THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ ĐIỆN MINH QUANG.
2.1 Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Cổ phần Cơ Điện Minh Quang.
2.1.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
a. Nội dung:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là toàn bộ chi phí về nguyên liệu, vật liệu
chính, nửa thành phẩm mua ngoài, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế...
sử dụng trực tiếp cho việc sản xuất thi công các công trình, hạng mục công
trình, khối lượng xây lắp.
Nguyên vật liệu chính gồm: dây và cáp điện, ống luồn dây điện, bảo ôn, ống
đồng….Nguyên vật liệu phụ và các nguyên vật liệu khác như: Bu lông, ê cu,
thanh ren, que hàn, băng keo, đá cắt…được sử dụng trực tiếp thi công các công
trình, hạng mục công trình, khối lượng xây lắp.
Chi phí nguyên vật liệu là khoản mục chi phí chiếm tỷ trọng tương đối
lớn (70% - 75%) trong tổng chi phí sản xuất. Qua đây ta thấy được mức độ quan
trọng trong việc tập hợp chính xác và đầy đủ khoản mục chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp. Đối với chi phí nguyên vật liệu chính được tập hợp theo phương pháp
tập hợp trực tiếp do có liên quan trực tiếp đến từng công trình, hạng mục công
trình. Đối với vật liệu phụ, do bao gồm nhiều loại phức tạp, công dụng đối với
sản xuất đa dạng, việc xuất dùng thường liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp
chi phí khác nhau nên công ty sử dụng phương pháp phân bổ gián tiếp
Giá trị 1 lần phân bổ
=
Giá trị vật liệu luân chuyển
Số lần ước tính sử dụng
b, Chứng từ sử dụng
Hoá đơn GTGT
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
Thẻ kho
Phiếu chi
Phiếu thu
Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu
Biên bản kiểm kê vật tư
c, Tài khoản sử dụng
Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sử dụng tài khoản 621 “Chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp. Tài khoản 621 không được mở chi tiết theo đối tượng
hạch toán chi phí: từng công trình xây dựng, hạng mục công trình mà được theo
dõi bằng mã sản phẩm công trình.
- Công dụng TK 621 “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”: Phản ánh các chi phí
nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp cho hoạt động xây lắp.
- Kết cấu TK 621
+ Bên Nợ: phản ánh giá vốn thực tế nguyên vật liệu xuất dùng trực tiếp cho hoạt
động xây lắp trong kỳ.
+ Bên Có: phản ánh trị giá nguyên vật liệu xuất dùng không hết nhập lại kho.
Kết chuyển hoặc tính phân bổ trị giá nguyên liệu, vật liệu thực tế sử dụng cho
hoạt động xây lắp trong kỳ vào TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”
+ Số dư cuối kỳ: TK 621 không có số dư cuối kỳ
Ngoài ra, còn sử dụng các tài khoản liên quan khác như TK 111, 112, 141, 152,
331...
d, Phương pháp hạch toán
Khi mua nguyên vật liệu, phòng vật tư sẽ ký hợp đồng với bên bán.
Khi hàng về kho, kế toán làm thủ tục nhập kho, thủ kho tiến hành kiểm
tra tính hợp lý, hợp lệ của số vật tư ghi trên “Hóa đơn kiêm phiếu xuất kho”
hoặc “Hoá đơn GTGT” của người bán so với số lượng thực tế nguyên vật liệu
được mang đến và tiến hành nhập kho. Thủ kho ghi số lượng thực nhập vào
“Phiếu nhập kho”.
Hoá đơn GTGT được ghi làm 3 liên:
- Liên 1 (Ghi bằng mực): Lưu tại phòng kế toán
- Liên 2 (Ghi bằng giấy than): Thủ kho giữ làm căn cứ ghi sổ
- Liên 3 ( Ghi bằng giấy than): Giao cho người bán để tiến hành thủ tục
thanh toán.
Biểu 2.1
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 15 tháng 11 năm 2009
Mẫu số: 01 GTKT –
3LL
PE/2009B
0003718
Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần Cáp Điện LS - Vina
Địa chỉ: Phường Sở Dầu, Quận Hồng Bàng, Hải Phòng.
Điện thoại: .............................. MST: 0200117005
Tên người mua hàng: Công ty Cổ phần Cơ điện Minh Quang
Địa chỉ: Tầng 2, Tháp The Manor, Mỹ Đình, Từ Liêm, Hà Nội
Số tài khoản:...............................
Hình thức thanh toán: CK MST: 0102234896
STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3
01
02
Cu/XLPE/PVC 1x630 SQMM 0.6/1KV
Cu/PVC/PVC 4x6 SQMM 0.6/1KV
mét
mét
110
240
841.600
39.290
92.576.000
9.429.600
Cộng tiền hàng 102.005.600
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 10.200.560
Tổng cộng tiền thanh toán: 112.206.160
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm mười hai triệu hai trăm lẻ sáu nghìn một trăm
sáu mươi đồng./.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Đã ký và ghi rõ họ tên) (Đã ký và ghi rõ họ tên) (Đã ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
Công ty Cổ phần Cơ điện Minh Quang Biểu 2.2
Tầng 2, Tháp The Manor, Mỹ Đình, Mễ Trì
PHIẾU NHẬP KHO Số: 11035
Ngày 15 tháng 11 năm 2009
Nợ:
Có:
Họ tên người nhận hàng: Đặng Văn Cảng
Đơn vị: Công ty CP Cơ Điện Minh Quang
Địa chỉ: Phòng Vật tư
Kho: Kho vật tư
Nội dung: Nhập vật tư
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách,
phẩm chất vật tư, dụng cụ,
sản phẩm, hàng hoá
Mã số
Đơn vị
tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Theo
chứng từ
Thực nhập
A B C D 1 2 3 4
01
Cu/XLPE/PVC 1x630
SQMM 0.6/1KV
m 110 110 841.600 92.576.000
02
Cu/PVC/PVC 4x6 SQMM
0.6/1KV
m 240 240 39.290 9.429.600
Cộng 350 350 102.005.600
Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Một trăm lẻ hai triệu không trăm lẻ năm nghìn sáu
trăm đồng chẵn./.
Ngày 15 tháng 11 năm 2009
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Phụ trách vật tư
(Đã ký, ghi rõ họ tên) (Đã ký, ghi rõ họ tên) (Đã ký, ghi rõ họ tên) (Đã ký, ghi rõ họ tên)
Căn cứ vào kế hoạch thi công công trình và định mức tiêu hao vật tư,
phòng vật tư xác định số lượng vật tư xuất dùng cho từng đơn vị đặt hàng và
viết “Phiếu xuất kho”. Khi xuất kho, thủ kho và người nhận ký xác nhận số
lượng thực xuất vào “Phiếu xuất kho”, phiếu này được ghi làm 3 liên:
- Liên 1 (Ghi bằng mực): Lưu tại phòng kế toán
- Liên 2 (Ghi bằng giấy than): Thủ kho giữ làm căn cứ ghi sổ
- Liên 3 (Ghi bằng giấy than): Giao cho bộ phận lĩnh vật tư
Công ty Cổ phần Cơ điện Minh Quang Biểu 2.3
Tầng 2, Tháp The Manor, Mỹ Đình, Mễ Trì
PHIẾU XUẤT KHO Số: 11234
Ngày 20 tháng 11 năm 2009
Nợ:
Có
Họ tên người nhận: Nguyễn Thanh Tùng
Đơn vị: Công ty CP Cơ Điện Minh Quang
Địa chỉ: Đội trưởng
Kho: Kho vật tư
Nội dung: Xuất vật tư thi công dự án The Garden
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách,
phẩm chất vật tư, dụng cụ,
sản phẩm, hàng hoá
Mã
số
Đơn vị
tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Yêu
cầu
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
01
Cu/XLPE/PVC 1x630
SQMM 0.6/1KV
m 60 60 841.600 50.496.000
02 Cu/PVC/PVC 4x6 SQMM
0.6/1KV
m
150 150 39.290 5.893.500
Cộng 210 210 56.389.500
Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Năm mươi sáu triệu ba trăm tám mươi chín nghìn
năm trăm đồng./.
Ngày 20 tháng 11 năm 2009
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Phụ trách vật tư Giám đốc
Ở kho hàng, khi nhận được các chứng từ nhập xuất nguyên vật liệu, thủ
kho sẽ tiến hành ghi chép, theo dõi các chứng từ trên “Thẻ kho”. Việc theo dõi
này chỉ đơn thuần về mặt số lượng mà không theo dõi về mặt giá trị. Mỗi chứng
từ được ghi vào một dòng trên “Thẻ kho” theo số lượng nhập xuất kho.
Công ty cổ phần Cơ điện Minh Quang Biểu 2.4
Tầng 2, Tháp The Manor, Mỹ Đình, Mễ Trì
THẺ KHO
Năm 2009
Tờ số:03
Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: Cu/PVC/PVC 4x6 SQMM 0.6/1KV
Đơn vị tính: mét
Mã số: 0102012
Mã Vt Đvt Ngày Ct Số Ct Diễn giải
Sl
Nhập
Sl
Xuất
Tồ
n
kh
o
0102012 mét - - Tồn đầu kỳ
23
0102012 mét 02/03/2009 3005
Nhập vật tư -
C07.10.57 750
77
3
0102012 mét 03/03/2009 3026 Xuất vật tư cho dự án 47
72
6
0102012 mét 03/03/2009 3029 Xuất vật tư cho dự án 45
68
1
0102012 mét 03/03/2009 3044 Xuất vật tư cho dự án
32
3
35
8
0102012 mét 05/03/2009 3064 Xuất vật tư cho dự án
22
0
13
8
0102012 mét 02/04/2009 4023 Xuất vật tư cho dự án 12
12
6
0102012 mét 09/04/2009 4102
Xuất vật tư cho dự án
(TSC) 18
10
8
0102012 mét 07/08/2009 8071 Xuất vật tư cho dự án 85
23
0102012 mét 06/11/2009 11060 Xuất vật tư cho dự án 23
0102012 mét 15/11/2009 11026
Nhập vật tư -
C07.10.93 240
24
0
0102012 mét 20/11/2009 11250 Xuất vật tư cho dự án 150
- -
- - Tồn cuối kỳ
90
Sau khi ghi nội dung vào phiếu nhập kho, phiếu xuất kho và thẻ kho, kế toán vật
tư kiểm tra, đối chiếu tính hợp lý, hợp lệ của đơn giá, số lượng, số thuế GTGT
đầu vào, chữ ký và con dấu xác nhận. Các liên chứng từ phải giống nhau cả về
số lượng, số tiền và nội dung, kế toán vật tư sẽ định khoản nghiệp vụ nhập khi
phiếu nhập kho thoả mãn các yếu tố trên:
*/ Khi mua nguyên vật liệu nhập kho:
- Chưa thanh toán tiền cho người bán:
Nợ TK 152 (Chi tiết cho từng kho) : 79 711 120
Nợ TK 133 : 3 985 556
Có TK 331 (Chi tiết cho từng người bán) : 83 696 676
Một liên của phiếu nhập kho chuyển cho kế toán công nợ để theo dõi công nợ
TK 331, liên còn lại được ghim cùng hoá đơn GTGT làm cơ sở thanh toán cho
người bán
- Khi thanh toán luôn bằng tiền:
Nợ TK 152 (Chi tiết cho từng kho) : 79 711 120
Nợ TK 133 : 3 985 556
Có TK 111, 112 : 83 696 676
*/ Khi mua nguyên vật liệu về sử dụng trực tiếp cho thi công mà không nhập
qua kho: Kế toán không ghi phiếu nhập kho, xuất kho mà dựa vào hoá đơn
GTGT để tính trực tiếp vào TK 621
Nợ TK 621 (Chi tiết mã sản phẩm cho từng công trình): 79 711 120
Nợ TK 133 : 3 985 556
Có TK 111,112,331 : 83 696 676
Khi xuất kho nguyên vật liệu thi công, kế toán vật tư hạch toán chi phí trên cả 2
liên phiếu xuất, giữ lại 1 liên:
Nợ TK 621 (Chi tiết mã sản phẩm công trình) : 23 623 250
Có TK 152 (Chi tiết từng kho) : 23 623 250
Tại phòng tài chính kế toán hàng ngày khi nhận được các chứng từ nhập,
xuất kho do thủ kho gửi lên, kế toán vật tư phải tiến hành phân loại chứng từ
theo thứ tự NVL, CCDC. Sau đó từ phiếu nhập kho kế toán ghi vào “Chi tiết
nhập vật tư”, từ phiếu xuất kho kế toán ghi vào “Chi tiết xuất vật tư” theo thứ tự
từng phiếu nhập, phiếu xuất.
Biểu 2.5
CHI TIẾT XUẤT VẬT TƯ
Tháng 11 năm 2009
Công trình The Garden
ĐVT: nghìn đồng
Số CT Tên vật tư
ĐV
tính
SL ĐGiá TTiền
Có TK 152, 153
Ghi Nợ TK
621 1421
TK 152
01
Cu/XLPE/PV 1x630
SQMM 0.6/1KV
M 210 841.600 176.736 176.736
02
Cu/PVC/PVC 4x6
SQMM 0.6/1KV TK
……………
M 300 39.290 11.787 11.787
TK 1531
35 Máy cắt gạch
……………..
Cái 05 1.042 5.210 5.210
Cộng 2.389.500 15.760
Các loại vật liệu sử dụng luân chuyển như dàn giáo... với thời gian sử
dụng không quá 01 năm có thể sử dụng phục vụ cho nhiều công trình, kế toán
phân bổ chi phí này vào các đối tượng thông qua TK 142 (1421) “Chi phí trả
trước ngắn hạn”
Nợ TK 1421 : 15 760 000
Có TK 153 : 15 760 000
Các loại vật liệu sử dụng luân chuyển khác có thời gian sử dụng trên 01 năm, kế
toán phân bổ khoản chi phí này vào các đối tượng chịu chi phí thông qua TK
242 “Chi phí trả trước dài hạn”
Biểu 2.6
BẢNG PHÂN BỔ TK 1421
Tháng11 năm 2009
Công trình The Garden
ĐVT: nghìn đồng
STT Tên vật tư Nguyên giá Đã phân bổ
Phân bổ kỳ
này
Số còn phải
phân bổ
Ghi chú
01 Dàn giáo 400.000 40.000 80.000 Bộ
02 Thang nhôm 736.000 73.600 368.000 cái
Cộng 1.136.000 113.600 448.000
Ngày 30 tháng 11 năm 2009
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Đã ký, ghi rõ họ tên) (Đã ký, ghi rõ họ tên)
Cuối tháng
, khi phân bổ hạch toán vào TK 621: Nợ TK 621: 113.600
Có TK 1421: 113.600
SỔ CÁI TÀI KHOẢN Biểu 2.7
Từ ngày 01/11/2009 đến 30/11/2009
TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
ĐVT: nghìn đồng
Số CT
Ngày
CTừ
Ngày
ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu
TK ĐƯ
Số phát sinh Số dư
Nợ Có Nợ Có
11123 10/11 10/11
Dư đầu kỳ:
Xuất VTư CT
The Garden
152 841.600 841.600
13/PB 18/11 18/11
PBổ VTư CT The
Garden
1421 113.600 955.200
HU24 30/11 30/11
Nguyễn Hoàng
Linh hoàn tiền TƯ
141 12 500 967.700
KC04 30/11 30/11
Kết chuyển vào
TK 154
154 967.700
Cộng PS 967.700 967.700
Ngày 30 tháng 11 năm 2009
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Đã ký, ghi rõ họ tên) (Đã ký, ghi rõ họ tên)
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại công ty cổ phần Cơ điện Minh Quang
được hạch toán theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 2.1
CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
TK 152
TK 621
TK 111,112,141,331...
TK 152
TK 154
TK 133
Thuế GTGT
Mua NVL dùng ngay cho SX
Xuât NVL dùng trực tiếp cho SX theo giá thực tế
NVL dùng không hết nhập lại kho
Cuối kỳ, kết chuyển CPNVLTT tính giá thành
2.1.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản tiền phải trả cho công nhân
trực tiếp sản xuất xây lắp, tực tiếp thực hiện lao vụ dịch vụ. Bao gồm:
- Tiền lương chính, lương phụ của công nhân chính, công nhân phụ trực tiếp thi
công xây lắp.
- Các khoản phụ cấp theo lương như phụ cấp làm đêm, phụ cấp thêm giờ, phụ
cấp độc hại, phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp công trường...
- Các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo thời gian trả cho công nhân trực
tiếp sản xuất. Riêng đối với hoạt động xây lắp kế toán không hạch toán vào chi
phí nhân công trực tiếp các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính trên quỹ
lương của công nhân xây lắp
Chi phí nhân công trực tiếp thường được tính trực tiếp vào từng đối tượng
chịu chi phí có liên quan. Trong trường hợp chi phí nhân công trực tiếp liên
quan đến nhiều đối tượng mà không hạch toán trực tiếp được thì tập hợp, phân
bổ cho các đối tượng chịu chi phí có liên quan theo tiêu thức phân bổ thích hợp
như chi phí tiền công định mức, giờ công thực tế...tuỳ theo từng công việc cụ
thể. Các khoản trích theo lương được tính trực tiếp trên cơ sở tỷ lệ trích quy
định và số tiền lương đã phân bổ cho từng đối tượng.
Tại công ty Cổ phần Cơ điện Minh Quang, chi phí nhân công trực tiếp
chiếm tỷ lệ không nhỏ trong giá thành công trình (10 – 15%). Do vậy, hạch
toán hợp lý khoản chi phí này không những đáp ứng kip thờp, thoả đáng lợi ích
của người lao động mà còn góp phần quản lý tốt thời gian lao động và quỹ
lương phải trả nhằm hạ giá thành công trình.
Lao động trong công ty bao gồm lao động thuộc quản lý của công ty và
lao động thời vụ (Lao động thuê ngoài). Tuỳ theo tiến độ thi công và nhu cầu
của từng công trình cụ thể mà công ty ký hợp đồng lao động thời vụ với số
lượng công nhân thích hợp nhằm đảm bảo kế hoạch đề ra, hạn chế tối đa lãng
phí lao động khi không có việc.
Hiện nay, Công ty Cổ phần Cơ điện Minh Quang đang áp dụng hình thức
trả lương theo thời gian và khoán sản phẩm. Tiền lương theo thời gian được tính
như sau:
Tiền lương theo thời gian
=
Thời gian làm việc
x
Trong đó: Mức tiền lương thời gian được áp dụng cho từng bậc lương
a, Chứng từ sử dụng
Bảng chấm công
Bảng tổng hợp thời gian lao động
Bảng thanh toán tiền lương
Hợp đồng giao khoán
Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành,........
b, Tài khoản sử dụng
Để hạch toán khoản mục chi phí nhân công trực tiếp, kế toán sử dụng TK
622 “Chi phí nhân công trực tiếp” . TK 622 không được mở chi tiết cho từng
công trình, hạng mục công trình mà theo dõi dựa trên mã sản phẩm công trình.
Công dụng TK 622: phản ánh chi phí lao động trực tiếp tham gia vào quá
trình hoạt động xây lắp, sản xuất công nghiệp, cung cấp dịch vụ. Không hạch
toán vào tài khoản này các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính trên quỹ
lương của công nhân hoạt động xây lắp.
M c ti nứ ề
l ng th iươ ờ
Kết cấu TK 622:
- Bên Nợ: Chi phí nhân công trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất sản
phẩm, bao gồm: tiền lương, tiền công và các khoản trích theo lương tính trên
quỹ lương của công nhân trực tiếp ( không bao gồm các khoản trích trên lương
của công nhân xây lắp)
- Bên Có: Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào TK 154 “Chi phí sản xuất
kinh doanh dở dang”
- Số dư cuối kỳ: TK 622 không có số dư cuối kỳ
Ngoài ra, công ty còn sử dụng các TK 334, 338, 141, 111...
c, Phương pháp hạch toán
* Đối với lao động thuộc quản lý của công ty thì chế độ lương, thưởng... theo
quy định của Nhà nước và của công ty.
Biểu 2.8
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
Tháng 01 năm 2010
Công trình The Garden
STT Họ và tên
Số
công
Số tiền
Phụ cấp thuộc
quỹ lương
Phụ cấp khác Tổng
01
02
Trần Hải Anh
Trần Tuấn Linh
.............
28
27
1.500.000
1.500.000
200.000
200.000
200.000
300.000
1.900.000
2.000.000
Tổng cộng 15.050.000 3.150.000 2.000.000 20.200.000