Tải bản đầy đủ (.docx) (280 trang)

Quản lý đội ngũ giảng viên ở các trường đại học tư thục việt nam trong bối cảnh hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.99 MB, 280 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN THỊ ANH ĐÀO

QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN
Ở CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC TƢ THỤC
VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH HIỆN
NAY
Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 62140501

LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
GS.TS. NGUYỄN ĐỨC CHÍNH
PGS. TS. LÊ QUANG SƠN

HÀ NỘI - 2013

1


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết
quả nghiên cứu trong luận án là trung thực, chưa từng được công bố trong
bất kỳ công trình nào của tác giả khác.
Tác giả luận án

i



LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Thầy hƣớng dẫn Nguyễn Đức Chính,
Thầy Lê Quang Sơn đã tận tình hƣớng dẫn, khích lệ tôi thực hiện hoàn thành luận
án.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến các Thầy – Cô và cán bộ trƣờng Đại học
Giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội đã tận tình giảng dạy, giúp đỡ tôi trong suốt quá
trình học tập và nghiên cứu.
Tôi xin chân thành cảm ơn các đồng nghiệp ở Trƣờng Đại học Đông Á và
bạn bè. Đặc biệt đến Ngƣời Mẹ vô cùng thân yêu của tôi cùng gia đình đã nâng niu,
chia sẻ, động viên và hỗ trợ từng ngày để tôi hoàn thành luận án này.

Tác giả luận án

ii


CSVC
CTĐT
DHMT
ĐH
ĐHCL
ĐHTT
ĐNGV
GDĐH
GD&ĐT
GS
GV
GVCH
GVTG

MBO
MBP
NCL
NCKH
NCS
NV
PGS
QL
SV
TBM
TS
%

iii


MỤC LỤC
Lời cam đoan......................................................................................................................................... i
Lời cảm ơn............................................................................................................................................ ii
Danh mục các từ viết tắt……………………………… .. …………………....iii

Mục lục…………………………………………………… …………………iv
Danh mục các bảng……………………………………………….………...xiii
Danh mục các sơ đồ……………………………………………………… …..x
Danh mục các hình.......................................................................................................................... xi
MỞ ĐẦU................................................................................................................................................ 1
Chƣơng 1: CỞ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐÔỊ NGŨGIẢNG VIÊN Ở
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VÀ TRƢỜNG ĐAỊ HOCC̣ TƢ THỤC NÓI RIÊNG.....8
1.1. Tổng quan về lịch sử nghiên cứu vấn đề QL ĐNGV ở các trƣờng ĐHTT 8
1.1.1.Tổng quan các công trình nghiên cứu về QL ĐNGV ở các trường ĐHTT

trên hế giới
...........................................................................................................................
8
1.1.2. Các công trình nghiên cứu trong nước về QL ĐNGV ở các trường
ĐHTT
.........................................................................................................................
15
1.2. Môṭsốkhái niệm cơ bản............................................................................ 17
1.2.1. Quản lý.................................................................................................. 17
1.2.2. Quản lý giáo dục................................................................................................................ 20
1.2.3. Quản lý nhà trường...............................................................................21
1.2.4. Trường ĐHTT........................................................................................23
1.2.5. Đội ngũ giảng viên................................................................................ 24
1.2.5.1. Giảng viên.......................................................................................................................... 24
1.2.5.2. Giảng viên cơ hữu..............................................................................27
1.2.5.3. Giảng viên thỉnh giảng và báo cáo viên.............................................27
1.2.5.4. Đội ngũ giảng viên............................................................................. 28
1.3. Quản lý nguồn nhân lực và QL ĐNGV....................................................29
1.3.1.Quản lý nguồn nhân lực................................................................................................... 29
1.3.2. Mô hình MEKONG IMS................................................................................................. 33
1.3.3. Vận dụng mô hình MEKONG IMS trong QL ĐNGV trường ĐHTT.......35
Tiểu kết chƣơng 1........................................................................................................................... 40


iv


Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN TRONG
CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC TƢ THỤC VIỆT NAM................................................... 42
2.1. Vài nét về các trƣờng ĐHTT Việt Nam..................................................................... 42

2.1.1. Sự phát triển của các trường ĐHTT Việt Nam................................................... 42
2.1.2. Thực trạng các trường ĐHTT Việt Nam trong bối cảnh hiện nay.............44
2.2. Tình hình giáo dục ĐHTT ở DHMT Việt Nam...................................................... 50
2.2.1. Quy hoạch ĐHTT DHMT Việt Nam......................................................................... 50
2.2.2. Tác động của các ĐHTT lên vùng DHMT Việt Nam....................................... 50
2.2.3. Quy mô SV các trường ĐHTT DHMT Việt Nam................................................ 51
2.2.4. Tình hình QL của các trường ĐHTT ở DHMT Việt Nam..............................52
2.3. Khái quát về phƣơng pháp và tổ chức thu thập dữ liệu cho viêcC̣ phân tich ́
thƣcC̣ trangC̣ QL ĐNGV ở các trƣờng ĐHTT Việt Nam................................................ 56

2.3.1. Hồi cứu tư liệu..................................................................................................................... 57
2.3.2. Tiến hành khảo sát............................................................................................................. 57
2.3.2.1. Mục tiêu khảo sát........................................................................................................... 57
2.3.2.2. Đối tượng khảo sát........................................................................................................ 57
2.3.2.3. Nội dung khảo sát.......................................................................................................... 58
2.3.2.4. Phương pháp khảo sát................................................................................................. 58
2.4. Thực trạng về ĐNGV các trƣờng ĐHTT Việt Nam............................................ 60
2.4.1. Số lượng GV các trường ĐHTT Việt Nam............................................................. 60
2.4.2. Cơ cấu ĐNGV ở các trường ĐHTT Việt Nam..................................................... 62
2.4.2.1. Cơ cấu ĐNGV theo nhóm ngành đào tạo.......................................................... 62
2.4.2.2. Cơ cấu ĐNGV theo độ tuổi....................................................................................... 62
2.4.2.3. Cơ cấu ĐNGV theo giới tính.................................................................................... 63
2.4.3. Chất lượng ĐNGV các trường ĐHTT Việt Nam................................................ 63
2.4.3.1. Trình độ chuyên môn của ĐNGV........................................................................... 64
2.4.3.2. Phẩm chất và năng lực của ĐNGV...................................................................... 64
2.4.4. Tính đồng thuận và xây dựng tổ chức biết học hỏi.......................................... 67
2.5. Thực trạng hoạt động QL ĐNGV ở các trƣờng ĐHTT Việt Nam...............67
2.5.1. Nhận thức của các cấp lãnh đạo về QL ĐNGV................................................. 67
2.5.2. Công tác Hoạch định ĐNGV....................................................................................... 68
2.5.3. Công tác tuyển dụng, sử dụng ĐNGV..................................................................... 70

v


2.5.4. Công tác đào tạo bồi dưỡng ĐNGV......................................................................... 72
2.5.5. Chính sách QL ĐNGV..................................................................................................... 73
2.5.6. Công tác đánh giá thực hiện nhiệm vụ GV........................................................... 74
2.5.7. Đánh giá công tác QL ĐNGV các trường ĐHTT Việt Nam........................... 75
2.6. Nghiên cứu điển hình về thực trạng ĐNGV ở Trƣờng ĐH Đông Á..........77
2.7. Đánh giá chung về thực trạng ĐNGV và hoạt động QL ĐNGV ở các
trƣờng ĐHTT Việt Nam.............................................................................................................. 81
2.8.1. Điểm mạnh............................................................................................................................. 81
2.8.2. Điểm yếu................................................................................................................................. 82
Tiểu kết chƣơng 2........................................................................................................................... 83
Chƣơng 3: GIẢI PHÁP QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN Ở CÁC
TRƢỜNG ĐẠI HỌC TƢ THỤC VIỆT NAM............................................................... 85
3.1.Vài nét về định hƣớng phát triển GDĐH nói chung, ĐHTT nói riêng trong
thời gian tới và lý do của việc đề xuất các nhóm giải pháp...................................... 85
3.2. Nguyên tắc lựa chọn giải pháp........................................................................................ 86
3.2.1. Nguyên tắc về tính kế thừa............................................................................................ 86
3.2.2. Nguyên tắc vềtính thực tiễn.......................................................................................... 86
3.2.3. Nguyên tắc vềtính khả thi.............................................................................................. 86
3.2.4. Nguyên tắc vềtính hệ thống........................................................................................... 87
3.3. Các giải pháp QL ĐNGV ởcác trƣờng ĐHTT....................................................... 87
3.3.1. Giải pháp thứ nhất: QL ĐNGV cơ hữu ở các trường ĐHTT trên cơ sở
vận dụng các tiếp cận lý thuyết QL nguồn nhân lực..................................................... 87
3.3.1.1. Biện pháp thứ nhất: Hoạch định chiến lược QL ĐNGV cơ hữu...........90
3.3.1.2. Biện pháp thứ hai – Hoạch định nội dung QL ĐNGV cơ hữu ở các
trường ĐHTT và tổ chức thực hiện........................................................................................ 95
3.3.1.3. Biện pháp thứ ba: Thực hiện các hoạt động QL đối với công tác QL
ĐNGV cơ hữu................................................................................................................................. 106

3.3.2. Giải pháp thứ hai: Giải pháp QL ĐNGV thi n̉ h giảng...................................... 108

3.3.2.1. Biện pháp thứ nhất: Hoạch định các nội dung pháp lý của mạng liên
kết GVTG các trường ĐHTT - Tiến tới thủ tục thành lập Ban Điều hành, thu
hút, kết nạp thành viên hạt nhân. ........................................................................................ 114

vi


3.3.2.2. Biện pháp thứ hai: Hoạch định các nội dung liên kết ĐNGV thỉnh
giảng và tổ chức thực hiện nội dung các hoạch định này....................................... 117
3.3.2.3. Biện pháp thứ ba: QL ĐNGV thỉnh giảng của nhà trường thông qua
mạng liên kết GVTG.................................................................................................................... 119
3.4. Khảo sát tính cấp thiết và khả thi của giải pháp.................................................. 122
3.5. Thử nghiệm............................................................................................................................. 124
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ...................................................................................... 138
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................................ 145
PHỤ LỤC......................................................................................................153

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Các bảng
Bảng 1.1
Bảng 1.2
Bảng 1.3
Bảng 1.4
Bảng 2.1
Bảng 2.2

Bảng 2.3
Bảng 2.4
Bảng 2.5
Bảng 2.6

Bảng 2.7

Bảng 2.8
Bảng 2.9
Bảng 2.10
Bảng 2.11
Bảng 3.1
Bảng 3.2



Bảng 3.3
Bảng 3.4
Bảng 3.5
Bảng 3.6
Bảng 3.7
Bảng 3.8
Bảng 3.9
Bảng 3.10
Bảng 3.11
Bảng 3.12
Bảng 3.13


ix



DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

Các sơ đồ
Sơ đồ 1.1
Sơ đồ 1.2
Sơ đồ 1.3
Sơ đồ 1.4
Sơ đồ 3.1
Sơ đồ 3.2
Sơ đồ 3.3
Sơ đồ 3.4
Sơ đồ 3.5
Sơ đồ 3.6
Sơ đồ 3.7
Sơ đồ 3.8


x


DANH MỤC CÁC HÌNH
Các hình
Hình 1.1
Hình 1.2
Hình 1.3

xi



MỞ ĐẦU
1.

Lý do chọn đề tài
Mùa hè năm 1987, tại Nha Trang đa d ̃ iêñ ra Hôịnghi “Độộ̉i mới giáo dục đaị

học” với những nội dung kết luâṇ đƣơcC̣ đƣa ra:
1.

GDĐH không chỉ đáp ứng nhu cầu của biên chế Nhà nƣớc và kinh tế quốc

doanh, mà còn phải đáp ứng nhu cầu của các thành phần kinh tế khác và đáp ứng
nhu cầu học tập của nhân dân;
2.

GDĐH không chỉ dựa vào ngân sách Nhà nƣớc mà còn dựa vào các

nguồn lực khác có thể huy động đƣợc: Sự đóng góp của các cơ sở sản xuất kinh
doanh, các tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội, của cộng đồng, của ngƣời học (học phí);
nguồn vốn do các hoạt động của trƣờng về NCKH, lao động sản xuất, dịch vụ và
nguồn vốn do các quan hệ quốc tế mang lại;
3.

GDĐH không chỉ theo chỉ tiêu kế hoạch tập trung nhƣ một bộ phận của kế

hoạch nhà nƣớc, mà còn phải làm kế hoạch theo những đơn đặt hàng, những xu thế
dự báo, những nhu cầu học tập từ nhiều phía trong xã hội;
4.


GDĐH không nhất thiết phải gắn chặt với việc phân phối công tác cho

ngƣời tốt nghiệp theo cơ chế hành chính bao cấp; ngƣời tốt nghiệp có trách nhiệm
tự lo việc làm của mình, tự tạo ra việc làm trong mọi thành phần kinh tế. Những nơi
sử dụng lao động đƣợc đào tạo sẽ tuyển dụng theo cơ chế chọn lọc, nhà trƣờng
giúp họ nâng cao trình độ, tiếp tục bồi dƣỡng để thích nghi với những yêu cầu cơ
động về ngành nghề trong thực tiễn [46, tr.42].
Theo 4 tiền đề trên, hệ B ở các trƣờng ĐH đƣợc mở ra và các trƣờng ĐHCL
bắt đầu thực hiện hàng loạt đổi mới: Tăng chỉ tiêu đào tạo ngoài chỉ tiêu Nhà nƣớc
yêu cầu, cho ra đời nhiều loại hình đào tạo mới; Tăng cƣờng các hoạt động NCKH,
phục vụ sản xuất, các hợp đồng đào tạo và dịch vụ để tăng nguồn thu, thu học phí
của một bộ phận học sinh , SV; Tách quá trình phân phối sản phẩm đào tạo khỏi quá
trình đào tạo, tức là nhà trƣờng không đảm nhiệm phân công công tác cho ngƣời tốt

nghiệp nhƣ trƣớc kia , từ đó tăng tính năng động của SV . Với quan điểm trên ra đời
“hê C̣B” làm tiền đềcho xa ̃hôịhóa GDĐH , phôi thai các cơ sởGDĐH NCL ra đời
1


sau đó. Các trƣờng ĐH NCL ra đời và nhanh chóng phát triển trong thời kỳ đổi mới
đã đƣa đến cho GDĐH Việt Nam một sắc thái mới. Tuy nhiên việc QL các trƣờng
ĐH NCL cả vĩ mô và vi mô đặt ra nhiều bài toán cần đƣợc giải.
Tại Quyết định số 121/2007/QĐ-TTg ngày 27/7/2007 phê duyệt quy hoạch
mạng lƣới các trƣờng ĐH , cao đẳng giai đoạn 2006-2020 đa đ ̃ ềra “Nâng tỷ lệ
SV/vạn dân vào năm 2020 lên 450. Tỷ lệ SV so với dân số trong độ tuổi từ 18 đến
24 là 40% vào năm 2020. Mở rộng quy mô GDĐH NCL, phấn đấu đến 2020 tỷ lệ
SV học trong các cơ sở GDĐH NCL chiếm 30% - 40% tổng số SV trong cả nƣớc.
Đến năm 2020, có khoảng 15.000 SV nƣớc ngoài đăng ký vào học tại các trƣờng
ĐH Việt Nam”.
Trên cơ sở đó, quy mô SV và số lƣợng trƣờng ĐHTT tăng lên, theo số liệu

thống kê của Bộ GD&ĐT từ năm học 1999 - 2000 chỉ có 17 ĐH NCL/69 trƣờng
cao đẳng, ĐH trong cả nƣớc, với số lƣợng là 95.419 SV theo học ở các trƣờng
ĐHTT/719.482 SV cả nƣớc, số GV 2.834/22.606 GV [12] đến năm học 2011-2012
thì đã tăng lên 54 ĐHTT/204 trƣờng ĐH trong cả nƣớc [16].
Trong quá trình đổi mới giáo dục đó, đội ngũ nhà giáo và cán bộ QL giáo dục
là lực lƣợng nòng cốt có vai trò quan trọng trong việc phát triển giáo dục, là nhân tố
quyết định việc nâng cao chất lƣợng giáo dục. Vì thế, việc QL ĐNGV nói chung và
QL ĐNGV ở các trƣờng ĐHTT nói riêng là vấn đề cấp thiết cần đƣợc nghiên cứu
để giúp các nhà trƣờng phát triển bền vững.
Đồng thời, xu hƣớng của thời kỳ mới, thời kỳ các nhà trƣờng ĐH phát triển,
hội nhập quốc tế nên GDĐH cũng nhanh chóng hội nhập với các nƣớc trong khu
vực và các nƣớc có nền giáo dục tiên tiến trên thế giới. Từ đó, làm gia tăng sự cạnh
tranh giữa các trƣờng ĐHCL, cạnh tranh giữa các trƣờng ĐHTT và cạnh tranh giữa
các trƣờng ĐHCL với các trƣờng ĐHTT với nhau... Trong đó, đáng nói là cuộc
cạnh tranh chƣa cân sức giữa các trƣờng ĐH nƣớc ngoài đầu tƣ vào Việt Nam với
các trƣờng ĐH Việt Nam, do các trƣờng này đã có thời gian hình thành lâu và tổ
chức đào tạo thành dịch vụ giáo dục chuyên nghiệp ở nƣớc sở tại. Sự cạnh tranh tìm
kiếm ĐNGV tốt, cạnh tranh nâng cao chất lƣợng, cải tiến phƣơng pháp, cạnh tranh
tuyển sinh,… mà trong đó, xét về nhiều mặt thì các trƣờng ĐHTT là chịu nhiều sức
2


ép rất lớn. Do các trƣờng này ra đời sau chủ yếu là sau năm 1987. Cơ chế tài chính của
Nhà nƣớc đầu tƣ cho giáo dục đối với các trƣờng ĐHTT không đƣợc ƣu tiên nhƣ các
trƣờng ĐHCL, dẫn đến các nhà trƣờng ĐHTT đang đứng trƣớc nhiều thách thức. Vì
thế các trƣờng phải nhanh chóng tập trung đầu tƣ vào chất lƣợng giảng dạy, nâng cao
năng lực của ĐNGV. Nhƣ vậy, vấn đề đặt ra là phải QL ĐNGV ở các trƣờng ĐHTT
nhƣ thế nào để tồn tại, đáp ứng sự phát triển của các nhà trƣờng ĐH nói chung và
trƣờng ĐHTT trong bối cảnh mới và phát triển bền vững.


Theo lý thuyết QL nguồn nhân lực , vấn đề QL đôịngũnói chung và QL đôị
ngũ ở một nhà trƣờng nói riêng có các nội dung cơ bản sau :
-

Nội dung cơ bản thứ nhất là xây dựng đội ngũ, nội dung này bao gồm các

vấn đề nhƣ: Quy hoạch; Tuyển dụng; Sắp xếp, bố trí (phân công nhiệm vụ).
-

Nội dung chủ yếu thứ hai là sử dụng đội ngũ đó, nội dung này bao gồm

triển khai việc thực hiện các quy định về chức năng nhiệm vụ của GV, cán bộ, đánh
giá, sàng lọc.
-

Nội dung chủ yếu thứ ba là phát triển đội ngũ, nội dung này bao gồm việc tạo

môi trƣờng thuận lợi cho đội ngũ phát huy tiềm năng của họ, thực hiện tốt chế độ chính
sách đối với GV, cán bộ, chú ý công tác bồi dƣỡng đội ngũ, thƣởng, phạt rõ ràng, tạo
điều kiện cho những GV, cán bộ có tiềm năng và hoài bão đƣợc thăng tiến...

Nhƣ thế, QL ĐNGV cần thực hiện trình tự các công việc: Quy hoacḥ, tuyển
dụng, bổnhiêṃ /sửdungg̣ , đào tạo bồi dưỡng , thù lao, đánh giá , sàng lọc , tạo môi
trường thăng tiến… Trong đó , đặc biệt quan tâm đến nhiệm vụ nâng cao năng lực
ĐNGV về chuyên môn, về năng lực giảng dạy, về lòng yêu nghề, có chính sách thù
lao thỏa đáng, ghi nhận tôn vinh kịp thời để ĐNGV cống hiến... được đánh giá
trong suốt quá trình và cuối quá trình. Đánh giá và tự đánh giá cũng chính là tự
hoàn thiện quá trình QL đội ngũ ở một nhà trƣờng . Vì đội ngũ là sự tập hợp của các
cá nhân một cách có tổ chức nhằm thực hiện một sứ mạng chung, nên muốn có đội
ngũ mạnh phải có các cá nhân mạnh, phải đƣợc tổ chức, QL tốt. Chính vì vậy mà

câu nói có hàm ý “10 ngƣời đƣợc tổ chức tốt có khi còn có sức mạnh hơn cả 100
ngƣời không đƣơcC̣ tổchƣ́c tốt” của Lê Nin đƣợc nhiều ngƣời trích dẫn khi nói về
QL đội ngũ là vậy.
3


Là GV giảng dạy trong trƣờng ĐHCL hay ĐHTT cũng có nhiệm vụ nhƣ
nhau, nhƣng việc QL ĐNGV thì khác nhau vì các trƣờng ĐHCL có tính truyền thống
do thời gian hình thành sớm hơn , QL ĐNGV ởcác trƣờng ĐHTT cócơ chế hình thành
riêng khác , thời gian ra đời chƣa lâu , không đƣợc hƣởng các cơ chế ƣu

đãi nhƣ các trƣờng ĐHCL , tính đa dạng của thành phần GV

, QL ĐNGV ở các

trƣờng ĐHTT không chỉ QL ĐNGV cơ hữu mà còn có ĐNGV thinhộ̉ giảng là thành
phần không thuộc biên chế chính của nhà trƣờng, nhà trƣờng không QL đƣợc họ,
nhƣng họ đang đảm trách số lƣợng lớn các môn giảng, họ là bộ phận cấu thành
quan trọng trong ĐNGV ở các trƣờng ĐHTT hiện nay.
Trƣớc nhiều vấn đề khó đang đặt ra với các nhà trƣờng ĐHTT, làm thế nào
để giúp các nhà trƣờng tồn tại và phát triển, chính là lý do của đề tài nghiên cứu
“Quản lý đội ngũ giảng viên ở các trường đại học tư thục Việt Nam trong bối
cảnh hiện nay”.
2.

Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu lý luận và thực tiễn QL ĐNGV trong các trƣờng ĐH và các

trƣờng ĐHTT nhằm làm sáng tỏ những vấn đề lí luận và thực tiễn QL đội ngũ ở các
trƣờng ĐHTT, đƣa ra nhƣ ̃ng giải pháp QL ĐNGV phùhơpC̣ với đăcC̣ đ iểm các

trƣờng ĐHTT Việt Nam để nâng cao hiệu quả QL ĐNGV , đáp ƣ́ng yêu cầu của
bối cảnh mới, giúp các nhà trƣờng phát triển bền vững.
3.

Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu

3.1. Khách thể nghiên cứu
Đội ngũ giảng viên các trƣờng đại học tƣ thục.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
QL ĐNGV ở các trƣờng đại học tƣ thục trong bối cảnh hiện nay .
4.

Giả thuyết khoa học
Trong những năm gần đây, từ năm 1987 đến 2011, các trƣờng ĐHTT đƣợc

khuyến khích phát triển, số lƣợng trƣờng tăng nhanh và quy mô từng trƣờng cũng mở
rộng nên ĐNGV đáp ứng nhu cầu giảng dạy ở các trƣờng này là vấn đề hết sức cấp
thiết. Nếu trƣờng ĐHTT vận dụng đƣợc cơ chếtƣ C̣ chủ , tƣ C̣ chiụ trách nhiêṃ , có tính
sàng lọc mạnh, xác định đƣợc các giải pháp QL đăcC̣ thùtrong việc QL tƣƣ̀ng loaịGV
4


(cơ hƣ ̃u, thỉnh giảng), thì sẽ giải quyết đƣợc vấn đề ĐNGV - lực lƣợng quyết định
việc nâng cao chất lƣợng đào tạo và phát triển bền vững của nhà trƣờng.
5.
1.

Câu hỏi nghiên cứu của đề tài
QL ĐNGV ở các trƣờng ĐHTT trong giai đoạn hiện nay có những vấn đề


gì cần quan tâm?
2.

ĐNGV ở các trƣờng ĐHTT đang có 2 bộ phận cấu thành đó là ĐNGV cơ

hữu và ĐNGV thỉnh giảng. Đối với ĐNGV cơ hữu thì giải pháp QL ra sao để phù
hợp với tính chất của nhà trƣờng ĐHTT và của ĐNGV nêu trên?
3.

Đối với ĐNGV thỉnh giảng - 1 bộ phận không thể thiếu trong các trƣờng

ĐHTT, làm thế nào để liên kết ĐNGV thỉnh giảng để QL nhằm nâng cao năng lực
và chất lƣợng giảng dạy của ĐNGV này giúp các nhà trƣờng chủ động GVTG và
QL tốt hơn ĐNGV này?
6.

Nhiệm vụ của đề tài nghiên cứu
-

Nghiên cứu cơ sở lý luận về QL ĐNGV trong các trƣờng ĐHTT.

Khảo sát , đánh giá thực trạng QL ĐNGV các trƣờng ĐHTT trong
thời
gian qua , qua đóhiểu rõ bƣ́c tranh vềcông tác QL ĐNGV trong các nhà trƣờng
ĐHTT với nhƣ ̃ng nét đăcC̣ thùriêng cócủa loaịhinhƣ̀ trƣờng này .
-

Đềxu ất các giải pháp QL ĐNGV trong các nhà trƣờng ĐHTT trong

bối cảnh hiện nay.

7.
-

Giới hạn phạm vi nghiên cứu
Về nội dung: Nghiên cứu công tác QL ĐNGV ởcác trƣờng ĐHTT theo

tiếp câṇ QL nguồn nhân lực trong cơ chế đặc thù của các nhà trƣờng ĐHTT và
bối cảnh canḥ tranh nhƣ hiện nay.
-

Về không gian: Đề tài nghiên cứu các trƣờng ĐHTT, đi sâu nghiên cứu

các trƣờng ĐHTT DHMT Việt Nam, nghiên cứu điển hình (case-study) về Trƣờng
ĐH Đông Á, ĐàNẵng.
Về thời gian: Đối tƣợng đƣợc nghiên cứu ở các trƣờng ĐHTT từ năm
2005

đến nay.

5


8.

Phƣơng pháp nghiên cứu

8.1. Phương pháp luận nghiên cứu
Luận án sử dụng phƣơng pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử.
Phƣơng pháp tiếp cận hệ thống cũng đƣợc tác giả sử dụng để giải quyết các vấn đề
QL phát triển ĐNGV.

8.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu cụ thể
8.2.1. Phương pháp nghiên cứu lí luận
Hồi cƣ́u , hê tC̣ hống hóa vàphân tich́ tổng hơpC̣ các tài liêụ liên quan đến
chủ đề nghiên cứu đang có trong và ngoài nƣớc.
-

Nghiên cứu các văn bản, đƣờng lối chính sách, pháp luật của Nhà nƣớc

về QL ĐNGV, các sách, báo, tạp chí, tài liệu có liên quan đến đề tài.
Nghiên cứu tài liệu về QL ĐNGV các trƣờng ĐH nói chung và
ĐHTT nói
riêng.
8.2.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Phƣơng pháp điều tra khảo sát ĐNGV ởcác trƣờng ĐHTT, đi sâu nghiên cứu
các trƣờng ở DHMT , nghiên cứu điển hình ở Trƣờng ĐH Đông Á . NCS đã sử dụng
phiếu hỏi để tiến hành điều tra . Để thông tin mang tính đại diện cho các vùng , miền,
khu vực, việc khảo sát se ̃đƣợc thực hiện với một số phiếu hỏi cho đối tƣơngC̣ nghiê n
cƣ́u đa ̃xác đinḥ . Tiến hành điều tra bằng anket để khảo sát thực trạng công tác QL
ĐNGV trƣờng ĐHTT, đi sâu vào các trƣờng ĐHTT DHMT Việt Nam và nghiên cứu
điển hình tại Trƣờng ĐH Đông Á. NCS đã lựa chọn mẫu đại diện trong số các cán bộ
QL và GV ởtrƣờng ĐHTT DHMT ở các độ tuổi, trình độ học hàm, học vị khác nhau và
một số lãnh đạo cơ quan cùng với việc phỏng vấn sâu các chuyên gia và các nhà QL các
nhà trƣờng ở hai thành phố lớn là Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh.

Ngoài ra tác giả cũng kết hợp với các phƣơng pháp nghiên cƣ́u cu C̣thểsau:
-

Phƣơng pháp nghiên cứu các sản phẩm hoạt động

-


Phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm

-

Phƣơng pháp nghiên cứu trƣờng hợp điển hình

-

Phƣơng pháp chuyên gia

6


-

Phƣơng pháp phỏng vấn sâu

8.2.3. Các phương pháp bổ trợ

9.
-

-

Sử dụng phần mềm tin học đểxƣộ̉ lý các kết quả điều tra.

-

Sử dụng thống kê toán học đểphân tich́ so sánh.


Luận điểm bảo vệ
ĐNGV có vị trí quan trọng trong việc đáp ứng sứ mạng của một nhà

trƣờng, góp phần nâng cao chất lƣợng đào tạo của nhà trƣờng đó. Để có những
biện pháp QL nhằm phát huy vai trò của họ cần nhận diện đầy đủ chức năng, nhiệm
vụ quyền hạn của ngƣời GV ĐH nói chung và GV ở các trƣờng ĐHTT nói riêng.
-

Trƣờng ĐHTT có những nét đặc thù so với các trƣờng ĐHCL nên việc

QL ĐNGV ở đây cần quan tâm đến 2 nhóm GV, đó là GVCH và GVTG; Mỗi nhóm
GV có cách tiếp cận QL riêng phù hợp với đặc điểm của từng đối tƣợng QL. Những
giải pháp đƣợc đề xuất phải gắn với đặc điểm ĐNGV ở một trƣờng ĐHTT.
10. Đóng góp của luận án
-

Luận án góp phần làm sáng tỏ thêm những vấn đề lý luận và tổng kết kinh

nghiệm trong và ngoài nƣớc về QL ĐNGV trong các trƣờng ĐHTT.
-

Xác định những bất cập về QL ĐNGV ở ĐHTT, từ đó đề xuất giải pháp

QL ĐNGV ở trƣờng ĐHTT trong bối cảnh các trƣờng ĐHTT đang đối măṭvới
những thách thƣ́c vàcơ hội mới.
11. Cấu trúc của luận án
Để thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu và đạt đƣợc mục đích nghiên cứu đã
đề ra. Ngoài phần mở đầu, kết luận kiến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận án
đƣợc trình bày trong 3 chƣơng:

-

Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về QL ĐNGV ở trƣờng ĐH vàcác trƣờng ĐHTT

nói riêng.
-

Chƣơng 2: ThƣcC̣ trangC̣ QL ĐNGV ở các trƣờng ĐHTT Việt Nam .

-

Chƣơng 3: Giải pháp QL ĐNGV ở các trƣờng ĐHTT Việt Nam.

7


Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐÔỊ NGŨGIẢNG VIÊN
Ở TRƢỜNG ĐẠI HỌC VÀ TRƢỜNG ĐAỊ HOCC̣ TƢ THỤC NÓI RIÊNG
1.1. Tổng quan về lịch sử nghiên cứu vấn đề QL ĐNGV ở các trƣờng ĐHTT

1.1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu về QL ĐNGV ở các trường ĐHTT
trên thế giới

Trên thế giới, đã có nhiều công trình nghiên cứu về QL ĐNGV ở các trƣờng
ĐHTT, từ các công trình QL các trƣờng ĐH đến các công trình QL ĐNGV.
Ở khu vực Châu Âu, nghiên cứu quản trị ĐH của Viện nghiên cứu Eurydice
(2008) [105]:
“Chính sách, cấu trúc, tài chính và QL ĐNGV các quốc gia Châu Âu đánh
giá một cách tổng quan các vấn đề của hệ thống GDĐH Châu Âu, trong đó có đề

cập đến QL ĐNGV, chỉ ra rằng hầu hết các nƣớc Châu Âu đang chuyển đổi các mô
hình QL đội ngũ giảng dạy ĐH cho phù hợp với tình hình phát triển hệ thống ĐH
theo hƣớng tăng cƣờng chất lƣợng, hiệu quả và nhà nƣớc kiểm soát chất lƣợng
ĐH theo một hệ thống tiêu chí, trong đó có hệ thống tiêu chí QL ĐNGV ĐH.
Nghiên cứu này, hơn nữa các quốc gia Châu Âu cho phép các ĐH tự chủ trong khâu
tuyển chọn với phƣơng thức hợp đồng, số quốc gia còn lại theo khung qui định của
bộ về lƣơng và thu nhập, hầu hết các quốc gia theo khung lƣơng của Nhà nƣớc, tuy
nhiên các nƣớc nhƣ Hà Lan, Thụy Điển, Anh thì nhà trƣờng độc lập trong việc trả
lƣơng [105, tr.81-101].
Hệ thống đánh giá chất lƣợng đội ngũ của các quốc gia này dựa vào đánh giá
cá nhân, bên cạnh đó hệ thống đánh giá nội bộ là bắt buộc trong các trƣờng ĐH. Hệ
thống tiêu chuẩn đánh giá đƣợc các cơ quan trung ƣơng thiết lập chung cho toàn hệ
thống và các cơ quan QL chất lƣợng nhà nƣớc kiểm soát chặt chẽ chất lƣợng ĐH
và chất lƣợng ĐNGV.
Cũng theo nghiên cứu này, các quốc gia Châu Âu hiện đang đứng trƣớc
nhiều thách thức trong việc QL ĐNGV ĐH, theo đó vấn đề lớn nhất là chất lƣợng
và tài chính, cùng với hệ thống kiểm soát chất lƣợng. Nghiên cứu đề xuất một số
8


giải pháp: Xác định số lƣợng GV cần thiết đối với trƣờng trong bối cảnh thay đổi,
xác định cụ thể tiêu chuẩn và khả năng GV, có chính sách thu hút và giữ chân GV,
có hệ thống QL thành tích tốt, xây dựng một chính sách thƣởng thích hợp và có một
chính sách linh hoạt để phát triển tối đa năng lực của GV [105].
Một nghiên cứu khác của ĐH Cardiff Anh quốc - một quốc gia có nền
GDĐH chất lƣợng hàng đầu thế giới, đề xuất một mô hình QL đội ngũ giáo viên
thiên về QL thành tích. Theo mô hình này, QL thành tích
Thông tin hiệu quả






Phát triển đội ngũ



Lãnh đạo QL tốt đội ngũ. Theo mô hình này, QL thành tích

giúp cho lãnh đạo sử dụng tốt và hiệu quả đội ngũ, phát hiện ngƣời làm việc giỏi,
phát hiện thành tích để động viên họ nâng cao, giúp cho đội ngũ giáo viên và tự
đánh giá họ để đạt thành tích, đóng góp cho nhà trƣờng” [105].
Trong tuyển tâpC̣ “Quản lý GDĐH cấp cơ sở” tập 5, 6, 7 do UNESCO -IIEP
phát hành bằng tiếng Anh 1996 (đã đƣợc ĐH Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh dịch
2000) có trình bày những quan điểm cơ bản trong QL GV ở một trƣờng Đ H cho
bất cƣ́ loaịhinhƣ̀ trƣờng ĐH nào (trong đócóĐHTT). Luâṇ điểm chinh ́ ởđây
cóthểtóm tắt nhƣ sau : Đối với GV, họ đƣợc QL điều hành theo cơ chế gắn với sự
tự chủ và tính chịu trách nhiệm về khối lƣợng công tác giảng dạy, NCKH, và các
hoạt động hành chính - sƣ phạm khác.
Đối với khu vực Châu Á - Thái Bình Dƣơng , trong thời gian qua đa ̃tổchƣ́c
nhiều hôịthảo khoa hocC̣ vềphát triển hê C̣thống các trƣờng NCL . Vấn đề QL ĐNGV
cũng đã đƣợc đề cập ở các hội thảo chuyên đề này [109].
Sự mở rộng và phát triển của GDĐH ở các nƣớc trong khu vực Châu Á
-Thái Bình Dƣơng là cần thiết cho sự tăng trƣởng và phát triển kinh tế. Nhiều
chƣơng trình cải cách kinh tế đƣợc khởi xƣớng bởi Chính phủ các quốc gia trong
khu vực phụ thuộc vào nguồn nhân lực lành nghề đƣợc đào tạo từ các hệ thống
GDĐH . Bởi vì, một quốc gia phải đạt tỷ lệ SV trong nhóm dân số ở độ tuổi học ĐH
tối thiểu là 20% để trở thành một quốc gia “phát triển” , hầu hết các quốc gia trong
khu vực , có thể ngoại trừ môṭsốnƣớc đa ̃ phát triển nhƣ Hàn Quốc , Nhật Bản…
đang chú trọng phát triển nhanh hệ thống GDĐH trong đócóhê tC̣ hống các trƣờng

ĐHTT nhằm đáp ứng nhu cầu khổng lồ đối với GDĐH của lớp trẻ[109].
9


×