Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

NGUYỄN THỊ NHUNG PHÂN TÍCH DANH mục THUỐC sử DỤNG tại BÊNH VIỆN đa KHOA HUYỆN bắc yên TỈNH sơn LA năm 2018 LUẬN văn dược sĩ CHUYÊN KHOA cấp i hà nội 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (932.42 KB, 78 trang )

BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI

NGUYỄN THỊ NHUNG

PHÂN TÍCH DANH MỤC THUỐC SỬ DỤNG
TẠI BÊNH VIỆN ĐA KHOA HUYỆN BẮC YÊN
TỈNH SƠN LA NĂM 2018

LUẬN VĂN DƯỢC SĨ CHUYÊN KHOA CẤP I

HÀ NỘI - 2020


BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI

NGUYỄN THỊ NHUNG

PHÂN TÍCH DANH MỤC THUỐC SỬ DỤNG
TẠI BÊNH VIỆN ĐA KHOA HUYỆN BẮC YÊN
TỈNH SƠN LA NĂM 2018

LUẬN VĂN DƯỢC SĨ CHUYÊN KHOA CẤP I
CHUYÊN NGÀNH : Tổ chức quản lý dược
MÃ SỐ

: CK 60 72 04 12

Người hướng dẫn khoa học: TS.Đỗ Xuân Thắng
Thời gian thực hiện: Tháng 7/2019 -11/2019



HÀ NỘI - 2020


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình nghiên cứu, thực hiện và hồn thành luận văn
này, tơi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình và có hiệu quả của rất nhiều cá
nhân và tập thể, của các thầy cô giáo, gia đình, đồng nghiệp và bạn bè.
Trước tiên, tơi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban giám
hiệuTrường đại học Dược Hà Nội, phòng Đào tạo sau đại học, các thầy, các
cô bộ môn Quản lý và Kinh tế dược của Trường đại học Dược Hà Nội, đã ủng
hộ, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi để tơi học tập nghiên cứu và hồn
thành luận văn.
Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn: TS. Đỗ Xuân Thắng - Giảng viên
trường Đại học Dược Hà Nội, thầy đã tận tình hướng dẫn, tạo điều kiện,
động viên và giúp đỡ tơi trong suốt q trình nghiên cứu và hồn thành luận
văn này.
Tơi xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc, phòng Kế hoạch nghiệp vụ,
Phòng Tổ chức - hành chính, khoa Dược của Bệnh viện đa khoa huyện Bắc Yên
đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt q trình triển khai nghiên cứu tại đơn vị.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới gia đình, các bạn đồng nghiệp và
những người thân đã chia sẻ, động viên tơi vượt qua những khó khăn, trở
ngại để tơi được n tâm học tập và hồn thành luận văn.
Hà Nội, ngày 28 tháng 11 năm 2019
Học viên

Nguyễn Thị Nhung


MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN
CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH
ĐẶT VẤN ĐỀ.............................................................................................................1
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN ........................................................................................3
1.1. DANH MỤC THUỐC VÀ XÂY DỰNG DANH MỤC THUỐC ......................3
1.1.1. Khái niệm danh mục thuốc ...............................................................................3
1.1.2. Nguyên tắc xây dựng danh mục ........................................................................3
1.1.3. Các bước xây dựng danh mục thuốc trong bệnh viện .......................................3
1.1.4. Các tiêu chí lựa chọn thuốc ...............................................................................4
1.1.5. Hội đồng thuốc và điều trị ................................................................................5
1.2. MỘT SỐ VĂN BẢN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC LIÊN QUAN ĐẾN VẤN ĐỀ
NGHIÊN CỨU ............................................................................................................6
1.3. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH SỬ DỤNG THUỐC ................................7
1.3.1. Phân tích sử dụng thuốc theo nhóm điều trị......................................................7
1.3.2. Phương pháp phân tích ABC ............................................................................8
1.3.3. Phương pháp phân tích VEN ............................................................................9
1.3.4. Phương pháp phân tích ma trận ABC/VEN ......................................................9
1.4. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG THUỐC TẠI CÁC BỆNH VIỆN Ở VIỆT NAM 10
1.4.1. Về cơ cấu nhóm tác dụng dược lý ...................................................................11
1.4.2. Tình hình sử dụng thuốc kháng sinh ...............................................................12
1.4.3. Tình hình sử dụng thuốc sản xuất trong nước, thuốc nhập khẩu ....................14
1.4.4. Tình hình sử dụng thuốc biệt dược gốc, thuốc generic ...................................15
1.5. GIỚI THIỆU VỀ BỆNH VIỆN HUYỆN BẮC YÊN TỈNH SƠN LA ..............16


1.5.1. Đặc điểm tình hình ..........................................................................................16
1.5.2. Chức năng và nhiệm vụ của Bệnh viện...........................................................17
1.5.3. Nhân lực ..........................................................................................................19

1.5.4. Mơ hình bệnh tật tại Bệnh viện đa khoa huyện Bắc Yên năm 2018 ...............20
1.5.5. Chức năng nhiệm vụ của Khoa Dược Bệnh viện đa khoa huyện Bắc Yên.
...................................................................................................................................21
1.6. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI .....................................................................23
CHƯƠNG 2 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .........................24
2.1. ĐỐI TƯỢNG, THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU...........................24
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu......................................................................................24
2.1.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu. ..................................................................24
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.....................................................................24
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu. ........................................................................................24
2.2.2. Các biến số nghiên cứu. ..................................................................................24
2.2.3. Phương pháp thu thập và sử lý số liệu ............................................................27
2.2.4. Mẫu số nghiên cứu ..........................................................................................27
2.2.5. Xử lý và phân tích số liệu ...............................................................................27
2.2.6. Trình bày kết quả nghiên cứu: ........................................................................31
CHƯƠNG 3 ..............................................................................................................32
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .......................................................................................32
3.1. MÔ TẢ CƠ CẤU DMT SỬ DỤNG TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA HUYỆN
BẮC YÊN .................................................................................................................32
3.1.1. Phân tích cơ cấu DMT sử dụng theo phân loại thuốc tân dược/thuốc chế phẩm
YHCT ........................................................................................................................32
3.1.2. Phân tích cơ cấu DMT sử dụng theo nhóm tác dụng dược lý .........................32


3.1.3. Cơ cấu nhóm thuốc trong nhóm thuốc điều trị ký sinh trùng, chống nhiễm
khuẩn .........................................................................................................................37
3.1.4. Phân tích cơ cấu DMT sử dụng theo nhóm Beta - lactam. .............................39
3.1.5. Phân tích cơ cấu DMT được sử dụng theo nguồn gốc, xuất sứ. .....................40
3.1.6. Phân tích cơ cấu DMT sử dụng theo đường dùng. .........................................40
3.1.7. Cơ cấu thuốc đơn thành phần và đa thành phần trong DMT thuốc tân dược đã

được sử dụng .............................................................................................................42
3.1.8. Cơ cấu thuốc generic và thuốc biệt dược trong danh mục thuốc tân dược sử
dụng năm 2018 ..........................................................................................................42
3.2. PHÂN TÍCH DMT SỬ DỤNG NĂM 2018 THEO PHƯƠNG PHÁP
ABC/VEN .................................................................................................................43
3.2.1. Phân tích DMT sử dụng năm 2018 theo phương pháp ABC ..........................43
3.2.2.Kết quả phân tích nhóm A theo nhóm tác dụng dược lý: ................................44
3.2.3. Phân tích nhóm thuốcA theo nguồn gốc xuất xứ. ...........................................47
3.2.4. Phân tích nhóm thuốcA theo đường dùng.......................................................48
3.2.5. Phân tích VEN.................................................................................................48
3.2.6. Phân tích ma trận ABC/VEN ..........................................................................49
3.2.7. Phân tích cơ cấu các thuốc trong nhóm AN ....................................................50
CHƯƠNG 4 ..............................................................................................................51
BÀN LUẬN ..............................................................................................................51
4.1. PHÂN TÍCH CƠ CẤU DMT SỬ DỤNG TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA
HUYỆN BẮC YÊN NĂM 2018 ...............................................................................51
4.1.1. Cơ cấu DMT sử dụng theo phân loại thuốc tân dược, thuốc chế phẩm YHCT
...................................................................................................................................51
4.1.2. Phân tích cơ cấu DMT sử dụng theo nhóm tác dụng dược lý .........................51
4.1.3. Phân tích cơ cấu DMT được sử dụng theo nguồn gốc, xuất xứ. .....................53


4.1.4. Phân tích cơ cấu DMT sử dụng theo đường dùng ..........................................54
4.1.5. Phân tích cơ cấu DMT được sử dụng theo thuốc đơn thành phần/đa thành
phần ...........................................................................................................................55
4.1.6. Phân tích cơ cấu DMT được sử dụng theo tên biệt dược gốc, tên generic .....56
4.2. PHÂN TÍCH GIÁ TRỊ DMT SỬ DỤNG NĂM 2018 THEO PHƯƠNG PHÁP
ABC/VEN .................................................................................................................57
4.2.1. Phân tích DMT sử dụng năm 2018 theo phương pháp ABC ..........................57
4.2.2. Phân tích nhóm A theo tác dụng dược lý ........................................................58

4.2.3.Phân tích nhóm thuốc A theo nguồn gốc xuất xứ ............................................59
4.2.4. Phân tích thuốc nhóm A theo đường dùng......................................................59
4.2.5.Về phân tích danh mục thuốc sử dụng theo phân tích VEN ............................59
4.2.6.Về phân tích danh mục thuốc sử dụng theo phân tích ma trận ABC/VEN .....60
HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI ..........................................................................................61
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
TÀI LIỆU THAM KHẢO


CHỮ VIẾT TẮT

TT

Viết tắt

Nội dung

1.

AHFS

Hiệp hội Dược thư bệnh viện của Mỹ

2.

ATC

Giải phẫu - Điều trị - Hóa học

3.


BHYT

Bảo hiểm y tế

4.

DMT

Danh mục thuốc

5.

DMTBV

Danh mục thuốc bệnh viện

6.

DMTCY

Danh mục thuốc chủ yếu

7.

DMTTY

Danh mục thuốc thiết yếu

8.


Generic

Tên chung quốc tế

9.

GTSD

Giá trị sử dụng

10.

HĐT&ĐT

Hội đồng thuốc và điều trị

11.

ICD

Phân loại quốc tế về bệnh tật

12.

MHBT

Mơ hình bệnh tật

13.


SKM

Số khoản mục

14.

SXTN

Sản xuất trong nước

15.

TDDL

Tác dụng dược lý

16.

WHO

Tổ chức Y tế thế giới

17.

YHCT

Y học cổ truyền



DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1.Ma trận ABC/VEN ....................................................................................10
Bảng 1.2. Cơ cấu sử dụng thuốc theo nhóm tác dụng dược lý .................................12
Bảng 1.3. Tỉ lệ sử dụng thuốc kháng sinh tại một số bệnh viện ...............................13
Bảng 1.4.Cơ cấu sử dụng thuốc nhập khẩu, thuốc sản xuất trong nước ...................15
Bảng 1.5. Nhân lực của bệnh viện đa khoa huyện Bắc Yên .....................................19
Bảng 1.6. MHBT tại Bệnh viện đa khoa huyện Bắc Yên năm 2018 phân loại theo
mã ICD 10- WHO .....................................................................................................21
Bảng 2.7. Kết quả phân tích VEN/ABC ...................................................................30
Bảng 3.8. Cơ cấu DMT sử dụng theo phân loại thuốc tân dược, thuốc chế phẩm
YHCT. .......................................................................................................................32
Bảng 3.9. Cơ cấu DMT sử dụng năm 2018 theo nhóm tác dụng dược lý. ...............33
Bảng 3.10. Cơ cấu về số lượng và giá trị sử dụng nhóm điều trị ký sinh trùng và
chống nhiễm khuẩn ...................................................................................................37
Bảng 3.11. Cơ cấu DMT sử dụng theo nhóm Beta-lactam. ......................................39
Bảng 3.12. .. Cơ cấu DMT sử dụng năm 2018 tại Bệnh viện đa khoa huyện Bắc Yên
tỉnh Sơn La theo nguồn gốc, xuất xứ. .......................................................................40
Bảng 3.13. Cơ cấu DMT sử dụng theo đường dùng .................................................41
Bảng 3.14. Cơ cấu DMT sử dụng năm 2018 theo thuốc đơn/đa thành phần ............42
Bảng 3.15. Cơ cấu thuốc generic, thuốc biệt dược trong DMTSD ...........................42
Bảng 3.16. Phân tích DMT sử dụng năm 2018 theo phương pháp ABC .........................44
Bảng 3.17. Kết quả phân tích nhóm A theo tác dụng dược lý ..................................45
Bảng 3.18: Kết quả phân tích nhóm thuốc A theo nguồn gốc suất xứ. ....................47
Bảng 3.19: Kết quả phân tích thuốc nhóm A theo đường dùng. ...............................48
Bảng 3.20. Kết quả phân tích VEN ...........................................................................48
Bảng 3.21. Kết quả phân tích ABC/VEN .................................................................49
Bảng 3.22. Phân tích cơ cấu thuốc cụ thể trong nhóm AN .......................................50


ĐẶT VẤN ĐỀ

Sức khỏe là vốn quý nhất của mỗi con người và của tồn xã hội. Bảo vệ,
chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân là nhiệm vụ, mục tiêu và là nhân tố
quan trọng trong việc phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội và bảo vệ Tổ quốc.
Trong đó thuốc là dạng hàng hóa đặc biệt liên quan đến sức khỏe và tính mạng
con người, thuốc đóng vai trị quan trọng trong sự nghiệp chăm sóc và bảo vệ
sức khỏe nhân dân và đã trở thành nhu cầu thiết yếu sử dụng trong phòng bệnh,
chữa bệnh. Sử dụng thuốc thiếu hiệu quả và bất hợp lý là một trong các nguyên
nhân chính làm gia tăng chi phí điều trị, tăng tính kháng thuốc, giảm chất lượng
chăm sóc sức khỏe và uy tín của các cơ sở khám chữa bệnh.
Trong những năm qua số lượng chế phẩm thuốc lưu hành trên thị
trường không ngừng gia tăng. Điều này giúp cho việc cung ứng dễ dàng và
thuận tiện hơn, góp phần đảm bảo cung ứng đủ thuốc có chất lượng, phong
phú về chủng loại và giá cả. Tuy nhiên, nó cũng tác động khơng nhỏ tới hoạt
động cung ứng và sử dụng thuốc trong bệnh viện, gây ra nhiều khó khăn, lúng
túng trong việc lựa chọn, sử dụng dẫn tới sự cạnh tranh khơng lành mạnh
cũng như tình trạng lạm dụng thuốc. Chính vì vậy, việc xây dựng DMT, phân
tích, nghiên cứu hoạt động cung ứng thuốc trong bệnh viện giai đoạn hiện nay
là một việc làm thiết thực nhằm góp phần nâng cao chất lượng khám bệnh,
chữa bệnh, giảm chi phí tài chính cho người bệnh đồng thời giảm gánh nặng
tài chính từ quỹ BHYT.
Danh mục thuốc (DMT) là một danh sách các thuốc lựa chọn và phê
duyệt để sử dụng thuốc trong bệnh viện, DMT được HĐT&ĐT xây dụng hàng
năm để phù hợp với mơ hình bệnh tật và chi phí thuốc dùng trong bệnh viện;
phù hợp về phân tuyến chuyên môn kỹ thuật; căn cứ vào hướng dẫn hoặc
phác đồ điều trị đã được xây dựng và áp dụng tại bệnh viện hoặc cơ sở khám

1


bệnh, chữa bệnh; đáp ứng được với các phương pháp mới, kỹ thuật mới trong

điều trị; phù hợp với phạm vi chuyên môn của bệnh viện; thống nhất với
DMT thiết yếu, DMT chủ yếu do Bộ Y tế ban hành.
Bệnh viện đa khoa huyện Bắc Yên là Bệnh viện đa khoa tuyến huyện,
hạng III trực thuộc sở Y tế tỉnh Sơn La, với biên chế 100 giường bệnh, số
giường thực kê 220 giường. Bệnh viện có chức năng nhiệm vụ chăm sóc bảo
vệ sức khỏe nhân dân 16 xã, thị trấn trong huyện Bắc Yên và các huyện lân
cận. Trong cơng tác khám chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe nhân dân, bệnh
viện luôn tiếp nhận lưu lượng bệnh nhân đến khám, điều trị ngày càng tăng,
mơ hình bệnh tật ngày càng đa dạng, mức tiêu thụ thuốc ngày càng lớn.
Do đó tăng cường sử dụng thuốc an tồn, hiệu quả, hợp lý; tiết kiệm chi
phí trong việc sử dụng thuốc đang là vấn đề cấp thiết hiện nay. Để thực hiện
mục tiêu này, không thể thiếu nhiệm vụ quan trọng là lựa chọn được danh
mục thuốc bệnh viện hợp lý. Tuy nhiên, từ trước đến nay chưa có nghiên cứu
nào phân tích về danh mục thuốc sử dụng tại bệnh viện đa khoa Bắc n. Do
đó, tơi tiến hành đề tài: “Phân tích danh mục thuốc sử dụng tại Bệnh viện
đa khoa huyện Bắc Yên tỉnh Sơn La năm 2018” với mục tiêu:
1. Mô tả cơ cấu danh mục thuốc được sử dụng tại Bệnh viện đa khoa
huyện Bắc Yên tỉnh Sơn La năm 2018.
2. Phân tích Danh mục thuốc sử dụng tại Bệnh viện đa khoa huyện Bắc
Yên tỉnh Sơn La năm 2018 theo phương pháp phân tích ABC/VEN.
Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ góp phần phản ánh được thực trạng hoạt
động sử dụng thuốc tại Bệnh viện đa khoa huyện Bắc Yên tỉnh Sơn La, nhằm
đưa ra những vấn đề bất cập tồn tại, đề xuất với nhà quản lý một số giải pháp để
góp phần xây dựng được DMT hợp lý, sử dụng có hiệu quả nguồn ngân sách,
tiết kiệm chi phí thuốc tại Bệnh viện đa khoa trong giai đoạn hiện nay.

2


CHƯƠNG 1

TỔNG QUAN
1.1. DANH MỤC THUỐC VÀ XÂY DỰNG DANH MỤC THUỐC
1.1.1. Khái niệm danh mục thuốc
DMT là một danh sách các thuốc được sử dụng trong hệ thống chăm
sóc sức khỏe và bác sĩ sẽ kê đơn trong danh mục này. DMT của bệnh viện là
một danh sách các thuốc đã được lựa chọn và phê duyệt để sử dụng trong
bệnh viện.
1.1.2. Nguyên tắc xây dựng danh mục
Căn cứ vào danh mục thuốc thiết yếu, danh mục thuốc chủ yếu và các
quy định về sử dụng thuốc do Bộ Y tế ban hành, đồng thời căn cứ vào mơ
hình bệnh tật và kinh phí của bệnh viện, Hội đồng thuốc và điều trị có nhiệm
vụ giúp giám đốc bệnh viện lựa chọn, xây dựng danh mục thuốc bệnh viện
theo ngun tắc sau:
a) Bảo đảm phù hợp với mơ hình bệnh tật và chi phí về thuốc dùng điều
trị trong bệnh viện;
b) Phù hợp về phân tuyến chuyên môn kỹ thuật;
c) Căn cứ vào các hướng dẫn hoặc phác đồ điều trị đã được xây dựng
và áp dụng tại bệnh viện hoặc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
d) Đáp ứng với các phương pháp mới, kỹ thuật mới trong điều trị;
e) Phù hợp với phạm vi chuyên môn của bệnh viện;
f) Thống nhất với danh mục thuốc thiết yếu, danh mục thuốc chủ yếu
do Bộ Y tế ban hành.
1.1.3. Các bước xây dựng danh mục thuốc trong bệnh viện
a) Thu thập, phân tích tình hình sử dụng thuốc năm trước về số lượng
và giá trị sử dụng, phân tích ABC/VEN, thuốc kém chất lượng, thuốc hỏng,

3


các phản ứng có hại của thuốc, các sai sót trong điều trị dựa trên các nguồn

thông tin đáng tin cậy;
b) Đánh giá các thuốc đề nghị bổ sung hoặc loại bỏ từ các khoa lâm
sàng một cách khách quan;
c) Xây dựng danh mục thuốc và phân loại các thuốc trong danh mục
theo nhóm điều trị và theo phân loại VEN;
d) Xây dựng các nội dung hướng dẫn sử dụng danh mục (ví dụ như:
thuốc hạn chế sử dụng, thuốc cần hội chẩn, thuốc gây nghiện, hướng tâm
thần,…).
1.1.4. Các tiêu chí lựa chọn thuốc
a) Thuốc có đủ bằng chứng tin cậy về hiệu quả điều trị, tính an tồn
thơng qua kết quả thử nghiệm lâm sàng;
b) Thuốc sẵn có ở dạng bào chế thích hợp bảo đảm sinh khả dụng, ổn
định về chất lượng trong những điều kiện bảo quản và sử dụng theo quy định;
c) Khi có từ hai thuốc trở lên tương đương nhau về hai tiêu chí trên thì
phải lựa chọn trên cơ sở đánh giá kỹ các yếu tố về hiệu quả điều trị, tính an
tồn, chất lượng, giá cả và khả năng cung ứng;
d) Đối với các thuốc có cùng tác dụng điều trị nhưng khác về dạng bào
chế, cơ chế tác dụng, khi lựa chọn cần phân tích chi phí - hiệu quả giữa các
thuốc với nhau, so sánh tổng chi phí liên quan đến q trình điều trị, khơng so
sánh chi phí tính theo đơn vị của từng thuốc;
e) Ưu tiên lựa chọn thuốc ở dạng đơn chất. Đối với những thuốc ở dạng
phối hợp nhiều thành phần phải có đủ tài liệu chứng minh liều lượng của từng
hoạt chất đáp ứng yêu cầu điều trị trên một quần thể đối tượng người bệnh
đặc biệt và có lợi thế vượt trội về hiệu quả, tính an tồn hoặc tiện dụng so với
thuốc ở dạng đơn chất;

4


f) Ưu tiên lựa chọn thuốc generic hoặc thuốc mang tên chung quốc tế,

hạn chế tên biệt dược hoặc nhà sản xuất cụ thể.
Trong một số trường hợp, có thể căn cứ vào một số yếu tố khác như các
đặc tính dược động học hoặc yếu tố thiết bị bảo quản, hệ thống kho chứa hoặc
nhà sản xuất, cung ứng.
1.1.5. Hội đồng thuốc và điều trị
Việc thành lập Hội đồng thuốc và điều trị bệnh viện (HĐT&ĐT) là tối cần
thiết, là một tổ chức đứng ra điều phối toàn bộ quá trình cung ứng thuốc tại bệnh
viện. HĐT&ĐT là một tổ chức được thành lập nhằm đánh giá tác dụng của
thuốc trên lâm sàng, phát triển các chính sách quản lý, sử dụng thuốc và quản
lý DMT. HĐT&ĐT ra đời nhằm đảm bảo cho người bệnh được hưởng chế độ
chăm sóc tốt nhất với chi phí phù hợp thơng qua xác định xem loại thuốc nào
cần phải cung ứng, giá cả ra sao và sử dụng như thế nào. Ngày 08/8/2013, Bộ
Y tế ban hành thông tư 21/BYT-TT hướng dẫn việc tổ chức, chức năng nhiệm
vụ của Hội đồng thuốc và điều trị ở bệnh viện [7].
* Nhiệm vụ của HĐT&ĐT
Bộ Y tế quy định bốn nhiệm vụ của HĐT&ĐT [7]:
- Xây dựng và trình giám đốc phê duyệt các các quy định cơ bản về cung
ứng, quản lý và sử dụng thuốc của bệnh viện.
- Xây dựng và trình giám đốc phê duyệt DMT dùng cho bệnh viện.
- Xây dựng và trình giám đốc phê duyệt quy trình cấp phát thuốc và theo
dõi sử dụng thuốc, đồng thời giúp giám đốc kiểm tra việc thực hiện khi quy
trình trên được phê duyệt.
- Giúp Giám đốc bệnh viện các hoạt động: giám sát kê đơn hợp lý; tổ
chức theo dõi các phản ứng có hạivà các vấn đề liên quan đến thuốc trong
bệnh viện; tổ chức thông tin thuốc; tổ chức nghiên cứu khoa học và đào tạo
kiến thức về thuốc và thiết lập mối quan hệ hợp tác chặt chẽ giữa dược sỹ, bác
sỹ và điều dưỡng.

5



* Vai trị của HĐT&ĐT trong chu trình quản lý thuốc
Lựa chọn thuốc là hoạt động đầu tiên và quan trọng nhất trong chu trình
quản lý cung ứng thuốc. Đánh giá và lựa chọn thuốc cho DMT bệnh viện là
chức năng quan trọng nhất của HĐT&ĐT. Thuốc được lựa chọn phải dựa trên
các hướng dẫn hoặc phác đồ điều trị chuẩn đó được xây dựng và áp dụng tại
bệnh viện hay cơ sở khám chữa bệnh. Một DMT được xây dựng tốt có thể giúp
loại bỏ được các loại thuốc khơng an tồn và khơng hiệu quả, do đó có thể
giảm tỷ lệ mắc bệnh và tỷ lệ tử vong, đồng thời giúp giảm số lượngthuốc được
mua sắm dẫn đến giảm tổng số tiền chi tiêu cho thuốc, giảm số ngày nằm viện.
DMTBV sẽ giúp cung cấp thông tin thuốc tập trung và có trọng tâm, giúp cho
chương trình tập huấn giáo dục được diễn ra thường xuyên liên tục. Một DMT
được xây dựng tốt sẽ tiết kiệm chi phí và sử dụng hợp lý nguồn tài chính đồng
thời cải thiện chất lượng chăm sóc y tế tại bệnh viện. Chính vì vậy, có thể nói
rằng việc lựa chọn xây dựng DMT là một bước then chốt và có vai trò quan
trọng tiên quyết, ảnh hưởng tới hiệu quả của việc cung ứng thuốc trong bệnh
viện nói chung và sử dụng thuốc hợp lý an tồn nói riêng [35].
Hội đồng có chức năng tư vấn cho giám đốc bệnh viện về các vấn đề
liên quan đến thuốc và điều trị bằng thuốc của bệnh viện, thực hiện tốt chính
sách quốc gia về thuốc trong bệnh viện.
1.2. MỘT SỐ VĂN BẢN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC LIÊN QUAN ĐẾN
VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
- Luật Dược số 105/2016/QH13 ngày 06 tháng 04 năm 2016 của Quốc hội.
- Nghị định 54/2017/NĐ-CP ngày 08 tháng 05 năm 2017 của Chính phủ.
- Thơng tư 21/2013/TT-BYT ngày 08 tháng 08 năm 2013 của Bộ y tế
Quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng thuốc và điều trị trong bệnh
viện.

6



- Thông tư 22/2011/TT-BYT ngày 10 tháng 06 năm 2011 của Bộ Y tế
Quy định tổ chức và hoạt động của khoa Dược Bệnh viện.
- Thông tư 23/2011/TT-BYT của Bộ Y tế hướng dẫn sử dụng thuốc
trong các cơ sở y tế có giường bệnh.
-Thơng tư 40/2014/TT-BYT ngày 17 tháng 11 năm 2014 của Bộ Y tế
ban hành và hướng dẫn thực hiện danh mục thuốc tân dược thuộc phạm vi
thanh tốn của quỹ BHYT.
- Thơng tư 30/2018/TT-BYT ngày 30 tháng 10 năm 2018 về danh mục và
tỷ lệ, điều kiện thanh tốn đối với thuốc hóa dược, sinh phẩm, thuốc phóng xạ và
chất đánh dấu thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế.
- Thông tư 05/2015/TT-BYT ngày 17 tháng 03 năm 2015 của Bộ Y tế
ban hành danh mục thuốc đông y, thuốc từ dược liệu và vị thuốc y học cổ
truyền thuộc phạm vi thanh tốn của quỹ BHYT.
- Thơng tư 19/2018/TT-BYT ngày 30 tháng 08 năm 2018 ban hành
danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu.
- Thông tư 10/2016/TT-BYT ngày 05 tháng 5 năm 2016 ban hành danh
mục thuốc sản xuất trong nước đáp ứng yêu cầu về điều trị, giá thuốc và khả
năng cung cấp.
- Thông tư 11/2016/TT-BYT ngày 11 tháng 05 năm 2016 của Bộ Y tế
quy định việc đấu thầu thuốc tại các cơ sở y tế cơng lập.
1.3. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH SỬ DỤNG THUỐC
1.3.1. Phân tích sử dụng thuốc theo nhóm điều trị
Phân tích nhóm điều trị kết hợp với việc tính chi phí sử dụng thuốc
giúp xác định những nhóm điều trị có mức sử dụng thuốc cao nhất và chi

7


phí nhiều nhất. Trên cơ sở thơng tin về tình hình bệnh tật, phương pháp này sẽ

gợi ý những vấn đề sử dụng thuốc bất hợp lý.
Ngoài ra phương pháp này sẽ chỉ ra những thuốc đã bị lạm dụng
hoặc những thuốc mà mức tiêu thụ khơng mang tính đại diện cho những ca
bệnh cụ thể.
Qua đây, HĐT&ĐT lựa chọn những thuốc có chi phí hiệu quả cao nhất
trong các nhóm điều trị và thuốc lựa chọn trong liệu pháp điều trị thay thế. Từ
đó tiến hành phân tích cụ thể hơn cho mỗi nhóm điều trị chi phí cao để xác
định những thuốc đắt tiền và liệu pháp điều trị thay thế có chi phí hiệu quả
cao [7]. Phân tích nhóm điều trị theo thơng tư số 21/2013/TT-BYT ngày
08/08/2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế gồm:
- Tiến hành 3 bước đầu tiên của phân tích ABC để thiết lập danh mục
thuốc bao gồm cả số lượng và giá trị.
- Sắp xếp nhóm điều trị cho từng thuốc theo Danh mục thuốc thiết yếu
của Tổ chức y tế thế giới hoặc theo các tài liệu tham khảo khác như hệ thống
phân loại Dược lý - Điều trị của hiệp hội Dược thư bệnh viện của Mỹ (AHFS)
hoặc hệ thống phân loại Giải phẫu - Điều trị - Hóa học (ATC) của Tổ chức y
tế Thế giới.
- Sắp xếp lại danh mục thuốc theo nhóm điều trị và tổng hợp giá trị
phần trăm của mỗi thuốc cho mỗi nhóm điều trị để xác định nhóm điều trị nào
chiếm chi phí lớn nhất.
1.3.2. Phương pháp phân tích ABC
a) Khái niệm phân tích ABC
Phân tích ABC là phương pháp phân tích tương quan giữa số lượng
thuốc tiêu thụ hàng năm và chi phí nhằm phân định ra những thuốc nào chiếm
tỷ trọng lớn trong ngân sách cho thuốc của bệnh viện[7].

8


b) Các bước thực hiện ( gồm 7 bước)

c) Vai trị và ý nghĩa của phân tích ABC
Phân tích ABC có ưu điểm là có thể xác định được những thuốc nào
chiếm phần lớn chi phí dành cho thuốc, nhưng nhược điểm lớn nhất của
phương pháp này là không cung cấp được các thơng tin để có thể so sánh các
thuốc về sự khác biệt hiệu quả điều trị[7].
1.3.3. Phương pháp phân tích VEN
a) Khái niệm về phân tích VEN
Phân tích VEN là phương pháp giúp xác định ưu tiên cho hoạt động
mua sắm và tồn trữ thuốc trong bệnh viện khi nguồn kinh phí khơng đủ để
mua tồn bộ các loại thuốc như mong muốn [7].
b) Các bước thực hiện phân tích VEN (gồm 5 bước)
c) Ý nghĩa của phân tích VEN
Phương pháp phân tích VEN giúp cho việc lựa chọn những thuốc cần
ưu tiên để mua dự trữ trong bệnh viện.
Kết quả phân tích VEN giúp xác định những chính sách ưu tiên việc lựa
chọn, mua thuốc và sử dụng trong hệ thống, quản lý hàng tồn kho và xác định
sử dụng thuốc với giá cả phù hợp
1.3.4. Phương pháp phân tích ma trận ABC/VEN
Khi phân tích VEN đã được thực hiện thì nên kết hợp với phân tích
ABC để xác định mối quan hệ giữa các thuốc chi phí cao nhưng có mức độ ưu
tiên thấp, đặc biệt là hạn chế hoặc xóa bỏ các thuốc nhóm “N” nhưng lại có
chi phí cao ở nhóm “A” trong phân tích ABC. Sự kết hợp phân tích VEN và
ABC sẽ tạo thành ma trận ABC/VEN.

9


Bảng 1.1. Ma trận ABC/VEN
Nhóm


V

E

N

A

AV

AE

AN

B

BV

BE

BN

C

CV

CE

CN


Chú thích: Chữ cái đầu tiên biểu thị vị trí trong phân tích ABC, chữ
cái thứ hái biểu thị cho phân tích VEN.
Từ đây có 03 nhóm:
- Nhóm I: gồm AV, BV, CV, AE, AN
- Nhóm II: gồm BE, CE, BN
- Nhóm III: gồm CN
Ý nghĩa của ma trận ABC/VEN:
Các nhóm được yêu cầu giám sát với mức độ khác nhau. Nhóm I
được giám sát với mức độ cao hơn (Vì cần nhiều ngân sách hoặc cần cho
điều trị). Nhóm thuốc II và nhóm III được giám sát với mức độ thấp hơn
[43]. Đặc biệt lưu ý với các thuốc khơng thiết yếu nhưng lại có chi phí
cao thì cần hạn chế sử dụng hoặc xóa bỏ khỏi danh mục.
1.4. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG THUỐC TẠI CÁC BỆNH VIỆN Ở VIỆT
NAM
Ở nước ta, trong năm 2015, tổng chi cho thuốc từ quỹ BHYT là 26.132
tỷ đồng, chiếm tỷ lệ 48,3% còn năm 2016 là 31.541,9 tỷ đồng, chiếm 41%.
Trong đó, chi phí thuốc của 5 bệnh viện được xếp hạng loại đặc biệt (gồm các

10


bệnh viện Bạch Mai, Trung ương Huế, Chợ Rẫy, 108, Việt Đức) chiếm 11%
tổng chi phí thuốc BHYT của cả nước trong năm 2015. Chi phí thuốc BHYT
phần lớn tập trung vào 20 nhóm thuốc chính (chiếm 86% tổng chi phí thuốc
BHYT chi trả năm 2016). Trong đó, chiếm chi phí cao nhất lần lượt là các
nhóm kháng sinh, ung thư, điều trị tăng huyết áp, các vitamin và khoáng chất.
So sánh giữa năm 2015 và 2016, một số nhóm thuốc có chi phí sử dụng năm
2016 tăng hơn 30% so với năm 2015: nhóm thuốc điều trị ung thư tăng 62%
so với năm 2015, insulin và các thuốc hạ đường huyết tăng 38%, nhóm thuốc
kháng acid và thuốc chống loét tăng nhiều nhất là 183% so với năm 2015[11].

1.4.1. Về cơ cấu nhóm tác dụng dược lý
Thuốc là thành phần không thể thiếu trong hoạt động khám và điều trị
bệnh trong các cơ sở Y tế. Do vậy thuốc được sử dụng phải có tác dụng chẩn
đốn hoặc điều trị bệnh. Theo kết quả nghiên cứu của Vũ Thị Thu Hương
thực hiện năm 2012, nhóm thuốc kháng sinh có giá trị sử dụng chiếm tỷ lệ cao
nhất trong các nhóm thuốc ở cả 3 tuyến bệnh viện. Trong đó tỷ lệ kháng sinh
ở tuyến huyện cao nhất (43,1%) và tuyến trung ương thấp nhất (25,7%) [12].
Do vậy, đòi hỏi các nhà quản lý phải có giải pháp để quản lý sử dụng thuốc an
tồn hợp lý.
Phân tích danh mục thuốc sử dụng theo nhóm tác dụng dược lý tại các
bệnh viện đa khoa huyện Phú Bình tỉnh Thái Nguyên, Trung tâm y tế huyện
văn Lâm tỉnh Hưng Yên, Bệnh viện đa khoa huyện Kiến Thụy Hải Phòng,
Trung tâm y tế huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Phúc năm 2017 chỉ ra 5 nhóm
thuốc có giá trị lớn nhất chiếm tới hơn 80% tiền thuốc sử dụng, trong đó
nhóm thuốc điều trị kí sinh trùng, chống nhiễm khuẩn được sử dụng nhiều
nhất, thơng tin được trình bày theo Bảng 1.2.

11


Bảng 1.2.Cơ cấu sử dụng thuốc theo nhóm tác dụng dược lý

STT

Bệnh viện/năm
nghiên cứu

Số
nhóm
TDDL


5 nhóm thuốc
Số

có giá trị lớn

KM
%KM %GT

Bệnh viện đa khoa
1

huyện Phú Bình tỉnh
Thái Nguyênnăm

14

200

53

81,58

3

4

về giá trị

sinh trùng, chống


24

381

67,98

84,91

sinh trùng, chống
nhiễm khuẩn

Bệnh viện đa khoa

Thuốc điều trị kí
18

284

66,20

90,64

sinh trùng, chống

Phòng năm 2017

nhiễm khuẩn

Trung tâm y tế huyện


Thuốc điều trị kí

Lập Thạch tỉnh Vĩnh

tham
khảo

[14]

Thuốc điều trị kí

Yên năm 2016

huyện Kiến Thụy Hải

liệu

nhiễm khuẩn

Trung tâm y tế huyện
Văn Lâm tỉnh Hưng

trọng nhiều nhất

Tài

Thuốc điều trị kí

2017


2

Nhóm chiếm tỷ

19

250

52

81,80

Phúc năm 2017

sinh trùng, chống

[21]

[15]

[22]

nhiễm khuẩn

1.4.2. Tình hình sử dụng thuốc kháng sinh
Sử dụng kháng sinh luôn là vấn đề được quan tâm trong vấn đề sử dụng
thuốc an toàn, hợp lý. Theo kết quả nghiên cứu của các bệnh viện, kinh phí
mua thuốc kháng sinh luôn chiếm tỷ trọng cao nhất. Theo báo cáo kết quả
công tác khám chữa bệnh năm của Cục quản lý - Khám chữa bệnh 2009 –

2010, kinh phí sử dụng thuốc kháng sinh chiếm tỷ lệ khơng đổi từ 32,3% đến
đến 32,4% trong tổng kinh phí sử dụng tiền thuốc [23].

12


Phân tích thực trạng thanh tốn thuốc BHYTtrong số 30 hoạt chất có
giá trị thanh tốn BHYT nhiều nhất chiếm 43,7% thì kháng sinh chiếm 10
hoạt chất với tỷ lệ cao nhất 21,92% tiền thuốc BHYT[24].
Thuốc kháng sinh chiếm tỷ lệ lớn trong giá trị sử dụng tiền thuốc của
bệnh viện, một phần cho thấy mơ hình bệnh tật của Việt Nam có tỷ lệ mắc
bệnh nhiễm khuẩn cao, mặt khác có thể đánh giá tình trạng lạm dụng kháng
sinh vẫn còn phổ biến [12].
Theo nghiên cứu trong những năm gần đây của các bệnh viện thì kinh
phí mua thuốc kháng sinh luôn chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng giá trị tiền
thuốc sử dụng.
Bảng 1.3. Tỉ lệ sử dụng thuốc kháng sinh tại một số bệnh viện

STT

Bệnh viện/năm nghiên cứu

Số KM

%KM

%GT

Tài liệu
tham

khảo

37

18,5

51,3

[14]

80

21

29,16

[21]

64

22,5

30,0

[15]

36

14,4


39,16

[22]

Bệnh viện đa khoa huyện Phú Bình

1
tỉnh Thái Nguyênnăm 2017

Trung tâm y tế huyện Văn Lâm tỉnh

2
Hưng Yên năm 2016

Bệnh viện đa khoa huyện Kiến Thụy

3
Hải Phòng năm 2017

Trung tâm y tế huyện Lập Thạch tỉnh

4
Vĩnh Phúc năm 2017

13


Thuốc kháng sinh chiếm tỷ trọng lớn trong tổng giá trị tiền thuốc sử
dụng tại bệnh viện, một phần cho thấy mơ hình bệnh tật tại Việt Nam có tỷ lệ
bệnh nhiễm khuẩn cao, mặt khác có thể đánh giá tình trạng lạm dụng kháng

sinh vẫn cịn phổ biến.
1.4.3. Tình hình sử dụng thuốc sản xuất trong nước, thuốc nhập khẩu
Trong năm 2012 Cục quản lý Dược đã được tổ chức thành công diễn
đàn “Người Việt Nam ưu tiên dùng thuốc Việt Nam”. Đây là một trong những
giải pháp quan trọng hỗ trợ cho nghành Dược Việt Nam phát triển bền vững,
bảo đảm nguồn cung ứng thuốc phòng, chữa bệnh cho nhân dân và không lệ
thuộc vào nguồn nhập khẩu từ nước ngoài. Tổng giá trị tiền thuốc ước sử
dụng năm 2012 là 2.600 triệu USD tăng 9,1% so với năm 2011. Giá trị thuốc
sản xuất trong nước trong năm 2012 ước tính đạt khoảng 1.200 triệu USD,
tăng 5,26% so với năm 2011. Trị giá thuốc nhập khẩu năm 2012 là 1.750 triệu
USD và bình quân tiền thuốc đầu người là 29,5 USD [13].
Thuốc sản xuất trong nước hiện đang được ưu tiên sử dụng nhưng kết
quả còn chưa cao. Tại Trung tâm Y tế huyện huyện Văn Lâm tỉnh Hưng Yên
năm 2016 chiếm 62,20% về khoản mục và 46,05% về giá trị sử dụng. Ở bệnh
viện đa khoa huyện Kiến Thụy Hải Phòng năm 2017 chỉ là 63,7% về khoản
mục và 50,3% về giá trị sử dụng. Còn ở bệnh viện đa huyện Phú Bình, tỉnh
Thái Nguyên năm 2017là 115 khoản mục (chiếm 57,5%) và[21], [15], [14].
Một nghiên cứu khác cho thấy ở một số bệnh viện tuyến huyện tỷ lệ thuốc nội
chiếm 48,5- 55,5%theo khoản mục và 39,3 -53,2% theo giá trị sử dụng [12].

14


Bảng 1.4. Cơ cấu sử dụng thuốc nhập khẩu, thuốc sản xuất trong nước
Số
STT

Bệnh viện/năm
nghiên cứu


nhóm
TDDL

Thuốc nhập
khẩu

Số

Thuốc SXTN

KM

Tài
liệu
tham

%KM %GT %KM %GT khảo

Bệnh viện đa khoa
1

huyện Phú Bình
tỉnh Thái Nguyên

14

200

42,5


50,1

57,3

49,9

[14]

24

381

37,80

53,95

62,20

46,05

[21]

18

250

36,4

28,17


63,6

71,83

[15]

19

284

36,3

49,7

63,7

50,3

[22]

năm 2017
Trung tâm y tế
2

huyện Văn Lâm
tỉnh Hưng Yên năm
2016
Bệnh viện đa khoa

3


huyện Kiến Thụy
Hải Phòng năm
2017
Trung tâm y tế

4

huyện Lập Thạch
tỉnh Vĩnh Phúc năm
2017

1.4.4. Tình hình sử dụng thuốc biệt dược gốc, thuốc generic
Tại một số bệnh viện, các thuốc biệt dược vẫn đang chiếm tỷ lệ cao trong
danh mục thuốc bệnh viện. Trong năm 2016, ở Trung tâm Y tế huyện Văn
Lâm tỉnh Hưng Yên, các thuốc mang tên biệt dược gốc chỉ chiếm 12,07% số
khoản mục và 26,24% giá trị sử dụng, ở Bệnh viện đa khoa huyện Kiến Thụy
15


Hải Phòng thuốc biệt dược gốc chiếm 5,6% số khoản mục và 9,9% giá trị sử
dụng, còn ở Bệnh viện đa khoa huyện Phú Bình tỉnh Thái Nguyên thuốc biệt
dược gốc chỉ chiếm 3,1% số khoản mục và 2,0% giá trị sử dụng[15], [21].
Bên cạnh đó, ở một số bệnh viện tuyến huyện, tỷ lệ thuốc biệt dược gốc khá
thấp. Tại Bệnh viện đa khoa huyện Vĩnh Lộc - Tỉnh Thanh Hóa, tỷ lệ thuốc
mang tên biệt dược gốc chỉ chiếm 4,42% số khoản mục và 2,12% tổng giá trị
sử dụng năm 2015 [18]. Tại Bệnh viện đa khoa huyện Phú Bình tỉnh Thái
Nguyên thuốc biệt dược gốc chỉ chiếm 3,1% số khoản mục và 2,0% giá trị sử
dụng. Trong khi đó số thuốc mang tên generic chiếm 98% giá trị sử dụng[14].
Hiện nay, giá của thuốc biệt dược gốc cao hơn rất nhiều so với các thuốc

generic. Do đó, việc ưu tiên sử dụng các thuốc generic được xem là một trong
những cách làm giảm chi phí điều trị và đây cũng là một trong những tiêu chí
Bộ Y tế đưa ra trong việc lựa chọn thuốc sử dụng tại bệnh viện.
1.5. GIỚI THIỆU VỀ BỆNH VIỆN HUYỆN BẮC YÊN TỈNH SƠN LA
1.5.1. Đặc điểm tình hình
Bắc Yên là một huyện miền núi, huyện nghèo của tỉnh Sơn La, với tổng
diện tích 1090,8 km2, dân số 62.240 người, phân bố dân cư thưa thớt, số dân
cư trú ở dọc sông Đà và ven quốc lộ 37 là 42.137 người, ở vùng cao là 20.103
người. Trong đó dân thị trấn 7,2%, dân nơng thơn chiếm chủ yếu là 92,8%.
Có 07 dân tộc anh em cư trú trên địa bàn huyện, dân tộc H'mông chiếm
42,6%, dân tộc Thái chiếm 32,5%, dân tộc Mường chiếm 17,4%, dân tộc
Kinh chiếm 4%, dân tộc Dao chiếm 3%, dân tộc Tày và Khơ Mú chiếm 0,5%.
Địa hình đồi núi giao thơng đi lại khó khăn, dân vùng dọc sông đi lại
chủ yếu bằng đường thủy, mùa cạn nước vào tháng 2 đến tháng 7 hầu như
giao thơng bị ngừng trệ, cịn vùng cao thì nhiều dốc cao, vực thẳm, nhiều khe
suối chia cắt nhất là mùa mưa từ tháng 7 đến tháng 8 đường xá đi lại rất khó
khăn. Thời tiết khắc nghiệt mùa khơ thì thiếu nước, mùa mưa thì sạt lở lũ quét

16


×