Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Chuẩn hóa số đọc từ số liệu tại hiện trường của thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn - SPT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (518.95 KB, 5 trang )

(với ’vo - ứng suất hữu hiệu theo phương
đứng).
Ngoài ra, Bowles (1996) còn đề nghị các hệ
số khác (2, 3, 4),

+ 2 = min (1; 0,03L + 0,7) (với L chiều cần).
+ 3 = 1 với ống lấy mẫu không có lớp lót;
+ 3 = 0,9 với ống lấy mẫu có lớp lót, đất cát
rời;
+ 3 = 0,8 với ống lấy mẫ ucó lớp lót, đất sét
hay cát chặt.
+ 4 = 1 nếu hố khoan có đường kính 60 ÷
120mm;
+ 4 = 1,05 nếu hố khoan có đường
kính150mm;
+ 4 = 1,15 nếu hố khoan có đường kính
200mm.
Những hệ số 2, 3, 4 tuy không quan trọng
so với CN và CE nhưng cũng được xem xét nếu
trong trường hợp cần thiết.
3. Kết quả thí nghiệm
Khi số liệu N thực tế được chuẩn hóa (hiệu
chỉnh) hợp lý theo từng trường hợp cụ thể như
đã nêu ở mục 2, việc lập biểu đồ thể hiện kết
quả giá trị N là điều cần thiết (hình 1.3).

45


Thụng bỏo Khoa hc v Cụng ngh
S 1/2017



1
4,0

2

1,3
3,2
5,0

1,9

k
2,0

1,3

Tên Độ Bề Hình Số hiệu và
độ sâu
lớp sâu dày trụ
lớp (m)
mẫu
(m)

1,8

Độ
sâu
(m)


4,0

6,0
3
8,0
9,0

4

6,0

12,0
14,0

Mô tả đất

15 15 15
Số hiệu và độ
N 0 10 20 30 40 50
sâu SPT
cmcm cm

Lớp k: Xà bần san lấp
Lớp 1: Sét pha nặng, 2 3 3 6
màu nâu vàng - xám
HK1-2
xanh, trạng thái dẻo
2 3 5 8
3,8 - 4,0
mềm

HK1-3
5,8 - 6,0

6

SPT1
2,0 - 2,45

8

SPT2
4,0 - 4,45

4 6 8 14

14

SPT3
6,0 - 6,45

5 6 7 13

13

SPT4
8,0 - 8,45

5 7 8 15

15


SPT5
10,0 - 10,45

HK1-6
nâu vàng - nâu đỏ 11,8 - 12,0 xám xanh, trạng thái 4 5 7 12

12

SPT6
12,0 - 12,45

13

SPT7
14,0 - 14,45

HK1-4
7,8 - 8,0

HK1-7
13,8 - 14,0

15,0

THí NGHIÊM XUYÊN TIÊU CHUÂN (SPT)

HK1-1
1,8 - 2,0


HK1-5
9,8 - 10,0

10,0

Information of Science and Technology
No. 1/2017

Lớp 2: Sét pha lẫn
sạn sỏi laterit, màu
nâu đỏ, trạng thái
nữa
Lớp 3: Sét pha, màu

dẻo cứng

5 6 7 13

16,0

Lớp 4: Sét màu nâu
HK1-8
15,8 - 16,0 vàng - nâu đỏ - nâu 2 3

18,0

HK1-9
17,8 - 18,0

5 8


8

SPT8
16,0 - 16,45

2 3 3 6

6

SPT9
18,0 - 18,45

HK1-10
2 2 3 5
19,8 - 20,0 Lớp 5: Sét pha nặng,

5

SPT10
20,0 - 20,45

HK1-11
21,8 - 22,0

màu xám ghi, trạng
2 3 4 7
thái dẻo mềm

7


SPT11
22,0 - 22,45

HK1-12
23,8 - 24,0

3 4 9 13

26,0

HK1-13
25,8 - 26,0

7 12 17 29

28,0

HK1-14
27,8 - 28,0

9 13 21 34

30,0

HK1-15
29,8 - 30,0

8 14 24 38


38

SPT15
30,0 - 30,45

HK1-16 Lớp 6: Cát pha, màu 8 13 22 35
31,8 - 32,0 nâu vàng - xám vàng,

35

SPT16
32,0 - 32,45

hồng, trạng thái dẻo

5

10

20,0
22,0
24,0

25,0

32,0
15,0

6
34,0


HK1-17
33,8 - 34,0

đôi chỗ lẫn sỏi thạch

SPT12
24,0 - 24,45

13

SPT13
26,0 - 26,45

29
34

SPT14
28,0 - 28,45

7 12 18 30

30

SPT17
34,0 - 34,45

36,0

HK1-18

35,8 - 36,0

8 13 19 32

32

SPT18
36,0 - 36,45

38,0

HK1-19
37,8 - 38,0

7 11 20 31

31

SPT19
38,0 - 38,45

HK1-20
39,8 - 40

8 12 21 33

33

SPT20
40,0 - 40,45


40,0

40,0

Hỡnh 1.3. Biu thớ nghim xuyờn tiờu chun SPT (N).

.

46


Thông báo Khoa học và Công nghệ
Số 1/2017

Từ biểu đồ thể hiện giá trị N trên, có thể ứng
dụng vào các mục đích tính toán như đã nêu
mục 1.1.
4. Kết luận
Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (Standard
Penetration Test – SPT) là một phương pháp
thí nghiệm tại hiện trường và hiện nay loại
hình thí nghiệm này khá phổ biến ở nhiều
nước trên thế giới. Ngay cả ở nước ta thì hầu
như những hạng mục khoan khảo sát địa chất

Information of Science and Technology
No. 1/2017

xây dựng nào cũng kết hợp thí nghiệm SPT.

Vậy, số liệu thí nghiệm SPT– N thực tế tại hiện
trường chưa thực sự là số liệu ứng dụng cho
mục đích tính toàn mà cần phải chuẩn hóa
(hiệu chỉnh) số liệu thích hợp tương ứng theo
từng trường hợp cụ thể của nền đất, cũng như
thiết bị khảo sát (như là hiệu chỉnh theo mực
nước dưới đất, độ sâu, năng lượng búa,…) mà
đã được nêu cụ thể mục 2, để có được số liệu
N thích hợp phục vụ cho mục đích tính toán.

TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1].
[2].
nền
[3].
[4].
[5].
[6].
Xây
[7].

Tiêu chuẩn quốc gia, 2012. TCVN9351: 2012, NXB Bộ xây dựng.
Vũ Công Ngữ, Nguyễn Thái (2002). Thí nghiệm đất hiện trường và ứng dụng trong phân tích
móng, NXB Khoa học và kỹ thuật.
Trần Văn Việt (2008). Cẩm nang dùng cho kỹ sư địa kỹ thuật, NXB Xây dựng.
Vũ Công Ngữ, Nguyễn Văn Dũng (2001) . Cơ học đất, NXB Khoa học và kỹ thuật.
Bùi Trường Sơn (2009). Địa chất công trình, NXB Đại học quốc gia TP.HCM.
Nguyễn Hồng Đức (2000). Cơ sở địa chất công trình và địa chất thuỷ văn công trình, NXB
dựng, Hà Nội.
R. Whitlow, 1996. Cơ học đất (dịch), NXB Giáo dục, Hà Nội


47



×