Chủ đề 3
Mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ
A- Mục tiêu:
1, Kiến thức:
- HS biết đợc mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ.
- Vận dụng mối liên hệ giữa các hợpc hất vô cơ để xây dựng sơ đồ về mối liên hệ giữa các
hợp chất vô cơ từ các chất vô cơ cho sẵn.
- Làm bài tập định lợng
2, Kỹ năng:
- Có kỹ năng thiết lập sơ đồ về mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ.
B- Chuẩn bị:
- GV: bảng phụ, hệ thống bài tập có liên quan
- HS: ôn lại bài mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ.
C- Tiến trình bài lên lớp:
1, ổn định tổ chức: 1 phút
2, Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài học
Hoạt động 1: 15 phút
Mối liên hệ giữa các hợp chất vô cơ
+ Các hợp chất vô cơ có mối
liên hệ với nhau nh thế nào?
* Yêu cầu HS làm bài tập
sau:
Có những chất sau: Na
2
O,
Na, NaOH, Na
2
SO
4
,
Na
3
CO
3
, NaCl.
A, Dựa vào mối liên hệ giữa
các chất, hãy sắp chất trên
thành một dãy chuyển đổi
hoá học.
B, Viết các PTHH cho dãy
chuyển đổi hoá học trên.
* Yêu cầu đại diện HS báo
+ Nêu mối liên hệ.
+ Trao đổi nhóm
hoàn thành nội dung
bài tập.
I- Mối liên hệ giữa các hợp chất
vô cơ.
- Các hợp chất vo cơ có mối liên
hệ chặt chẽ với nhau từ hợp chất
vô cơ này có thể chuyển đổi thành
hợp chất vô cơ khác.
VD: oxit bazơ --> bazơ--> Muối
--> axit ...
cáo kết quả.
+ Đại diện HS báo
cáo, HS khác nhận
xét, bổ sung.
* Bài tập
a, Sơ đồ chuyển đổi (có thể nh
sau):
Na --> Na
2
O --> NaOH -->
Na
2
CO
3
--> NaCl --> Na
2
SO
4
.
b, Các PTHH:
4Na + O
2
--> 2Na
2
O
Na
2
O + H
2
O --> 2NaOH
2NaOH+H
2
CO
3
--Na
2
CO
3
+H
2
O
Na
2
CO
3
+HCl-->2NaCl+H
2
CO
3
NaCl+AgNO
3
-->AgCl+NaNO
3
Hoạt động 2: 25 phút
Bài tập
* Hớng dẫn HS làm bài tập
3 SGk - T39.
+ Xác định nguyên tố dinh
dỡng có trong đất?
+ Công thức tính % của một
chất. Từ công thức đó tìm
các đại lợng cha biết.
+ Tính khối lợng của
nguyên tố dinh dỡng.
* Yêu cầu HS làm bài tập 1
SGK - T41.
* Nhận xét, giúp HS hoàn
chỉnh bài tập.
+ Tóm tắt bài toán, làm bài
tập theo hớng dẫn của GV.
+ Xác định nguyên tố dinh
dỡng.
+ Xác định công thức tính:
%A = M
A
: M
A+B
x 100%
+ Tính M
N
+ Tính M
(NH4)SO4
+ Tính m
N
dựa vào thành
phần % nguyên tố N có
trong 500 gam phân bón.
+ Làm bài tập vào vở sau đó
đại diện 1HS lên chữa bài,
HS khác nhận xét, bổ sung.
II- Bài tập
* Bài tập 3:
A, Nguyên tố dinh dỡng có
trong loại phân bón này là:
Nitơ.
B, Tính thành phần phần
trăm nguyên tố Nitơ.
- áp dụnh công thức tính %
một chất ta có:
%N = (28 x 100) : 132
= 21,21%
C, Khối lợng của nguyên tố
dinh dỡng bón cho ruộng
rau là:
m
N
= (21,21 x 500) : 100
= 106,05 gam
* Bài tập 1 sgk - T41
Để phân biệt dd Na
2
SO
4
&
dd Na
2
CO
3
có thể dùng
thuốc thử là dd axit
Clohiđric. Vì có chất dễ bay
hơi tạo thành khi Na
2
CO
3
tác dụng với dd axit, còn
Na
2
SO
4
không có hiện tợng
gì.
4, Củng cố: 2 phút
- HS nhắc lại kiến thức cần nhớ
5, Dặn dò: 2 phút
- GV: dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị nội dung bài thực hành.
Chủ đề 4
Luyện tập
A- Mục tiêu:
1, Kiến thức:
- HS biết về các loại hợp chất vô cơ. Tính chất hoá học của các hợp chất vô cơ.
- Hiểu và viết đợc các phơng trình hoá học cho mỗi tính chất
2, Kỹ năng:
- Có kỹ năng viết các phơng trình hoá học, kỹ năng tính toán và giải bài toán theo phơng
trình hoá học.
3, Thái độ:
- Có ý thức cẩn thận trong tính toán.
B- Chuẩn bị:
- GV; bảng phụ
- HS: ôn lại bài ôn tập chơng 1.
C- Tiến trình bài lên lớp:
1. ổn định tổ chức: 1 phút
2, Kiểm tra sự chuẩn bị của HS: 2 phút
- Tổ trởng các tổ báo cáo kết quả bài chuẩn bị ở nhà.
3. hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài học
Hoạt động 1: 18 phút
Viết phơng trình hóa học cho các tính chất hoá học của các hợp chất vô
cơ
* treo bảng phụ 1 có ghi nội
dung sơ đồ về tính chất hoá
học của các hợp chất vô cơ.
Sau đó yêu cầu HS thảo
luận nhóm hoàn thành nội
dung bảng.
Mỗi nhóm viết PTHH cho 1
hợp chất vô cơ.
* Quan sát, hớng dẫn nhóm
HS yếu.
* Gọi đại diện HS báo cáo
kết quả.
* Nhận xét, sửa sai giúp HS
hoàn thành nội dung về tính
chất hoá học của các hợp
chất vô cơ.
+ Thảo luận nhóm:
- N1: 3 bàn đầu (phía cửa ra
vào) viết các PTHH cho tính
chất của axit
- N2: 2 bàn đầu (ở giữa)
viết các PTHH cho tính chất
của Bazơ
- N3: 2 bàn cuối (ở giữa)
viết các PTHH cho tính chất
của Oxit
- N4: 3 bàn đầu (phía trớc
bàn GV) viết các PTHH cho
tính chất của muối.
+ Đại diện các nhóm HS
báo cáo kết quả, HS khác
nhận xét, sửa sai
+ Tự znhận xét, sửa sai (nếu
có).
I- Các loại hợp chất vô cơ.
1, Axit:
- Tác dụng với kim loại giải
phóng hiđro.
- Tác dụng với oxit axit tạo
thành muối và nớc.
- Tác dụng với bazơ tạo
thành muối và nớc.
- Tác dụng với muối tạo
thành muối và axit.
2, Ba zơ:
- Tác dụng với axit tạo
thành muối và nớc.
- Tác dụng oxit axit tạo
thành muối và nứơc.
- Tác dụng với muối tạot
hành muối và bazơ.
- Bazơ không tan bị nhiệt
phân huỷ.
3, Oxit : sgk
4, Muối: sgk.
Hoạt động 2: 20 phút
Bài tập
* Treo bảng phụ có ghi nội
dung bài tập sau:
Khi đốt 0,3 mol cacbon
trong bình chứa 11,2 lít oxi
(đktc) sẽ tạo thành bao
nhiêu gam cacbonic, chất
nào d trong phản ứng trên.
+ Theo dõi, giúp đỡ nhóm
HS yếu.
+ Trao đổi thảo luận nhóm
hoàn thành nội dung bài tập
(8 phút)
- Gợi ý HS:
Tính số mol của cả 2 chất,
viết PTHH.
Tìm số mol các chất theo
PTHH xem chất nào tham
gia phản ứng hết.
* Gọi đại diện HS báo cáo
kết quả.
* Nhận xét, sửa sai (nếu có).
+ Đại diện HS lên chữa bài,
HS khác nhận xét, bổ sung.
+ Tự sửa sai (nếu có).
* Bài tập:
- theo đầu bài ta có số mol
của khí oxi sinh ra ở đktc là:
11,2 : 22,4 = 0,5 mol.
- PTHH:
C + O
2
--> CO
2
1 mol 1 mol 1 mol
0,3mol 0,3mol 0,3mol
- 0,3 mol O
2
đốt cháy hết
0,3 mol C. Chất d là oxi.
+ Lợng chất còn d là:
(0,5 - 0,3) x 32 = 6,4 gam
- Lợng khí cacbonic tạo
thành là:
0,3 x 44 =13,2 gam
4, Củng cố: 3 phút
- GV: nhắc lại kiến thứuc trọng tâm của bài:
+ Tính chất hoá học của các loại hợp chất vô cơ.
+ Bài tập tính theo lợng chất d:
- Tính số mol các chất theo các dữ kiện đầu bài đã cho, sau đó viết PTHH tìm số mol các
chất theo PTHH để xem chất nào phản ứng hết, chất nào d.
- Tính khối lợng ... theo yêu cầu của đầu bài dựa vào số mol chất tham gia phản ứng hết.
5, Dặn dò:1 phút
- GV: dặn dò HS về nhà học bài và làm các bài tập còn lại trong sgk và sbt.