Tải bản đầy đủ (.docx) (146 trang)

Quản lý hoạt động dạy học tiếng anh ở các trường trung học cơ sở huyện hữu lũng, lạng sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (471.46 KB, 146 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

BẠCH VIẾT NĂM

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾNG ANH


CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
HUYỆN HỮU LŨNG, LẠNG SƠN

Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60 14 05

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. ĐẶNG VĂN CÚC

HÀ NỘI – 2013
1


LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, tác giả luận văn xin bày tỏ lòng biết ơn sâu
sắc đến Ban Lãnh đạo và thầy cô giáo trường Đại học giáo dục - Đại học
Quốc gia Hà Nội, lãnh đạo Phòng Giáo dục và đào tạo huyện Hữu lũng, cán
bộ và giáo viên các trường THCS huyện Hữu Lũng, Lạng Sơn đã quan tâm
giúp đỡ, tạo điều kiện, cung cấp thông tin và tham gia nhiều ý kiến quý báu
cho tác giả trong quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện luận văn.
Luận văn là sự thể hiện kết quả học tập nghiên cứu của tác giả với sự
tận tâm giảng dạy, giúp đỡ động viên của quý Thầy Cô giáo trường Đại học


Giáo dục- Đại học Quốc gia Hà Nội.
Tác giả xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn đến TS. Đặng Văn Cúc đã
tận tâm hướng dẫn, giúp đỡ tác giả về kiến thức cũng như phương pháp luận
trong suốt thời gian nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Mặc dù, tác giả đã có nhiều cố gắng trong quá trình nghiên cứu, song
luận văn không thể tránh khỏi những khiếm khuyết. Tác giả rất mong nhận
được sự đóng góp chân thành của Quý thầy cô giáo, các cấp lãnh đạo, bạn bè
đồng nghiệp để luận văn thực sự có giá trị thực tiễn và hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 26 tháng 11 năm 2013
Tác giả luận văn

Bạch Viết Năm

1


DANH MỤC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Viết đầy đủ

BGH

Ban Giám hiệu

CBQL

Cán bộ quản lý


CLB

Câu lạc bộ

CSVC

Cơ sở vật chất

DH

Dạy học

GD

Giáo dục

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

GV

Giáo viên

GVCN

Giáo viên chủ nhiệm

HĐ DH


Hoạt động dạy học

HS

Học sinh

KTĐG

Kiểm tra đánh giá

PP

Phương pháp

PPDH

Phương pháp dạy học

QL

Quản lý

QLGD

Quản lý giáo dục

THCS

Trung học cơ sở


2


MỤC LỤC
Trang
Lời cảm ơn...................................................................................................................................... i
Danh mục viết tắt........................................................................................................................ ii
Mục lục........................................................................................................................................... iii
Danh mục các bảng, sơ đồ.................................................................................................... vi
MỞ ĐẦU........................................................................................................................................ 1
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG DẠY
HỌC MÔN TIẾNG ANH Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ...............6
1.1. Tổng quan các vấn đề nghiên cứu............................................................................ 6
1.2. Các khái niệm cơ bản của vấn đề nghiên cúu.................................................... 8
1.2.1. Quản lý, chức năng quản lý..................................................................................... 8
1.2.2. Quản lý giáo dục, Quản lý nhà trường.............................................................. 12
1.2.3. Hoạt động dạy học, quản lý hoạt động dạy học........................................... 14
1.3. Đặc trưng của hoạt động dạy học ngoại ngữ, dạy học Tiếng Anh..........22
1.3.1. Bản chất của ngôn ngữ và dạy học ngoại ngữ.................................. ...........22
1.3.2. Quan hệ giữa ngôn ngữ và lời nói....................................................................... 22
1.3.3. Nội dung dạy học ngoại ngữ.................................................................................. 23
1.3.4. Phương pháp dạy học ngoại ngữ.......................................................................... 23
1.4. Hoạt động dạy học và quản lý hoạt động dạy học Tiếng Anh ở
các trường THCS

24

..................................................................................

1.4.1.Vị trí, vai trò của môn tiếng Anh trong các trường THCS......................24

1.4.2. Hoạt động dạy học Tiếng Anh..........................................................ở
các trường THCS
25
1.4.3. Quản lý hoạt động dạy học Tiếng Anh.............................................ở
các trường THCS
27
1.5. Một số yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động dạy học môn
Tiếng Anh ở các trường THCS huyện Hữu Lũng, Lạng Sơn............................. 29
1.5.1. Chuẩn kiến thức kỹ năng......................................................................................... 29
1.5.2. Chuẩn kiến thức, kỹ năng môn học tiếng Anh............................................. 30
1.5.3. Về đội ngũ giáo viên.................................................................................................. 31
1.5.4. Về học sinh...................................................................................................................... 31


3


Tiểu kết chương 1...................................................................................................................... 31
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
MÔN TIẾNG ANH Ở CÁC TRƢỜNG THCS HUYỆN HỮU LŨNG
............................................................................................................................................................. 33

2.1. Khái quát về tình hình chung
huyện Hữu Lũng, các Trường
THCS huyện Hữu Lũng, Lạng Sơn................................................................................. 33
2.1.1. Đặc điểm chung của huyện Hữu Lũng............................................................. 33
2.1.2. Vài nét về giáo dục huyện Hữu Lũng................................................................ 33
2.2. Thực trạng hoạt động dạy học môn tiếng Anh ở các trường
THCS huyện Hữu Lũng, Lạng Sơn................................................................................. 35
2.2.1. Đội ngũ giáo viên môn tiếng Anh....................................................................... 35

2.2.2. Chất lượng của giáo viên môn Tiếng Anh...................................................... 37
2.2.3. Thực trạng hoạt động dạy học môn Tiếng Anh của giáo viên..............38
2.3.Thực trạng hoạt động học tập môn tiếng Anh của học sinh........................43
2.3.1. Đặc điểm học sinh....................................................................................................... 43
2.3.2 Thực trạng về học tập môn tiếng Anh của HS............................................... 44
2.3.3. Chất lượng học tập môn tiếng Anh của học sinh......................................... 47
2.3.4. Thực trạng cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học môn Tiếng Anh.....48
2.4. Thực trạng về QL hoạt động dạy học Tiếng Anh ở các trường
THCS huyện Hữu Lũng, Lạng Sơn................................................................................. 49
2.4.1.Thực trạng QL hoạt động giảng dạy môn Tiếng Anh của GV...............49
2.4.2. Thực trạng QL hoạt động học tập môn Tiếng Anh của học sinh.........60
2.4.3. Thực trạng quản lý CSVC, trang thiết bị dạy học môn Tiếng Anh....65
2.5. Đánh giá chung về thực trạng QL hoạt động dạy học môn Tiếng
Anh ở các trường THCS huyện Hữu Lũng, Lạng Sơn.......................................... 67
Tiểu kết chương 2...................................................................................................................... 69
Chƣơng 3: CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾNG ANH Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN
HỮU LŨNG, LẠNG SƠN................................................................................................. 70
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp........................................................................... 70
3.1.1. Nguyên tắc tính hệ thống......................................................................................... 70
3.1.2. Nguyên tắc tính thực tiễn......................................................................................... 71
3.1.3. Nguyên tắc tính hiệu quả......................................................................................... 71
3.1.4. Nguyên tắc tính đồng bộ.......................................................................................... 71

4


3.2. Các biện pháp QL hoạt động DH môn Tiếng Anh ở trường ....................71
3.2.1. Nhóm biện pháp nâng cao nhận thức của đội ngũ GV, HS cha
mẹ HS về tầm quan trọng của Tiếng Anh trong trường THCS......................... 72

3.2.2. Nhóm biện pháp tăng cường quản lý hoạt động dạy môn
Tiếng Anh của GV.................................................................................................................... 75
3.2.3.Nhóm biện pháp đổi mới quản lý hoạt động học môn Tiếng
Anh của HS.................................................................................................................................. 81
3.2.4. Nhóm biện pháp nâng cao năng lực cho GV Tiếng Anh.........................84
3.2.5. Nhóm biện pháp tăng cường kiểm tra đánh giá hoạt động dạy
và học môn Tiếng Anh............................................................................................................ 87
3.2.6. Nhóm biện pháp đầu tư và quản lý sử dụng có hiệu quả
CSVC, thiết bị phương tiện trong DH Tiếng Anh.................................................... 90
3.3. Mối quan hệ giữa các nhóm biện pháp quản lý............................................... 91
3.4. Khảo sát tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp QL..................92
Tiểu kết chương 3...................................................................................................................... 94
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ............................................................................... 95
1. Kết luận..................................................................................................................................... 95
2. Khuyến nghị........................................................................................................................... 96
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................. 97
PHỤ LỤC..................................................................................................................................... 99

5


DANH MỤC BẢNG BIỂU SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 1.1: Chức năng và thông tin trong QL ........................................ 11
Sơ đồ 1.2: Cấu trúc chức năng của hoạt động dạy học ..........................

15

Bảng 2.1: Thực trạng đội ngũ và trình độ đào tạo GV Tiếng Anh ........


36

Bảng 2.2: Kết quả khảo sát

trình độ chuyên môn, nghiệp vụ sư

phạm đáp ứng việc giảng dạy Tiếng Anh .............................................

38

Bảng 2.3. Đánh giá mức độ phù hợp của chương trình và sách giáo
khoa Tiếng Anh .....................................................................................

39

Bảng 2.4: Mức độ GV thực hiện các hoạt động dạy học ......................

41

Bảng 2.5: Thực trạng sử dụng PPDH và phương tiện DH của GV .....

42

Bảng 2.6: Số HS, HS dân tộc của

các trường THCS huyện Hữu

Lũng, Lạng Sơn .....................................................................................

44


Bảng 2.7: Kết quả khảo sát thực trạng về PP học tập của HS ...............

45

Bảng 2.8: Khảo sát động lực học môn Tiếng Anh .................................

46

Bảng 2.9: Kết quả khảo sát HS đạt được ở các kỹ năng .......................

47

Bảng 2.10: Kết quả học tập môn tiêng Anh các trường THCS huyện
Hữu Lũng từ năm học 2010-2011 đến 2012-2013 ...............................

47

Bảng 2.11: Thực trạng cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy và học môn
Tiếng Anh ở các trường THCS huyện Hữu Lũng, Lạng Sơn ...............

48

Bảng 2.12: Khảo sát nhận thức của CBQL và GV về tầm quan trọng
của những nội dung quản lý HĐ DH học môn Tiếng Anh ....................

50

Bảng 2.13 :Thực trạng QL hoạt động lập kế hoach công tác của GV


51

Bảng 2.14: Thực trạng QL thực hiện chương trình giảng dạy của GV

52

Bảng 2.15 : Thực trạng quản lý công tác chuẩn bị bài lên lớp của GV ........

54

Bảng 2.16: Thực trạng QL công tác KTĐG kết quả học tập của HS ....

55

Bảng 2.17: Thực trạng quản lý nề nếp lên lớp của GV và vận dụng
các PP, phương tiện dạy học ..................................................................

57

Bảng 2.18: Thực trạng quản lý hoạt động tự bồi dưỡng nâng cao
chuyên môn nghiệp vụ của GV ..............................................................

59

Bảng 2.19: Thực trạng QL hoạt động học Tiếng Anh trên lớp của HS ......

60

6



Bảng 2.20: Thực trạng quản lý hoạt động tự học môn Tiếng Anh..................62
Bảng 2.21: Thực trạng quản lý các hoạt động ngoại khóa hỗ trợ hoạt
động học Tiếng Anh của HS................................................................................................ 64
Bảng 2.22: Thực trạng quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học
môn tiếng Anh............................................................................................................................. 66
Bảng 3.1: Mức độ cần thiết và mức độ khả thi của các biện pháp
quản lý hoạt động dạy học môn Tiếng Anh................................................................. 92

7


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hơn bao giờ hết thế giới ngày nay đang chứng kiến sự biến đổi vô cùng
to lớn của xã hội loài người với đặc trưng là: Toàn cầu hóa công nghệ thông
tin, xã hội học tập. Có thể nói, sự toàn cầu hóa, sự đổi mới công nghệ, đặc biệt
là công nghệ thông tin và nhu cầu học tập suốt đời đã thôi thúc và giúp chúng
ta tổ chức lại một cách cơ bản đời sống xã hội, đưa mọi người tới lền kinh tế
tri thức, nền văn minh trí tuệ. Sự biến đổi này đang có tác động không nhỏ
đến sự phát triển giáo dục. Trong bối cảnh này, giáo dục vừa đảm bảo nhiệm
vụ nâng cao dân trí, phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất
lượng cao, bồi dưỡng nhân tài, đào tạo người công dân tốt cho xã hội.
Nghị quyết Đại hội XI của Đảng cộng sản Việt Nam khẳng định “Đổi
mới căn bản, toàn diện nền Giáo dục Việt Nam theo hướng chuẩn hóa, hiện
đại hóa, xã hội hóa, dân chủ và hội nhập quốc tế, trong đó đổi mới cơ chế
quản lý giáo dục, phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục là
khâu then chốt” và “Giáo dục đào tạo có sứ mệnh nâng cao dân trí, phát triển
nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, góp phần quan trọng xây dựng đất nước,
xây dựng nền văn hóa và con người Việt Nam”.

Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 2011-2020 đã định hướng “Phát
triển và nâng cao nguồn nhân lực, nhất là nhân lực chất lượng cao là một đột phá
chiến lược” là yếu tố quan trọng quyết định sự phát triển giáo dục và xã hội. Việc
nâng cao chất lượng dạy học nói chung và dạy học ngoại ngữ trong đó có môn
Tiếng Anh nói riêng ở các trường trung học cơ sở cũng đang là nhiệm vụ cơ bản
và thường xuyên. Để làm được điều đó, đòi hỏi các nhà trường cần phải đổi mới
tư duy ngay từ khâu quản lí hoạt động dạy học đến đổi mới nội dung PPDH,
nâng cao trình độ giáo viên để đáp ứng yêu cầu của học sinh và xã hội.

Hiện nay, vấn đề chất lượng DH môn Tiếng Anh ở các THCS nói chung
và ở các trường THCS huyện Hữu Lũng nói riêng tuy đã được các trường
quan tâm nhưng chưa thực sự đáp ứng được mục tiêu của ngành đề ra.

8


Biu hin ca hc sinh yu kộm v mụn Ting Anh ph bin nht l vn t
nghốo nn, khụng nm vng ng phỏp, phỏt õm khụng chun, k nng vit cha
t yờu cu v yu nht l k nng nghe. Cú nhiu nguyờn nhõn dn n thc
trng ny: Việc dạy học ngoại ngữ ch-a đ-ợc coi trọng đúng mức, một số
học sinh học tiếng Anh mang tính đối phó ch-a tự giác. Do vậy, kết quả
học tập ngoại ngữ còn nhiều hạn chế cha t c k vng ca xó hi,
cng nh mc tiờu ca ngnh ra. Nguyên nhân quan trọng là từ hai phía
ng-ời dạy và ng-ời học. Đặc biệt là học sinh trng trung hc c s cỏc em
ang trong giai on chuyn i tõm lớ, nhiu em mi chi cha chỳ ý nhiu n
vic hc, ch-a hiểu đ-ợc tầm quan của ngoại ngữ đối với vic hc bc cao
ca mỡnh cng nh nghề nghiệp, công việc của cỏc em sau này.

Vic qun lý cỏc hot ng dy hc mụn Ting Anh cỏc trng THCS
cũn mang nng tớnh hỡnh thc v cha ng b v cỏc gii phỏp, cỏn b qun

lý nhiu ngi cha nm rừ c c thự ca b mụn quan trng ny nờn s
u t trang thit b cho vic dy v hc ting Anh cha c chỳ trng do
vy cha ỏp ng yờu cu ca vic dy v hc b mụn Ting Anh.
Xut phỏt t nhng lý do trờn tụi chn ti: Qun lý hot ng dy
hc ting Anh cỏc trng trung hc c s huyn Hu Lng, Lng Sn
lm ti nghiờn cu lun vn Thc s qun lý giỏo dc, vi mong mun s
gúp phn lm sỏng t v phng din lý lun trong khoa hc qun lý cỏc hot
ng giỏo dc trong nh trng ph thụng núi chung v hot ng dy hc
mụn ting Anh núi riờng. Kt qu nghiờn cu ca ti s giỳp cỏc nh qun
lý giỏo dc hon thin nhng gii phỏp thit thc trong qun lý hot ng dy
hc ting Anh bc hc ph thụng, tng bc nõng cao cht lng mụn ting
Anh trng THCS nhm ỏp ng c mc tiờu giỏo dc, phc v s nghip
cụng nghip hoỏ, hin i hoỏ t nc v quỏ trỡnh hi nhp quc t.
2. Mc ớch nghiờn cu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và tìm hiểu thực trạng công tác quản lý
hoạt động dạy học môn tiếng Anh ở cỏc tr-ờng THCS huyn Hu Lng, Lng

9


Sn. ti nghiờn cu xut cỏc bin phỏp qun lý hot ng dy hc mụn
ting Anh ti cỏc trng THCS huyn Hu Lng, Lng Sn.
3. Nhim v nghiờn cu
3.1. Nghiờn cu v h thng hoỏ c s lý lun v qun lý hot ng dy
hc, qun lý hot ng dy hc mụn ting Anh cỏc THCS
3.2. iu tra, kho sỏt, phõn tớch v ỏnh giỏ thc trng vic qun lớ hot
ng DH mụn ting Anh cỏc trng THCS huyn Hu Lng, Lng Sn
3.3. xut cỏc bin phỏp qun lý hot ng DH mụn ting Anh cỏc
trng THCS huyn Hu Lng, Lng Sn
4. i tng v khỏch th nghiờn cu

4.1. Khỏch th nghiờn cu: Hot ng dy hc mụn ting Anh cỏc trng
THCS huyn Hu Lng, Lng Sn
4.2. i tng nghiờn cu: Qun lý hot ng dy hc mụn Ting Anh cỏc
trng THCS huyn Hu Lng, Lng Sn
5. Vn nghiờn cu
Thc trng qun lý hot ng dy hc mụn Ting Anh cỏc trng
THCS huyn Hu Lng, Lng Sn hin nay nh th no?
Bin phỏp no qun lý hot ng dy hc mụn Ting Anh cỏc
trng THCS huyn Hu Lng, Lng Sn nhm nõng cao cht lng v ỏp
ng c mc tiờu giỏo dc hin nay?
6. Gi thuyt nghiờn cu
Mụn Ting Anh cỏc trng THCS huyn Hu Lng, Lng Sn nhng
nm gn õy công tác quản lý hoạt động dạy học đã đạt đ-ợc những kết
quả nhất định, song vẫn còn nhiều hạn chế. Nếu có các biện pháp
quản lý hoạt động dạy học một cách hợp lý, khả thi, phù hợp với đặc
điểm của cỏc tr-ờng THCS da trờn nhng lun c lý thuyt v thc t xỏc
ỏng thỡ cht lng dy hc mụn ting Anh s tng bc c nõng cao, ỏp
ng c mc tiờu o to ca nh trng trong giai on hin nay.

10


7. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
7.1. Địa bàn nghiên cứu: Đề tài thực hiên ở 4 trường THCS huyện Hữu
Lũng tỉnh Lạng Sơn: Trường THCS Thị Trấn Hữu Lũng và Trường THCS xã
Hồ Sơn, Trường THCS xã Tân Thành, Trường THCS xã Hòa Thắng.
7.2. Nghiên cứu thực trạng: Từ năm học 2010-2011 đến nay và đưa ra các
giải pháp thực hiện đến năm 2015.
7.3. Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu, tìm hiểu, khảo sát, đánh giá
hoạt động dạy học môn Tiếng Anh các trường THCS huyện Hữu Lũng. Đề

xuất các biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn Tiếng Anh tại các trường
THCS huyện Hữu Lũng
8. Đóng góp của luận văn
8.1. Về lí luận
Đề tài góp phần làm sáng tỏ lý luận về quản lý hoạt động dạy học môn
tiếng Anh trong các trường THCS.
8.2. Về thực tiễn
Đề tài góp phần nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động dạy học môn ở
các trường THCS huyện Hữu Lũng, Lạng Sơn
9. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để giải quyết các nhiệm vụ nghiên cứu tác giả sử dụng phối hợp các
phương pháp nghiên cứu sau:
9.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lí luận
-

Phương pháp phân tích và tổng hợp lí luận

-

Phương pháp hệ thống hoá lí thuyết

9.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Điều tra, khảo sát các hoạt động dạy học của giáo viên và học sinh các
trường THCS huyện Hữu Lũng, Lạng Sơn
-

Phỏng vấn ý kiến của phụ huynh học sinh

-


Phân tích và tổng kết kinh nghiệm quản lý

-

Phương pháp hỏi ý kiến các chuyên gia

11


9.3. Nhóm phương pháp toán học
Thống kê, phân tích và xử lý số liệu thu thập được rút ra kết luận
10. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị và tài liệu tham khảo, phụ
lục, nội dung chính của luận văn được cấu trúc gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học môn Tiếng Anh
ở trường trung học cơ sở
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động dạy học môn Tiếng Anh ở các
trường trung học cơ sở huyện Hữu Lũng, Lạng Sơn
Chương 3: Các biện pháp quản lý hoạt động dạy học Tiếng Anh ở các
trường trung học cơ sở huyện Hữu Lũng, Lạng Sơn

12


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN
TIẾNG ANH Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ
SỞ 1.1. Tổng quan các vấn đề nghiên cứu
Hiện nay với sự phát triển mạnh mẽ của xu hướng toàn cầu hoá thì vai
trò của Tiếng Anh ngày càng được khẳng định. Trong bậc học THCS, việc dạy

và học môn Tiếng Anh như thế nào nhằm đảm bảo mục tiêu hội nhập kinh tế
quốc tế đang là vấn đề cấp thiết và là nhiệm vụ trong tâm của các nhà trường.
Đảng và Nhà nước ta coi giáo dục là “Quốc sách hàng đầu”, điều này
đã được cụ thể hoá trong chiến lược phát triển giáo dục 2011- 2020. “Phát
triển giáo dục là quốc sách hàng đầu nhằm nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực,
bồi dưỡng nhân tài”[25]. Đứng trước nhiệm vụ đổi mới GD& ĐT, đổi mới nội
dung chương trình và PPDH cho các môn học trong chương trình giáo dục,
không đứng tách rời các môn học khác nên phần lớn các biện pháp quản lý
dạy học nói chung đều có thể áp dụng được khi nghiên cứu quản lý hoạt động
dạy học môn tiếng Anh.
Một số giáo trình, tài liệu của các tác giả liên quan đến đề tài như: Phạm
Minh Hạc, Một số vấn đề về quản lý giáo dục và khoa học giáo dục, Nxb
Giáo dục, Hà Nội, 1986; Đặng Quốc Bảo, Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Quản lý giáo
dục, quản lý nhà trường , Bài giảng cho học viên cao học quản lý giáo dục,
2009; Đặng Xuân Hải, Quản lý nhà nước về giáo dục, Bài giảng cho học viên
cao học quản lý giáo dục, 2009; Nguyễn Quốc Chí, Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Đại
cương khoa học quản lý, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội, 2010... đã được ứng
dụng rộng rãi và mang lại một số hiệu quả nhất định trong QL nói chung,
QLGD, QL trường học nói riêng.
Kế thừa các đề tài luận văn thạc sỹ QLDG đã nghiên cứu về Quản lí
hoạt động dạy học trong nhà trường phổ thông. Liên quan trực tiếp đến đề tài
tác giả đang nghiên cứu có một số công trình sau đây: Lê Tường Vân, Quản

13


lý hot ng dy hc cho lp cht lng cao ti trng trung hc ph thụng
dõn lp Nguyn Siờu, H Ni, lun vn thc s QLDG, 2010; Nguyn Th,
Bin phỏp qun lý HDH mụn cỏc trng THCS huyn Tam Dng-Vnh
phỳc, Lun vn thc s QLGD, 2010...

Cỏc cụng trỡnh nghiờn cu trờn õy u ó t c nhng thnh tu
nht nh v lý lun cng nh thc tin. Tuy nhiờn vic ỏp kt qu nghiờn cu
s cũn ph thuc phn ln vo iu kin thc t ca cỏc nh trng, c bit
l i vi cỏc trng THCS huyn Hu Lng, Lng Sn. Cho n nay, vic
nghiờn cu cỏc bin phỏp qun lớ hot ng dy hc mụn Ting Anh cỏc
trng THCS huyn Hu Lng, Lng Sn cha cú ai thc hin. Khi tỏc gi
la chn v tin hnh nghiờn cu ti ny s k tha nhng kt qu cỏc
cụng trỡnh nghiờn cu ó cp ti v tip tc xut mt s gii phỏp kh
thi mi QL, HDH mụn Ting Anh cỏc trng THCS huyn Hu Lng,
Lng Sn mt cỏch hiu qu hn. Vì vậy, để nâng cao kết quả học tập
môn tiếng Anh cần nghiên cứu tìm kiếm những biện pháp tăng c-ờng
QL tốt hoạt động giảng dạy và học tập môn tiếng Anh của cỏc tr-ờng
THCS ngy cng tr lờn cp thit.
Nh vy, vn nõng cao cht lng dy hc t lõu ó c cỏc nh
nghiờn cu trong v ngoi nc quan tõm. Xó hi cng phỏt trin thỡ vn
ny cng c quan tõm nhiu hn, c bit l ca cỏc nh nghiờn cu giỏo
dc, ý kin ca cỏc nh nghiờn cu cú th khỏc nhau nhng im chung m ta
thy trong cỏc cụng trỡnh nghiờn cu ca h l: Khng nh vai trũ quan trng
ca cụng tỏc qun lý trong vic nõng cao cht lng dy v hc cỏc cp hc.
Túm li, cú rt nhiu tỏc gi trờn th gii cng nh Vit Nam ó nghiờn cu
v a ra nhiu bin phỏp QL HDH trong nh trng. Cú nhiu lun vn
thc s quan tõm ti ti Qun lý hot ng dy hc trong nh trng vi
nhiu cỏch tip cn v vn qun lý khỏc nhau, nhng a phng khỏc
nhau vi phm vi nghiờn cu rng, hp khỏc nhau. Tuy nhiờn vic ỏp dng kt
qu nghiờn cu s cũn ph thuc phn ln vo iu kin thc t ca cỏc

14


nhà trường đặc biệt là với các trường THCS huyện Hữu Lũng, Lạng sơn. Cho

đến nay việc nghiên cứu về QL hoạt động DH môn Tiếng Anh ở các trường
THCS huyện Hữu Lũng, Lạng Sơn chưa có ai thực hiện. Do đó, đề tài tập
trung nghiên cứu sâu về cơ sở lý luận của hoạt động QLDH, thực trạng các
biện pháp QL HĐDH môn Tiếng Anh, trên cơ sở đó đề xuất các biện pháp QL
HĐDH môn ở các trường THCS huyện Hữu Lũng, Lạng sơn.
1.2. Các khái niệm cơ bản của vấn đề nghiên cứu
1.2.1. Quản lý, chức năng quản lý
1.2.1.1.Khái niệm quản lý
QL là một sự tác động có định hướng, mang tính hệ thống, được thực
hiện có ý thức, tổ chức của chủ thể QL lên đối tượng quản lí, bằng cách vạch
ra mục tiêu của tổ chức đồng thời kiếm tìm các biện pháp, cách thức tác động
vào tổ chức nhằm đạt được mục tiêu đề ra.
Theo lý luận của Chủ nghĩa Mác - Lênin thì “Quản lý xã hội một cách
khoa học là sự tác động có ý thức của chủ thể quản lý đối với toàn bộ hay
những hệ thống khác nhau của hệ thống xã hội trên cơ sở nhận thức và vận
dụng đúng đắn những quy luật khách quan vốn có của nó nhằm đảm bảo cho
nó hoạt động và phát triển tối ưu theo mục đích đặt ra”[20].
Theo tác giả K.Marx : “Tất cả mọi lao động xã hội trực tiếp hay lao động
chung nào tiến hành trên quy mô tương đối lớn, thì ít nhiều cũng cần đến một sự
chỉ đạo để điều hòa những hoạt động cá nhân và thực hiện những chức năng
chung phát sinh từ sự vận động của toàn bộ cơ thể sản xuất khác với sự vận động
của những khí quan độc lập của nó. Một người độc tấu vĩ cầm tự điều khiển lấy
mình, còn một dàn nhạc thì cần phải có một nhạc trưởng”[ 19, tr.480]
Như vậy K.Marx đã cho chúng ta hiểu được bản chất QL là một hoạt động
lao động để điều khiển lao động, một hoạt động tất yếu vô cùng quan trọng trong
quá trình phát triển của xã hội loài người. QL đã trở thành một hoạt động phổ
biến, mọi lúc, mọi nơi, mọi lĩnh vực, mọi cấp độ và có liên quan đến mọi người.

15



Đó là một loại hoạt động xã hội bắt nguồn từ tính chất cộng đồng dựa trên sự
phân công và hợp tác để làm một công việc nhằm đạt một mục tiêu chung.
Quan niệm về QL của các tác giả Việt Nam .
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “QL là tác động có mục đích, có kế
hoạch của chủ thể QL đến tập thể những người lao động (nói chung là khách
thể QL) nhằm thực hiện được những mục tiêu dự kiến” [22,tr.35].
Theo các tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc thì “Hoạt
động QL là tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể QL (người QL)
đến khách thể quản lý ( người bị QL) trong một tổ chức nhằm cho tổ chức vận
hành và đạt được mục đích của tổ chức” [5, Tr. 9].
Tác giả Phạm Văn Kha khẳng định: “ QL là quá trình lập kế hoạch, tổ
chức, lãnh đạo và kiểm tra công việc của các thành viên thuộc một hệ thống đơn
vị và việc sử dụng các nguồn lực để đạt được các mục đích đã định”[18, Tr.6].

Quan niệm về QL của các tác giả nước ngoài.
Tác giả Harold. Knoontz cũng nhấn mạnh: “QL là một hoạt động thiết
yếu, nó đảm bảo sự phối hợp những nỗ lực của các nhân nhằm đạt được mục
đích của nhóm (tổ chức ). Mục đích của mọi nhà QL là nhằm hình thành môi
trường mà trong đó con người có thể đạt được các mục đích của mình với thời
gian, tiền bạc, vật chất và sự bất mãn cá nhân ít nhất” [15, tr 33 ].
K.Marx và Angel cho rằng"QL là một quá trình tác động có định
hướng,có tổ chức, lựa chọn trong số các tác động có thể có,dựa trên các thông
tin về tình trạng của đối tượng và môi trường nhằm giữ cho sự vận hành của
đối tượng ổn định và làm cho nó phát triển tới mục đích đã định" " QL là tác
động có mục đích, có kế hoạch của chủ thể QL đến tập thể những người lao
động nhằm thực hiện được những mục tiêu dự kiến", họ đã nghiên cứu quá
trình lao động và cho rằng "QL là nghệ thuật biết rõ ràng, chính xác cái gì cần
làm và làm cái đó bằng phương pháp tốt nhất". Có nhiều định nghĩa khác
nhau về QL, song nhìn chung các định nghĩa trên đều đi đến thống nhất:


16


QL luôn luôn tồn tại với tư cách là một hệ thống gồm các yếu tố: chủ
thể QL (người QL, tổ chức QL); khách thể QL (người bị QL, đối tượng QL)
gồm con người, trang thiết bị kỹ thuật, vật nuôi, cây trồng và mục đích hay
mục tiêu chung của công tác QL do chủ thể QL áp đặt hay do yêu cầu khách
quan của xã hội hoặc do có sự cam kết, thỏa thuận giữa chủ thể QL và khách
thể QL, từ đó nảy sinh các mối quan hệ tương tác với nhau giữa chủ thể QL
và khách thể QL. Như vậy, có thể hiểu QL là một dạng hoạt động đa cấp, đa
dạng và hơn nữa lại được tiếp cận từ nhiều góc độ khác nhau nên có nhiều
cách hiểu khác nhau về QL. Mặc dù có những cách tiếp cận và hiểu khác nhau
nhưng về bản chất, QL là sự tác động có mục đích của người QL (chủ thể QL)
đến người bị QL (khách thể QL) nhằm thực hiện mục tiêu chung.
QL vưa la khoa hocc̣, vưa la nghê c̣thuâṭ. QL mang tinh khoa hocc̣ vi cac
̀

hoạt động của
nhưng nguyên tắc va nhưng phương phap hoaṭđôngc̣ cu c̣thể
̃
mang tinh́ nghê c̣ thuâṭviǹ óđươcc̣ vâṇ dungc̣ môṭcách linh hoaṭvàsáng taọ vào
những điều kiêṇ cu c̣ thểtrong sư c̣ kết hơpc̣ vàtác đôngc̣ nhiều măṭcủa các yếu tố
khác nhau trong đời sống xã hội.
1.2.1.2.Các chức năng quản lý
Toàn bộ quá trình QL được thực hiện thông qua các chức năng QL đó là:
lập kế hoạch, tổ chức thực hiện kế hoạch, chỉ đạo và kiểm tra đánh giá. Các chức
năng QL có mối quan hệ mật thiết với nhau và diễn ra có tính chu kỳ trong
khoảng thời gian, không gian xác định. Hệ thống thông tin có vai trò đặc biệt
quan trọng trong quản lý, được coi là mạch máu lưu thông giữa các bộ phận đảm

bảo cho toàn bộ hệ thống hoạt động, đảm bảo sự thống nhất trong quản lý. Mối
liên hệ giữa các chức năng và thông tin trong QL được biểu diễn theo sơ đồ 1

17


Lập kế hoạch

Kiểm tra

Thông tin

Tổ chức

Chỉ đạo
Sơ đồ 1.1: Các chức năng và thông tin trong quản lý
Chức năng lập kế hoạch: Là quá trình thiết lập các mục tiêu của hệ
thống các hoạt động và điều kiện đảm bảo thực hiện được các mục tiêu đó. Kế
hoạch là nền tảng của QL, lập kế hoạch bao gồm: Xác định chức năng, nhiệm
vụ và các công việc của đơn vị, dự báo, đánh giá triển vọng, đề ra mục tiêu,
chương trình, xác định tiến độ, xác định ngân sách, xây dựng các nguyên tắc
tiêu chuẩn, xây dựng các thể thức thực hiện...
Chức năng tổ chức: là quá trình sắp xếp và phân bổ công việc, quyền
hành và quyền lực cho các thành viên của tổ chức để họ có thể hoạt động và
đạt được mục tiêu của tổ chức một cách hiệu quả. Xây dựng các cơ cấu,
nhóm, tạo sự hợp tác liên kết, xây dựng các yêu cầu, lựa chọn, sắp xếp bồi
dưỡng cho phù hợp, phân công nhóm và cá nhân.
Chức năng chỉ đạo (lãnh đạo, điều khiển): là quá trình tác động đến các
thành viên của tổ chức làm cho họ nhiệt tình, tự giác, nỗ lực phấn đấu đạt
được các mục tiêu của tổ chức.Trong chỉ đạo chú ý sự kích thích động viên,

thông tin hai chiều đảm bảo sự hợp tác trong thực tế.
Chức năng kiểm tra: là hoạt động của chủ thể QL nhằm đánh giá và xử
lý những kết quả của quá trình vận hành tổ chức. Xây dựng định mức và tiêu
chuẩn, các chỉ số công việc, PP đánh giá, rút kinh nghiệm và điều chỉnh.
Ngoài 4 chức năng cơ bản trên đây, cần lưu ý rằng, trong mọi hoạt động của
QLGD, thông tin QLGD đóng vai trò vô cùng quan trọng, nó được coi như
“mạch máu” của hoạt động QLGD.

18


Quá trình QL nói chung, quá trình QLGD nói riêng là một thể thống
nhất trọn vẹn. Sự phân chia thành các giai đoạn chỉ có tính chất tương đối
giúp cho người QL định hướng thao tác trong hoạt động của mình. Trong thực
tế, các giai đoạn diễn ra không tách bạch rõ ràng, thậm chí có chức năng diễn
ra cả ở một số giai đoạn khác nhau trong quá trình đó.
1.2.2. Quản lý giáo dục và quản lý nhà trường
1.2.2.1. Quản lý giáo dục
QLGD là sự vận dụng một cách cụ thể các nguyên lý của QL nói chung
vào lĩnh vực giáo dục.
Nghị quyết Hội nghị lần thứ 2 Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa
VIII khẳng định: “QLgiáo dục là sự tác động có ý thức của chủ thể quản lý
tới khách thể QL nhằm đưa hoạt động sư phạm của hệ thống giáo dục đạt tới
kết quả mong muốn bằng cách hiệu quả nhất” [28, tr.50]
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: QL giáo dục theo nghĩa tổng quát, là hệ
thống những tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể QL
trong hệ thống giáo dục, là sự điều hành hệ thống giáo dục quốc dân, điều
hành của các cơ sở giáo dục nhằm thực hiện mục tiêu đẩy mạnh công tác giáo
dục theo yêu cầu phát triển của xã hội (nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi
dưỡng nhân tài) [2]

Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang, khái niệm QLGD là khái niệm đa
cấp (bao hàm cả QL hệ giáo dục quốc gia, QL các phân hệ của nó, đặc biệt là
QL trường học):“QL giáo dục là hệ thống những tác động có mục đích, có kế
hoạch, hợp quy luật của chủ thể QL nhằm làm cho hệ vận hành theo đường
lối và nguyên lý giáo dục của Đảng, thực hiện được các tính chất của nhà
trường xã hội chủ nghĩa Việt Nam, mà tiêu điểm hội tụ là quá trình DH giáo
dục thế hệ trẻ, đưa giáo dục tới mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về
chất”[22, tr.35].
Tác giả Phạm Minh Hạc cũng khẳng định:“QL giáo dục là tổ chức các
hoạt động DH. Có tổ chức được các hoạt động DH, thực hiện được các tính chất

19


ca nh trng ph thụng Vit Nam xó hi ch ngha, mi qun lý c giỏo
dc, tc l c th hoa ng li giỏo dc ca ng v bin ng li ú
thnh hin thc, ỏp ng nhu cu ca nhõn dõn, ca t nc [11, tr.9].
Qua cỏc nh ngha trờn chỳng ta cú th rỳt ra nhng kt lun: QLGD l
h thng nhng tỏc ng cú mc ớch, cú k hoch, hp quy lut ca ch th
QL n tp th GV v HS, n nhng lc lng giỏo dc trong v ngoi nh
trng lm cho quỏ trỡnh ny hot ng t nhng mc tiờu d nh, nhm
iu hnh phi hp cỏc lc lng xó hi thỳc y mnh m cụng tỏc giỏo dc
th h tr, theo yờu cu phỏt trin xó hi. Trong QLGD, quan h c bn l
quan h gia ngi QL vi ngi dy v ngi hc, ngoi ra cũn cỏc mi
quan h khỏc nh quan h gia cỏc cp bc khỏc, gia GV vi HS, gia nhõn
viờn phc v vi cụng vic liờn quan n hot ng ging dy v hc tp.
1.2.2.2. Qun lý nh trng
Nhà tr-ờng là thiết chế để nền giáo dục và hệ thống giáo dục
quốc dân cụ thể hóa sứ mệnh của mình trớc mục tiêu phát triển xã hội.
Nhà trờng là một tổ chức giáo dục chuyên biệt, có nội dung ch-ơng

trình, có ph-ơng tiện và ph-ơng pháp hiện đại, do một đội ngũ các nhà sphạm đ-ợc đào tạo chu đáo thực hiện. Nhà tr-ờng là môi tr-ờng giáo dục
thuận lợi, có một tập thể học sinh cùng nhau học tập và rèn luyện [21].

QL nh trng chớnh l hot ng QLGD ca mt c cu, t chc giỏo
dc, ng thi cng l tỏc ng QL trc tip ti cỏc hot ng giỏo dc, hc
tp trong phm vi nh trng. Hot ng ca nh trng rt a dng, phong
phỳ v phc tp, nờn vic QL, lónh o mt cỏch khoa hc s m bo on
kt, thng nht c mi lc lng, to nờn sc mnh ng b nhm thc
hin cú cht lng v hiu qu mc ớch giỏo dc.
QL nh trng l thc hin ng li giỏo dc ca ng trong phm vi
trỏch nhim ca mỡnh, tc l a nh trng vn hnh theo nguyờn lý giỏo
dc tin ti t mc tiờu giỏo dc, mc tiờu o to i vi ngnh giỏo
dc, vi th h tr v vi tng hc sinh.

20


Túm li, QL nhà tr-ờng thực chất là tác động có định h-ớng, có kế
hoạch của chủ thể quản lý lên tất cả các nguồn lực nhằm đẩy mạnh hoạt
động của nhà tr-ờng theo nguyên lý giáo dục và tiến tới mục tiêu giáo dục,
mà trọng tâm của nó là đ-a hoạt động dạy và học tiến lên trạng thái mới

1.2.3. Hot ng dy hc v QL hot ng DH cỏc trng THCS
1.2.3.1. Hot ng DH trng THCS
Hot ng DH bao gm hai hot ng thng nht bin chng, hot
ng dy ca GV v hot ng hc ca HS. Trong ú di s iu khin ca
GV, Ngi hc t giỏc, tớch cc t chc iu khin hot ng hc tp ca
mỡnh nhm thc hin hot ng DH. Trong hot ng DH hot ng dy ca
GV v hot ng hc ca HS cú liờn h, tỏc ng ln nhau. Nu thiu mt
trong hai hot ng ú vic dy hc s khụng din ra.

Theo tỏc gi Phm Vit Vng Núi n DH l núi n hot ng dy
v hc ca thy v trũ trong nh trng, vi mc tiờu l giỳp hc sinh nm
vng h thng kin thc khoa hc, hỡnh thnh h thng k nng, k xo v
thỏi tớch cc i vi hc tp v cuc sng [ 30, tr.110].
Hot ng dy: L truyn th tri thc, t chc, iu khin hot ng
chim lnh tri thc ca HS, giỳp HS nm c kin thc, hỡnh thnh k nng,
thỏi . Hot ng dy cú chc nng kộp l truyn t v iu khin ni dung
hc theo chng trỡnh quy nh. Cú th hiu hot ng dy l quỏ trỡnh hot
ng s phm ca GV, lm nhim v truyn th tri thc, t chc, iu khin
hot ng nhn thc ca HS.
t c mc ớch, ngi GV v HS u phi phỏt huy cỏc yu t
ch quan ca cỏ nhõn xỏc nh ni dung, la chn PP, tỡm kim cỏc hỡnh
thc, cỏc phng tin DH phự hp.
Hot ng hc: Hc l quỏ trỡnh trong ú di s nh hng ca
ngi dy, ngi hc t giỏc, tớch cc, c lp, tip thu tri thc, kinh nghim
t mụi trng xung quanh bng cỏc thao tỏc trớ tu v chõn tay nhm hỡnh
thnh cu trỳc tõm lý mi bin i nhõn cỏch ca mỡnh theo hng ngy

21


càng hoàn thiện. Có thể hiểu hoạt động học của học sinh là quá trình lĩnh hội
tri thức, hình thành hệ thống những kỹ năng, kỹ xảo, vận dụng kiến thức vào
thực tiễn và hoàn thiện nhân cách của bản thân.
1.2.3.2. Quan hệ giữa hoạt động dạy và hoạt động học

Hoạt động dạy và học có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, nó tồn tại
song song và phát triển trong cùng một quá trình thống nhất, chúng bổ sung
cho nhau, kết quả hoạt động học của học sinh không thể tách rời kết quả hoạt
động dạy của thầy và kết quả hoạt động dạy của thầy không thể tách rời kết

quả học tập của học sinh. Điều này được thể hiện bởi sơ đồ 1.2

P.P dạy

Sơ đồ 1.2: Cấu trúc chức năng của hoạt động dạy học
Từ sơ đồ trên cho ta thấy mối quan hệ giữa hoạt động dạy và hoạt động
học, chúng ta có thể đi đến kết luận: Hoạt động học, trong đó có hoạt động
nhận thức của HS có vai trò quyết định kết quả DH. Để hoạt động học có kết
quả thì trước tiên chúng ta phải coi trọng vai trò người GV, GV phải xuất phát
từ lôgíc của khái niệm khoa học, xây dựng công nghệ dạy học, tổ chức tối ưu
hoạt động cộng tác của dạy và học, thực hiện tốt các chức năng của dạy cũng
như của học, đồng thời bảo đảm liên hệ nghịch thường xuyên, bền vững. Vì
vậy, muốn nâng cao mức độ khoa học của việc dạy học ở trường thì người


22


×