Tải bản đầy đủ (.docx) (180 trang)

Sử dụng phần mềm adobe presenter xây dựng bài giảng điện tử hỗ trợ dạy học chương điện học, vật lí lớp 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (21.98 MB, 180 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN THỊ THU ĐÔNG

SỬ DỤNG PHẦN MỀM ADOBE PRESENTER XÂY DỰNG
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ QUÁ TRÌNH DẠY HỌC MÔN TIẾNG ANH

BÀI GIẢNGTĐẠIITRỆNƯỜTNGỬĐẠHỖIHTRỌCAỢ DẠY HỌC
(tên đề tài tuyCHệtđốƯƠikhôngNGĐviIếỆt Ntắt,HphỌảC,iđ úngVẬnhT ưLÍtrongLỚ PQ Đ7 giao đề tài)

LUýẬNậVĂN THẠươCSĨ + tên ngànhạ ĐTọ




Chuyên ngành: lu n và ph ng pháp d y h c b môn V t lí
Mã số: 8 14 01 11

LUẬN VĂN THẠC SĨ SƯ PHẠM VẬT LÍ

Người hướng dẫn khoa học:
PGS. TS Đinh Văn Dũng

HÀ NỘI - 2017


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN THỊ THU ĐÔNG



SỬ DỤNG PHẦN MỀM ADOBE PRESENTER XÂY DỰNG
BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ HỖ TRỢ DẠY HỌC
CHƯƠNG ĐIỆN HỌC, VẬT LÍ LỚP 7

Chuyên ngành: Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn Vật lí
Mã số: 8 14 01 11

LUẬN VĂN THẠC SĨ SƯ PHẠM VẬT LÍ

Người hướng dẫn khoa học:
PGS. TS Đinh Văn Dũng

HÀ NỘI – 2017


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thiện luận văn này, ngoài sự nỗ lực của bản thân, tác giả đã
nhận được sự giúp đỡ vô cùng to lớn của các thầy cô giáo, bạn bè, đồng
nghiệp và các em học sinh.
Bằng tất cả lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tác giả xin gửi lời cảm
ơn chân thành đến các giảng viên trường Đại học Giáo dục – Đại học Quốc
gia Hà Nội, khoa Lí luận và phương pháp dạy học, phòng Sau đại học, quý
thầy cô đã tận tình giảng dạy và tạo mọi điều kiện thuận lợi để học viên hoàn
thành khoá học.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến:
PGS.TS Đinh Văn Dũng, thầy đã hướng dẫn tận tình, động viên
và theo dõi sát sao với tinh thần trách nhiện cùng lòng yêu thương trong suốt
quá trình tôi thực hiện luận văn này.
TS. Lê Thị Thu Hiền, giáo viên chủ nhiệm lớp Lí luận và phương

pháp dạy học Vật lí khoá 2015 – 2017 đã hướng dẫn tận tình, dành nhiều thời
gian, công sức và những lời chỉ bảo tận tình trong suốt quá trình học tập.

Quý thầy cô, các bạn đồng nghiệp và các em học sinh tại trường THCS
Giảng Võ, số 1 Trần Huy Liệu, Giảng Võ, Ba Đình, Hà Nội đã giúp đỡ tôi rất
nhiều trong quá trình thực nghiệm sư phạm.
Cuối cùng, xin cảm ơn sự quan tâm, ủng hộ của gia đình, bạn bè, đó là
nguồn động viên tinh thần rất to lớn để tôi theo đuổi và hoàn thành luận văn.
Trong quá trình thực hiện luận văn, mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng
chắc hẳn không tránh khỏi những thiếu sót, mong các thầy cô cùng các bạn ý
kiến để luận văn được hoàn thiện hơn.
Tác giả luận văn

NGUYỄN THỊ THU ĐÔNG

i


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số
liệu, kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được
công bố trong bất kì một công trình nào khác.
Tác giả luận văn

NGUYỄN THỊ THU ĐÔNG

ii


MỤC LỤC

Trang
PHẦN 1: MỞ ĐẦU.......................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài............................................................................................................................ 1
2. Lịch sử vấn đề nghiên cứu........................................................................................................ 3
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu........................................................................................ 9
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu....................................................................................... 10
5. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................................... 10
6. Giả thuyết khoa học.................................................................................................................... 11
7. Những đóng góp của luận văn............................................................................................... 11
8. Cấu trúc luận văn.......................................................................................................................... 12
PHẦN 2: NỘI DUNG................................................................................................................... 13
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN......................................................... 13
1.1. Một số vấn đề về dạy học hiện đại.............................................................................. 13
1.1.1. Năng lực.................................................................................................................................... 13
1.1.2. Dạy học hiện đại................................................................................................................... 22
1.1.3. Các thành tố cơ bản của quá trình dạy học hiện đại........................................... 23
1.1.4. Một số phương pháp, kĩ thuật dạy học hiện đại................................................... 25
1.1.5. Phương tiện hỗ trợ dạy học............................................................................................. 35
1.1.6. Bài giảng điện tử E – Learning..................................................................................... 38
1.2. Giới thiệu phần mềm Adobe Presenter và ứng dụng để xây dựng bài
giảng điện tử hỗ trợ dạy học.................................................................................................... 40
1.2.1. Tại sao nên sử dụng phần mềm Adobe Presenter................................................ 40
1.2.2. Cài đặt phần mềm Adobe Presenter............................................................................ 41

iii


1.2.3. Ứng dụng phần mềm Adobe Presenter để xây dựng bài giảng điện tử hỗ
trợ dạy học............................................................................................................................................. 42
1.2.4. Soạn thảo các dạng câu hỏi............................................................................................. 42

1.2.5. Các nguồn tư liệu phong phú liên quan đến bài học.......................................... 42
1.3. Thực trạng sử dụng bài giảng điện tử hỗ trợ dạy học tại trường
THCS Giảng Võ, Ba Đình, Hà Nội....................................................................................... 43
1.3.1. Nhận thức của GV về việc sử dụng phương tiện dạy học............................... 43
1.3.2. Thời gian sử dụng và cách thức sử dụng phương tiện dạy học....................43
1.3.3. Khó khăn mà GV gặp phải khi sử dụng phương tiện dạy học và các yếu
tố tác động đến kết quả của sử dụng phương tiện dạy học.......................................... 44
1.3.4. Thực trạng dạy học Vật lí lớp 7 với sự hỗ trợ của phần mềm Adobe
Presenter................................................................................................................................................. 44
Kết luận chương 1........................................................................................................................... 46
Chương 2: XÂY DỰNG VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG BÀI GIẢNG
ĐIỆN TỬ HỖ TRỢ DẠY HỌC.............................................................................................. 47
2.1. Phân tích cấu trúc chương Điện học, Vật lí lớp 7............................................. 47
2.1.1. Mục tiêu và nội dung chương Điện học, Vật lí lớp 7........................................ 47
2.1.2. Một số khó khăn khi dạy học chương Điện học, Vật lí lớp 7.......................53
2.2. Xây dựng các chủ đề dạy học chương Điện học, Vật lí lớp 7.....................53
2.2.1. Các chủ đề và phân bố thời lượng............................................................................... 53
2.2.2. Mục tiêu dạy học các chủ đề.......................................................................................... 54
2.3. Xây dựng bài giảng điện tử hỗ trợ dạy học........................................................... 71
2.3.1. Bài giảng phần: Cường độ dòng điện........................................................................ 71
2.3.2. Bài giảng: Ôn tập chương Điện học – Vật lí lớp 7............................................. 79

iv


2.4. Hướng dẫn sử dụng.............................................................................................................. 79
2.4.1. Chuẩn bị dạy học.................................................................................................................. 79
2.4.2. Tổ chức dạy học.................................................................................................................... 79
2.4.3. Kiểm tra đánh giá................................................................................................................. 80
2.4.4. Rút kinh nghiệm, chỉnh sửa, hoàn thiện, cải tiến dạy học..............................80

Kết luận chương 2........................................................................................................................... 81
CHƯƠNG 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM................................................................... 82
3.1. Mục đích thực nghiệm........................................................................................................ 82
3.2 Đối tượng thực nghiệm........................................................................................................ 82
3.3. Nội dung thực nghiệm......................................................................................................... 82
3.4. Phương pháp thực nghiệm............................................................................................... 82
3.5. Tiến trình thực hiện.............................................................................................................. 83
3.6. Kết quả thực nghiệm, phân tích và thảo luận..................................................... 83
3.6.1. Đánh giá định tính................................................................................................................ 84
3.6.2. Đánh giá định lượng........................................................................................................... 88
3.6.3. Đánh giá qua Phiếu điều tra............................................................................................ 92
Kết luận chương 3........................................................................................................................... 95
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................................................. 96
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................................... 98
PHỤ LỤC.......................................................................................................................................... 100

v


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN

Công nghệ thông tin
Công nghệ thông tin – Truyền thông
Dạy học hiện đại
Đối chứng
Giáo dục và đào tạo
Giáo viên
Hoạt động dạy học
Học sinh
Kĩ năng

Kiểm tra đánh giá
Kiến thức
Năng lực thành phần
Nhà xuất bản
Phương pháp dạy học
Sách giáo khoa
Thực nghiệm
Tổ chức dạy học
Trung học cơ sở

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 1.1: Bảng các năng lực chuyên môn trong Vật lí............................................... 15
Bảng 1.2: Các hình thức và mức độ của dạy học tình huống................................... 27
Bảng 1.3: Các dạng thuyết trình.............................................................................................. 29
Bảng 2.1: Chuẩn kiến thức, kĩ năng chương Điện học, Vật lí 7............................. 48
Bảng 2.2: Chủ đề Điện tích........................................................................................................ 54
Bảng 2.3: Chủ đề Dòng điện..................................................................................................... 57
Bảng 2.4: Chủ đề Hiệu điện thế - Nguồn điện................................................................. 61
Bảng 2.5: Chủ đề Các tác dụng của dòng điện một chiều......................................... 66
Bảng 3.1: Thống kê các điểm Xi của bài kiểm tra......................................................... 89
Bảng 3.2: Bảng phân bố tần suất............................................................................................ 90
Bảng 3.3: Thống kê điểm của lớp TN và ĐC................................................................... 90
Bảng 3.4: Tham số thống kê của lớp thực nghiệm........................................................ 90
Bảng 3.5: Tham số thống kê của lớp đối chứng.............................................................. 91
Bảng 3.6: Các tham số thống kê.............................................................................................. 91
Bảng 3.7: Bảng điều tra sự cần thiết của bài giảng điện tử sử Adobe

Presenter............................................................................................................................................... 92
Bảng 3.8: Điều tra về nội dung của bài giảng điện tử sử dụng Adobe
Presenter............................................................................................................................................... 92
Bảng 3.9: Bảng điều tra về sự hấp dẫn của bài giảng điện tử sử dụng phần
mềm Adobe Presenter................................................................................................................... 93
Bảng 3.10: Bảng điều tra về bố cục và cách trình bày của bài giảng điện tử
sử dụng phần mềm Adobe Presenter..................................................................................... 93
Bảng 3.11: Bảng điều tra sự hỗ trợ của bài giảng điện tử sử dụng phần
mềm Adobe Presenter................................................................................................................... 94

vii


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ - SƠ ĐỒ - HÌNH
Trang

Sơ đồ 1.1: Ba cấp độ của phương pháp E - Learning.................................................... 4
Sơ đồ 1.2: Các bước cơ bản của dạy học giải quyết vấn đề..................................... 26
Sơ đồ 1.3: Các bước cơ bản của dạy học định hướng hành động..........................28
Sơ đồ 1.4: Tiến trình dạy học nhóm...................................................................................... 31
Sơ đồ 1.5: Các bước tiến hành nghiên cứu trường hợp............................................... 32
Sơ đồ 1.6: Các bước tiến hành thí nghiệm......................................................................... 34
Sơ đồ 1.7: Các bước cơ bản của phương pháp WebQuest......................................... 35
Sơ đồ 1.8: Sơ đồ phân loại các phương tiện dạy học................................................... 36
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cấu trúc logic nội dung kiến thức chương Điện học................48
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ các chủ đề dạy học và phân bố thời lượng................................... 54
Biểu đồ 3.1: Phân bố điểm số của lớp đối chứng và lớp thực nghiệm................89
Hình 1.1: Giao diện của menu Adobe Presenter trong Microsoft PowerPoint
58


viii


MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Trong những năm gần đây, sự phát triển mạnh mẽ của khoa học kĩ thuật,
CNTT – TT đã tác động vô cùng to lớn tới mọi lĩnh vực của đời sống xã hội, trong
đó có GD&ĐT. Đảng và Nhà nước ta đã xác định công nghiệp hoá, hiện đại hoá là
mục tiêu hàng đầu “đến năm 2020 đất nước ta cơ bản phải trở thành nước công
nghiệp”. Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI đã nêu rõ “Phát triển giáo
dục là quốc sách hàng đầu. Đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam theo
hướng chuẩn hoá, hiện đại hoá”, “Phát triển giáo dục và đào tạo cùng với phát
triển khoa học và công nghệ là quốc sách hàng đầu; đầu tư cho giáo dục và đào
tạo là đầu tư phát triển. Đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo theo nhu
cầu phát triển của xã hội; nâng cao chất lượng theo yêu cầu chuẩn hoá, hiện đại
hoá, xã hội hoá, dân chủ hoá và hội nhập quốc tế, phục vụ đắc lực sự nghiệp xây
dựng và bảo vệ tổ quốc. Đẩy mạnh xây dựng xã hội học tập, tạo cơ hội và điều kiện
cho mọi công dân được học tập suốt đời”.
Đổi mới giáo dục nói chung và đổi mới giáo dục ở bậc THCS nói riêng, đã
và đang được sự quan tâm của các cấp lãnh đạo, ngành giáo dục và toàn xã hội.
Mục đích của đổi mới giáo dục là đào tạo ra những con người toàn diện nhằm đáp
ứng các yêu cầu của xã hội, đáp ứng với nhu cầu hội nhập quốc tế. Do đó, “đổi mới
giáo dục cần thực hiện đồng bộ các giải pháp phát triển và nâng cao chất lượng
giáo dục, đào tạo. Đổi mới chương trình, nội dung, phương pháp dạy và học,
phương pháp thi, kiểm tra theo hướng hiện đại; nâng cao chất lượng giáo dục toàn
diện, đặc biệt coi trọng giáo dục lý tưởng, giáo dục truyền thống lịch sử cách mạng,
đạo đức, lối sống, năng lực sáng tạo, kỹ năng thực hành, tác phong công nghiệp, ý
thức trách nhiệm xã hội”. Cùng với sự bùng nổ thông tin và sự phát triển đi lên của
xã hội, lượng kiến thức mỗi học sinh học ngày càng nhiều, do đó việc rèn luyện cho
các em phương pháp học tập là rất cần thiết.

Tự học là một trong những phương pháp học tập tích cực nhất. Chỉ có tự học,
học sinh mới có lòng say mê học tập, phát huy hết năng lực sáng tạo của mình. Có
nhiều hình thức tự học khác nhau, trong đó có thể sử dụng các bài giảng điện tử (E –
Learning) trong tự học. E – Learning có thể hỗ trợ rất hữu hiệu. Về bản chất E –

1


Learning là một trong những hình thức TCDH theo hướng đổi mới. Điểm khác biệt
của E – Learning là sử dụng tối đa các tiện ích có thể có của CNTT – TT vào việc
thực hiện các chương trình giáo dục, đào tạo, học tập, bồi dưỡng, giải trí. E –
Learning đáp ứng các tiêu chí: học mọi nơi, học mọi lúc, học mọi thứ, học mềm
dẻo, học với mọi lứa tuổi, mọi đối tượng, học suốt đời. Một đặc điểm nổi bật của E
– Learning là khả năng lưu trữ thông tin, chuyển tải được thông tin kiến thức đầy đủ
thông qua các media. Dựa trên công nghệ mạng kĩ thuật đồ hoạ, kĩ thuật mô phỏng,
công nghệ tính toán, E – Learning bổ sung rất hiệu quả cho phương pháp dạy học
truyền thống. Hơn thế nữa, E – Learning có tính tương tác cao, do đó người học có
thể chủ động học tập, khai thác các tính năng theo nhu cầu.
Tính ưu việt của E – Learning được thể hiện rõ ở chỗ người học có thể học
bất cứ khi nào, ban ngày hay ban đêm, tại bất cứ đâu. Với người học, E – Learning
đã mở ra một thế giới học tập mới, dễ dàng và linh hoạt hơn mà trước đó người học
không hy vọng tới và ở phương pháp dạy học truyền thống không thể đáp ứng.
Người học có thể được học với những người thầy giỏi nhất thế giới với chỉ một vài
phút vào mạng. E – Learning xoá nhoà ranh giới địa lí, mang giáo dục đến với mọi
người, mọi hoàn cảnh, lứa tuổi đặc biệt là những người ở vùng sâu, vùng xa hoặc
những người tàn tật không có khả năng đến trường. Thêm vào đó, E – Learning với
sự hỗ trợ của Multimedia (đa phương tiện truyền thông) sống động có thể giúp việc
học tập trở nên thú vị hơn, hấp dẫn hơn và đặc biệt là thuyết phục hơn, các học phần
khó hoặc nhàm chán sẽ trở nên dễ hiểu và thú vị. E – Learning được coi là một công
nghệ dạy học mới, mang tính cách mạng của thế kỷ XXI với những ưu điểm nổi trội

mà các phương pháp giáo dục trước đó chưa có.
Vật lí là môn khoa học thực nghiệm, việc áp dụng các phương tiện trực quan
vào quá trình dạy học là cần thiết, đặc biệt việc sử dụng các thí nghiệm. Tuy nhiên,
trong quá trình dạy học không phải lúc nào giáo viên cũng có thể dùng các mô hình,
tranh vẽ hay thí nghiệm cho HS sử dụng, nhất là các thí nghiệm phức tạp không thể
thực hiện do các điều kiện về thời gian, cơ sở vật chất. Việc ứng dụng CNTT vào
quá trình dạy học giúp GV, HS có thể dễ dàng truyền tải, nắm bắt kiến thức.
Thực tế ở Việt Nam, các tài liệu hỗ trợ tự học đặc biệt là các bài giảng chuẩn
kiến thức, kĩ năng chưa nhiều. Vì vậy, việc nghiên cứu xây dựng một số các bài

2


giảng trực tuyến vận dụng vào dạy học Vật lí nhằm cung cấp cho HS một số tài liệu
hướng dẫn cụ thể, giúp học sinh tự học ở nhà cũng như khi học trên lớp. HS được
đặt vào những tình huống có vấn đề, được tự mình tìm cách giải quyết các vấn đề để
nâng cao hiệu quả học tập là rất cần thiết.
Trong chương Điện học, Vật lí lớp 7 cung cấp kiến thức nền tảng cơ bản cho
HS, có nhiều ứng dụng trong thực tế, đặc biệt là những hiện tượng vật lí xảy ra trong
cuộc sống, trong tự nhiên và HS có nhu cầu tìm hiểu rất cao. Tuy nhiên, với lượng kiến
thức tương đối nhiều và mới đối với HS, trong khi đó thời lượng mỗi tiết học ít nên rất
khó để TCDH đạt hiệu quả cao. Mặt khác, việc vận dụng E – Learning có thể phát huy
những ưu điểm, đồng thời hỗ trợ và khắc phục những khó khăn cho GV trong việc tổ
chức HĐDH chương Điện học, Vật lí lớp 7. Đồng thời, khi GV sử dụng E – Learning
vào các bài giảng, cũng như các bài tập về nhà cho HS sẽ tạo ra sự tương tác cao, gây
hứng thú cho HS, kích thích sự tìm tòi, sáng tạo của HS thông qua các hình ảnh, video
gần gũi với thiên nhiên, cuộc sống hàng ngày của các em.

Một trong những phần mềm hỗ trợ GV vận dụng E – Learning vào tổ chức
HĐDH là phần mềm Adobe Presenter. Đây là một phần mềm có giao diện thân

thiện, được tích hợp với Microsoft PowerPoint nên giúp cho GV có thể dễ dàng sử
dụng. Đồng thời các tính năng của phần mềm liên tục được cập nhật giúp GV thuận
lợi trong quá trình thiết kế bài giảng.
Chính vì những lí do trên, tôi quyết định chọn đề tài: “Sử dụng phần mềm
Adobe Presenter xây dựng bài giảng điện tử hỗ trợ dạy học chương Điện học,
Vật lí lớp 7” với mong muốn phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo, bồi dưỡng
năng lực tự học, tạo hứng thú học tập cho HS, qua đó góp phần nâng cao hiệu quả
dạy học môn Vật lí ở trường THCS.
2. Lịch sử vấn đề nghiên cứu
Trong lịch sử phát triển của giáo dục và nhà trường, HĐDH tồn tại như là
một hoạt động xã hội, nó gắn liền với hoạt động của con người. Đó là hoạt động dạy
của người thầy và hoạt động học của người trò, nhằm Đđạt được những mục đích
nhất định. Một phương pháp sư phạm cơ bản dựa trên ba nhân tố chính trong hoạt
động sư phạm đó là: Người dạy, người học và môi trường. Khi CNTT phát triển
nhiều hình thái lớp học đã được thay đổi, từ môi trường dạy học “bảng đen, phấn

3


trắng”, đến môi trường “lớp học có sử dụng CNTT” và đến môi trường “học tập
điện tử online” được áp dụng cho các phương thức đào tạo khác nhau.
Hiện nay, trên thế giới việc xây dựng môi trường học tập điện tử E –
Learning đã được áp dụng ở rất nhiều các cấp học, các quốc gia. E – Learning là
phương pháp học tập được hỗ trợ bằng CNTT – TT (Information and
Communication Technology – ICT). Như vậy, dạy học bằng bài giảng điện tử E –
Learning về bản chất chỉ là một phương pháp trong số rất nhiều các phương pháp
dạy – học hiện đại đã tồn tại từ trước đến nay. Điểm khác biệt chính là ở chỗ bài
giảng điện tử E – Learning sử dụng tối đa những tiện ích mà CNTT có thể đem lại
nhờ sự phát triển mạnh mẽ của ICT.
Việt Nam đã gia nhập mạng E – Learning Châu Á với sự tham gia của Bộ

GD&ĐT, Bộ Khoa học – Công nghệ, trường Đại học Bách Khoa, Bộ Bưu chính
Viễn thông, … Đặc biệt Trung tâm Tin học Bộ GD&ĐT đã triển khai cổng E –
Learning () nhằm cung cấp một cách có hệ thống các thông tin E
– Learning trên thế giới và ở Việt Nam, bước đầu góp phần thúc đẩy sự phát triển E
– Learning ở Việt Nam.
Hiện nay, trong dạy học rất nhiều người nghĩ rằng E – Learning bắt buộc
phải gắn liền với Internet và với các ứng dụng mạng. Do đó, hoạt động dạy học với
sự hỗ trợ của E – Learning còn chưa phát triển mạnh, mới dừng ở mức độ dạy học
có sự hỗ trợ của CNTT, dùng các phương tiện hiện đại để hỗ trợ việc dạy thông qua
các bài giảng điện tử trên các website hỗ trợ dạy học. Trên thực tế, E – Learning có
rất nhiều hình thức thể hiện khác nhau, từ cấp độ thấp đến cấp độ cao và không nhất
thiết phải sử dụng đến mạng Internet. Về cơ bản, có ba giai đoạn phát triển của công
nghệ và phương pháp đào tạo trực tuyến như sau:
Sơ đồ 1.1: Ba cấp độ của phương pháp E – Learning

Cấp độ 3
Lớp học ảo
Cấp độ 2
Học trực tuyến với giáo viên
Cấp độ 1
Tự học không có giáo viên
4




Cấp độ 1: Phương pháp học CBT (Computer - Based Training) và

WBT (Web - Based Training)
CBT: là hình thức đào tạo dựa trên máy tính. Các bài học được cung cấp,

phân phối đến học sinh thông qua CD – ROM.
WBT: là hình thức đào tạo dựa trên công nghệ web.
Ưu điểm: là phương pháp áp dụng E – Learning ít tốn kém chi phí nhất và
không cần phải trang bị các công cụ, phần mềm hỗ trợ đào tạo cao cấp.
Hạn chế: phương pháp học này không đảm bảo được khả năng quản lí người
học truy cập, học theo đúng thời lượng quy định và không thể theo dõi được tiến
trình học của họ. Thêm vào đó, phương pháp này không thể hỗ trợ đầy đủ cho người
học và giáo viên một môi trường học tập tương tác mà chỉ đơn thuần là chia sẻ nội
dung các môn học cho nhiều đối tượng khác nhau.


Cấp độ 2: Học trực tuyến có giáo viên
Đây là hình thức học tập sử dụng hệ thống quản lí học. Hệ thống quản lí học

sẽ chịu trách nhiệm phát hành nội dung môn học khi người học truy cập vào nội
dung của bài học.
Ưu điểm: có sự giao tiếp giữa giáo viên – người học, người học – người học.
GV có thể trực tiếp trả lời các câu hỏi, đặt câu hỏi, chấm điểm đánh giá người học.
GV có thể đánh giá khả năng của người học, đồng thời có thể chỉ dẫn cho người học
tham gia các khoá học ở mức độ cao hơn.
Hạn chế: do hệ thống đề ra các chuẩn trong việc xây dựng môn học do đó hệ
thống phần mềm quản lí và điều hành phải tương thích với các chuẩn đặt ra
(SCORM, AICC). Đồng thời, các phương pháp quản lí và phát hành môn học cũng
như tạo ra các tiện ích hoặc bổ sung các phương pháp tiếp cận hoặc giảng dạy trong
hệ thống đào tạo trực tuyến cũng được xây dựng phức tạp hơn và ràng buộc chặt
chẽ hơn.


Cấp độ 3: Học qua lớp học ảo
Đây là hình thức học thông qua mạng Internet/ Intranet, sử dụng hệ thống


quản lí học tập, cũng tương tự như hình thức học trực tuyến có giáo viên nhưng
được phát triển ở mức cao hơn với sự trợ giúp của CNTT.

5


Ưu điểm: người học có thể học trực tiếp hoặc xem lại các bài giảng và làm
bài tập offline với hình thức giống như đang tham gia lớp học trực tiếp. Đặc biệt,
người học có thể nhìn thấy giáo viên trên màn hình trình duyệt bằng sự trợ giúp của
hệ thống camera đặt tại máy giáo viên. Người học có thể thực hiện các hành động
như xin phát biểu hoặc có thể đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi thông qua micro và hệ
thống hỗ trợ mutilmedia có sẵn tại các máy của người học.
Hạn chế: thành phần lớp học ảo sẽ tạo ra các kênh giao tiếp và thiết lập các
chuẩn giao tiếp cũng như phát hành nội dung môn học và tạo ra các giờ học dưới
dạng ảo hoá trên mạng Internet. Việc áp dụng một hệ thống đào tạo kiểu mẫu đòi
hỏi nhà trường hoặc đơn vị tổ chức đào tạo phải được trang bị một cơ sở hạ tầng tốt
và đường truyền kết nối của người học với nhà trường phải đáp ứng ở mức độ tương
đối và ổn định.
Hiện nay, các phương pháp nặng về hoạt động thuyết giảng, áp đặt của thầy,
nhẹ về hoạt động tích cực của trò đã và đang được thay thế bằng các phương pháp
giáo dục tích cực, dựa trên quan điểm phát huy tính tích cực của HS, đề cao vai trò
tự học của HS, kết hợp với sự hướng dẫn của GV trong đó HS là chủ thể, GV là tác
nhân của quá trình dạy học.
Thế kỉ XXI với sự bùng nổ của CNTT, việc nghiên cứu tổ chức HĐDH có sự
hỗ trợ của các thiết bị dạy học hiện đại được nhiều nhà khoa học nghiên cứu. Hơn
thế nữa, Bộ GD&ĐT đã tổ chức các cuộc thi với sự ứng dụng của CNTT đã thúc
đẩy sự đổi mới mạnh mẽ các phương thức dạy học hiện đại. Dạy học hiện đại đã
bước đầu đi đến những nhận định về vai trò, những ưu điểm cũng như những hạn
chế của việc sử dụng CNTT trong dạy học. CNTT sử dụng trong dạy học có thể giải

quyết được các nhiệm vụ cơ bản của QTDH, từ truyền thụ tri thức, phát triển tư duy,
rèn luyện kĩ năng thực hành, ôn tập củng cố, kiểm tra đánh giá cho đến việc giáo
dục nhân cách. Nó không chỉ phù hợp cấu trúc logic, đặc điểm của QTDH mà còn
có thể ứng dụng trong nhiều phương pháp, tình huống dạy học khác nhau.
Trong vài năm qua, cuộc cách mạng thông tin trên Internet đã khởi xướng ra
nhiều ý tưởng độc đáo, nhiều cuộc thi khơi dậy sự sáng tạo. Thiết kế bài giảng E –
Learning là một ý tưởng còn khá mới mẻ, song đã thu hút được sự quan tâm chú ý
của rất nhiều người, không chỉ bởi tính mới lạ của nó mà còn do E – Learning có

6


nhiều tính năng, công dụng cũng như lợi ích độc đáo. Dạy học với sự hỗ trợ của
website đòi hỏi phải có điều kiện đường truyền Internet để hỗ trợ học tập trực tuyến.

Gần đây, một số tác giả luận văn thạc sĩ trong nước đề cập đến việc tổ chức
HĐDH với sự hỗ trợ của E –Learning như: Tác giả Đỗ Thị Hương Giang (2008), Tổ
chức dạy học chương Từ trường Vật lý 11 nâng cao THPT với sự hỗ trợ của E –
Learning, luận văn thạc sĩ ĐHSP – ĐH Huế [8]. Tác giả đã nghiên cứu E – Learning
và những vấn đề liên quan. Trong quá trình nghiên cứu, tác giả đi sâu khai thác soạn
bài giảng điện tử bằng phần mềm eXe để soạn bài giảng chương Từ trường với sự
hỗ trợ của Moodle là một mã nguồn mở như thư viện điện tử, diễn đàn trao đổi kinh
nghiệm học tập, quản lí người học, quản lí khoá học, … Đặc biệt tác giả chưa đề
xuất nghiên cứu xây dựng thiết kế bài giảng E –Learning trên phần mềm Adobe
Presenter trong dạy học vật lí.
Tác giả Nguyễn Quang Trung (2011), nghiên cứu “Xây dựng và sử dụng mô
hình học tích hợp trong dạy học chương “Điện tích –tắc xây dựng bài giảng vật lí E
– Learning để dạy học phần Điện tích – Điện trường” Vật lí 11”, luận văn thạc sĩ
ĐHSP – ĐH Huế. Tác giả đề xuất mô hình kết hợp dựa trên những thiếu sót của E –
Learning từ đó đưa ra các nguyên Điện trường, Vật lí 11. Nhưng trong luận văn tác

giả chưa nghiên cứu để đề xuất cơ sở lí luận của việc tổ chức HĐDH chương Điện
học, Vật lí lớp 7.
Một số tác giả luận án tiến sĩ đã nghiên cứu về sử dụng CNTT trong dạy học
như: Tác giả Trần Trung (2009), nghiên cứu “Ứng dụng công nghệ thông tin và
truyền thông hỗ trợ dạy học hình học theo hướng tích cực hoá hoạt động nhận thức
của học sinh dự bị dân tộc”. Tác giả đã nghiên cứu sự hỗ trợ của E – Learning
trong dạy học hình học cho HS dự bị dân tộc nhưng chưa đưa ra quy định sử dụng
và những giải pháp để sử dụng E – Learning hỗ trợ dạy học ở bậc THCS.
Tác giả Trần Thanh Bình (2013), với đề tài “Nghiên cứu xây dựng và sử
dụng hệ thống E – Learning vào dạy học phần Dao động và sóng cơ Vật lí 12
THPT”. Tác giả đã nghiên cứu rất sâu sắc về quy trình xây dựng và sử dụng E –
Learning để dạy học vật lí ở phổ thông. Tuy nhiên, tác giả chưa nghiên cứu về tổ
chức HĐDH đối với HS lớp 7 THCS.

7


Tác giả Lê Thanh huy (2013), với đề tài “Tổ chức hoạt động dạy học Vật lí
đại cương trong các trường đại học theo học chế tín chỉ với sự hỗ trợ của E –
Learning”, luận án tiến sĩ ĐHSP –ĐH Huế. Tác giả đã xây dựng hệ thống bài giảng
E –Learning cho học phần Cơ học – Vật lí đại cương đối với sinh viên theo học chế
tín chỉ ở bậc đại học. Tuy nhiên, tác giả chưa có nghiên cứu về tổ chức HĐDH đối
với HS lớp 7 THCS.
Nhìn chung, các tác giả đã có nhiều ý tưởng đưa CNTT vào dạy học nhưng
chưa chỉ rõ vai trò của CNTT trong dạy học bằng E – Learning. Các website dùng
để dạy học chủ yếu là các website tĩnh, các dữ liệu khó cập nhật, không thay đổi
được nội dung phù hợp với trình độ, năng lực của người học nên chỉ sử dụng được
trong thời gian ngắn. Các bài dạy rất hấp dẫn nhưng vẫn còn tập trung vào người
thầy, người học cũng có hoạt động nhưng hiệu quả chưa cao, chưa lấy người học
làm trung tâm, chưa chú trọng vào quá trình tự học, chưa tổ chức kiểm tra đánh giá.

Hầu hết các bài giảng đều thiết kế cho cả một tiết học hoặc cả một chuyên đề nhưng
chưa thiết kế bài giảng cho từng phần nhỏ, cho phần kiến thức giao về nhà cho HS.
Đặc biệt chưa nghiên cứu sử dụng trong dạy học vật lí ở THCS.
Dựa trên cơ sở các nghiên cứu được phân tích nêu trên, nội dung luận văn
tập trung vào việc nghiên cứu các đặc điểm dạy học ở THCS. Đồng thời, nghiên
cứu những ưu điểm nổi bật của E – Learning với sự hỗ trợ của phần mềm Adobe
Presenter. Mặt khác, nghiên cứu đặc điểm của từng phần nội dung kiến thức của
chương Điện học, Vật lí lớp 7, dựa vào đó phân loại từng kiến thức phù hợp với các
hình thức TCDH. Từ đó đề xuất quy trình tổng quát để tổ chức HĐDH một số kiến
thức phù hợp chương Điện học, Vật lí lớp 7 với sự hỗ trợ của phần mềm Adobe
Presenter, từ đó thiết kế các nội dung dạy học và tổ chức thực nghiệm kiểm chứng
rằng quy trình đã đề xuất giúp nâng cao hiệu quả của quá trình dạy – học, nâng cao
khả năng tự học và tạo hứng thú học tập cho HS. Bên cạnh đó còn cung cấp cho HS
một hệ thống bài tập phong phú, đa dạng để HS có thể củng cố và nâng cao kiến
thức, qua đó góp phần nâng cao chất lượng dạy học chương Điện học, Vật lí lớp 7
của HS ở trường THCS Giảng Võ.

8


3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích
Thiết kế bài giảng E – Learning để hỗ trợ quá trình dạy – học chương Điện
học, Vật lí lớp 7 nhằm góp phần nâng cao hiệu quả của quá trình dạy học.
3.2. Nhiệm vụ
Để đạt được mục đích nghiên cứu trên của đề tài, cần thực hiện những nhiệm
vụ cụ thể sau:
-

Nghiên cứu cơ sở lí luận về tổ chức HĐDH và KTĐG trong phương


pháp dạy – học vật lí, từ đó đề xuất các hình thức tổ chức HĐDH, các
nguyên tắc và phương pháp thực hiện để đạt hiệu quả trong quá trình dạy –
học.
-

Nghiên cứu đề xuất các hình thức hỗ trợ của E – Learning và

phương án tổ chức HĐDH và KTĐG trong phương pháp dạy – học vật lí.
-

Nghiên cứu thực trạng học môn Vật lí của HS lớp 7 ở trường THCS.

-

Nghiên cứu phân tích nội dung chương Điện học, Vật lí lớp 7 theo

các chủ đề với các mức độ nhận thức khác nhau.
-

Nghiên cứu phần mềm Adobe Presenter và cách thiết kế bài giảng E

– Learning bằng phần mềm Adobe Presenter cho phù hợp với mô hình dạy
– học.
-

Nghiên cứu cách sử dụng bài giảng E – Learning bằng phần mềm

Adobe Presenter hướng dẫn HS tự học một số kiến thức chương Điện học,
Vật lí lớp 7.

-

Xây dựng hệ thống bài giảng E – Learning bằng phần mềm Adobe

Presenter dạy học một số kiến thức chương Điện học, Vật lí lớp 7 gồm:
các bài giảng điện tử, ngân hàng câu hỏi, đề trắc nghiệm, flash mô phỏng,
phần mềm, thư viện tài liệu điện tử, … và đề xuất quy trình sử dụng hệ
thống để hỗ trợ tổ chức HĐDH và KTĐG trong phương pháp dạy – học
vật lí chương Điện học, Vật lí lớp 7.
-

Tổ chức thực nghiệm sư phạm, xử lí số liệu đánh giá hiệu quả của

việc tổ chức HĐDH chương Điện học, Vật lí lớp 7 với sự hỗ trợ của phần
mềm Adobe Presenter.

9


4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Quá trình dạy và học chương Điện học, Vật lí lớp 7 của giáo viên và học sinh


trường THCS Giảng Võ, số 1 Trần Huy Liệu, Giảng Võ, Ba Đình, Hà Nội.
Xây dựng hệ thống nội dung bài học theo chủ đề và các bài tập luyện tập cho

từng chủ đề của chương Điện học, Vật lí lớp 7 dưới dạng bài giảng E – Learning hỗ
trợ quá trình học của HS.
4.2. Phạm vi nghiên cứu

Thiết kế bài giảng E – Learning và xây dựng phương án sử dụng bài giảng E
– Learning để hỗ trợ quá trình dạy – học chương Điện học, Vật lí lớp 7, sau đó tiến
hành thực nghiệm sư phạm tại trường THCS Giảng Võ, số 1 Trần Huy Liệu, Giảng
Võ, Ba Đình, Hà Nội.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp nghiên cứu lí luận
- Nghiên cứu các văn kiện của Đảng và Nhà nước, các chỉ thị của Bộ
GD&ĐT về đổi mới PPDH hiện nay, luật Giáo dục, các tạp chí Giáo dục, các tài
liệu về lí luận dạy học, tâm lí học, PPDH vật lí ở THCS, các website dạy học bằng
E

– Learning trên mạng Internet…
-

Nghiên cứu các tài liệu về tổ chức HĐDH bằng E – Learning.

-

Nghiên cứu các phân tích nội dung chương Điện học, Vật lí lớp 7.

học,

Nghiên cứu một số luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, các bài báo khoa

đề tài nghiên cứu liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
- Nghiên cứu các tài liệu tham khảo khác trong và ngoài nước.
5.2. Phương pháp thực nghiệm
-

Tổ chức dạy thực nghiệm ở trường THCS Giảng Võ, số 1 Trần Huy Liệu,


Giảng Võ, Ba Đình, Hà Nội để đánh giá hiệu quả dạy học với sự hỗ trợ của phần
mềm Adobe Presenter trong dạy học chương Điện học, Vật lí lớp 7.
-

Dạy thực nghiệm, kiểm tra đánh giá KQHT của HS.

10


5.3. Phương pháp điều tra
-

Điều tra năng lực sử dụng CNTT, tình hình sử dụng các PPDH hiện đại và

tiến hành điều tra thực trạng sử dụng bài giảng điện tử của GV, HS ở trường THCS
Giảng Võ.
-

Điều tra năng lực sử dụng bài giảng điện tử phục vụ cho nhu cầu học tập

chương Điện học, Vật lí lớp 7 của HS trường THCS Giảng Võ.
-

Điều tra lấy ý kiến phản hồi của HS sau khi sử dụng một số bài giảng điện

tử hỗ trợ của phần mềm Adobe Presenter chương Điện học, Vật lí 7.
5.4. Phương pháp thống kê

6.


-

Dựa vào các số liệu thu được, thống kê, phân tích và xử lí kết quả.

-

Kiểm định giả thuyết thống kê.

Giả thuyết khoa học
Nếu thiết kế được bài giảng hỗ trợ quá trình dạy học chương Điện học, Vật lí

lớp 7 sẽ góp phần nâng cao tính tích cực học tập, năng lực và kết quả học tập môn
Vật lí của HS.
7. Những đóng góp của luận văn
7.1. Về mặt lý luận
-

Phát triển cơ sở lí luận của dạy học hiện đại về phương diện hình thức tổ

chức dạy học tự học và phương pháp đánh giá trong dạy học học.
-

Đề xuất tiến trình dạy học bằng bài giảng điện tử một số nội dung trong

chương Điện học, Vật lí lớp 7.
-

Đề xuất một số biện pháp phát huy tính năng động, bồi dưỡng năng lực


sáng tạo và tự học của học sinh trong dạy học chương Điện học, Vật lí lớp 7 ở
trường THCS.
7.2. Về mặt thực tiễn
- Cụ thể hoá tiến trình tổ chức dạy – học trong dạy học với ứng dụng của
CNTT.
lí 7.
-

Thiết kế được các quy trình TCDH và KTĐG chương Điện học, Vật

Kết quả nghiên cứu cung cấp số liệu, thông tin khoa học làm phong phú

thêm tài liệu tham khảo phục vụ cho việc dạy học và nghiên cứu khoa học của giáo
viên THCS.

11


8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị của luận văn, tài liệu tham khảo,
phụ lục thì luận văn được trình bày trong ba chương:
Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn.
Chương 2: Xây dựng và hướng dẫn sử dụng bài giảng điện tử hỗ trợ dạy
học.
Chương 3: Thực nghiệm sư phạm.

12


NỘI DUNG

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
Trong chương này, các vấn đề mang tính lí luận như: Đặc điểm phát triển trí
tuệ của học sinh bậc THCS, khái niệm, mục tiêu, đặc trưng, tiến trình dạy học hiện
đại trong dạy học vật lí ở trường THCS nhằm phát huy tính năng động, sáng tạo,
chủ động, tích cực, bồi dưỡng năng lực sáng tạo, hợp tác của người học, đánh giá
năng lực trong dạy học hiện đại, các biện pháp phát huy tính năng động, sáng tạo,
tích cực, chủ động của học sinh trong dạy học vật lí cấp THCS, cách tổ chức các
hoạt động dạy – học trong dạy học hiện đại. Ngoài ra, luận văn còn đề cập đến thực
trạng của việc dạy và học một số kiến thức trong chương Điện học, Vật lí lớp 7 tại
trường THCS Giảng Võ, Ba Đình, Hà Nội.
1.1. Một số vấn đề về dạy học hiện đại
1.1.1. Năng lực
1.1.1.1. Khái niệm
Trong chương trình dạy học theo định hướng phát triển năng lực, năng lực
được định nghĩa như sau:
-

Năng lực liên quan đến bình diện mục tiêu của dạy học: mục tiêu

dạy học được mô tả thông qua các năng lực cần hình thành.
-

Trong các môn học, những nội dung và hoạt động cơ bản được liên

kết với nhau nhằm hình thành năng lực.
-

Năng lực là sự kết nối tri thức, hiểu biết, khả năng, mong muốn, …


-

Mục tiêu hình thành năng lực định hướng cho việc lựa chọn, đánh

giá mức độ quan trọng và cấu trúc hoá các nội dung, hoạt động và hành
động dạy học về mặt phương pháp.
-

Năng lực mô tả việc giải quyết những đòi hỏi về nội dung trong các

tình huống, nắm vững và vận dụng được các phép tính cơ bản.
-

Các năng lực chung cùng với các năng lực chuyên môn tạo thành

nền tảng chung cho công việc giáo dục và dạy học.
Năng lực cá nhân được hiểu là kiến thức, kỹ năng, khả năng và
hành vi mà người học cần phải có, thể hiện ổn định, đáp ứng yêu cầu học
tập

13


và là yếu tố giúp một cá nhân học tập hiệu quả hơn so với những người
khác.
Năng lực tự học là: nội lực phát triển bản thân của người học, đó là
năng lực tự tìm tòi, tự nghiên cứu, tự giải quyết vấn đề thực tiễn, tự đổi
mới sáng tạo trong công việc hàng ngày của mình.
Để hình thành năng lực tự học cho học sinh, cần có một số giải pháp
sau: Đổi mới phương pháp giảng dạy, không chỉ dạy kiến thức mà tập

trung dạy cách học, phương pháp học tập, phương pháp tự học. Học sinh
phải được học thông qua hoạt động, vui chơi và tăng cường học từ thực
tế, từ thực tiễn, tập làm các nhà khoa học nhỏ... Khuyến khích và khơi gợi
học sinh tự tìm hiểu, tự khám phá kiến thức thông qua các phương pháp
dạy học tích cực như học theo dự án, nêu vấn đề, theo tình huống...
Tính tích cực: là phẩm chất vốn có của con người, vừa là điều kiện
vừa là kết quả của quá trình phát triển nhân cách trong giáo dục.
1.1.1.2. Các yếu tố cấu thành năng lực
Để hình thành và phát triển năng lực cần xác định các thành phần và cấu trúc
của chúng. Có nhiều loại năng lực khác nhau. Cấu trúc chung của năng lực được mô
tả là sự kết hợp của bốn năng lực thành phần: năng lực chuyên môn, năng lực
phương pháp, năng lực xã hội, năng lực cá thể.
Năng lực chuyên môn (Professional competency): là khả năng thực hiện các

nhiệm vụ chuyên môn cũng như khả năng đánh giá kết quả chuyên môn một cách
động lập, có phương pháp và chính xác về mặt chuyên môn. Nó được tiếp nhận qua
việc học nội dung – chuyên môn và chủ yếu gắn với các khả năng nhận thức và tâm
lí vận động.
Năng lực phương pháp (Methodical competency): là khả năng đối với
những hành động có kế hoạch, định hướng mục đích trong việc giải quyết các
nhiệm vụ và vấn đề. Năng lực phương pháp bao gồm năng lực phương pháp chung
và phương pháp chuyên môn. Trung tâm của phương pháp nhận thức là những khả
năng tiếp nhận, xử lí, đánh giá, truyền thụ và trình bày tri thức. Nó được tiếp nhận
qua việc học phương pháp luận – giải quyết vấn đề.
Năng lực xã hội (Social competency): là khả năng đạt được mục đích trong
những tình huống giao tiếp ứng xử xã hội cũng như trong những nhiệm vụ khác
nhau trong sự phối hợp chặt chẽ với những thành viên khác. Nó được tiếp nhận qua
việc học giao tiếp.

14



Năng lực cá thể (Induvidual competency): là khả năng xác định, đánh giá
được những cơ hội phát triển cũng như những giới hạn của cá nhân, phát triển năng
khiếu, xây dựng và thực hiện kế hoạch phát triển cá nhân, những quan điểm, chuẩn
giá trị đạo đức và động cơ chi phối các thái độ và hành vi ứng xử. Nó được tiếp
nhận qua việc học cảm xúc – đạo đức và liên quan đến tư duy và hành động tự chịu
trách nhiệm.
Các năng lực trên đây có thể cụ thể hoá trong từng lĩnh vực chuyên môn,
nghề nghiệp khác nhau. Mặt khác, trong mỗi lĩnh vực nghề nghiệp người ta cũng
mô tả các loại năng lực khác nhau. Ví dụ năng lực nghề nghiệp của giáo viên bao
gồm những nhóm cơ bản sau: năng lực dạy học; năng lực giáo dục; năng lực đánh
giá; chuẩn hoá và tư vấn; năng lực phát triển nghề nghiệp và phát triển trường
học.
Từ cấu trúc trên ta thấy, giáo dục định hướng năng lực không chỉ nhằm mục
tiêu phát triển năng lực chuyên môn mà còn phát triển năng lực phương pháp, năng
lực xã hội và năng lực cá thể. Những năng lực này không thể tách rời nhau mà có
mối quan hệ chặt chẽ. Năng lực hành động được hình thành trên cơ sở có sự kết hợp
các năng lực này.
Trong chương trình dạy học hiện nay, người ta chia năng lực thành hai nhóm
chính, đó là năng lực chung và các năng lực chuyên môn.
Nhóm năng lực chung gồm:


Khả năng hành động độc lập thành công.


Khả năng sử dụng công cụ giao tiếp và công cụ tri thức một cách tự
chủ.
• Khả năng hành động thành công trong các nhóm xã hội không đồng nhất.

Năng lực chuyên môn liên quan đến từng môn học riêng biệt. Ví dụ nhóm
năng lực chuyên môn trong môn Vật lí bao gồm các năng lực sau đây:
Bảng 1.1: Bảng các năng lực chuyên môn trong Vật lí.
Nhóm
năng lực
Nhóm NLPT
liên quan đến


×