cơ Bản:
phần cơ bản của mỗi ngơn ngữ lập trình.
Mỗi ngơn ngữ lập trình thường có ba thành
HS: Quan sát, ghi chép.
phần cơ bản sau:
GV: dẫn dắt HS: Trong tiếng việt của
a./ Bảng chữ cái: gồm:
chúng ta có sử dụng bảng chữ cái
- Các chữ cái thường và các chữ cái hoa của
không? “ta sử dụng các ký tự trong bảng bảng chữ cái tiếng anh.
chũ cái tiếng việt để ghép thành từ,
- 10 chữ số thập phân ả rập: 0 9
Năm học 2010 – 2011

4

Khúc Thị Mỹ Trinh 


Trường THPT QUANG TRUNG

thành câu, thành văn bản. Tương tự
trong ngơn ngữ lập trình cũng có bảng
chữ cái.
GV: Giới thiệu khái niệm bảng chữ cái
và tập hợp các kí tự hợp lệ.
HS: Chú ý quan sát, ghi chép.
GV: Chú ý thêm cho học sinh: “Bảng
chữ cái của các ngôn ngữ lập trình khác
nhau có sự khác nhau khơng nhiều” và

nêu ví dụ cho học sinh.
GV: giới thiệu cho học sinh biết cú
pháp là gì? Và nêu tác dụng của cú
pháp.
GV: Lưu ý thêm cho học sinh: “Cú
pháp cũng có sự khác nhau giữa các
ngơn ngữ lập trình” và nêu ví dụ minh
họa.
GV: giới thiệu cho học sinh biết về
thành phần ngữ nghĩa.
HS: Ghi chép.
GV: Đưa ví dụ minh họa: Từ “Chạy”
trong 2 câu sau mang nghĩa khac nhau
Bình và Hưng thi chạy
Nhân dân ĐBSCL chạy lũ.
 Tổ hợp ký tự trong ngữ cảnh khác
nhau mang nghĩa khác nhau.
HS: Quan sát, suy nghĩ, ghi chép.
GV: Lưu ý HS, lỗi cú pháp dễ phát
hiện, lỗi về ngữ nghĩa khó phát hiện.
Chỉ khi đưa vào số liệu cụ thể.
GV: Đặt câu hỏi: Trong đời sống thực,
tên là gì? Tại sao phải đặt tên?
HS: Trong cuộc sống hằng ngày ta phân
biệt giữa người này với người kia qua
tên
 Nêu ý nghĩa của việc đặt tên trong
lập trình.
GV: Trong ngơn ngữ lập trình cũng vậy,
để phân biệt các đối tượng trong chương

trình thì phải đặt tên cho các đối tượng
đó.
GV: Quy tắc đặt tên được tn theo
từng ngơn ngữ lập trình và chương trình
dịch cụ thể.
Năm học 2010 – 2011

 Giáo án Tin học 11

- Các kí tự đặc biệt: + - * / = < > [ ] . , ; # ^
$ @ & ( ) : ‘ và dấu cách.
Bảng chữ cái của các ngơn ngữ lập trình có
khác nhau nhưng sự khác biệt không nhiều.
b./ Cú pháp :
Là bộ quy tắc để viết chương trình. Dựa vào
chúng, người lập trình và chương trình dịch
biết được tổ hợp nào của các ký tự trong bảng
chữ cái là hợp lệ và tổ hợp nào là khơng hợp
lệ. Từ đó có thể mơ tả chính xác thuật tóan để
máy thực hiện.
c./ Ngữ nghĩa:
Để xác định ý nghĩa thao tác cần phải thực
hiện.
Tóm lại, cú pháp cho biết cách viết một
chương trình hợp lệ cịn ngữ nghĩa cho phép
xác định ý nghĩa của các tổ hợp ký tự.
2./ Một số khái niệm:
a./ Tên:
Mọi đối tượng trong chương trình đều phải
đặt tên theo qui tắc của ngơn ngữ lập trình và

chương trình dịch cụ thể.
Trong ngơn ngữ lập trình Pascal, tên là 1
dãy liên tiếp khơng quá 127 ký tự bao gồm:
chữ cái, chữ số, dấu gạch dưới và chỉ bắt đầu
bằng chữ cái hoặc dấu gạch dưới.
VD : trong ngơn ngữ lập trình Pascal:
-Tên đúng: A ; A3 ; c_Trinh1; _ab3; _34a
- Tên sai: c trinh ; 6aB ; A&B;
Ngôn ngữ Pascal không phân biệt chữ hoa
và chữ thường nhưng một số ngơn ngữ lập
trình khác phân biệt chữ hoa và chữ thường (C,
C++).
* Nhiều NNLT, trong đó có Pascal, phân
biệt ba loại tên:
+ Tên dành riêng:
Là các từ có ý nghĩa riêng cho từng
NNLT, mỗi từ có một chức năng riêng biệt
cịn được gọi là từ khóa.
Một số từ dàng riêng trong NNLT pascal:
and, asm, array, begin, case, const…
+ Tên chuẩn:
Là tên được các NNLT định nghĩa sẵn,
nhưng người lập trình có thể định nghĩa lại
5

Khúc Thị Mỹ Trinh 


Trường THPT QUANG TRUNG


GV: Cho học sinh làm một số ví dụ để
phân biệt được tên đúng, tên sai.
HS: Học sinh tìm tên đúng trong Pascal
Tênđúng:
Giai_Phuong_Trinh
_Timx
PROGRAM
Integer
type
Abs.
GV: khái niệm về các loại tên và giải
nghĩa thêm chức năng của vài loại tên
thông dụng: PROGRAM, begin, end,
uses, const,...
GV: hãy chỉ ra các tên sai trong các đặt
tên sau đây: A, R23, _65, A GH, P34_c,
8Jh, F#j, GJ, F@j ?
Trả lời: Tên sai là: A GH, 8Jh, F#j, F@j
Hằng và biến
GV: Trong ngôn ngữ Pascal, khi cần lưu
trữ những đại lượng có giá trị thay đổi
hay không đổi người ta sẽ dùng đại
lượng hằng và biến.
Vậy hằng hay biến là gì? Chức năng của
chúng ra sao? Phần cuối cùng ta sẽ đi
tìm hiểu khái niệm hằng và biến.
HS: Học sinh lắng nghe.
GV: Các em hãy nhìn lên bảng ví dụ sau
và cho biết đâu là hằng xâu, hằng chuỗi,
hằng logic

24,74,12.3
‘NhaTrang’, ‘tour’
False, True.
GV: Các em hãy cho biết tên biến và tên
hằng là tên chuẩn hay tên dành riêng
hay tên do người lập trình đặt.
HS: Học sinh đọc sách và trả lời:
Tên do người lập trình đặt
GV: Sau khi viết được một chương trình
thì người lập trình phải tiến hành “chạy
thử” để kiểm tra xem phần mã mình viết
có đúng như ý tưởng ban đầu khi thiết
kế không, vậy em nào cho biết, các lệnh
được viết trong cặp dấu {} hay (* *) có
Năm học 2010 – 2011

 Giáo án Tin học 11

được.
Một số tên chuẩn trong Pascal: abs, sqr,
sqrt, byte, integer, real, …
+ Tên do người lập trình đặt:
Được dùng với ý nghĩa riêng của người lập
trình, xác định bằng cách khaibáo trước khi sử
dụng.
VD: Delta, C_trinh1; ..
b./ Hằng và biến:
- Hằng số là đại lượng nhận giá trị trước
khi thân chương trình bắt đầu thực hiện,
trong Pascal hằng được khai báo sau từ

khoá , trong Pascal CONST.
VD : CONST n = 15;
- Biến số: Là đại lượng có giá trị thay đổi
trong quá trình thực hiện chương trình, biến
được đặt tên để lưu trử giá trị, trong Pascal
biến được khai báo sau từ khố VAR.
VD : VAR
x: integer;
Chú thích:
- Để dễ hiểu, chương trình cần có các đoạn
chú thích.
- Chú thích khơng ảnh hưởng đến nội dung
chương trình.
Trong Pascal, chú thích là phần nằm trong
cặp dấu
 … hoặc (* …*)
VD: doan nhap so lieu
Bài tập:
1. Cho các tên sau, phân biệt tên đúng, tên
sai , vì sao sai?
Bai_tap_01
Bai tap1
_Btap_02
2Btap
Bai$tap
2. Hãy phân biệt các tên sau đâu là tên dành
riêng, đâu là tên chuẩn?
and, asm, abs, sqr, sqrt, byte, integer , array,
begin, case, const, real, end.
6


Khúc Thị Mỹ Trinh 


Trường THPT QUANG TRUNG

 Giáo án Tin học 11

được chương trình biên dịch khơng?
HS: Dấu chú thích sẽ được bỏ qua khi
Pascal biên dịch chương trình

4. Củng cố và luyện tập :
 Thế nào là tên dành riêng, tên chuẩn, tên do người lập trình đặt?
 Hằng và biến khác nhau như thế nào?
 Cách để ghi chú thích trong Pascal?

5. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài ở nhà:




Học bài cũ.
Trả lời câu hỏi 4, 5, 6 sách giáo khoa trang 13
Chuẩn bị bài tập cuối chương I trong sách bài tập.

V. RÚT KINH NGHIỆM:
+ Chương trình SGK: ..........................................................................................
..............................................................................................................................
+ Học sinh: ..........................................................................................................

+ Giáo viên: 1. Nội dung:...................................................................................
2. Phương pháp: ............................................................................
3. Tổ chức: ....................................................................................

Năm học 2010 – 2011

7

Khúc Thị Mỹ Trinh 


Trường THPT QUANG TRUNG

 Giáo án Tin học 11

Tuần: 2 - Tiết PPCT: 3

Ngày dạy:

BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU:
1.Về kiến thức:

Phân biệt được tên chuẩn với tên dành riêng và tên tự đặt;

Phân biệt được tên, hằng và biến;

Biết đặt tên đúng và nhận biết được tên sai qui định;

Sử dụng đúng chú thích.

2.Về kỹ năng:
Rèn luyện tính cẩn thận, sáng tạo, và tư duy trong quá trình giải quyết các bài tập.
3.Về thái độ:

Có thái độ nghiêm túc trong giờ học.
II. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên:

sách giáo viên.
2.Học sinh:

Xem lại bài 1 & bài 2.
III. PHƯƠNG PHÁP:
Phương pháp hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh.
IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức: kiểm diện
2.Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Tên trong ngôn ngữ pascal được đặt theo quy tắc nào?Cho ví dụ một vài tên
đúng? Hãy cho biết điểm khác nhau giữa tên dành riêng và tên chuẩn.Tên do người lập
trình đặt?(5đ)
- Quy tắc đặt tên trong NNLT Pascal (1đ)
- Vd: lop_11A, _123Tin,…(1đ)
- Tên dành riêng. (1đ)
- Tên chuẩn. (1đ)
- Tên do người lập trình đặt. (1đ)
Câu hỏi: Hằng là gì? Có những loại hằng nào ? kể ra? cho ví dụ về từng loại hằng ?
Biến là gì ?(5đ)
- Hằng: (1đ)
+ Hằng số học; (0.5đ)
+ Hằng logic; (0.5đ)

+ Hằng xâu. (0.5đ)
- Vd : -3, 4.2, -2.7, TRUE, FALSE, ‘lop_11CB4’ ( 1.5đ)
- Biến. (1đ)
3.Giảng bài mới:

Hoạt động của GV
Năm học 2010 – 2011

Nội Dung
8

Khúc Thị Mỹ Trinh 


Trường THPT QUANG TRUNG

 Giáo án Tin học 11

và HS
GV: Vừa rồi chúng ta đã
học bài 1 KHÁI NIỆM
LẬP TRÌNH VÀ NGƠN
NGỮ LẬP TRÌNH & Bài 2
CÁC THÀNH PHẦN CỦA
NGƠN NGỮ LẬP
TRÌNH.. Hơm nay chúng ta
sẽ học tiết bài tập để củng
cố lại các kiến thức đã học.
GV: Sửa các bài tập trong
SGK/ 13.

GV: Yêu cầu một hs đọc
câu hỏi và yêu cầu một hs
khác trả lời câu hỏi.
HS: Lắng nghe và thực
hiện yêu cầu của GV.
GV: yêu cầu cả lớp cho
nhận xét. GV lắng nghe và
bổ sung hoàn chỉnh.
HS: Ghi nhận câu trả lời
vào tập vở.
GV: Đưa ra bài tập cho hs.
HS: lắng nghe và thực hiện
yêu cầu của GV.
GV: Gọi một học sinh khác
trả lời yêu cầu của bài.
HS: Nghiêm túc lắng nghe
và tích cực phát biểu xây
dựng bài.
GV: lắng nghe và nhận xét
câu trả lời của HS.
HS: Ghi nhận vào tập.
GV: Tiếp tục đưa ra những
câu hỏi cho hs. Hướng dẫn
hs làm các bài tập tiếp theo.
Naêm hoïc 2010 – 2011

1/13 SGK Tại sao người ta phải xây dựng ngơn ngữ lập trình
bậc cao?
Lập trình bằng ngơn ngữ bậc cao dễ viết hơn vì các lệnh
được mã hố gần với ngơn ngữ tự nhiên. Chương trình viết

bằng ngơn ngữ lập trình bậc cao nói chung khơng phụ thuộc
vào loại máy, nghĩa là 1 chương trình có thể thực hiện trên
nhiều loại máy tính khác nhau
2/13 SGK Chương trình dịch là gì? Tại sao cần phải có
chương trình dịch?
Chương trình dịch là 1 chương trình có chức năng chuyển
đổi các ngôn ngữ khác sang ngôn ngữ máy. Cần phải có
chương trình dịch để chuyển chương trình được viết bằng các
ngơn ngữ khác thành ngơn ngữ máy thì máy tính mới có thể
hiểu và thực hiện được.
3/13 SGK Biên dịch và thông dịch khác nhau như thế nào?
Trong thông dịch khơng có chương trình đích để lưu trữ.
Trong biên dịch cả chương trình nguồn và chương trình đích có
thể lưu trữ lại để sử dụng về sau.
4/13 SGK Điểm khác nhau giữa tên dành riêng và tên chuẩn.
Tên dành riêng được dùng với ý nghĩa xác định, không được
dùng với ý nghĩa khác. Tên chuẩn được dùng với ý nghĩa nhất
định, có thể khai báo và dùng với ý nghĩa khác.
5/13 SGK Viết ra 3 tên đúng theo quy tắc của Pascal.
Giai_PT; Baitap1nangcao; _1chuongtrinh;
6/13 SGK Cho biết những biểu diễn không phải là biểu diễn
hằng trong Pascal
a) 150.0
b) -22
c) 6,23
d) ‘43’
e) A20
f) 1.06E-15
g) 4+6
h) ‘C

i) ‘TRUE’
Những biểu diễn không phải là biểu diễn hằng trong Pascal:
c) dấu phẩy thay bằng dấu chấm
e) là tên chưa rõ giá trị
g) là biểu thức hằng trong Pascal
h) sai quy định về hằng xâu: thiếu dấu nháy đơn ở cuối.
1.3/6 SBT Trong chế độ biên dịch, một chương trình đã được
dịch thơng suốt, hệ thống khơng báo lỗi. Có thể khẳng định
rằng ta đã có một chương trình đúng hay chưa? Tại sao?
Khơng thể khẳng định vì chương trình có thể vẫn cịn chứa
lỗi ngữ nghĩa.
1.5/6 SBT Sau khi chương trình đã được dịch thơng suốt,
khơng cịn lỗi cú pháp, có cần tiếp tục hiệu chỉnh, tức là tìm và
sửa lỗi trong chương trình nguồn nữa hay khơng?
Có. Cần kiểm tra ngữ nghĩa
9

Khúc Thị Mỹ Trinh 


Trường THPT QUANG TRUNG

 Giáo án Tin học 11

1.9/7 SBT Hãy chọn những biểu diễn hằng trong những biểu
HS: Nghiêm túc lắng nghe, diễn dưới đây
ghi chép và tích cực phát
A) Begin B) ‘65c’
C) 1024
biểu xây dựng bài.

D) -46
E) 5.A8
F) 12.4E-5
 B, C, D, F
GV: yêu cầu hs giải thích
1.10/7 SBT Hãy chọn những biểu diễn tên trong những biểu
lý do tại sao không chọn
diễn dưới đây.
những phương án khác giúp A) ‘*****’
B) -5+9-0
C) PpPpPp
hs hiểu rõ bài hơn.
D) +256.512
E)FA33C9
F) (2)
C, E
GV: Tiếp tục hướng dẫn
1.11/7 SBT Trong những biểu diễn dưới đây, biểu diễn nào là
học sinh làm các bài tập
từ khóa trong Pascal ?
cịn lại cho đến hết. Trong
A) END
B) Ingteger
C) Real
quá trình giải bài tập, nên
D) sqrt
E) ‘end’
F) var
nhắc lại các kiến thức đã
A, F

học giúp học sinh nắm
1.15/7 SBT Trong dịng thơng tin chú thích có thể chứa kí tự
vững kiến thức.
ngồi bảng chữ cái của ngơn ngữ hay khơng và tại sao ?
Có thể vì chương trình dịch bỏ qua chú thích khi dịch
chương trình.
Câu 1 : Các chú thích nào dưới đây là đúng ?
A) (*Day la mot chuong trinh Pascal*)
B) /* Day la mot chuong trinh Pascal*/
C) { Day la mot chuong trinh Pascal}
D) A & C đều đúng.
4.Củng cố và luyện tập:

Nhắc lại các kiến thức quan trọng cần nắm.
5.Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài ở nhà:

Chuẩn bị bài 3: CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
+ Chương trình SGK: .................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
+ Học sinh: .................................................................................................................................
+ Giáo viên: 1. Nội dung:...........................................................................................................
2. Phương pháp: ...................................................................................................
3. Tổ chức: ...........................................................................................................

Năm học 2010 – 2011

10

Khúc Thị Mỹ Trinh 



Trường THPT QUANG TRUNG

Tuần: 2

 Giáo án Tin học 11

- Tiết PPCT:4

Chương II:

Ngày dạy:

CHƯƠNG TRÌNH ĐƠN GIẢN
3. CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nắm được cấu trúc chung và các phần của một chương trình viết trên ngơn ngữ bậc
cao. Từ đó biết được sự cần thiết phải viết đúng cú pháp của ngơn ngữ lập trình.

2. Kỹ năng
- Biết các khai báo đơn giản.

3. Thái độ
- Có tính kỉ luật cao, ham thích mơn học, tình thần làm việc theo nhóm
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên


- Sách giáo viên.
- chuẩn bị chương trình Pascal đơn giản để minh họa
2. Học sinh

- Xem trước nội dung bài 3
III. PHƯƠNG PHÁP
Gợi mở tình huống + Đặt vấn đề + thảo luận + thuyết trình.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ:
1. Hãy nêu các thành phần cơ bản của một ngôn ngữ lập trình ?
2. Phân biệt các khái niệm: Tên dành riêng, tên chuẩn và tên do người lập trình đặt?

3. Giảng bài mới:
Hoạt động của GV và HS

Nội Dung

Hoạt động 1: Giúp HS có cái nhìn tổng
1./ Cấu trúc chung:
quan về cấu trúc chung của chương trình
Gồm 2 phần:
viết bằng ngơn ngữ lập trình bậc cao
[]
 GV đưa ra 1 số VD về các cấu trúc

Trong đó:
mà HS đã được biết trong thực tế: cấu
+Phần thân chương trình nhất thiết phải có.

trúc bài văn, cấu trúc máy tính ...
+ Phần khai báo có thể có hoặc khơng, tùy
 GV đặt câu hỏi: “Một chương trình
viết bằng ngơn ngữ bậc cao có cấu trúc thuộc vào chương trình.
2./ Các thành phần của chương trình:
như thế nào?”
a./ Phần khai báo:
 Từ các VD, GV phân tích và đưa ra
Năm học 2010 – 2011

11

Khúc Thị Mỹ Trinh 


Trường THPT QUANG TRUNG

cấu trúc của một chương trình
 GV giải thích thêm cho HS về qui
định khi viết các thành phần trong chương
trình
Hoạt động 2: Tìm hiểu chi tiết về từng
thành phần trong chương trình và cách
khai báo tên chương trình, khai báo thư
viện, khai báo hằng
 GV phân tích ý nghĩa của thành
phần khai báo tên chương trình và giới
thiệu cách khai báo tên chương trình
trong Pascal
 GV đưa ra 1 số VD khai báo tên

chương trình trong Pascal, yêu cầu HS
nhận xét đúng hay sai.
 GV phân tích khái niệm thư viện
chương trình trong ngơn ngữ lập trình
 GV đưa vd cho HS thấy cách khai
báo thư viện của Pascal và C/C++
 GV yêu cầu HS trình bày lại khái
niệm hằng và phân biệt các loại hằng
trong NNLT
 GV giải thích ý nghĩa của việc khai
báo hằng
 GV đưa vd cho HS thấy cách khai
báo hằng và phân biệt sự khác nhau giữa
khai báo hằng trong Pascal và trong C/C+
+
 GV yêu cầu HS trình bày lại khái
niệm biến và phân biệt các loại biến trong
NNLT
 GV giới thiệu và phân tích cho HS
hiểu ý nghĩa của việc khai báo biến trong
chương trình
 GV có thể giải thích thêm, khai
báo biến là xin máy tính cấp cho chương
trình 1 vùng nhớ để lưu trữ và xử lý thông
tin trong bộ nhớ trong
 GV đưa ra VD, yêu cầu HS xác
định tên và đặc điểm các biến trong
chương trình
 GV dẫn dắt vấn đề “mỗi NNLT có
cách tổ chức chương trình khác nhau” rồi

Năm học 2010 – 2011

 Giáo án Tin học 11

Gồm một số khai báo thường gặp:
Khai báo tên chương trình:
Phần này có thể khơng có, Với Pascal, nếu
có sẽ được khai báo như sau:
PROGRAM <TÊN CHƯƠNG TRÌNH>;
Tên chương trình do người lập trình đặt.
VD: PROGRAM CTRINH1;
Khai báo thư viện:
Mỗi ngơn ngữ lập trình đều có thư viện
cung cấp một số chương trình thơng dụng đã
được lập sẵn. Để sử dụng những chương
trình này cần khai báo thư viện chứa nó.
Trong Pascal:
USES <danh sách thư viện>;
VD:
USES CRT;
Khai báo hằng
Dùng để định nghĩa cho những giá trị xuất
hiện nhiều lần trong chương trình.
Trong Pascal:
CONST MaxN=300;
PI= 3.14;
Khai báo biến:
Để lưu các giá trị trong chương trình bằng
các biến thì biến cần được đặt tên và khai
báo các.

VD: Khai báo 2 biến x, y kiểu số thực
trong Pascal được khai báo:
VAR x,y : real;
b./ Phần thân chương trình:
Thân chương trình là phần bắt buộc phải
có, đó là dãy lệnh trong phạm vi được xác
định bởi cặp dấu hiệu mở đầu và kết thúc.
VD: Trong Pascal:
BEGIN
[<dãy lệnh>]
END.
Cấu trúc tổng quát của một chương trình
viết bằng ngơn ngữ lập trình PASCAL:
Phần 1: Tên chương trình.
PROGRAM ten_chuong_trinh;
có thể có hoặc khơng
Phần 2:Phần khaibáo.
tuỳ thuộc vào chương trình 
USES ... ;  khai báo các Unit
12

Khúc Thị Mỹ Trinh 


Trường THPT QUANG TRUNG

giải thích ý nghĩa của thân chương trình
 GV yêu cầu HS xem vd SGK để
hiểu về các dấu hiệu xác định phạm vi
thân chương trình

 GV giới thiệu thêm về dấu hiệu bắt
đầu và kết thúc thân chương trình của
ngơn ngữ C/C++ là cặp dấu ngoặc { và }
Hoạt động 3: Giới thiệu cách viết một
chương trình đơn giản, bước đầu làm
quen với việc viết chương trình trên ngơn
ngữ Pascal
 GV u cầu HS xem vd1 SGK rồi
nhận xét về cách viết của 2 chương trình
trong 2 ngôn ngữ khác nhau và xác định
từng thành phần của chương trình
 GV nhận xét và phân tích để HS
nhận ra: 2 chương trình cùng thực hiện 1
cơng việc nhưng viết bằng 2 ngôn ngữ
khác nhau nên hệ thống câu lệnh trong
chương trình cũng khác nhau
 GV yêu cầu HS xem tiếp vd2 và
giải thích cách đưa câu thơng báo ra màn
hình: sử dụng lệnh. Writeln và xâu được
để trong dấu nháy đơn.

 Giáo án Tin học 11

CONST ...; khai báo các hằng
TYPE ... ;  khai báo các kiểu dữ liệu
mới
VAR ... ;  khai báo các biến 
PROCEDURE ... ; khai báo các thủ
tục
...............

FUNCTION ...khai báo các hàm
..............
Phần 3: Phần thân chương trình .
bắt buộc với mọi chương trình 
BEGIN
Các lệnh của chương trình;
END.
3./ Ví dụ chương trình đơn giản:
PROGRAM VI_DU;
VAR
x, p : INTEGER;
BEGIN
WRITE(‘Nhap mot so khac
0 :’);
xuat dong chu: Nhap mot so
khac 0:
READLN(x); doc du lieu cho
bien x
P:= x* x* x;
WRITE(‘Lap phuong cua’, x,’
la:’,p);
READLN; doi go phim
END.

4. Củng cố và luyện tập:
- Nhắc lại cấu trúc và các thành phần của chương trình..

5. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài ở nhà:



Chuẩn bị bài 4: MỘT SỐ KIỂU DỮ LIỆU CHUẨN và Bài 5 : KHAI BÁO
BIẾN.

V. RÚT KINH NGHIỆM:
+ Chương trình SGK: ..........................................................................................
..............................................................................................................................
+ Học sinh: ..........................................................................................................
+ Giáo viên: 1. Nội dung:...................................................................................
2. Phương pháp: ............................................................................
3. Tổ chức: ....................................................................................

Năm học 2010 – 2011

13

Khúc Thị Mỹ Trinh 


Trường THPT QUANG TRUNG

 Giáo án Tin học 11

Tuần: 3 - Tiết PPCT: 5

Ngày dạy:
4. MỘT SỐ KIỂU DỮ KIỆU CHUẨN
5. KHAI BÁO BIẾN

I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức


HS nắm được tên, phạm vi giá trị của các kiểu dữ liệu chuẩn thường dùng và
dung lượng bộ nhớ dùng để lưu trữ một giá trị của chúng

Xác định được kiểu cần khai báo của dữ liệu đơn giản.

Hiểu cách khai báo biến trong Pascal và biết khai báo biến đúng
2.Về kỹ năng:

Biết lựa chọn các kiểu dữ liệu chuẩn như kiểu nguyên, kiểu thực, kiểu
kí tự, kiểu lơgic vào 1 số bài tốn cụ thể 1 cách hợp lí

Biết khai báo biến đơn cần sử dụng trong chương trình.
3.Về thái độ:

Rèn luyện tư duy lơgic, cách làm việc khoa học và chính xác

II.CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:


Sách giáo viên, các sách tham khảo về Tin học; chuẩn bị chương trình
Pascal đơn giản để minh họa.

2. Học sinh:
- Chuẩn bị bài 4 MỘT SỐ KIỂU DỮ LIỆU CHUẨN và bài 5 KHAI BÁO BIẾN.

III. PHƯƠNG PHÁP
Phương pháp đàm thoại, thuyết trình
IV.TIẾN TRÌNH BÀI HỌC


1. Ổn định lớp: kiểm diện.
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Cấu trúc của một chương trình? Khai báo tên, khai báo thư viện? Cho ví dụ? (5đ)
Câu hỏi: Cấu trúc phần thân chương trình? Khai báo hằng, khai báo biến? cho ví dụ? (5đ)

3. Giàng bài mới:
Hoạt động của GV và
HS

Nội Dung

GV: Khi cần viết chương trình -Kiểu dữ liệu là một sự qui định về cấu trúc, miền giá
quản lí học sinh ta cần xử lí trị và tập phép tốn trên miền giá trị đó.
thơng tin ở dạng nào?
-Một dữ liệu bao giờ cũng thuộc về một kiểu dữ liệu
HS: Suy nghĩ, trả lời
nhất định. Mỗi ngôn ngữ lập trình đều có một số kiểu
GV: Phân tích câu trả lời của dữ liệu chuẩn.
học sinh, đưa ra một vài dạng Trong Pascal, có các kiểu dữ liệu chuẩn sau:
thơng tin như sau:
Năm học 2010 – 2011

14

Khúc Thị Mỹ Trinh 


Trường THPT QUANG TRUNG


 Giáo án Tin học 11

- Họ tên học sinh là những
thông tin dạng văn bản hay là
dạng các kí tự
1. Kiểu số nguyên:
- Điểm của học sinh là các -Có 5 kiểu số ngun như sau:
thơng tin dạng số thực
Yêu cầu bộ
- Số thứ tự của học sinh là các
Tên kiểu
Miền giá trị
nhớ
số nguyên
0 đến 255
1 byte
- Một số thông tin khác chỉ cần Byte
Integer
-32768 đến 32767
2 byte
biết chúng là đúng hay sai
0 đến 65535
2 byte
GV: - Ngơn ngữ lập trình nào Word
-2147483648 đến
4 byte
cũng đưa ra một số kiểu dữ liệu Longint
2147483647
chuẩn
- Kiểu dữ liệu nào cũng có - Các phép tính trên kiểu số nguyên:

- : trừ
* :nhân
/
:chia
miền giới hạn của nó. Tùy thuộc + :cộng
DIV : chia lấy phần nguyên
vào ngôn ngữ lập trình mà tên
MOD :chia lấy phần dư
của các kiểu dữ liệu khác nhau
VD: 5/2 = 2.50, 5 DIV 2 = 2,5 MOD 2 =1
và miền giá trị của các kiểu dữ
liệu này cũng khác nhau
- Với mỗi kiểu dữ liệu
người lập trình cần ghi nhớ tên
kiểu, miền giá trị, và số lượng ô
nhớ để lưu một giá trị thuộc kiểu 2.Kiểu số thực:
Tên
Miền giá trị
bộ nhớ
đó
Giới thiệu các kiểu dữ liệu chuẩn Real
Biểu diễn một số có giá trị tuyệt
6 byte
 39
38
thường dùng trong Pascal, hình
đối từ 2.9*10
đến 1.7*10
thành trong HS ý thức sử dụng - Kiểu thực được biểu diễn theo hai cách:
các kiểu dữ liệu sao cho phù hợp

+Cách viết dấu phẩy tĩnh. Vd: 2.5, 5.024
với yêu cầu bài toán và tiết kiệm
+Cách viết dấu phẩy động: gồm phần định trị và
tài nguyên
phần bậc, viết cách nhau bởi chữE.
GV : Giới thiệu các kiểu dữ liệu
* Phần định trị: là số nguyên hay số thực viết
nguyên trong Pascal
dưới dạng dấu phẩy tĩnh.
* Phần bậc: là số nguyên
Lưu ý HS phạm vi giá trị và
125E + 3 :biểu diễn số :125000
dung lượng bộ nhớ để lưu trữ giá - Vd:
125.4E + 3 : Biểu diễn số
:125400
trị
125000E –3 :Biểu diễn số :125
GV: Nhấn mạnh khi thực hiện
phép toán đối với số nguyên cần - Các phép toán trên kiểu thực:+ (cộng), -(trừ),*
chú ý xem các phép tốn đó có (nhân), / (chia)
cho kết quả vượt ra khỏi phạm vi - Khơng tồn tại các phép tốn DIV, MOD cho số thực.
của kiểu số nguyên mà đã khai
báo không!
GV: giới thiệu các kiểu dữ liệu
thực trong Pascal
Lưu ý: HS phạm vi giá trị và 3.Kiểu logic(BOOLEAN):
Năm học 2010 – 2011

15


Khúc Thị Myõ Trinh 


Trường THPT QUANG TRUNG

dung lượng bộ nhớ để lưu trữ giá
trị
GV: giải thích đối với kiểu thực
thì kết quả tính tốn là gần đúng
với sai số khơng đáng kể, nhưng
miền giá trị được mở rộng hơn
so với kiểu nguyên.
GV nhấn mạnh phép toán chứa
các toán hạng gồm cả kiểu
nguyên và kiểu thực sẽ cho kết
quả kiểu thực.
Dẫn dắt : Máy tính điện tử
khơng chỉ có khả năng xử lý các
dữ liệu bằng số ngun, số thực
mà cịn có khả năng xử lý các dữ
liệu là các chữ viết(kí tự) như
khi ta soạn thảo văn bản, quản lý
hồ sơ HS,…
GV: Kiểu kí tự thường là tập
hợp các kí tự trong các bảng mã
kí tự. Để lưu các giá trị là kí tự
thì phải lưu mã thập phân tương
ứng của nó
Trong thực tế chúng ta thường
hay gặp loại đại lượng chỉ có 2

giá trị: Đúng (True) hoặc Sai
(False).
GV: Kiểu logic là kiểu thường
chỉ có 2 giá trị đúng, sai. Giới
thiệu kiểu logic
GV nhấn mạnh, một đại lượng
thuộc kiểu logic chỉ nhận một
trong hai giá trị: True hoặc
False.
GV: Đưa ra ví dụ, yêu cầu học
sinh xác định các biến. Giới
thiệu với học sinh cách khai báo
biến
HS : Lắng nghe và tích cực phát
biểu xây dựng bài
VD: Giải phương trình bậc hai
ax2 + bx + c = 0
Khai báo các biến như sau:
var a, b, c, x1, x2, delta: real;
Năm học 2010 – 2011

 Giáo án Tin học 11

- Kiểu Logic chỉ có hai giá trị: Đúng (TRUE) và
Sai(FALSE),
trong đó FALSE < TRUE.
- Các phép tốn trên đối tượng có trị Logic: AND, OR, NOT
được xác định:

x

false
false
true
true

y
false
true
false
true

x AND y
false
false
false
true

x OR y
false
true
true
true

NOT x
true
true
false
false

4.Kiểu ký tự (CHAR):

* Kiểu ký tự dùng để biểu diễn các ký hiệu trong
bảng mã ASCII, mã một ký hiệu chính là số thứ tự của
nó trong bảng mã(Vd: mã hay số thứ tự của ký tự A là
65).
- TP dùng 1 byte để biểu diễn 1 ký tự.
- Có tất cả 256 ký tự đánh số từ 0 đến 255.
- Để biểu diễn một ký tự có mã n có thể dùng một
trong ba cách:
+ Đặt ký tự trong cặp dấu nháy đơn ‘ ‘.
+ Dùng hàm CHR(n).
+ Dùng # n
VD: Để biểu diễn ký tự A có thể sử dụng các
cách: ‘A’, CHR(65), # 65
* Kiểu ký tự chỉ có các phép toán so sánh(=, >, >=, <,
<=, < >), sự so sánh dựa vào mã của ký tự. VD: ‘A’ <
‘a’ (vì 65< 97).

KHAI BÁO BIẾN

Trong PASCAL, khai báo biến bắt đầu bởi từ khóa
VAR như sau:
VAR <DS biến>:Trong đó:
+ DS biến là một hoặc nhiều tên biến, nếu có nhiều biến
thì các biến cách nhau một dấu phẩy (,)
+ Kiểu dữ liệu: Là một trong các kiểu dữ liệu chuẩn
hoặc kiểu dữ liệu do người lập trình định nghĩa.
16

Khúc Thị Mỹ Trinh 



Trường THPT QUANG TRUNG

VD: Để tính chu vi và diện tích
tam giac cần khai báo như sau:
var a, b, c, cv, s: real;
Trong đó:
- a, b, c: dùng để lưu độ dài 3
cạnh của tam giác
- cv: chu vi tam giác
- s: diện tích tam giác
Trong khai báo này có 3 biến
thực X, Y, Z. Bộ nhớ cấp phát
cho ba biến này là 18 byte ( 3 *
6 = 18 ). C là biến kí tự và bộ
nhớ dành cho nó là 1 byte. Các
biến I, J nhận giá trị nguyên
trong phạm vi từ 0 đến 255 và
bộ nhớ dành cho mỗi biến là 1
byte. Biến N cũng nhận các giá
trị nguyên, nhưng trong phạm vi
từ 0 đến 65535. Bộ nhớ cấp phát
cho biến N là 2 byte. Như vậy,
tổng bộ nhớ dành cho các biến
đã khai báo là :
18 + 1 + 2 + 2 = 23
( byte )
GV: Đặt câu hỏi: khi khai báo
biến cần chú ý những điều gì

HS: Suy nghĩ trả lời
- Ví dụ, cần đặt tên hai biến biểu
diễn điểm tốn, điểm tin thì
khơng nên vì ngắn gọn mà đặt
tên biến là d1, d2 mà nên đặt là
dtoan, dtin
- Dễ mắc lỗi khi viết nhiều lần
tên biến. Ví dụ, khơng nên dùng
d1, d2 hay diemmontoan,
diemmontin cho điểm

 Giáo án Tin học 11

- Chú ý: Có thể khai báo nhiều biến với nhiều kiểu dữ
liệu khác nhau.
VD:
VAR
x, y: Real;
m,n, p : Integer;
Ở khai báo trên, mỗi biến x,y chiếm bộ nhớ 6 byte, mỗi
biến m, n, p chiếm bộ nhớ 2 byte. Tổng bộ nhớ cho 5
biến là 2 x 6 + 3 x 2 = 18 byte.

- Chú ý:
+ Cần đặt tên biến làm sao cho dễ gọi nhớ đến ý nghĩa
của biến.
VD: Để lưu giá trị điểm tốn, điểm tin khơng nên đặt
D1, D2 mà nên đặt tên DTOAN, DTIN.
+ Không nên đặt tên biến quá dài, dễ mắc lỗi khi gọi
biến.

VD: không nên đặt DIEMMONTOAN, DIEMMONTIN.
+ Cần quan tâm đến phạm vi giá trị của biến.
VD: Khi khai báo biến để lưu số học sinh lớp có thể
dùng kiểu Byte, nhưng để lưu số học sinh của trường
thì phải khai báo kiểu Word.

4. Củng cố và luyện tập :
Nhắc lại các kiểu dữ liệu chuẩn và cách xác định kiểu dữ liệu.

5. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài ở nhà:
- Chuẩn bị bài tập và bài học số 5.

V. RÚT KINH NGHIỆM:
+ Chương trình SGK: ..........................................................................................
..............................................................................................................................
Năm học 2010 – 2011

17

Khúc Thị Mỹ Trinh 


Trường THPT QUANG TRUNG

 Giáo án Tin học 11

+ Học sinh: ..........................................................................................................
+ Giáo viên: 1. Nội dung:...................................................................................
2. Phương pháp: ............................................................................
3. Tổ chức: ....................................................................................


Năm học 2010 – 2011

18

Khúc Thị Mỹ Trinh 


Trường THPT QUANG TRUNG

 Giáo án Tin học 11

Tuần: 3

Ngày dạy:

- Tiết PPCT: 6

PHÉP TOÁN, BIỂU THỨC , CÂU LỆNH GÁN

I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức
- Biết các khái niệm: Phép tốn, biểu thức số học, hàm số học chuẩn, biểu thúc quan
hệ.
- Hiểu lệnh gán.
- Viết được lệnh gán.
2. Kỹ năng
- Viết được lệnh gán.
- Viết được biểu thức số học và lơgic với các phép tốn thơng dụng.


3.Về thái độ:



Rèn luyện tư duy lơgic, cách làm việc khoa học và chính xác
Có tính kỉ luật cao, nỗ lực trong q trình nghiên cứu độc lập và tình
thần làm việc theo nhóm.

II.CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:


Sách giáo viên, các sách tham khảo về Tin học;

2. Học sinh:
- Chuẩn bị bài 6 PHÉP TOÁN, BIỂU THỨC, CÂU LỆNH GÁN
III. PHƯƠNG PHÁP
Phương pháp đàm thoại, thuyết trình
IV.TIẾN TRÌNH BÀI HỌC

1. Ổn định lớp: kiểm diện.
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Hãy chọn khai báo đúng (5đ)
Var
x,y,z:word; X:longint; i:byte;
n l:real;
h:in tegr;

 Var


x,y,z:word;

i:byte;
Câu hỏi: có bao nhiêu biến tất cả, bộ nhớ phải cấp phát là bao nhiêu? (5đ)
Var
x,y:word; h:integer;
z:longint; i:byte;
- Có 5 biến
- Tổng bộ nhớ cần cấp phát: x(2byte), y(2byte), x(4byte), h(2byte), i(1byte). Tổng 11byte

3. Giàng bài mới:
Năm học 2010 – 2011

19

Khúc Thị Mỹ Trinh 


Trường THPT QUANG TRUNG

 Giáo án Tin học 11

Hoạt động của GV và HS

Nội Dung

GV: Trong khi viết chương trình ta
thường phải thực hiện các tính tốn,
thực hiện các so sánh để đưa ra quyết
định xem làm việc gì. Vậy trong

chương trình ta làm thế nào? Có
giống với ngơn ngữ tự nhiên khơng?
Tất cả các ngơn ngữ có sử dụng
chung một cách giống nhau khơng?
GV: Tốn học có những phép toán
nào?
HS: Đưa ra một số phép toán thường
dùng trong toán học
GV: Chúng có dùng được trong
ngơn ngữ lập trình khơng?
Chỉ có một số phép dùng được, một
số phép phải được xây dựng từ các
phép tốn khác
GV: Mỗi ngơn ngữ lập trình khác
nhau lại có cách kí hiệu phép tốn
khác nhau

1./ Phép toán
- Các phép toán trên kiểu nguyên:
+
:cộng
: trừ
*
:nhân
/
:chia
DIV : chia lấy phần nguyên
MOD :chia lấy phần dư
VD: 5/2 = 2.50, 5 DIV 2 = 2,5 MOD 2
=1

-Kiểu số thực: + , -, * , /
- Các phép toán quan hệ:
>, <, >=, <=, =, <>
-Các phép toán trên đối tượng có trị Logic: AND,
OR, NOT
2./ Biểu thức số học:
- K/n: Biểu thức là một biến, hằng hoặc các biến,
các hằng liên kết với nhau bởi các phép toán số
học..
Khi viết biểu thức cần chú ý:
+ Chỉ dùng dấu ngoặc đơn ( ) khi muốn xác định
trình tự các phép tốn.
+ Khơng được bỏ qua dấu * trong phép nhân.
VD: 3*(a* SIN(x) + b* COS(y))+2*sin(x)
- Thứ tự ưu tiên các phép toán:
+ Phép trong ( )
+ Phép *, /
+ Phép DIV, MOD
+ Phép +, Nếu cùng cấp sẽ thực hiện từ trái qua phải.
3./ Các hám số học chuẩn:
- SQR(x) :bình phương một số nguyên hay
thực.
- ABS(x): Trị tuyệt đối.
- SQRT(x):Căn bậc hai của x.
- SIN(x): Tính giá trị sin x với x đo bằng
radian.
- COS(x): tính giá trị cos x với x đo bằng
radian.
- LN(x) : Tính logarit cơ số e (e=2.72) của x.
- EXP(x) :Tính e x .

- TRUNC(x) : cắt bỏ phần thập phân của x
nếu có. VD: Trunc(4.25) = 4

GV: Trong toán học, biểu thức là gì?
HS: Đưa ra khái niệm
GV: Đưa ra khái niệm biểu thức
logic trong lập trình
GV: Cách viết các biểu thức này
trong lập trình có giống cách viết
trong tốn học?
HS: Đưa ra ý kiến của mình
GV: Phân tích ý kiến của học sinh
GV: Đưa ra cách viết biểu thức và
thứ tự thực hiện phép tốn trong lập
trình
GV: Cách viết biểu thức phụ thuộc
cú pháp từng ngơn ngữ lập trình
GV: Đưa ra một số biểu thức toán
học và yêu cầu học sinh viết bằng
ngơn ngữ lập trình Pascal
GV: Muốn tính x2 ta viết thế nào?
HS: Suy nghĩ, trả lời
GV: Muốn tính x , sinx, cosx, …
làm thế nào?
Năm học 2010 – 2011

20

Khúc Thị Myõ Trinh 




×