Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

giáo án lớp 5-tuần 1(theo chuẩn KT-KN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (208.08 KB, 33 trang )

Tn 1
______________________________
Thø 2 ngµy 24 th¸ng 8 n¨m 2009
Chµo cê
Chung toµn trêng
_____________________________
TËp ®äc
THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I- Mơc tiªu :
-BiÕt ®äc nhÊn giäng tõ ng÷ cÇn thiÕt,ng¾t nghØ h¬I ®óng chç.
- Hiểu nội dung bức thư : Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu
bạn
-Hääc thuộc đoạn :Sau 80 n¨m…c«ng häc tËp cđa c¸c em.(Tr¶ lêi ®ỵc c¸c c©u
hái 1,2,3)
II- Đồ dùng dạy – học :
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết đoạn thư HS cần học thuộc lòng .
III- Các hoạt động dạy – học .
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
A.Mở đầu : GV nêu một số điểm cần lưu ý về yêu cầu
của giờ tập đọc lớp 5, việc chuẩn bò cho giờ học , nhằm
củng cố nề nếp học tập của HS.
B. Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài :
- Treo tranh minh hoạ bài tập đọc.
- Bức tranh vẽ cảnh gì ?
GV ghi đầu bài .
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài :
a) Luyện đọc
- HS mở SGK trang 4-5 .
- Gọi 2 HS đọc nối tiếp từng đoạn.


Đoạn 1 : Từ đầu đến vậy các em nghó sao ?
Đoạn 2 : Phần còn lại .
GV yêu cầu HS tìm hiểu nghóa của từ “ khó”
-Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp .
-GV đọc diễn cảm toàn bài
b) Tìm hiểu bài :
-HS nêu
-2 HS đọc
HS luyện đọc theo cặp
-1 HS khá , giỏi đọc toàn bài
1
- Ngày khai trường tháng 9 năm 1945 có gì đặc biệt so
với những ngày khai tường khác ?
- Sau cách mạng tháng Tám nhiệm vụ của toàn dân là
gì ?
- HS có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến
thiết đất nước ?
c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm :
- Chúng ta nên đọc bài thế nào cho phù hợp với nội
dung ?
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 2.
- GV đọc mẫu
- Nêu các từ cần nhấn giọng, các chỗ chú ý nghỉ hơi .
d) Hướng dẫn HS học thuộc lòng :
-GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng – Nhận xét
tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục HTL
- Đọc trước bài : Quang cảnh làng mạc ngày mùa .

- HS đọc thầm đoạn 1
- HS nêu
- HS đọc thầm đoạn 2
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS nêu
- HS theo dõi
- HS nêu
- HS luyện đọc diễn cảm
theo cặp
- HS thi đọc diễn cảm trước
lớp
- HS tự học thuộc
- HS đọc – lớp nhận xét
________________________
chÝnh t¶
VIỆT NAM THÂN YÊU
I- Mơc tiªu :
- Nghe viết- đúng đúng bài chính tả Việt Nam thân yêu .Kh«ng m¾c qu¸ 5
lçi trong bµi;tr×nh bµy ®óng h×nh thøc th¬ lơc b¸t.
-T×m ®ỵc tiÕng thÝch hỵp víi « trèng theo yªu cÇu cđa bµi tËp 2,thùc hiƯn ®óng
bµi tËp 3.
II – Đồ dùng dạy –học
Bút dạ và 3-4 tờ giấy khổ to viết từ ngữ , cụm từ hoặc câu có tiếng cần
điền vào ô trống ở BT 2 , 3-4 tờ phiếu kẻ bảng nội dung BT3.
III –Các hoạt động dạy –học
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
2
A Mở Đầu
GV nêu một số điểm cần lưu ý về yêu cầu của chính

tả ở lớp 5, việc chuẩn bò đồ dùng cho giờ học , nhằm
củng cố nề nếp học tập của học sinh.
B Dạy bài mới
1 Giới thiệu bài - ghi tựa
2 Hướng HS nghe- viết
a) tìm hiểu nội dung bài thơ
- GV đọc bài chính tả(chú ý đọc thong thả, rõ ràng,
phát âm chính xác các tiếng có âm ,vần ,thanh HS
dễ viết sai)
-Những hình ảnh nào cho thấy nước ta có nhiều cảnh
đẹp ?
-Qua bài thơ em thấy con người Việt Nam như thế
nào ?
b) Hướng dẫn viết từ khó : mênh mông , dập dờn
,Trường Sơn ,biển lúa ,nhuộm bùn .
-Bài thơ được tác giả sáng tác theo thể thơ nào ?
-GV nhắc nhở HS cách trình bày bài thơ
c) Viêùt chính tả
-GV đọc cho HS viết với tốc độ vừa phải ( khoảng 90
chữ /15 phút )
d) Soát lỗi và chấm bài
-GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi
-Thu chấm một số bài
-Nhận xét bài viết của HS
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2:
-Gọi HS đọc bài hoàn chỉnh
-Nhận xét ,kết luận bài làm đúng
-Gọi HS đọc toàn bài
Bài 3:

-GV dán 3 tờ phiếu lên bảng
- HS lắng nghe
- HS nêu
- HSnêu
- 3HS lên bảng viết
-Lớp viết vào vở nháp
- HS trả lời
- HS viết bài
-Dùng bút chì đổi vở cho
nhau để soát lỗi
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS làm theo cặp
- 5HS đọc nối tiếp
- HS đọc toàn bài
- HS đọc yêu cầu bài
- HS thi đua làm bài nhanh
- Lớp làm vở
3
- GV nhận xét –đánh giá
- Nhìn bảng nhắc lại quy tắc viết c/k, g/gh, ng/ngh
4 .Củng cố, dặn dò
Nhận xét tiết học
HS viết sai chính tả về nhà viết lại nhiều lần cho
đúng những từ đã viết sai –ghi nhớ quy tắc .

- HS nhận xét
- Vài HS nhắc lại quy tắc
- HS sửa bài

_____________________________

To¸n
ÔN TẬP : KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ
I- Mục tiêu :
-Biết đọc viết phân số;biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một
số tự nhiên khác 0 và viết một phép chia dưới dạng phân số.(bài 1,2,3,4)
II- Đồ dùng học tập :
- GV: Các tấm bìa như sách giáo khoa . - HS : Kéo, giấy bìa .
III - Các hoạt động dạy-học :
Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS
Hoạt động 1 :Hướng dẫn ôn tập về khái niệm
ban đầu về phân số:
- GV yêu cầu HS cắt một băng giấy chia làm 3
phần , tô màu vào 2 phần
- Viết phân số biểu thò số phần băng giấy đã tô
màu.
- Cho HS lên bảng đọc và viết phân số thể
hiện phần đã được tô màu của băng giấy .
- GV tiến hành tương tự với các hình còn lại .
- GV ghi bảng :
3
2
;
10
5
;
4
3
;
100
40

Hoạt động 2 : Hướng dẫn ôn tập cách viết
thương hai số tự nhiên, cách viết mỗi số tự
- HS thực hiện
- HS viết
-HS quan sát các hình , tìm phân
số thể hiện phần được tô màu của
mỗi hình, sau đó đọc và viết các
phân số đó.
- HS đọc các phân số trên

4
nhiên dưới dạng phân số .
a)Viết thương hai số tự nhiên dưới dạng phân
số :
- Ghi bảng phép chia :
1: 3 ; 4: 10 ; 9: 2
- Hãy viết thương các phép chia trên dưới
dạng phân số.
-
3
1
có thể coi là thương của phép chia nào ?
- Hỏi tương tự với 2 phép chia còn lại.
- Vậy khi dùng phân số để viết kết quả của
phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên
khác 0 thì phân số đó có dạng như thế nào ? (…
có tử số là số bò chia và mẫu số là số chia của
phép chia đó)
b) Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số .
- Cho HS tự viết vào nháp 3 số tự nhiên .

- GV yêu cầu HS viết mỗi số tự nhiên đó thành
phân số có mẫu số là 1 .
- Khi viết một số tự nhiên thành phân số có
mẫu số là 1 ta làm như thế nào? (tử số chính là
số tự nhiên đó và mẫu số là 1).
- Em hãy giải thích vì sao mỗi số tự nhiên có
thể viết thành phân số có tử số chính là số đó
và mẫu số là 1 . Cho ví dụ.
- Hãy viết 1 thành phân số .
Hoạt động 3 : Luyện tập .
- Bài 1:
- Bài 2 :
- Bài 3 , 4 :
Hoạt động 4 : Hỏi lại nội dung bài .
Hướng dẫn bài tập luyện tập thêm. Dặn dò
- HS viết vào nháp và nêu
- Nhận xét.
- HS nêu
- HS trả lời
- HS tự viết vào nháp các số tự
nhiên .
- HS viết và nêu .
- HS nêu
- HS khá giỏi nêu.
- HS viết vào nháp .
- HS nêu miệng.
- HS làm bảng con.
- HS làm vở .
________________________________
Khoa häc

SỰ SINH SẢN
I. Mục tiêu :
5
Sau bài học, HS có khả năng :
• Nhận biết mọi người đều do bố mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với
bố mẹ của mình.
II. Đồ dùng dạy học :
• Các hình minh họa trang 4-5 SGK
• Bộ đồ dùng thực hiện trò chơi “Bé là con ai ?” ( đủ dùng theo nhóm ); một
tờ phiếu to để dán ảnh.
III. Các hoạt động dạy-học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động khởi động:
- Giới thiệu chương trình học
GV dẫn dắt giới thiệu bài
Hoạt động 1: Trò chơi “ Bé là con ai ?”
- Gv nêu tên trò chơi ; giơ các hình vẽ và phổ biến
cách chơi : Đây là hình vẽ các em bé và bố mẹ của
các em, dựa vào đặc điểm của mỗi người các em hãy
tìm bố mẹ cho từng em bé, sau đó dán hình cho hình
vào phiếu cho đúng cặp.
- Yêu cầu các nhóm lên kiểm tra và hỏi bạn : Tại sao
bạn lại cho rằng đây là hai bố con (mẹ con) ?
- Qua trò chơi, em có nhận xét gì về trẻ em và bố mẹ
của chúng
GV kết luận: Trẻ em đều do bố mẹ sinh ra, có những
đặc điểm giống với bố mẹ của mình. Nhờ đó mà nhìn
đặc điểm bên ngoài chúng ta cũng có thể nhận ra bố
mẹ của em bé.
Hoạt động 2: Ý nghóa của sự sinh sản ở người

- Cho HS quan sát hình trang 4, 5 SGK
-Treo các tranh minh họa, yêu cầu HS lên giới thiệu
các thành viên trong gia đình bạn Liên.
- Gia đình bạn Liên có mấy thế hệ ?
- Nhờ đâu mà có các thế hệ trong một gia đình ?
GV kết luận.
- HS đọc tên SGK
- HS chia làm nhóm 6. HS
thảo luận tìm bố mẹ cho từng
em bé và dán ảnh vào phiếu
- Các nhóm lần lượt trả lời
- HS trả lời
- HS quan sát, sau đó chia
thành các nhóm đôi thảo luận
(HS 1 nêu câu hỏi HS 2 trả
lời)
- HS nêu
- HS nêu
6
Hoạt động 3:Liên hệ thực tế gia đình của em
- Cho HS vẽ một bức tranh về gia đình của mình và
giới thiệu với mọi người
Hoạt động kết thúc :Hỏi lại nội dung bài
- HS vẽ vào giấy A
4
- HS lên giới thiệu về gia
đình của mình
___________________________
Thø 3 ngµy 25 th¸ng 8 n¨m 2009
ThĨ dơc

GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH
TỔ CHỨC LỚP ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ
TRÒ CHƠI “KẾT BẠN”
I- Mục tiêu:
- Học sinh biết được nội dung cơ bản của chương trình và một số quy đònh
về nội quy, yêu cầu tập luyện trong các bài học thể dục.
-Thực hiện được tập hợp hàng dọc,dóng hàng,cách chào ,báo cáo,cách
xin phép ra vào lớp.
-Trò chơi “Kết bạn”. Yêu cầu học sinh nắm được cách chơi.
II- Đòa điểm, phương tiện
-Đòa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
-Phương tiện: Chuẩn bò 1 còi.
III- Nội dung và phương pháp lên lớp.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ Phần mở đầu:
-Giáo viên tập hợp lớp, phổ biến
nhiệm vụ, nêu yêu cầu bài học.
-Yêu cầu HS đứng vỗ tay hát.
2/ Phần cơ bản:
* Giới thiệu tóm tắt chương trình thể
dục lớp 5:
-Nhắc nhở HS tinh thần học tập và
tính kỉ luật.
* Phổ biến nội quy yêu cầu tập
luyện:
-GV chia tổ
-Ôân đội hình đội ngũ: Cách chào và
báo cáo khi bắt đầu và kết thúc giờ
học. Cách xin phép ra, vào lớp.
-HS xếp hàng, nắm nội dung bài học

- HS đứng vỗ tay hát.
-HS lắng nghe


-HS lắng nghe
-HS xếp hàng theo tổ và thực hiện theo
hướng dẫn.
- HS thực hiện
7
-GV làm mẫu, sau đó chỉ dẫn cho cán
sự và cả lớp cùng tập.
-GV nêu tên trò chơi “Kết bạn”, GV
phổ biến cách chơivà kết hợp cho
một nhóm hs làm mẫu, cho hs chơi
thư 2 lần, chơi chính thức 3 lần, có
phạt những em vi phạm.
3/ Kết thúc bài:
-GVcùng HS hệ thống lại bài
-GV nhận xét, đánh giá kết quả bài
học và giao bài về nhà cho HS
.
-HS nắm luật chơi và tham gia chơi thử và
chơi chính thức.



-HS nhắc lại nội dung bài học. Thực hiện lại
nội dng bài học. Nắm nội dung bài về nhà.

___________________________

To¸n
ÔN TẬP : TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ.
I- Mục tiêu :
Giúp HS :
 Biết tính chất cơ bản của phân số.
 Vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn và qui đồng mẫu số
các phân số.(Bài 1,2)
II - Đồ dùng dạy học: Bài tập viết sẵn vào bảng phụ.
III - Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS
Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS nhắc lại khái niệm về phân số. Cách
viết số tự nhiên dưới dạng phân số
Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập tính chất cơ
bản của phân số .
- GV ghi :
6
5
=
×
×
6
5
=
- GV yêu cầu HS tìm số thích hợp điền vào ô
trống
- Khi nhân cả tử số và mẫu số của một phân số
với một số tự nhiên khác 0 ta được gì ?
- HS nêu.
- HS làm vào nháp

- HS nêu.
- HS tự làm ví dụ 2 vào nháp –
8
- Khi chia cả tử số và mẫu số của một phân số
cho cùng một số tự nhiên khác 0 ta được gì ?
Hoạt động 2 : Ứng dụng tính chất cơ bản của
phân số .
a)Rút gọn phân số :
-Thế nào là rút gọn phân số ?
- GV ghi :
120
90
- Khi rút gọn phân số ta phải chú ý điều gì ?(…
phải rút gọn đến khi được phân số tối giản )
b) Qui đồng mẫu số:
- Thế nào là qui đồng mẫu số các phân số ?
- Cho HS qui đồng mẫu số hai phân số
5
2

7
4
- Cho HS qui đồng mẫu số hai phân số
5
3

10
9

- Cách qui đồng mẫu số ở hai ví dụ trên có gì

khác nhau?
Hoạt động3: Luyện tập
- Bài 1:
- Bài 2
Hoạt động 4: hỏi lại nội dung bài
- Dặn dò nhận xét
Nhận xét
- HS nêu
- HS tự rút gọn phân số
- HS trả lời
- HS nêu.
- HS làm vào nháp.
- Vài HS nêu lại cách qui đồng
mẫu số các phân số.
- HS làm vào nháp
- HS làm vào vở.
___________________________
kÜ tht
ĐÍNH KHUY HAI LỖ (2 tiết)
I. Mục tiêu : HS cần phải:
- Biết cách đính khuy hai lỗ.
- Đính được ít nhất một khuy hai lỗ .Khuy đính tương đối chắc chắn.
II. Đồ dùng day học :
- Mẫu đính khuy hai lỗ.
- Một số sản phẩm may mặc được đính khuy hai lỗ.
- Vật liệu và công cụ cần thiết(bộ đồ dùng cắt ,khâu thêu)
III. Các hoạt động dạy học – chủ yếu :
Hoạt động dạy Hoạt động học
Tiết 1
9

1/ Bài mới:
GTB: GV giới thiệu bài và nêu mục đích
bài học.
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu
- GV yêu cầu HS quan sát, đặt câu hỏi
đònh hướng quan sát
-HS rút ra nhận xét về đặc điểm hình
dáng, kích thước, màu sắc của khuy hai
lỗ.
- GV hướng dẫn mẫu đính khuy hai lỗ,
hướng dẫn sát mẫu kết hợp với quan sát
hình1 b (SGK)
- Tổ chức cho HS quan sát khuy đính trên
sản phẩm may mặc như áo, vỏ gối
- HS nêu nhận xét về khoảng cách giữa
các khuy, so sánh vò trí giữa các khuy và
lỗ khuyết trên hai nẹp áo.
* Tóm tắt nội dung chính
Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kó
thuật
- GV hướng dẫn học sinh đọc lướt các nội
dung mục II (SGK)
- HS nêu tên các bước trên quy trình đính
khuy (vạch dấu các điểm đính khuy và
đính khuy cào các điểm vạch dấu).
- Hướng dẫn HS đọc nội dung mục 1 và
quan sát hình 2 (SGK)
- HS nêu các vạch dấu các điểm đính
khuy hai lỗ.
- Gọi 1-2 HS lên bảng thực hiện các thao

tác trong bước 1 (vì HS đã được học cách
thực hiện cá thao tác ở lớp 4). GV quan
sát, uốn nắn và hướng dẫn nhanh lại một
lượt các thao tác trong bước 1.
- HS nêu cách chuẩn bò đính khuy trong




- HS quan sát một số mẫu khuy hai lỗ
và hình 1a (SGK)
- Rút ra nhận xét.

-HS nêu nhận xét về đường chỉ đính
khuy, khoảng cách giữa các khuy đính
trên sản phẩm.
- HS trả lời.



- Lắng nghe.

- HS nêu tên các bước trên quy trình
đính khuy.



- Nêu các vạch dấu các điểm đính khuy
hai lỗ.


-1-2 HS lên bảng thực hiện các thao
tác.



- HS nêu cách chuẩn bò đính khuy.
10
mục 2a và hình 3. GV sử dụng khuy có
kích thước lớn hùng dẫn cách chuẩn bò
đính khuy.
- Hướng dẫn học sinh đọc mục 2b và quan
sát hình 4 (SGK) để nêu cách đính khuy.
GV dùng khuy to và kim khâu len để
hướng dẫn cách đính khuy hình 4 (SGK).
- GV hươnùg dẫn lần khâu đính thứ nhất
(kim qua khuy thứ nhất, xuống kim qua lỗ
khuy thứ hai).
- Hướng dẫn HS quan sát hình 5, hình 6
(SGK). Đặt câu hỏi để HS nêu cách quấn
chỉ quanh chân khuy và kết thúc đính
khuy.
- Yêu cầu HS quan sát khuy được đính
trên sản phẩm (áo) và hình 5 (SGK) để trả
lời câu hỏi trong sách giáo khoa.
- Hướng dẫn nhanh lần thứ hai các bước
đính khuy.
- GV tổ chức thực hành gấp nẹp, khâu
lược nẹp, vạch dấu các điểm đính khuy.



- HS đọc SGK và quan sát H4.



- HS lên bảng thực hiện thao tác.
-HS nêu cách quấn chỉ quanh chân
khuy và kết thúc đính khuy.

- HS quan sát khuy được đính trên sản
phẩm (áo) và hình 5 (SGK) để trả lời
câu hỏi.
- HS lên bảng thực hiện thao tác.

- 1-2 HS nhắc lại và lên bảng thực hiện
thao tác đính khuy hai lỗ.

____________________________
Lun tõ vµ c©u
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I- Mơc tiªu :
-Bước đầu hiểu từ đồng nghóa là những từ có nghóa giống nhau hoặc
gần giống nhau;hiểu thế nào là từ đồng nghóa hoàn toàn,từ đồng nghóa
không hoàn toàn(ND ghi nhớ)
-Tìm được từ đồng nghóa theo yêu cầu bài tập 1,2.Đặt câu được với
một cặp từ đồng nghóa,theo mẫu(BT3)
II- Đồ dùng dạy –học
-Bảng phụ viết sẵn các đoạn văn a, b ở bài tập 1 phần nhận xét : xây
dựng –kiến thiết ; vàng xuộm –vàng hoe- vàng lòm.
-Một số tờ giấy A4 để HS làm bài tập 2-3(phần luyện tập )
III - Hoạt động dạy- học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
11
1 Giới thiệu bài
2.Tìm hiểu ví dụ
Bài 1:
-GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1
-Treo bảng phụ(gạch dưới từ in đậm)
a.Xây dựng – kiến thiết
b.Vàng xuộm –vàng hoe –vàng lòm
-Nêu nghóa của các tư øgạch dưới ?
-Em có nhận xét gì về nghóa của các từ gạch dưới
trong mỗi đoạn văn trên ?
_GV kết luận :Những từ có nghóa giống nhau như vậy
được gọi là từ đồng nghóa .
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp với hướng dẫn :
.Cùng đọc đoạn văn
.Thay đổi vò trí , các từ in nghiêng trong từng đoạn
văn
.Đọc lại đoạn văn sau khi đã thay đổi vò trí các từ đồng
nghóa
.So sánh nghóa của từng câu trong đoạn văn trước và
sau khi thay đổi vò trí các từ đồng nghóa
Kết luận: (SGK)
Những từ có nghóa không giống nhau hoàn toàn gọi là
từ đồng nghóa không hoàn toàn .
-Thế nào là từ đồng nghóa ?
-Thế nào là từ đồng nghóa hoàn toàn ?
-Thế nào là từ đồng nghóa không hoàn toàn ?

3.Ghi nhớ
-Yêu cầu HS tìm ví dụ từ đồng nghóa ,từ đồng nghóa
hoàn toàn ,từ đồng nghóa không hoàn toàn ?
- GV kết luận
4.Luyện tập
Bài 1:
- 1HS đọc –lớp theo dõi
SGK
- 1HS đọc từ gạch dưới

- HS nêu
- HSnêu
- Vài HS nhắc lại
- HS đọc
- 2HS thực hiện trao đổi
ý kiến
- HS phát biểu ý kiến
-Lớp nhận xét ,thống
nhất
- HS nêu
- HS nêu
- HSnêu
- 2HS đọc ghi nhớ SGK-
lớp đọc thầm để thuộc
ghi nhớ
- Trao đổi nhóm đôi
- HS trình bày
12
GV nhận xét –chốt lại lời giải đúng
Bài 2:

-GV phát giấy A4 cho các nhóm
-Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu ,đọc phiếu của
mình ,các nhóm khác nhận xét bổ sung
- Nhận xét –kết luận
Bài 3 :
GV nhắc HS chú ý mỗi em phải đặt 2 câu ,mỗi câu
chứa một cặp từ đồng nghóa

-Nhận xét –tuyên dương HS đặt câu hay .
5. Củng cố ,dặn dò
-Nhận xét tiết học –biểu dương HS học tốt
-Về nhà học thuộc phần ghi nhớ
- HS đọc yêu cầu của bài
- 1HS đọc từ in đậm
trong đoạn văn
- lớp suy nghó phát biểu
- HS đọcyêu cầu
- 4 HS tạo thành 1 nhóm
trao đổi làm bài
- Các nhóm thực hiện
vào giấy A4
- 1 nhóm báo cáo kết
quả các nhóm khác theo
dõi ,bổ sung
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài cá nhân
- HS nối tiếp nhau nói
những câu văn các em
đã đặt
_________________________

lÞch sư
“ BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI TRƯƠNG ĐỊNH”
I. Mục tiêu :
Học xong bài này HS biết:
-Thời kì đầu thực dân pháp xâm lược,Trương Đònh là thủ lónh nổi tiếng của
phong trào chống pháp ở Nam Kì .Nêu các sự kiện chủ yếu về Trương
Đònh :Không tuân theo lệnh Vua,cùng nhân dân chống Pháp.
-Biết các đường phố, trường học,…ở đòa phương mang tên Trương Đònh.
II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ hành chính Việt Nam .
- Phiếu học tập của HS .
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS
Hoạt động khởi động:
- Giới thiệu bài khái quát về hơn 80 năm chống thực
13

×