Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

thực trạng quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu thiếc thỏi sang thị trường malaysia của chi nhánh công ty cổ phần xnk petrolimex tại hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (271.58 KB, 31 trang )

thực trạng quy trình tổ chức thực hiện hợp
đồng xuất khẩu thiếc thỏi sang thị trờng
malaysia của chi nhánh công ty cổ phần xnk
petrolimex tại hà nội
2.1.tổng quan về công ty cổ phần xnk petrolimex và chi
nhánh tại hà nội
2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển:
Công ty cổ phần XNK Petrolimex PITCO là doanh nghiệp thành viên của
Tổng Công ty Xăng dầu Việt Nam; tiền thân là Công ty XNK tổng hợp
Petrolimex Doanh nghiệp nhà nớc đợc cổ phần hóa và chính thức hoạt động
theo pháp nhân mới từ ngày 01/10/2004. Công ty xuất nhập khẩu tổng hợp
Petrolimex (Petrolimex International Trading Company PITCO) trực thuộc
Tổng công ty xăng dầu Việt Nam đợc Bộ Thơng mại ra quyết định thành lập
(ngày 03/07/1999). Có thể nói sự ra đời của PITCO là một tất yếu trên bớc đờng
phát triển của Tổng công ty xăng dầu Việt Nam.Công ty XNK tổng hợp
Petrolimex là một doanh nghiệp Nhà nớc có đầy đủ t cách pháp nhân, hạch toán
kinh tế độc lập, sử dụng con dấu riêng theo quy định của Nhà nớc và chịu sự quản
lý của Tổng công ty xăng dầu Việt Nam.
Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Petrolimex đợc Bộ Thơng Mại bình chọn
là doanh nghiệp xuất khẩu uy tín ngành nông sản; là thành viên vàng của Cổng
Thơng mại điện tử quốc gia (ECVN); đợc hải quan TP. HCM chọn là 1 trong
những đơn vị đầu tiên đợc thông quan điện tử. Liên tục 05 năm (2000-2004) Công
ty đợc Bộ Thơng mại tặng bằng khen về việc hoàn thành kế hoạch kinh doanh và
tăng trởng XNK.
PITCO là thành viên của Hiệp hội Hồ tiêu Việt Nam; Hiệp hội Cà phê Việt
Nam; Hiệp hội Thép Việt nam; Hiệp hội Cao su Việt Nam; Hội viên Phòng thơng
mại và công nghiệp Việt Nam (VCCI).
Chi nhánh của PITCO tại Hà Nội chính thức thành lập từ 01/11/2004. Sau
khi công ty XNK tổng hợp Petrolimex đợc cổ phần hoá(01/10/2004). Trớc khi là
chi nhánh, khi còn cha cổ phần hoá đây là văn phòng đại diện của công ty XNK
tổng hợp Petrolimex tại Hà Nội.


Công ty và chi nhánh có quan hệ bán hàng với các đối tác thuộc nhiều nứơc
trên thế giới nh: Mỹ, Đức, Pháp, Anh, Nga, Ucraina, Nhật Bản, Trung Quốc,
Dubai, Singapore, Indonesia, Thái lan v.v
Sau đây là một vài thông tin cơ bản về Công ty PITCO:
Tên gọi tiếng Việt công ty cổ phần xuất nhập khẩu
petrolimex
Tên giao dịch PETROLIMEX INTERNATIONAL
TRADING JOINT-STOCK COMPANY
Tên viết tắt : PITCO
Điện thoại: (08) 83 83 400 Fax: (08) 83 83 500
Email: Website: ww.pitco.com.vn
Trụ sở chính của công ty:54-56 Bùi Hữu Nghĩa, Quận 5, Thành phố Hồ
Chí Minh.
Trụ sở của chi nhánh Hà Nội:11-01 Khách sạn Fotuna số 6B-Láng Hạ-
Ba Đình-Hà Nội
2.1.2. Chức năng nhiệm vụ của công ty:
2.1.2.1. Chức năng:
Căn cứ vào năng lực của mình cũng nh của Tổng công ty xăng dầu Việt Nam
và nhu cầu thực tế của thị trờng, Công ty tiến hành xúc tiến tìm kiếm thị trờng,
xây dựng kế hoạch hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu, xây dựng kế hoạch tài
chính, lao động tiền lơng và đầu t phát triển, và tổ chức thực hiện các kế hoạch
đã đợc Tổng Công ty xăng dầu duyệt.
Ngoài ra Công ty xây dựng các chiến lợc phát triển xuất khẩu, tạo nguồn
hàng xuất khẩu đủ tiêu chuẩn bằng các hình thức sau: liên doanh, hợp tác, đầu t
vào sản xuất, mở rộng mặt hàng và quan hệ thơng mại, không ngừng nâng cao
uy tín đối với khách hàng trong và ngoài nớc.
2.1.2.2. Nhiệm vụ:
Trong tình hình cụ thể hiện nay, hiệu quả kinh doanh là chỉ tiêu đợc đặt lên
hàng đầu khi đánh giá hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp nói chung và
của Công ty cổ phần XNK Petrolimex nói riêng. Để đạt đợc hiệu quả kinh doanh

cao trong những năm tới, Công ty cần tập trung phát triển các ngành hàng chủ lực,
đầu t cho khâu sản xuất và chế biến, tạo ra các hàng hóa có chất lợng cao, giá cả
cạnh tranh, có giá trị gia tăng cao và công nghệ hiện đại.
Bên cạnh đó, Công ty cũng cần xây dựng đợc các cơ sở vật chất phục vụ kinh
doanh hiện đại, đồng thời phát triển thị trờng, tăng cờng công tác xúc tiến thơng
mại, xây dựng và đăng ký bảo hộ thơng hiệu hàng hóa, xây dựng văn hóa doanh
nghiệp lành mạnh, đội ngũ công nhân viên đoàn kết, tâm huyết với công việc, có
trình độ quản lý, nghiệp vụ giỏi. Ngoài ra việc xây dựng cơ chế quản lý chặt chẽ,
đúng quy định của pháp luật, phát huy đợc tính năng động, sáng tạo và tinh thần
trách nhiệm của tổ chức và cán bộ cũng là một nhiệm vụ quan trọng của Công ty.
2.1.3.Tổ chức nhân sự của công ty và chi nhánh tại Hà Nội
Tổ chức quản lý của Công ty cổ phần XNK Petrolimex là sự kết hợp giữa
quản lý theo chức năng về thơng mại; quản lý tập trung về tài chính, vốn và quản
lý tập trung theo cơ chế quản lí các công ty cổ phần. Mọi việc sẽ đợc quyết định
bởi Hội đồng quản trị. Cấu trúc của Công ty đợc xây dựng theo định hớng kinh
doanh thơng mại, tạo sự năng động và tính cạnh tranh về tính hiệu quả ngay trong
nội bộ Công ty, Ban Tổng Giám đốc trực tiếp tham gia vào quy trình tổ chức điều
hành các hoạt động kinh doanh.
Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, quy mô và phơng thức hoạt động của
mình, Công ty đẵ xây dựng mô hình, cơ cấu cụ thể nh sau:
T×nh h×nh nh©n sù cña C«ng ty ®îc thèng kª nh sau:
Tổng cộng : 63 lao động
Phân loại theo cơ cấu tổ chức:
- Quản lý : 15 ngời
- Lao động trực tiếp sxkd : 40 ngời
- Lao động phục vụ gián tiếp : 08 ngời
Phân loại theo trình độ :
- Cán bộ trình độ trên đại học : 04 ngời
- Cán bộ trình độ đại học : 43 ngời
- Cán bộ cao đẳng, trung cấp, sơ cấp : 16 ng ời

Cộng : 63 ngời
Tình hình nhân sự của chi nhánh tại Hà Nội:
Cơ cấu tổ chức của chi nhánh PITCO tại Hà Nội là rất gọn nhẹ và chuyên
môn hoá cao. Tổng số nhân viên của chi nhánh hiện tại là 6 ngời. Tất cả mọi cán
bộ nhân viên đều có trình độ Đại học.
Trong đó cụ thể:
- Quản lý : 01 ngời
- Kế toán : 01 ngời
- Lao động trực tiếp sxkd : 04 ngời
Nhìn chung cơ cấu tổ chức nhân sự của Công ty và chi nhánh là rất gọn nhẹ,
do Công ty mới cổ phần hoá từ năm 2004, tuy nhiên bộ máy của công ty không
thay đổi nhiều so với trớc khi cổ phần hoá, vẫn đảm bảo đợc tính tập trung, thống
nhất, có tinh thần đoàn kết, có ý thức trách nhiệm và nhất quán giữa các phòng
ban, giữa công ty và các chi nhánh của mình ở Hà Nội và Bình Dơng.
2.1.4. Môi trờng kinh doanh:
2.1.4.1. Thị trờng:
Đối với mỗi công ty kinh doanh thì thị trờng luôn là một yếu tố quan trọng
hàng đầu. Trong suốt quá trình ra đời và phát triển trong 7 năm qua PITCO luôn
nỗ lực tìm kiếm và hớng tới những thị trờng mới. Hiện nay công ty đang có quan
hệ làm ăn kinh doanh với các đối tác thuộc các quốc gia nh: Mỹ, Đức, Pháp, Nga,
Ucraina, Trung Quốc, Dubai, Singapore, Indonesia, Thái lan v.v
Chi nhánh của công ty tại Hà Nội hiện nay đang có mối quan hệ kinh doanh
với các đối tác thuộc các quốc gia nh: Anh, Đức, Hà Lan, Nhật Bản, Trung Quốc,
ấn Độ, Thổ Nhĩ Kì, Singapore, Malaysia, Indonexia. Tuy chỉ mới hoạt động cách
đây hơn một năm, nhng hiện nay chi nhánh đã có những hoạt động tại các thị tr-
ờng lớn nh: EU(Anh, Đức, Hà Lan), Nhật Bản, Trung Quốc và ASEAN(Singapore,
Malaysia, Indonexia). Trong thời gian tới công ty sẽ duy trì thị trờng hiện tại và
không ngừng tìm kiếm và đặt mối quan hệ mới với các đối tác khác. Duy trì mối
quan hệ tốt đẹp với các bạn hàng truyền thống.
2.1.4.2. Khách hàng:

Trong vòng hơn một năm hoạt động với t cách là chi nhánh của PITCO tại Hà
Nội. Cùng với các mối quan hệ kinh doanh cũ (vì trớc khi chuyển thành chi nhánh
trớc đây chi nhánh là văn phòng đại diện của công ty XNK tổng hợp Petrolimex
và cũng hoạt động kinh doanh với những mặt hàng này) và sự nỗ lực của mình,
chi nhánh hiện tại có những khách hàng thờng xuyên tại những thị trờng mà chi
nhánh đang nhắm tới. Việc tìm kiếm khách hàng và duy trì đợc mối quan hệ tốt
đẹp, tạo uy tín vá niềm tin với các khách hàng của mình luôn đợc chi nhánh chú
trọng thực hiện. Và coi đây là một nhiệm vụ trọng tâm, đối với tất cả các thành
viên, cán bộ kinh doanh của chi nhánh. Hiện nay chi nhánh chủ yếu kinh doanh
xuất khẩu các sản phẩm khoáng sản là Thiếc thỏi và Antimony thỏi những khách
hàng của chi nhánh là những nhà nhập khẩu trực tiếp hoặc cũng có thể là những
công ty nhập khẩu uỷ thác cho các công ty khác. Và chi nhánh cũng tiến hành
xuất khẩu uỷ thác cho một số công ty khác. Chi nhánh cũng thực hiện các công
việc nhập khẩu với một số mặt hàng nh: hạt nhựa và các sản phẩm từ nhựa khác
Một số công ty khách hàng thờng xuyên của công ty hiện nay:
Thị trờng Anh: Charler Swindon ESQ Trading
Thị trờng Nhật: Tetsusho Kayaba
Thị trờng Singapore: Unitrade Singapore
Thị trờng Malaysia : Synn Lee Company SDN BHN
Syarikat Chua Lee Rubber SND BHD
Kazen Tetsu SDN BHO
Thị trờng Trung Quốc: NingBo ChengXiang Powder CO.,LTD.
2.1.4.3. Đối thủ cạnh tranh:
Trong lĩnh vực hiện nay chi nhánh đang hoạt động kinh doanh, ngày càng có
nhiều các công ty tham gia hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh xuất nhập khẩu.
Các công ty này sẽ cạnh tranh với chi nhánh trong việc thu mua các sản phẩm
khoáng sản nh: thiếc, antimony để xuất khẩu.
2.1.4.4. Các nhà cung cấp:
Lĩnh vực hoạt động kinh doanh chủ yếu của chi nhánh là xuất khẩu khoáng
sản(thiếc thỏi và antimony thỏi). Do vậy với t cách là một đơn vị hoạt động trong

lĩnh vực thơng mại thì chi nhánh phải hết sức quan tâm tới các nhà cung cấp của
mình. Vì hiện nay ngày càng có nhiều các công ty tham gia vào hoạt đông thu
mua khoáng sản để xuất khẩu. Do vậy việc tạo dựng mối quan hệ tốt đẹp, tin cậy
lẫn nhau giữa chi nhánh và các nhà cung cấp là hết sức quan trọng. Các nhà cung
cấp chính là ngời cung cấp nguồn hàng hoá để cho chi nhánh có thể thực hiện đợc
các hợp đồng xuất khẩu. Chi nhánh luôn thu mua hàng hoá từ các đơn vị có giấy
phép khai khoáng. Chi nhánh luôn ý thức đợc điều này và hiện nay chi nhánh có
những nhà cung cấp nguồn hàng xuất khẩu và các dịch vụ khác nh:
Công ty CP Đầu t và Phát triển kĩ nghệ Việt Nam
Công ty Kim loại mầu Nghệ Tĩnh
Công ty CP hoá chất vật liệu điện Đà Nẵng
Công ty CP Dịch vụ Thơng mại Việt Tiến
2.2.thực trạng xuất khẩu thiếc thỏi sang thị trờng
malaysia của chi nhánh công ty cổ phần xnk petrolimex
tại hà nội
2.2.1. Khái quát hoạt động kinh doanh của chi nhánh công ty cổ phần XNK
Petrolimex tại Hà Nội
PITCO Hà Nội đợc thành lập ngày 01/11/2004 hiện nay chi nhánh đang
hoạt động trong các lĩnh vực :
Kinh doanh xuất nhập khẩu: khoáng sản, kim loại màu.
Xuất nhập khẩu hàng hoá: Nông lâm, thuỷ hải sản, hàng thủ công mỹ
nghệ, hàng tiêu dùng, vật t máy móc thiết bị... phục vụ cho sản xuất và
tiêu dùng.
Mặt hàng kinh doanh chủ yếu của PITCO Chi nhánh Hà Nội là:
Khoáng sản: Thiếc thỏi, Antimony thỏi,... Trong năm 2005 vừa qua chi
nhánh xuất khẩu đợc khoảng gần 1000 tấn thiếc thỏi đạt kim nghạch
khoảng 6,35 triệu USD. Mặt hàng Antimony xuất đợc khoảng 300 tấn
đạt kim nghạch 900.000 USD.
Hạt nhựa và các sản phẩm từ nhựa Các sản phẩm nh hạt nhựa và các
sản phẩm khác từ nhựa kim ngạch nhập khẩu của chi nhánh đạt khoảng

gần 1 triệu USD. Chi nhánh nhập khẩu các mặt hàng này cung cấp cho
thị trờng nội
Chi nhánh chính thức có kì hạch toán đầu tiên kể từ ngày 01/01/2005. Do đặc
tính kinh doanh thuần tuý về thơng mại (Chi nhánh chỉ thiên về xuất khẩu), thị tr-
ờng của chi nhánh rất cạnh tranh về giá và thông tin tơng đối hoàn hảo, tuy nhiên
tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của Pitco chi nhánh Hà Nội là khá tốt. Trong
lĩnh vực kinh doanh xuất khẩu, thời gian luân chuyển hàng hoá và thời gian thanh
toán lâu theo thông lệ quốc tế nhng hệ số quay vòng vốn của chi nhánh vẫn khá
cao, điều này phản ánh hiệu quả kinh doanh của chi nhánh là tốt, tỷ suất lợi
nhuận/vốn chủ sở hữu chi nhánh cũng khá cao. Kết quả hoạt động kinh doanh của
chi nhánh năm 2005 đợc đánh giá là khả quan.
Biu 2: Kt qu hot ng kinh doanh nm 2005
VT: Triu đồng
Cỏc ch tiờu Quý 1
Quý 2
Quý 3 Quý 4
C
nm
1.Doanh thu bỏn hng v cung cp
dch v
- Doanh thu bỏn hng Xut khu
31167
26564
33919
28007
30761
26106
37294
34741
133140

115358
2. Cỏc khon gim tr.
- Thu TTB, Thu XK, GTGT theo
phng phỏp trc tip phi np
461 522 421 672 2076
3. Doanh thu thun 30706 33397 30340 36622 131064
4. Giỏ vn 29559 32278 29298 35287 126522
5. Li nhun gp bỏn hng v cung
cp dch v
1047 1119 1041 1335 4542
6. Doanh thu hot dng ti chớnh
13 17 14 12 56
7. Chi phớ ti chớnh 50 62 56 43 211
8. Chi phớ bỏn hng v qun lý
658 729 656 782 2825
9. Li nhun t hot dng kinh doanh
352 345 343 522 1562
10. Thu nhp khỏc 2 2
11. Li nhun khỏc 2 2
12. Li nhun trc thu 352 347 343 522 1564
13. Thu thu nhp Doanh nghip (*)
- - - - -
14. Li nhun sau thu 352 347 343 522 1564
(Nguồn: B/C TC của PITCO Chi nhánh Hà Nội)
Chú thích: (*) Lợi nhuận trớc thuế và sau thuế bằng nhau bởi vì khi cổ phần hoá (1/10/2004)
PITCO đợc miễn thuế thu nhập doanh nghiệp trong vòng 2 năm. Và 50% trong 2 năm sau đó.
Nhìn chung tình hình kinh doanh của chi nhánh trong năm 2005 là tơng đối tốt
và ổn định. Điều này khẳng định khả năng cạnh tranh và phát triển mở rộng hoạt
động kinh doanh của chi nhánh. Đóng góp một phần quan trọng trong kết quả
kinh doanh của cả công ty PITCO nói chung. Việc đạt đợc doanh thu cao đồng

nghĩa với Chi nhánh có điều kiện giảm tỷ lệ chi phí cố định và tăng tỷ suất lợi
nhuận.
Với tổng doanh thu năm 2005 là hơn 133 tỷ đồng. Trong đó doanh thu bán
hàng xuất khẩu đạt hơn 115 tỷ(chiếm 86% tổng doanh thu của chi nhánh) điều
này phản ánh đúng nỗ lực của chi nhánh trong việc tập trung vào lĩnh vực xuất
khẩu khoáng sản. Đây là mặt hàng kinh doanh chủ lực của chi nhánh hiện tại và
trong thời gian tới. Phần doanh thu còn lại là doanh thu từ hoạt động cung cấp
hàng hoá và dịch vụ trong nớc. Chi nhánh còn thực hiện việc xuất khẩu uỷ thác
cho một số đơn vị khác. Ngoài ra chi nhánh còn nhập khẩu một số sản phẩm để
bán nội địa nh: hạt nhựa, các sản phẩm khác từ nhựa
Nguồn vốn kinh doanh của chi nhánh là do công ty cổ phần XNK Petrolimex
cấp. Trớc khi cổ phần hoá vốn của công ty XNK tổng hợp Petrolimex là do Tổng
công ty xăng dầu cấp 100% vốn (là vốn của Nhà Nớc). Nhng sau khi cổ phần hoá
Tổng công ty xăng dầu chỉ còn nắm giữ 80% số cổ phần của công ty PITCO.Và
vốn của chi nhánh tại Hà Nội đợc cấp là vốn từ công ty cổ phần theo điều lệ.
Tổng nguồn vốn: 10 tỷ đồng
Tại thời điểm 31/12/2005: 11,564 tỷ đồng(phần tăng thêm là do cộng thêm
từ lợi nhuận kinh doanh năm 2005)
Với một chi nhánh thì đây là một u thế của chi nhánh PITCO tại Hà Nội. Với
nguồn vốn ban đầu này chi nhánh đã thực hiện các hoạt động kinh doanh khá
thuận lợi. Với phơng châm là bảo toàn vốn và kinh doanh có hiệu quả, chi nhánh
đã thực hiện công việc kinh doanh với nỗ lực lớn và kết quả kinh doanh cũng nh
tình hình vốn cuối kì đã chứng minh điều đó. Sau 1 năm hoạt động chi nhánh đã
tạo ra doanh thu 133 tỷ đồng, tổng kim nghạch xuất khẩu của chi nhánh đạt 115
tỷ. Nộp thuế khoảng 2 tỷ đồng (thuế xuất khẩu khoáng sản). Vốn của chi nhánh đ-
ợc bảo toàn và tăng khoảng 15%. Một số tăng rất lớn với một chi nhánh mới hoạt
động và hạch toán độc lập sau 1 năm.
Chi nhánh hiện nay cha có trụ sở riêng. Hiện đang thuê văn phòng tại Fotuna
6B Láng Hạ. Tình hình tài sản của chi nhánh hiện tại:
Tài sản cố định hữu hình: 417,8 triệu đồng bao gồm máy móc trang thiết bị

văn phòng, phơng tiện vận tải.
Nói chung tình hình kinh doanh, kiểm soát tài chính và vốn của chi nhánh
hiện tại là tốt. Sau đây chúng ta xem xét một số chỉ tiêu về khả năng sinh lời.
Biểu 2.3: Một số chỉ tiêu về khả năng sinh lời
ĐVT: %
Cỏc ch tiờu Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 C nm
1. T sut li nhun
gp/doanh thu thun
3,41 3,35 3,43 3,65 3,47
2. T sut li nhun sau
thu/doanh thu thun
1,15 1,04 1,13 1,43 1,19
3. T sut li nhun sau
thu/vn CSH
3,52 3,47 3,43 5,22 15,64
(Ngun:B/C TC ca PITCO-Chi nhỏnh H Ni)
Nhìn chung kết quả kinh doanh của chi nhánh trong năm 2005 là khả quan. Tỷ
xuất lợi nhuận trên doanh thu của công ty là khá cao. ặn định và có mức tăng tr-
uởng đều theo các quý. Điều này chứng tỏ tình hình tài chính của chi nhánh đang
tăng trởng theo chiều hớng tích cực.
Tỷ suất lợi nhận sau thuế của chi nhánh liên tục tăng trởng với mức cao và ổn
định trong các quý của năm 2005. Thêm vào đó tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở
hữu của chi nhánh là rất cao tới 15.64% năm 2005. Điều này cho thấy hiệu quả xử
dụng vốn của chi nhánh là khá cao. Nó phản ánh sự nỗ lực của tất cả cán bộ công
nhân viên của chi nhánh trong năm đầu tiên hạch toán với t cách là một chi nhánh
đợc hạch toán độc lập.
Với các mặt hàng chủ lực trong kinh doanh xuất nhập khẩu là koáng sản,hạt
nhựa và các sản phẩm từ nhựa.Hiện nay chi nhánh đang hoạt động tại nhiều thị
trờng lớn và khá đa dạng.Điều này cho thấy năng lực kinh daonh của chi nhánh
hiện nay là khá tốt.Trong hoạt động kinh doanh của chi nhánh thì hoạt động xuất

khẩu là hoạt động kinh doanh chính.Chiếm phần lớn doanh thu trong hoạt động
kinh doanh của chi nhánh hiện nay.
Biểu 3.Kim ngạch xuất khẩu năm 2005
Các thị trờng Thiếc thỏi Antimony
Lợng (Tấn) Giá trị (USD) Lợng (Tấn) Giá trị (USD)
ấn Độ
_ _ 19.723 66367.9
Nhật Bản _ _ 39.716 148704.39
Malaysia 480.16 3105050.33 171.938 488880.07
Hà Lan 83.827 567703.79 31.94 104124.4
Singapore 50.258 359974.27 _ _
Thổ Nhĩ Kỳ 150.468 1024354.91 _ _
Anh 185.054 1300739.73 46.237 123741.26
Tổng 949.767 6357823.03 309.554 931818.02
(Nguồn:BC hoạt động kinh doanh của PITCO Hà Nội)
Từ biểu 2.3 ta có thể thấy rằng các thị trờng trong lĩnh vực kinh doanh xuất
khẩu của chi nhánh hiện nay là khá đa dạng.Từ thị trờng EU nh Anh ,Hà Lan cho
đén thị trờng Nhật Bản,Thị trờng Nam á là ấn Độ,Thị trờng các nớc ASEAN nh
Malaysia , Singapore và cả thị trờng Thổ Nhĩ Kỳ-một đối tác thơng mại cha lớn
của Việt Nam hiện nay.Ta cũng nhận thấy rằng mặt hàng thiếc thỏi là mặt hàng
chủ lực trong kinh doanh của công ty với 950 tấn sản phẩm,có kim ngạch khoảng
6.36 triệu USD (chiếm tới 87 %).Mặt hàng Antimony chiếm 13 % tổng kim ngạch
đạt 0,93 triệu USD trong năm 2005 .
Biểu 4.Kim ngạch nhập khẩu năm 2005
Thị trờng
Hạt nhựa Sản phẩm từ nhựa Sản phẩm khác
Lợng
(Tấn)
Giá trị
(USD)

Lợng
(Tấn)
Giá trị
(USD)
Lợng
(Tấn)
Giá trị
(USD)
Hàn Quốc 146 151840 37 38480 39.839 51591.5
Singapore 232.5 253177.5 33 32340 _ _
Đài Loan _ _ 96.8 121300 _ _
Thái Lan 44 49720 _ _ _ _
Trung Quốc 207.4 331574.98 _ _ 12.8 14464
Tổng 629.9 786312.48 166.8 192120 52.639 66055.5
(Nguồn:BC hoạt động kinh doanh của PITCO Hà Nội)
Biểu 2.4 thể hiện kết quả kinh doanh nhập khẩu của chi nhánh trong năm
2005.Thị trờng nhâp khẩu của chi nhánh khác so với các thị trờng xuất khẩu.Chỉ
giống nhau tại thị trờng Singapore.Các thị trờng còn lại đều là các quốc gia và nền
kinh tế có nền công nghiệp hoá chất khá phát triển ,đặc biệt là các sản phẩm về
nhựa,sợi hoá họcNh:Hàn Quốc,Trung Quôc,Thái Lan,Đài Loan.
Trong các sản phẩm nhập khẩu thì hạt nhựa là sản phẩm nhập khẩu chủ yếu
của chi nhánh.Sản phẩm này có nhu cầu rất lớn trong nớc do hiện nay chúng ta
đang phát triển ngành công nghiệp nhẹ và đồ nhựa hiện nay là mặt hàng có sức
tiêu thụ rất lớn.Các công ty sản xuất kinh doanh sản phẩm nhựa trong nớc luôn
phải phụ thuộc vào nguyên liệu là hạt nhựa nhập khẩu do trong nớc không đáp
ứng đợc nhu cầu cho sản xuất cảu họ.Hạt nhựa chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng
kim nghạch nhập khẩu của chi nhánh với 786000 USD tơng ứng với 75 %.Ngoài
hạt nhựa chi nhánh còn nhập khẩu các sản phẩm từ nhụa và một số sản phẩm khác
nh các loại sợi hoá họcvới lợng kim nghạch đạt hơn 250000 USD chiếm 25 %.
Trong các thị trờng mà chi nhánh đang tiến hành nhập khẩu hạt nhựa htì thị tr-

ờng Singapore và Trung Quốc là hai thị trờng lớn nhất với khoảng 440 tấn hạt
nhựa chiếm 70 % lợng nhập khẩu của chi nhánh.
Nói chung hoạt động nhập khẩu của chi nhánh hiện nay cũng nh xuất khẩu chỉ
tập chung chủ yếu vào một mặt hàng là hạt nhựa.Với các thị trờng có sức cung lớn
và luôn đảm bảo yêu cầu nhập khẩu của chi nhánh.Đây cũng là một lĩnh vực kinh
doanh còn nhiều tiềm năng do nhu cầu trong nớc rất lớn mà khả năng sản xuất
trong nớc không thể đáp ứng đợc.Trong thời gian tới chi nhánh có thể tăng cờng
hoạt động ở lĩnh vực đầy tiềm năng này.
Nh đã trình bày ở trên.Hoạt động kinh doanh xuất khẩu là hoạt động kinh
doanh chủ yếu của chi nhánh và mặt hàng chủ lực của chi nhánh hiện nay là thiếc
thỏi.Chúng ta có thể tìm hiểu thêm về các thị trờng và kim ngạch xuất khẩu thiếc
sang các thị trờng đó thông qua biểu 2.5
Biểu 5;Kim nghạch xuất khẩu thiếc của chi nhánh
Thị trờng
Sản phẩm thiếc
Lợng (Tấn) Giá trị (USD) Tỷ trọng (%)
Malaysia 480.16 3105050.33 48,84
Hà Lan 83.827 567703.79 8,93
Singapore 50.258 359974.27 5,35
Thổ Nhĩ Kỳ 150.468 1024354.91 16,11
Anh 185.054 1300739.73 20,77
Tổng 949.767 6357823.03 100,00
(Nguồn:BC kết quả hoạt động kinh doanh của PITCO
Hà Nội)
Chúng ta nhận thấy rằng trong các thị trờng xuất khẩu của chi nhánh thì thị tr-
ờng Malaysia là thị trờng lớn nhất.Với 480 tấn thiếc mà chi nhánh đã xuất khẩu
sang Malaysia năm 2005 tơng ứng lợng kim nghạch xuất khẩu là 3,1 triệu USD
chiếm 48,84 % tổng kim nghạch.Tiếp theo đó là thị trờng Anh và Thổ Nhĩ Kỳ với
hơn 335 tấn tơng ứng lợng kim ngạch xuất khẩu là 2,3 triệu USD chiếm 36,88
%.Hai thị trờng Singapore và Hà Lan chỉ chiếm 14,28 % tổng kim ngạch với 134

tấn tơng ứng với gần 1 triệu USD.
Đối với chi nhánh hiện nay thị trơng Malaysia là thị trờng quan trọng nhất và
cần phải duy trì và tăng cờng hoạt động trên thị trờng đầy tiềm năng này.Trong
các thị trờng mà chi nhánh nên tăng cờng sự hoạt động tiếp theo là thị trờng
Anh.Tại đây có các công ty hàng đầu trên thế giới về sản phẩm thiếc.
2.2.2.Thực trạng xuất khẩu thiếc thỏi sang thị trờng Malaysia của chi
nhánh công ty cổ phần XNK Petrolimex tại Hà Nội
Malaysia là quốc gia nằm ở Đông Nam á.Với diện tích là 330000 km
vuông,có dân số gần 24 triệu ngời.Hiện nay Malaysia là một nền kinh tế lớn ở
Đông Nam á với GDP đạt khoảng 110 tỷ USD năm 2005.Nói tới Malaysia
không thể không nói đến ngành công nghiệp khai khoáng của nớc này.Nghành
này ở Malaysia có truyền thống từ lâu đời và đợc tập trung khai theo quy mô lớn
trong giai đoạn nớc này là thuộc địa của thực dân khi Malaysia giành đợc độc lập
ngành này vẫn là một trong những ngành kinh tế lớn của Malaysia cho tới hiện
nay.Trong đó Malaysia là nớc có trữ lợng thiếc lớn trên thế giới.Do vậy ở
Malaysia không chỉ có các công ty khai thác đơn thuần mà họ còn luyện quạng
thiếc thành các sản phẩm thiếc chất lợng cao cung cấp cho thị trờng thế giới.
Cũng nh các hàng hoá khác nh nông sản ,dầu thôgiá thiếc trên các sàn giao dịch lớn trên
thế giới là giá tham khảo quan trọng cho bất cứ thị trờng nào trên thế giới nếu không muốn
nói là nó quyết định giá trên toàn cầu.
Biểu 6:Giá thiếc trên thị trờng Malaysia 2001-2005
ĐVT:USD/Tấn
Năm Giá tại KLTM Giá tại LME
Giá cao nhất Giá thấp nhất Giá trung bình
2001
5205 3510 4424 4519
2002
4500 3647 4064 4086
2003
6610 4251 4890 4900

2004
9890 6420 8493 8347
2005
Tháng 1
8000 7240 7713.50 7730.75
Tháng 2
8380 7865 8053.31 8054.50
Tháng 3
8580 8045 8388.57 8380.48
Tháng 4
8240 8020 8108.50 8106.67
Tháng 5
8130 8015 8051.25 8059.75
Tháng 6
7990 7245 7618.00 7563.41
(Nguồn:KLTM- Kuala Lumpur Tin Market)

×