Tải bản đầy đủ (.doc) (80 trang)

Hoàn thiện quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu thiếc thỏi sang thị trường Malaysia của chi nhánh Công ty cổ phần XNK Petrolimex tại Hà Nội.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (511.77 KB, 80 trang )

Luận văn tốt nghiệp GVHD:PGS-TS Doãn Kế Bôn
Mục lục
Phần mở đầu...............................................................................................3
Phần nội dung...........................................................................................6
Chơng 1.lý luận chung về quy trình tổ chức thực hiện
hợp đồng xuất khẩu..............................................................................6
1.1.khái quát về hợp đồng xuất khẩu:.........................................6
1.1.1.Khái niệm,bản chất và vai trò của hợp đồng xuất khẩu:........................................6
1.1.1.2. Khái niệm: ..........................................................................................................6
1.1.1.2.Bản chất:.............................................................................................................7
1.1.1.3.Vai trò :.................................................................................................................7
1.1.2.Đặc điểm của hợp đồng xuất khẩu........................................................................7
1.1.3.Nội dung cơ bản của hợp đồng xuất khẩu:...............................................................8
1.1.3.1.Giới thiệu chung:...................................................................................................8
1.1.3.2.Các điều khoản của hợp đồng.......................................................................9
1.2.quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu:....17
1.2.1.Các bớc thực hiện hợp đồng xuất khẩu:..................................................................18
1.2.2.Nội dung của quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu. ...........................18
1.2.2.1.Chuẩn bị hàng xuất khẩu.................................................................................19
1.2.2.2.Kiểm tra chất lợng hàng xuất khẩu ...........................................................21
1.2.2.3.Thuê phơng tiện vận tải ..............................................................................22
1.2.2.4.Mua bảo hiểm (nếu có).....................................................................................23
1.2.2.5.Làm thủ tục hải quan .........................................................................................24
1.2.2.6.Giao hàng cho ngời vận tải................................................................................25
1.2.2.7.Làm thủ tục thanh toán.................................................................................26
1.2.2.8.Khiếu nại giải quyết khiếu nại (nếu có) ..........................................................27
1.3.giám sát và điều hành hợp đồng xuất khẩu:...................28
1.3.1.Khái niệm và vai trò của giám sát và điều hành hợp đồng xuất khẩu:...............28
1.3.2.Những nội dung và phơng pháp giám sát,điều hành hợp đồng xuất khẩu:..........30
Chơng 2.thực trạng quy trình tổ chức thực hiện hợp
đồng xuất khẩu thiếc thỏi sang thị trờng malaysia của


chi nhánh công ty cổ phần xnk petrolimex tại hà nội..32
2.1.tổng quan về công ty cổ phần xnk petrolimex và chi
nhánh tại hà nội..................................................................................32
2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển:.......................................................................33
2.1.2. Chức năng nhiệm vụ của công ty:..........................................................................34
2.1.2.1. Chức năng:.........................................................................................................34
2.1.2.2. Nhiệm vụ:..........................................................................................................34
2.1.3.Tổ chức nhân sự của công ty và chi nhánh tại Hà Nội...........................................35
2.1.4. Môi trờng kinh doanh:.............................................................................................37
2.1.4.1. Thị trờng:......................................................................................................37
2.1.4.2. Khách hàng:..................................................................................................38
2.1.4.3. Đối thủ cạnh tranh:...............................................................................................38
2.1.4.4. Các nhà cung cấp:..............................................................................................39
Nguyễn Việt Hng Lớp K 38 E3 TMQT
1
Luận văn tốt nghiệp GVHD:PGS-TS Doãn Kế Bôn
2.2.thực trạng xuất khẩu thiếc thỏi sang thị trờng
malaysia của chi nhánh công ty cổ phần xnk petrolimex
tại hà nội.................................................................................................39
2.2.1. Khái quát hoạt động kinh doanh của chi nhánh công ty cổ phần XNK Petrolimex
tại Hà Nội.............................................................................................................................39
2.2.2.Thực trạng xuất khẩu thiếc thỏi sang thị trờng Malaysia của chi nhánh công ty cổ
phần XNK Petrolimex tại Hà Nội.......................................................................................46
2.3.Quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu thiếc
thỏi sang thị trờng malaysia của chi nhánh công ty cổ
phần xnk petrolimex tại hà nội...................................................48
2.3.1 Chuẩn bị hàng xuất khẩu......................................................................................48
2.3.2. Kiểm tra hàng xuất khẩu......................................................................................54
2.3.3.Thuê phơng tiện vận tải...........................................................................................55
2.3.4.Mua bảo hiểm cho hàng hoá...................................................................................57

2.3.5.Làm thủ tục Hải quan...............................................................................................58
2.3.6.Giao hàng..............................................................................................................60
2.3.7.Làm thủ tục thanh toán.............................................................................................62
2.3.8.Giải quyết khiếu nại................................................................................................64
2.4.điều hành và giám sát hợp đồng xuất khẩu thiếc thỏi
sang thị trờng malaysia của chi nhánh công ty cổ phần
xnk petrolimex tại hà nội...............................................................65
2.5.đánh giá quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng xuất
khẩu thiếc thỏi sang thị trờng malaysia của chi nhánh
công ty cổ phần xnk petrolimex tại hà nội...........................67
2.5.1.Ưu điểm....................................................................................................................67
2.5.2.Những tồn tại.............................................................................................................68
2.5.3.Nguyên nhân............................................................................................................69
Chơng 3.một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình tổ
chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu thiếc thỏi sang thị
trờng malaysia của chi nhánh công ty xnk petrolimex
tại hà nội..................................................................................................69
3.1.những thách thức và cơ hội trong hoạt động kinh
doanh của chi mhánh.......................................................................70
3.1.1.Một số phân tích về thị trờng thiếc trên thế giới.................................................70
3.1.2.Mục tiêu và phơng hớng hoạt động của chi nhánh...................................................75
3.1.3.Những cơ hội và thách thức.....................................................................................78
3.1.3.1.Cơ hội.............................................................................................................78
3.1.3.2.Thách thức......................................................................................................79
3.2.Một só giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình tổ chức
thực hiện hợp đồng xuất khẩu thiếc thỏi sang thị trờng
malaysia của chi nhánh công ty cổ phần xnk petrolimex
tại hà nội.................................................................................................79
Nguyễn Việt Hng Lớp K 38 E3 TMQT
2

Luận văn tốt nghiệp GVHD:PGS-TS Doãn Kế Bôn
3.2.1.Giải pháp về tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu............................................79
3.2.1.1.Giải phám nhằm đảm bảo nguồn hàng xuất khẩu............................................80
3.2.1.2.Giải pháp nhằm tiết kiệm chi phí vận chuyển...............................................81
3.2.1.3.Giải pháp trong quy trình kiểm tra chất lợng hàng hoá....................................82
3.2.1.4.Giải pháp trong quy trình giao hàng .................................................................83
3.2.1.5.Giải pháp trong quy trình thông quan xuất khẩu..............................................84
3.2.1.6.Giải pháp trong quy trình thánh toán..................................................................85
3.2.1.7.Giải pháp về giám sát và điều hành việc thực hiện hợp đồng ......................85
3.2.1.8.Giải pháp về bồi dỡng nguồn nhân lực...............................................................86
3.2.1.9.Giải pháp về thị trờng........................................................................................87
3.2.1.10.Một số giải pháp khác.........................................................................................88
3.2.2.Một số kiến nghị.....................................................................................................89
3.2.2.1.Về quy trình nghiệp vụ Hải quan...............................................................89
3.2.2.2.Về tính ổn định thống nhất của các văn bản quy phạm pháp luật.................90
3.2.2.3.Về việc tạo lập môi trờng kinh doanh quốc tế thuận lợi hơn..........................90
Kết luận.....................................................................................................91
Tài liệu tham khảo...............................................................................93
Phần mở đầu
1.Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay toàn cầu hoá là một xu thế không thể đảo ngợc ,Việt Nam cũng đang
nằm trong vòng xoáy của nó và không thể đi ngợc lại dù vẫn có những lực lợng
phản đối vì những mặt trái của nó.Bằng chứng đợc thể hiện rõ nét là trong những
năm qua Việt Nam ngày càng hội nhập sâu và rộng hơn vào nền kinh tế Thế
giới.Do đó hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu trở thành hoạt động kinh tế
mang tính chất sống còn cho sự phát triển và hội nhập thành công của đất n-
ớc.Chúng ta bắt đầu mở cửa nền kinh tế thực sự mạnh mẽ vào những năm
1990,và có những bớc đi đầu tiên nhằm thực hiện quá trình hội nhập khu vực và
quốc tế một cách chính thức.
Nguyễn Việt Hng Lớp K 38 E3 TMQT

3
Luận văn tốt nghiệp GVHD:PGS-TS Doãn Kế Bôn
Việt Nam đã là thành viên chính thức của hiệp hội các quốc gia Đông Nam á
(ASEAN) ;của Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu á Thái Bình Dơng (APEC) ;của
tiến trình hợp tác á Âu (ASEM) .Và chúng ta đang nỗ lực hết sức để có thể gia
nhập tổ chức thơng mại thế giới (WTO) trong năm nay.
Trong bối cảnh đó các doanh nghiệp trong nớc cũng đợc khuyến khích , tạo
điều kiện hoạt động và phát triển thuận lợi.Các doanh nghiệp hoạt động trong
lĩnh vực kinh doanh xuất nhập khẩu cũng ngày càng nhiều với đủ các thành phần
kinh tế.Và năm 2005 chúng ta đã đạt kim ngạch xuất khẩu hơn 32 tỷ USD,đây là
một thành tựu lớn của Việt Nam nói chung và của các đơn vị kinh doanh xuất
khẩu noi riêng.Và nó cũng góp phần vào mức tăng trởng GDP 8,4% trong năm
2005 để giúp chúng ta hoàn thành kế hoạch mà Đại Hội IX của Đảng đã đề
ra.Với chủ trơng hỗ trợ các doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh xuất
khẩu,Nhà Nớc đã và luôn có những điều chỉnh đua ra các chính sách theo hớng
khuyến khích và tạo điều kiện ngày càng thuận lợi hơn cho các doanh nghiệp.
Tình hình trên đem lại nhiều cơ hội nhng cũng mang tới những thách thức lớn
cho các doanh nghiệp kinh doanh xuất khẩu.Vì chúng ta còn nhiều hạn chế về
kinhh nghiệm kinh doanh quốc tế,quy mô và tiềm lực tài chính còn hạn chế Do
vậy trong quá trình kinh doanh quốc tế các doanh nghiệp gặp không ít các khó
khăn vớng mắc,trong đó có quy tình thực hiện hợp đồng xuất khẩu.
2.Mục đích nghiên cứu
Với mục đích củng cố kiễn thức về chuyên nghành đã đợc trang bị trong trờng
Đại học thông qua việc tiếp cận tìm hiểu thực tế tại chi nhánh Công ty cổ phần
XNK Petrolimex tại Hà Nội.Vận dụng tổng hợp các kiến thức chuyên ngành để
phân tích và bớc đầu xử lý các các vấn đề về quy trình thực hiện hợp đồng xuất
khẩu của đơn vị thông qua việc nghiên cứu và thực hiện đề tài : Hoàn thiện quy
trình tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu thiếc thỏi sang thị trờng
Malaysia của chi nhánh Công ty cổ phần XNK Petrolimex tại Hà Nội.
3.Đối tợng nghiên cứu

Nguyễn Việt Hng Lớp K 38 E3 TMQT
4
Luận văn tốt nghiệp GVHD:PGS-TS Doãn Kế Bôn
Đối tợng nghiên cứu của luận văn này là quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng
xuất khẩu.Đối tợng này sẽ đợc nghiên cứu trong phạm vi các hợp đồng xuất khẩu
thiếc thỏi sang thị trờng Malaysia của chi nhánh Công ty cổ phần XNK
Petrolimex tại Hà Nội.
4.Phơng pháp nghiên cứu
Với mục đích tìm hiểu thực tiễn bằng các kiến thức đã học. Ngoài việc xử
dụng phơng pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử.Trong quá trình thực hiện
luận văn em đã xử dụng các phơng pháp nghiên cứu khác là phơng pháp hệ thống
hoá,phơng pháp thống kê,phơng pháp phân tích so sánh
5.Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận nội dung chính của luận văn đợc chia thành 3
chơng:
-Chơng 1.Lý luận chung về quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng xuất
khẩu
-Chơng 2.Thực trạng quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu
thiếc thỏi sang thị trờng Malaysia của chi nhánh Công ty cổ phần
XNK Petrolimex tại Hà Nội
-Chơng 3.Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình tổ chức hợp
đồng xuất khẩu thiếc thỏi sang thị trờng Malaysia của chi nhánh Công
ty XNK petrolimex tại Hà Nội
Nguyễn Việt Hng Lớp K 38 E3 TMQT
5
Luận văn tốt nghiệp GVHD:PGS-TS Doãn Kế Bôn
Phần nội dung
Chơng 1.lý luận chung về quy trình tổ chức
thực hiện hợp đồng xuất khẩu
1.1.khái quát về hợp đồng xuất khẩu:

1.1.1.Khái niệm,bản chất và vai trò của hợp đồng xuất khẩu:
1.1.1.2. Khái niệm:
Hợp đồng: Là sự thoả thuận giữa hai hay nhiều bên bình đẳng với nhau làm
phát sinh quyền và nghĩa vụ pháp lý cụ thể.
Hợp đồng xuất khẩu: Là sự thoả thuận giữa hai đơng sự có trụ sở kinh
doanh ở các nớc khác nhau, bên bán đợc gọi là bên xuất bên mua gọi là bên nhập
một tài sản cố định gọi là hàng hoá. Bên mua có nghĩa vụ nhận hàng và trả tiền
hàng.
Nguyễn Việt Hng Lớp K 38 E3 TMQT
6
Luận văn tốt nghiệp GVHD:PGS-TS Doãn Kế Bôn
Nh vậy chủ thể của hợp đồng này là Bên Bán (bên xuất khẩu) và Bên Mua
(bên nhập khẩu).Họ có trụ sở kinh doanh ở các quốc gia khác nhau.Bên Bán giao
một giá trị nhất định và ,để đổi lại,Bên Mua phải trả một đối giá tơng xứng với
giá trị đã đợc giao.Đối tợng của hợp đồng này là hàng hoá (Goods) hoặc dịch vụ
(Service).
Trong thực tế, không nhất thiết ngời mua phải trả bằng tiền cho ngời bán mà
có thể trả bằng hàng hoá có giá trị tơng đơng, mà chỉ lấy tiền làm phơng tiện tính
toán.
1.1.1.2.Bản chất:
Bản chất của hợp đồng mua bán hàng hoá là sự thoả thuận của các bên kí
hợp đồng.Điều cơ bản của hợp đồng là phải thể hiện ý chí thực sự thoả thuận
không đợc cỡng bức,lừa dối lẫn nhau và có những nhầm lẫn không thể chấp nhận
đợc.Hợp đồng xuất khẩu giữ một vai trò quan trọng trong kinh doanh Thơng Mại
Quốc Tế,nó xác nhận những nội dung giao dịch mà các bên đã thoả thuận và cam
kết thực hiện các nội dung đó.
1.1.1.3.Vai trò :
Vai trò cơ bản của hợp đồng là làm cơ sỏ để các bên thực hiện các nghĩa vụ
của mình và đồng thời yêu cầu bên đối tác thực hiện các nghĩa vụ của họ.Hợp
đồng còn là cơ sở đánh giá mức độ thực hiện nghĩa vụ của các bên và đồng thời

hợp đồng cũng là cơ sỏ pháp lý quan trọng để một bên có thể khiếu nại đối tác
của mình không thực hiện toàn bộ hay từng phần nghĩa vụ của họ đã thoả thuận
trong hợp đồng.Do vậy hợp đồng càng quy định chi tiết rõ ràng,dễ hiểu càng dễ
thực hiện và ít xảy ra tranh chấp do tránh tối đa viêc gây hiểu lầm,mỗi bên hiểu
theo một cách khác nhau và khi cần thiết với vai trò là một cơ sở pháp lý quan
trọng trong việc khiếu nại đối tác hợp đồng nhất thiết phải rõ ràng ,chi tiết ,dễ
hiểu mới đủ mạnh để buộc các đối tác tôn trọng và thực hiện nghiêm túc các
nghĩa vụ của họ nh đã thoả thuận.
1.1.2.Đặc điểm của hợp đồng xuất khẩu
Hợp đồng xuất khẩu thờng có những đặc điểm sau:
Nguyễn Việt Hng Lớp K 38 E3 TMQT
7
Luận văn tốt nghiệp GVHD:PGS-TS Doãn Kế Bôn
-Hàng hoá-đối tợng của hợp đồng đợc di chuyển qua biên giới quốc
gia.Biên giới này là biên giới Hải Quan chứ không đơn thuần là biên giới địa lí.
(Ví dụ,hợp đồng mua bán kí kết giữa một xí nghiệp trong khu chế xuất với một xí
nghiệp ngoài khu chế xuất đợc luật pháp coi là hợp đồng xuất khẩu với xí nghiệp
trong khu chế xuất,nhng hàng hoá thuộc hợp đồng đó không di chuyển ra khỏi
biên giới quốc gia)
-Đồng tiền thanh toán sẽ là ngoại tệ với ít nhất một bên(Cá biệt với các
nớc đã xử dụng đồng tiền chung Châu Âu EURO )
-Nó diễn ra giữa các thơng nhân có trụ sở thơng mại ở các quốc gia khác
nhau.
-Hợp đồng xuất khẩu thờng chịu sự điều chỉnh của nhiều nguồn luật
khác nhau:Luật quốc gia(Luật của quốc gia bên Mua,Luật của quốc gia bên
Bán),Luật quốc tế(các hiệp định ,hiệp ớc thơng mại song phơng và đa phơng),các
phong tục và tập quán buôn bán quốc tế
1.1.3.Nội dung cơ bản của hợp đồng xuất khẩu:
Một hợp đồng xuất nhập khẩu thông thờng và đúng, đầy đủ bao gồm hai phần
chủ yếu:

1.1.3.1.Giới thiệu chung:
- Số hợp đồng (contract no...) ghi rõ số hợp đồng mà hai bên đã ký kết.Đây
không phải là nội dung pháp lý bắt buộc của hợp đồng.Nhng nó tạo điều kiện
thuận lợi trong quá trình kiểm tra,giám sát,điều hành và thực hiện hợp đồng của
các bên.
- Địa điểm và ngày tháng ký kết hợp đồng đợc ghi ở phía trên hoặc phía dới
góc phải của hợp đồng.Nếu nh trong hợp đồng không có thoả thuậnh gì thêm thì
hợp đồng sẽ có hiệu lực pháp lý kể từ ngày kí kết.
- Tên và địa chỉ của các bên tham gia kí kết hợp đồng:Đây là phần chỉ rõ các
chủ thể của hợp đồng,cho nên phải nêu rõ ràng,đầy đủ chính xác :Tên (theo giấy
phép thành lập),địa chỉ,ngời đại diện,chức vụ của các bên tham gia kí kết hợp
đồng.
Nguyễn Việt Hng Lớp K 38 E3 TMQT
8
Luận văn tốt nghiệp GVHD:PGS-TS Doãn Kế Bôn
- Những định nghĩa dùng trong hợp đồng, những định nghĩa này có thể dùng
rất nhiều giúp cho tránh sai sót và nhầm lẫn trong cách hiểu cuả mỗi bên dẫn đến
những tranh chấp hay khiếu kiện hợp đồng xuất khẩu.
- Căn cứ để ký kết hợp đồng, đây có thể là hiệp định song phơng đa phơng 1
hay 1 số các quốc gia khác.Hay nêu ra sự tự nguyện thực sự của các bên kí kết
hợp đồng.
1.1.3.2.Các điều khoản của hợp đồng
Tên hàng: Là điều khoản quan trọng của mọi đơn hỏi hàng, th chào hàng,
hợp đồng hoặc nghị định th. Nó nói lên chính xác đối tợng mua bán trao đổi. Vì
vậy ngời ta luôn tìm cách diễn đạt chính xác tên hàng. Nói chung thờng có nhiều
cách diễn đạt tên hàng nh sau:
- Ghi tên thơng mại của hàng hoá nhng còn ghi kèm theo tên thông thờng và
tên khoa học của nó.
- Ghi tên hàng kèm theo tên địa phơng sản xuất ra hàng đó.
- Ghi tên hàng kèm theo quy cách chính của hàng đó.

- Ghi tên hàng kèm theo số liệu hạng mục của hàng đó trong danh mục hang
hoá thống nhất.
Điều khoản phẩm chất.
Điều khoản phẩm chất là điều khoản nói lên mặt chất lợng của hàng hoá, chất
lợng của hàng hoá thể hiện nh: Lý tính, hoá tính, tính năng quy cách phẩm chất,
kích thớc tác dụng, công dụng ... trong thơng mại quốc tế ngời ta hay quy định
theo cách tuỳ thuộc vào loại hàng hoá cụ thể, tỷ lệ % thành phần chủ yếu trong
hàng hoá, màu sắc, tính năng phải đạt đợc, chỉ tiêu phải đạt đợc, chỉ tiêu chất l-
ợng nào (chất lợng quốc tế hoặc Việt Nam, ngành....)
Trong thơng mại quốc tế vì chủng loại hàng hoá giao dịch nhiều, đặc điểm
các loại hàng khác nhau. Do đó cách biểu thị chất lợng cũng khác nhau. Để biểu
thị chính xác chất lợng hàng hoá ngời ta thờng vận dụng hợp đồng thơng mại
quốc tế một số phơng pháp nh dựa vào hàng xem trớc, hàng mẫu, phẩm cấp hoặc
tiêu chuẩn chỉ tiêu đại khái quen dùng.
Nguyễn Việt Hng Lớp K 38 E3 TMQT
9
Luận văn tốt nghiệp GVHD:PGS-TS Doãn Kế Bôn
Điều khoản số lợng
Điều khoản số lợng nhằm nói lên mặt lợng của hàng đợc giao dịch gồm
trọng lợng và số lợng. Điều khoản này bao gồm các vấn đề về đơn vị tính số lợng
(hoặc trọng lợng) của hàng hoá, phơng pháp quy định số lợng và phơng pháp xác
định trọng lợng.
- Đơn vị tính số lợng và trọng lợng thờng là hệ đo lờng quốc tế mét.
- Quy định số lợng số lợng hàng hoá bằng cách cả hai bên có thể lựa chọn
dung sai cho phép hoặc do ngời đi thuê tàu lựa chọn dung sai đây là phơng pháp
quy định phỏng chừng. Ngoài ra số lợng cần phải quy định rất khoát.
- Phơng pháp xác định trọng lợng.
+ Trọng lợng cả bì là trọng lợng hàng hoá bao gồm trọng lợng của hàng cộng
với trọng lợng bao bì, bao gói kèm theo.
+ Trọng lợng tịnh là trọng lợng thực tế của hàng hoá có thể tính theo trọng l-

ợng bao bì thực tế, trung bình quen dùng...
+ Trọng lợng thơng mại là trọng lợng của hàng hoá có độ ẩm tiêu chuẩn.
Trọng lợng thơng mại thờng đợc xác định bằng công thức:
100 + W
TC
G
TM
= G
TT
+
100 + W
TT
Trong đó:
C
TM
: Trọng lợng thơng mại,
G
TT
: Trọng lợng thực tế
W
TC
: Trọng lợng độ ẩm tiêu chuẩn,
W
TT
: Độ ẩm thực tế.
Điều khoản bao bì hàng hoá:
Trong thơng mại quốc tế hàng hoá phải trải qua quá trình vận chuyển bởi các
phơng tiện đặc thù chuyên dụng nh tàu biển đờng sắt, đờng bộ đờng không. Do
Nguyễn Việt Hng Lớp K 38 E3 TMQT
10

Luận văn tốt nghiệp GVHD:PGS-TS Doãn Kế Bôn
đó hàng hoá đợc đóng gói thích hợp không chỉ tiện cho vận chuyển, bốc dỡ, dịch
chuyển lu giữ ... tránh sai hụt hay biến đổi về chất lợng hay số lợng. Ngoài ra giá
cả của hàng hoá cũng bị ảnh hởng một phần bởi giá cả của bao bì.
- Một số loại bao bì chuyên dùng.
Bao bì vận chuyển: Căn cứ vào hình dáng bao bì nh hòm, túi, bao...
Căn cứ vào vật liệu: Bao bì gỗ, nhựa...
Căn cứ vào tính chất bao bì: Bao bì mềm, bao bì cứng
Bao bì tiêu thụ: Kiểu treo, kiểu chồng xếp, mang xách...
-Yêu cầu với bao bì:
Vật liệu làm bao bì phải đáp ứng về mặt hình thức kích cỡ, phù hợp với đặc
tính của hàng hoá và phơng thức vận chuyển. Ngoài ra bao bì tiêu thụ cần phải có
chức năng bảo vệ hàng hoá và khuyến trơng tiêu thụ nh hiện bày bán nhận biết
hàng hóa, mang xách, sử dụng.
- Phơng thức cung cấp bao bì có thể do bên bán hoặc bên mua cung ứng bao
bì .
- Giá cả bao bì : Có ba hình thức:
+ Giá bao bì tính vào giá hàng hoá.
+ Giá bao bì do bên mua trả riêng.
+ Giá bao bì tính nh giá hàng hoá, tức là cả bao bì coi nh tịnh.
Điều khoản giá cả hàng hoá.
Vấn đề xác định giá cả hàng hoá xuất nhập khẩu và quy định điều khoản giá
cả trong hợp đồng là rất quan trọng. Bởi giá cả thị trờng liên quan đến mức giá
đồng tiền tính giá, phơng pháp quy định giá, sử dụng các loại giảm giá.
- Mức giá cả hàng hoá: Đợc xác định trên cơ sở giá thị trờng thế giới, sự
thay đổi của quan hệ cung cầu của thị trờng. Thông thờng các nhân tố ảnh hởng
đến mức giá nh chất lợng của hàng hoá và bao bì của chúng, khoảng cách vận
Nguyễn Việt Hng Lớp K 38 E3 TMQT
11
Luận văn tốt nghiệp GVHD:PGS-TS Doãn Kế Bôn

chuyển số lợng ký kết, điều kiện thanh toán và rủi ro biến động tỷ giá hối đoái.
Mức giá còn liên quan đến điều kiện cơ sở giao hàng.
Đồng tiền tính giá: Có thể của nớc xuất khẩu, nhập khẩu hay nớc thứ ba. Trong
thơng mại quốc tế thờng là đồng tiền mạnh (USD), đồng tiền tính giá còn phụ
thuộc vào tập quán buôn bán. Ví dụ cao su, than dùng đồng bảng Anh, dầu mỏ,
lông thú dùng USD Mỹ...
- Phơng pháp quy định giá.
+ Giá cả cố định: Là giá cả đợc quy định vào lúc ký kết hợp đồng và không
đợc sửa đổi nếu không có sự thoả thuận khác. Đợc sử dụng phổ biến trong giao
dịch quốc tế.
+ Giá quy định nh sau: Là mức giá đợc xác định trong quá trình thực hiện
hợp đồng phơng pháp này chỉ đợc thực hiện cho hợp đồng của hai bên có mối
quan hệ lâu
dài và đã hình thành tập quán giao dịch tơng đối ổn định.
+ Giá linh hoạt: Đợc gọi là giá có thể chỉnh lại là giá đã đợc xác định trong
lúc ký kết hợp đồng nhng có thể xem xét lại vào lúc giao hàng.
+ Giá di động: Là giá cả đợc tính toán dứt khoát vào lúc thực hiện hợp đồng
trên cơ sở giá cả quy định ban đầu có đề cập đến những biến động về chi phí sản
xuất trong thời kỳ thực hiện hợp đồng.
Công thức:
b
1
c
1
P
1
=P
0
+ ( A + B + C )
b

0
c
0
Trong đó:
P
0
: Là giá cơ sở đợc quy định khi ký kết hợp đồng kinh tế
P
1
: Giá cuối cùng để thanh toán
A, B, C: Cơ cấu giá cả, bằng mức % của các yếu tố mà tổng số là 1
Nguyễn Việt Hng Lớp K 38 E3 TMQT
12
Luận văn tốt nghiệp GVHD:PGS-TS Doãn Kế Bôn
b
0
, b
1
: Là giá cả của nguyên vật liệu ở thời kỳ ký kết hợp đồng và ở thời
điểm xác định cuối cùng.
c
o
,c
1
: Là tiền lơng hoặc chỉ số tiền lơng ở thời điểm và lúc ký kết hợp
đồng .
- Giảm giá (chiết khấu) có thể có mấy loại sau:
+ Giảm giá do trả tiền sớm.
+ Giảm giá thời vụ.
+ Giảm giá đổi hàng để mua hàng mợi.

+ Hoặc giảm giá đơn, giảm giá kép.
Điều khoản thanh toán.
Trong thơng mại quốc tế do có những đặc thù nh các bên cách xa về địa lý,
khác nhau về uy tín trong việc trả tiền sau khi đã giao hàng. Luật pháp áp dụng
không đồng nhất cho nên giao dịch cần thiết phải quy định rõ.
- Đồng tiền dùng để thanh toán: Việc lựa chọn đồng tiền thanh toán phụ
thuộc vào thị trờng thuộc về ai, vị trí của đồng tiền đó trên thị trờng thế giới. Tập
quán sử dụng đồng tiền đó.
- Địa điểm thanh toán: Trong thơng mại quốc tế hai bên đều muốn lấy nớc
mình làm địa điểm thanh toán.
- Địa điểm thanh toán: Có 3 cách quy định sau:
+ Trả tiền trớc.
+ Trả tiền ngay: Thanh toán vào lúc trớc hoặc trong lúc ngời xuất khẩu đặt
chứng từ dới quyền định đoạt của ngời mua.
+ Trả tiền sau: Là trả sau một số ngày nào đó kể từ khi nhận đợc toàn bộ
chứng từ quy định trong hợp đồng.
- Phơng thức thanh toán: Bao gồm các loại sau:
+ Phơng thức trả tiền mặt.
Nguyễn Việt Hng Lớp K 38 E3 TMQT
13
Luận văn tốt nghiệp GVHD:PGS-TS Doãn Kế Bôn
+ Phơng thức chuyển tiền: Bằng th M/T, bằng điện báo T/T, bằng phiếu thu
D/T.
+ Phơng thức ghi sổ: Hai bên thật sự tin tởng nhau và trong trờng hợp hàng
đổi hàng.
+ Phơng thức nhờ thu: Có hai loại là nhờ thu phiếu trơn và nhờ thu kèm
chứng từ.
+ Phơng thức tín dụng chứng từ: L/C đợc sử dụng nhiều trong thanh toán
quốc tế, có hai loại th tín dụng: Là th tín dụng huỷ ngang và th tín dụng không
huỷ ngang.

Điều khoản giao hàng.
Điều kiện giao hàng sẽ đợc hiểu là tại thời điểm quy định bên bản phải
giao hết hàng cho bên mua với số lợng và giá cả hàng hoá ghi trong hợp đồng.
Nội dung cơ bản của điều kiện giao hàng.
- Thời hạn giao hàng: Là thời hạn mà ngời bán phải hoàn thành nghĩa vụ
giao hàng. Các phơng pháp quy định rõ thời hạn giao hàng.
+ Thời hạn giao hàng có định kỳ.
+ Thời hạn giao hàng ngay.
+ Thời hạn giao hàng không định kỳ.
- Địa điểm giao hàng: Liên quan đến phơng tiện chuyên chở của mỗi bên.
Trong điều kiện này quy định rõ ràng chuyển đổi rủi ro khi bốc dỡ hay giao nhận.
- Phơng thức giao nhận: Hàng đợc giao một lần hoặc nhiều lần hoặc giao
ngay.
+Giao hàng với tầu biển
+Giao bằng container có hai hình thức: giao hàng đủ một container (Full
container loaad FCL) và khi hàng không đủ một container (Less than a
container load LCL )
Điều khoản về trờng hợp bất khả kháng:
Nguyễn Việt Hng Lớp K 38 E3 TMQT
14
Luận văn tốt nghiệp GVHD:PGS-TS Doãn Kế Bôn
Trong buôn bán quốc tế,khi giao dịch đàm phán,ngời ta thờng thoả thuận quy
định những trờng hợp mà,nếu xảy ra,bên đơng sự đợc hoàn toàn hoặc ,trong một
chừng mực nào đó,miễn hay hoãn thực hiệncác nghĩa vụ của hợp đồng.Những tr-
ờng hợp nh vậy thờng xảy ra sau khi ký hợp động,có tính chất khách quan và
không thể khắc phục đợc.Những điều khoản nói về những trờng hợp nh vậy th-
ờng có tên là trờng hợp bất khả kháng (Force majeurre clause) hoặc trờng hợp
miễn trách (Exemption clause).
Theo ấn bản số 421 của Phòng thơng mại quốc tế (ICC) ,một bên đợc miên
trách nhiệm về việc không thực hiện toàn bộ hoặc một phần nghĩa vụ của mình

nếu bên đó chứng minh đợc rằng:
-Việc không thực hiện đợc nghĩa vụ là do một trở ngại ngoài sự kiểm soát
của bên đó ; và
-Bên đó đã không thể lơng trớc một cách hợp lý đợc trở ngại đó ; và
-Bên đó đã không thể tránh và khắc phục một cách hợp lý trở ngại đó.
Khi quy định điều khoản này ngời ta thờng dùng những cách sau:
+Hoặc chỉ quy định những tiêu chí để xác định một trờng hợp có phải là tr-
ờng hợp bất khả kháng hoặc khó khăn (Force majeure and Hardship) ;
+Hoặc liệt kê những sự kiện (nh lũ ,lụt, báo, động đát, lệnh cấm ) mà
khi xảy ra thì đợc coi là trờng hợp bất khả kháng hoặc khó khăn;
+Hoặc dẫn chiếu đến văn bản của Phòng Thơng mại Quốc tế nh sau: Điều
khoản trờng hợp bất khả kháng (miễn trách) của Phòng Thơng mại Quốc tế (xuất
bản phẩm số 421 của ICC) là phần không tách rời khỏi hợp đồng này.
Điều khoản bảo hành:
Bảo hành là sự đảm bảo của ngời bán về chất lợng hàng hoá trong một thời
gian nhất định.Thời hạn này gọi là thời hạn bảo hành.Thời gian này đợc coi là
thời gian giành cho ngời mua phát hiện những khuyết tật của hàng hoá.
Trong điều kiện bảo hành,ngời ta thờng thoả thuận về phạm vi đảm bảo của
hàng hoá thời hạn bảo hành, địa điểm bảo hành, nội dung bảo hành và trách
nhiệm của mỗi bên trong nội dung bảo hành.
Nguyễn Việt Hng Lớp K 38 E3 TMQT
15
Luận văn tốt nghiệp GVHD:PGS-TS Doãn Kế Bôn
Phạt và bồi thờng thiệt hại.
Trong điều khoản này ghi rõ các trờng hợp phạt và bồi thờng, cách thức phạt
và bồi thờng tuỳ theo từng hợp đồng có thể riêng điều khoản phạt và bồi thờng
hoặc đợc kết hợp với các điều khoản nh giao hàng, thanh toán...
Điều khoản trọng tài.
Trong quá trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu,không thể tránh khỏi sự tác
động của các nhân tố nh chính trị ,kinh tế, tự nhiên do vậy có những tr ờng hợp

sau khi ký kết hợp đồng mà một bên không thể thực hiện hoặc không thực hiện
đầy đủ các nghĩa vụ nh đã cam kết trong hợp đồng.Cũng có những trờng hợp do
một bên đơn phơng từ bỏ các nghĩa vụ trong hợp đồng do nhận thấy có những
biến động của môi trờng kinh doanh cho thấy nếu thực hiện hợp đồng họ sẽ
không có lợi .do vậy trên thực tế không thể tránh khỏi có những tranh chấp.
Điều khoản trọng tài đợc soạn thảo và đa vào trong hợp đồng nhằm để giải
quyết hay có cơ sở để giải quyết các tranh chấp có thể phát sinh trong quá trình
thực hiện hợp đồng xuất khẩu .
Biện pháp trọng tài là biện pháp chỉ hai bên mua bán thoả thuận bằngg văn
bản trớc khi xảy ra hoặc sau khi xảy ra tranh chấp,tự nguyện giao tranh chấp cho
ngời thứ ba là trọng tài mà hai bên đồng ý để phấn quyết,nhằm giải quyết tranh
chấp.Do trọng tài phán quyết tranh chấp theo trình tự trọng tài mà páhp luật cho
phép,nên sự phán quyết đó có sự ràng buộc về pháp luật,hai bên đơng sự phải
tuân thủ chấp hành.
Điều khoản trọng tài thờng quy định những nội dung cơ bản sau:Địa điểm
trọng tài,trình tự tiến hành trọng tài,chi phí tiến hành trọng tài,luật dùng để xét
xử,chấp hành tài quyết.
Điều khoản khiếu nại:
Khiếu nại là việc một bên yêu cầu bên kia phải giải quyết những tổn thất
hoặc thiệt hại mà bên kia gây ra hoặc vi phạm những điều đã đợc cam kết giữa
hai bên trong hợp đồng ngoại thơng về số lợng, chất lợng, bao bì thanh toán th-
ởng phạt...
Nguyễn Việt Hng Lớp K 38 E3 TMQT
16
Luận văn tốt nghiệp GVHD:PGS-TS Doãn Kế Bôn
Ngời bán có quyền khiếu nại ngời mua hoặc ngời mua có quyền khiếu nại
ngời bán.
Ngời bán và ngời mua có quyền khiếu nại ngời vận tải, ngân hàng, bên bảo
hiểm.
Nội dung cơ bản của khoản này bao gồm các vấn đề: Thể thức khiếu nại.

Quyền hạn và nghĩa vụ của các bên liên quan đến việc khiếu nai.
Trên đây là các điều khoản chủ yếu cơ bản nhất của một hợp đồng. Tuỳ theo
từng trờng hợp cụ thể mà các doanh nghiệp đa ra thêm một số điều khoản nh:
Điều khoản bảo hiểm, điều khoản vận tải, điều khoản cấm chuyển bán và các
điều khoản khác...
1.2.quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu:
Việc tổ chức thực hiện hợp đồng là việc thực hiện các thoả thuận đã cam kết
trong hợp đồng giữa các đối tác.Đây là một công việc rất phức tạp.Nó đòi hỏi
phải tuân thủ luật quốc gia và quốc tế,đồng thời đảm bảo đợc quyền lợi quốc gia
và đảm bảo uy tín kinh doanh của đơn vị.Từ quá trình nghiên cứu thăm dò thị tr-
ờng ban đầu cho tới khi kí kết hợp đồng với các đối tác chỉ đợc đánh giá kết quả
một cách toàn diện và khách quan khi thực hiện hợp đồng xuất khẩu có hiệu quả.
Thực hiện hợp đồng xuất khẩu là thực hiện một chuỗi các công việc kế tiếp đ-
ợc liên kết chặt chẽ với nhau.Thực hiện tốt một công việc sé là cơ sở để thực hiện
các công việc tiếp theo và từ đó sẽ thực hiện cả hợp đồng.Nh vậy có thể nói rằng
việc thực hiện hợp đồng một cách suôn sẻ và đạt hiệu quả cao phải dựa trên cơ sở
thực hiện tốt các công việc nhỏ trong đó.Đó là các mắt xích trong một chuỗi các
công việc theo một hợp đồng,liên kết với nhau theo một lôgíc.
Trong quá trình thực hiện hợp đồng việc một bên thực hiện tốt các nghĩa vụ
của mình cũng sẽ giúp đối tác của họ thực hiện tốt các các nghĩa vụ đã cam
kết.Và cũng trên cơ sở mình đã thực hiện đúng và kịp thời các nghĩa vụ của mình
mới có cơ sở để khiếu nại nhắc nhở đối tác khi họ thực hiện không đúng theo các
Nguyễn Việt Hng Lớp K 38 E3 TMQT
17
Luận văn tốt nghiệp GVHD:PGS-TS Doãn Kế Bôn
thoả thuận đã cam kết.Trong quá trình thực hiện hợp đồng có thể nảu sinh nhiều
tình huống không lờng trớc đợc.Các tình huống phát sinh có thể do các bên
không thực hiện tốt các nghĩa vụ của mình trong hợp đồng.Nhng cũng có khi các
bên thực hiện tốt các nghĩa vụ của mình mà vẫn phát sinh các tình huống bất lợi
là do trớc khi kí hợp đồng các bên không dự đoán hoặc lợng trớc các sự kiện có

thể xảy ra.Các tình huống phát sinh có thể làm tăng chi phí hoặc gây tổn thất cho
mỗi bên.Nhng dù sao khi phát sinh các tình huống,các bên phải tìm ra các giải
pháp để giải quyết nhằm hạn chế các chi phí và tổn thất để thực hiện hợp đồng
một cách có hiệu quả nhất.
Thực hiện hợp đồng có ý nghĩa quan trọng với mọi bên tham gia ký kết hợp
đồng.Bởi vì khi thực hiện hợp đồng các bên mới hiện thực hoá đợc các con số và
các thoả thuận trong hợp đồng.Quá trình này mới tạo ra hiệu quả kinh doanh thực
sự cho các đơn vị kinh doanh.Cúng nh hợp đồng là một bản thiết kế và việc thực
hiện hợp đồng là việc mà chúng ta xây dựng ngôi nhà trong bản thiết kế dó trên
thực tế.
1.2.1.Các bớc thực hiện hợp đồng xuất khẩu:
Sau khi đã hoàn thành công tác và tiến đến ký kết hợp đồng hai bên đã
thoả thuận các điều kiện cần thiết của một hợp đồng ngoại thơng thì bên xuất
khẩu phải tiến hành các bớ
- Bớc 1: Chuẩn bị hàng xuất khẩu
- Bớc 2: Kiểm tra chất lợng hàng xuất khẩu
- Bớc 3: Thuê phơng tiện vận tải (nếu có)
- Bớc 4: Mua bảo hiểm (nếu có)
- Bớc 5: Làm thủ tục hải quan
- Bớc 6: Giao hàng cho ngời vận tải
- Bớc 7: Làm thủ tục thanh toán
- Bớc 8: Khiếu nại và giải quyết khiếu nại (nếu có)
1.2.2.Nội dung của quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu.
Nguyễn Việt Hng Lớp K 38 E3 TMQT
18
Luận văn tốt nghiệp GVHD:PGS-TS Doãn Kế Bôn
1.2.2.1.Chuẩn bị hàng xuất khẩu
Chuẩn bị hàng xuất khẩu là chuẩn bị hàng theo đúng tên hàng,số lợng phù
hợp với chất lợng,bao bì ,ký mã hiệu và có thể giao hàng đúng thời gian đã quy
định trong hợp đồng ngoại thơng.Nh vậy quá trình chuản bị hàng hoá xuất khẩu

bao gồm các nội dung sau:Tập cung hàng hoá xuất khẩu,bao bì đonng gói ,kể ký
mã hiệu hàng hoá.
Tập trung hàng xuất khẩu:
Tập trung hàng xuất khẩu đủ về số lợng phù hợp về chất lợng và đúng thời
điểm ,tối u hoá đợc chi phí.Là một hoạt động rất quan trọng của các doanh ngiệp
kinh doanh xuất khẩu.Quá trình tập trung hàng xuất khẩu bao gồm một số các
nghiệp vụ nh: Nhận dạng và phân tích nguồn hàng xuất khẩu,nghiên cứu khái
quát và chi tiết nguồn hàng xuất khẩu,lựa chon nguồn hàng xuất khẩu và hình
thức giao dịch,và tổ chức hệ thống tập trung hàng xuất khẩu.
-Phân loại nguồn hàng:là phân chia sắp xếp các nguồn hàng theo các tiêu
thức cụ thể nào đó tạo ra các nhóm nguồn hàng có các đắc trng tơng đối đồng
nhất để có các chính sách thích hợp với từng nguồn hàng.Các loại nguồn hàng có
thể phân loại dựa theo các tiêu thức:
+Theo khối lợng hàng hoá đợc mua
+Theo đơn vị giao hàng
+Theo khu vực địa lý
+Theo mối quan hệ với nguồn hàng
-Nghiên cứu nguồn hàng:Muốn khai thác và phát triển nguồn hàng ổn định
để phát triển kinh doanh phải nghiên cứu để tiếp cận nguồn hàng để có phơng
thức và hệ thống thu mua hàng cho phù hợp và đạt hiệu quả cao.Nội dung nghiên
cứu là phải nhận dạng đợc tất cả các nguồn hàng hiện hữu và tiềm năng,và nghiên
cứu theo các nội dung:
+Khả năng sản xuất của nguồn hàng
+Tiềm lực tài chính khả năng kỹ thuật của nguồn hàng
Nguyễn Việt Hng Lớp K 38 E3 TMQT
19
Luận văn tốt nghiệp GVHD:PGS-TS Doãn Kế Bôn
-Các hình thức giao dịch hàng xuất khẩu:
+Mua theo đơn đặt hàng và hợp đồng kinh tế.
+Mua không theo hợp đồng kinh tế.

+Mua qua đại lý.
+Gia công hoặc bán nguyên liệu mua thành ohaamr
+Liên doanh,liên kết tạo nguồn hàng xuất khẩu
+Xuất khẩu uỷ thác.
+Tự sản xuất hàng xuất khẩu.
-Tổ chức hệ thống tập trung hàng xuất khẩu:bao gồm hệ thống các chi
nhánh đại lý,hệ thống kho hàng,hệ thống vận chuyển.hệ thống thông tin, hệ
thống quản lý
Đóng gói bao bì và kẻ dán mã hiệu hàng xuất khẩu.
+ Đóng gói bao bì: Trong buôn bán quốc tế đại bộ phận hàng hoá phải có
bao bì đóng gói trong suốt quá trình vận chuyển và bảo quản.Vì vậy tổ chức đóng
gói bao bì là khâu quan trọng của việc chuẩn bị hàng hoá. Muốn làm tốt việc
đóng gói bao bì ngời thao tác một mặt phải nắm vững loại bao bì đóng gói mà
hợp đồng quy định, mặt khác cần nắm đợc những yêu cầu cụ thể của việc bao gói
thích hợp đã lựa chọn.
Trong buôn bán quốc tế ngời ta thờng dùng nhiều loại bao bì thờng là:
- Hòm (case, box...) có các loại hòm gỗ thông thờng (wooden box), hòm gỗ
dán (phy wood box), hòm gỗ thép... sử dụng cho hàng hoá có giá trị tơng đối cao
hoặc dễ hỏng.
- Bao (bag) thờng là bao vải, bao tải... dùng để đóng góp một số sản phẩm
nông nghiệp và nguyên liệu, hoá chất.
- Kiện hay bì: Những loại hàng ép lại mà phẩm chất không bị hỏng đều sử
dụng kiện hay bì để đóng gói.
- Thùng (banred, drum) dùng cho hàng lỏng, chất bột.
Nguyễn Việt Hng Lớp K 38 E3 TMQT
20
Luận văn tốt nghiệp GVHD:PGS-TS Doãn Kế Bôn
- Ngoài ra ngời ta còn dùng một số loại bao bì khác trong đóng gói nh sọt
(cate), cuộn (soll), chai lọ (bottle), bình (coarboy), chum (jar).
Kẻ dán ký hiệu hàng hoá.

Mã hiệu hàng hoá: Là những ký hiệu bằng chữ bằng số hoặc hình vẽ đợc
ghi ở trên các bao bì bên trong nhằm thông báo những chi tiết cần thiết cho việc
giao nhận, bốc dỡ hoặc bảo quản hàng hoá. Kẻ dán ký mã hiệu bao gồm:
- Những dấu hiệu cần thiết đối với ngời nhận hàng nh tên ngời nhận và tên
ngời gửi, trọng lợng tịnh và cả trọng lợng bì, số hợp đồng , số hiệu chuyến hàng ,
ký hiệu kiện hàng.
- Những chi tiết cần thiết cho việc tổ chức vận chuyển hàng nh tên nớc , tên
địa chỉ hàng đến, tên nớc và tên địa điểm hàng đi, hành trình chuyên trở số vận
đơn, tên tàu số hiệu của chuyến đi.
- Những dấu hiệu hớng dẫn cách xắp đặt, bốc dỡ và bảo quản hàng hoá trên
đờng đi từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ: Dễ vỡ, mở chỗ này tránh ma, nguy hiểm.
1.2.2.2.Kiểm tra chất lợng hàng xuất khẩu .
Trớc khi giao hàng ngời xuất khẩu phải có nghĩa vụ kiểm tra hàng về phẩm
chất số lợng, trọng lợng. Nếu hàng xuất khẩu là động, thực vật, hàng thực phẩm
thì phải kiểm định.
Việc kiểm nghiệm và kiểm định đợc tiến hành hai cấp: Cơ sở và cửa khẩu
trong đó việc kiểm tra cơ sở (tức là đơn vị xuất khẩu) có vai trò nhất định và có
tác dụng triệt để nhất. Còn việc kiểm tra ở phía cửa khẩu có tác dụng thẩm tra lại
kết quả kiểm tra cơ sở mà thôi.
Việc kiểm nghiệm ở cơ sở do cơ dở tiến hành nhng thủ trởng đơn vị là ngời
đơn vị là ngời chịu trách nhiệm về phẩm chất hàng hoá. Vì vậy, trên giấy chứng
nhận hàng hoá ở bên cạnh chữ ký của bộ phận KCS phải có chữ ký của thủ trởng
đơn vị. Việc kiểm định cơ sở do phòng bảo vệ thực vật hoặc trạm thú y trung tâm
chuẩn đoán kiểm dịch tiến hành.
Nguyễn Việt Hng Lớp K 38 E3 TMQT
21
Luận văn tốt nghiệp GVHD:PGS-TS Doãn Kế Bôn
Trong nhiều trờng hợp quy định của nhà nớc hoặc theo yêu cầu của đối tác
việc giám định đòi hỏi phải đợc thực hiện bởi một tổ chức giám định độc lập nh
Vinacontrol, Devicontrol ,Mekong inspection...

1.2.2.3.Thuê phơng tiện vận tải
Tuỳ theo quy định trong hợp đồng mà bên bán có hay không có nghĩa vụ thuê
tàu. Thông thờng các doanh nghiệp Việt Nam bán hàng theo giá FOB cho nên
việc thuê tàu do phía nớc ngoài đảm nhận. Tuy nhiên cũng có một số hợp đồng
do ký kết theo điều kiện CIF, DAF thì phía doanh nghiệp Việt Nam có nghĩa vụ
thuê tàu.
Khi thuê phơng tiện vận tải phải căn cứ vào khối lợng và đặc điểm hàng hoá
để tối u hoá tải trọng của phơng tiện, từ đó tối u hoá đợc chi phí. Đồng thời phải
căn cứ vào đặc điểm của hàng hoá để lựa chọn phơng tiện đảm bảo an toàn cho
hàng. Bên cạnh đó cần căn cứ vào điều kiện vận tải và các điều kiện khác trong
hợp đồng thơng mại quốc tế nh: Quy định mức tải trọng tối đa của phơng tiện...
Để thuê tàu doanh nghiệp cần có đủ thông tin về các hãng tàu, giá cớc vận
tải, các loại hợp đồng vận tải, các công ớc và luật quốc tế về vận tải... Có thể áp
dụng hình thức trực tiếp đi thuê tàu hoặc uỷ thác việc thuê tàu cho một Công ty
hàng hải nh: Công ty thuê tàu và môi giới hàng hải (Vietfract). Công ty đại lý tàu
biển Vosa, các loại đại lý tàu biển của nớc ngoài tại Việt Nam.
Tuỳ theo các trờng hợp cụ thể ngời xuất khẩu có thể lựa chọn một trong các
hình thức thuê tầu sau:
Phơng thức thuê tầu chợ:
Quá trình thuê tầu chợ đợc tiến hành theo các bớc sau
+Xác định số lợng hàng cần chuyên chở,tuyến đờng chuyên chở ,thời điểm
giao hàng và tập trung hàng hoá cho đủ số lợng quy định của hợp đồng.
+Nghiên cứu các hãng tầu về các mặt:Lịch trình tầu chạy(hành trình của
tầu,dự kiến ngày khởi hành(Estimated time of departure ETD),dự kiến tầu đến
(Esstimated of arrival ETA),cớc phí,uy tín của hãng tầu và các quy định khác.
+Lựa chọn hãng vận tải.
Nguyễn Việt Hng Lớp K 38 E3 TMQT
22
Luận văn tốt nghiệp GVHD:PGS-TS Doãn Kế Bôn
+Lập bảng kê khai hàng(Cargo list) và ký đơn xin lu khoang (Boooking

note)sau khi hãng tầu đồng ý nhận chuyên chở,đồng thời trả cớc phí vận chuyển.
+Tập kết hàng để giao cho tầu và nhận vân đơn.
Phơng thức thuê tầu chuyến (Vogage charter)
Quá trình thuê tầu chuyến bao gồm các nội dung sau
-Xác định nhu cầu vận tảI gồm:hành trình,lịch trình của tầu,tảI trọng cần thiết
của tầu,chất lợng tầu ,đặc điểm của tầu.
-Xác định hình thức thuê tầu:
+Thuê 1 chuyến(Single Voyage)
+Thuê khứ hồi(Round Voyage)
+Thuê nhiền chuyến liên tục(Consecurive Voyage)
Thuê bao cả tầu(Lumpsum)
-Nghiên cứu các hãng tầu trên các nội dung:Chất lợng tầu,chất lợng và đIũu
kiện phục vụ,múc độ đáp ứng nhu cầu về vận tảI giá cớc uy tín để lựa chọn
những hãng tầu có tiềm năng nhất.
-Đàm phán và ký kết hợp đồng thuê tầu với hãng tầu.
1.2.2.4.Mua bảo hiểm (nếu có)
Trong thơng mại quốc tế, hàng hoá thờng phải vận chuyển đi xa trong những
điều kiện vận tải phức tạp, do đó hàng hoá dễ bị h hỏng, mất mát, tổn thất trong
quá trình vận chuyển. Vì vậy, những ngời kinh doanh thơng mại quốc tế thờng
mua bảo hiểm cho hàng hoá để giảm bớt các rủi ro có thể xảy ra.Trên thế giới và
Việt Nam hiện nay thờng áp dụng ba điều kiện bảo hiển chính sau:
-Điều kiện bảo hiểm A (Insstitute cargo clause A)
-Điều kiện bảo hiểm B (Insstitute cargo clause B)
-Điều kiện bảo hiểm C (Insstitute cargo clause C)
Ngoài ra còn một số điều kện bảo hiểm phụ điều kiện bảo hiểm đặc biệt nh
bảo hiểm chiếm tranh (War risk)bảo hiểm đình công (Strike)
Nguyễn Việt Hng Lớp K 38 E3 TMQT
23
Luận văn tốt nghiệp GVHD:PGS-TS Doãn Kế Bôn
Để hình thành mua bảo hiểm:Từ các căn cứ: Căn cứ vào điều kiện giao hàng,

vào hàng hoá vận chuyển và căn cứ vào điều kiện vận chuyển. Doanh nghiệp cần
phân tích để xác định nhu cầu bảo hiểm cho hàng hoá bao gồm giá trị bảo hiểm
và điều kiện bảo hiểm. Giá bảo hiểm là giá trị thực tế của lô hàng bao gồm: Giá
hàng hoá cớc chuyên chở, phí bảo hiểm và các chi phí khác có liên quan.
- Xác định loại hình bảo hiểm: Các doanh nghiệp thơng mại quốc tế thờng
sử dụng hai loại hình bảo hiểm chính: Hợp đồng bảo hiểm chuyên và hợp đồng
bảo hiểm bao.
- Lựa chọn Công ty bảo hiểm: Các doanh nghiệp thờng lựa chọn các Công ty
bảo hiểm có uy tín có quan hệ thờng xuyên,tỷ lệ phí bảo hiểm thấp và thuận tiện
trong quá trình giao dịch . ở Việt Nam các Công ty thờng mua bảo hiểm bảo việt
hoặc các Công ty bảo hiểm hiện đang có mặt tại Việt Nam.
- Đàm phán ký kết hợp đồng bảo hiểm, thanh toán phí bảo hiểm, nhận đơn
bảo hiểm (isurance policy) hoặc giấy chứng nhận bảo hiểm (isurance certificate).
1.2.2.5.Làm thủ tục hải quan
Quy trình làm thủ tục hải quan cho hàng hoá xuất khẩu bao gồm các nội
dung sau:
- Khai báo hải quan:
Khai báo hải quan nhằm mục đích để cơ quan hải quan kiểm tra tính hợp
pháp của hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu. Làm cơ sở để tính thuế, miễn
giảm thuế. Do đó doanh nghiệp cần khai báo chi tiết về hàng trên tờ khai hải
quan (Customs decra-lation) bao gồm các nội dung sau:
+ Tờ khai hàng xuất khẩu.
+ Giấy phép hoặc quota (nếu có)
+ Hợp đông xuất khẩu
+ Hoá đơn
Xuất trình hàng hóa: Doanh nghiệp cần phải xuất trình hàng hoá tại địa điểm
qui định và tạo mọi điều kiện để cơ quan hải quan kiểm tra.
Nguyễn Việt Hng Lớp K 38 E3 TMQT
24
Luận văn tốt nghiệp GVHD:PGS-TS Doãn Kế Bôn

- Thực hiện các quyết định của cơ quan hải quan: Sau khi kiểm tra giấy tờ và
hàng hoá, hải quan sẽ có quyết định là cho hàng qua biên giới với điều kiện nh
phải sửa chữa khắc phục lại, phải nộp thuế xuất nhập khẩu. Và trách nhiệm của
chủ hàng là thực hiện nghiêm chỉnh các quyết định trên.
1.2.2.6.Giao hàng cho ngời vận tải.
Hàng xuất khẩu của nớc ta chủ yếu giao bằng đờng biển. Trong trờng hợp
này doanh nghiệp xuất khẩu cần tiến hành theo các bớc sau:
- Căn cứ vào chi tiết hàng xuất khẩu, lập bảng kê hàng hoá chuyên cho ngời
vận tải để đổi lấy sơ đồ xếp hàng.
- Trao đổi với cơ quan điều độ cũng để nắm vững kế hoạch giao hàng.
- Lập kế hoạch tổ chức vận chuyển hàng vào cảng.
- Bốc hàng lên tàu
- Sau khi nhận hàng xong lấy biên lai thuyền phó để xác nhận hàng đã giao
nhận xong. Trong đó có xác nhận: Số lợng hàng, tình trạng hàng...
- Trên cơ sở thuyền phó đổi lấy vận đơn đờng biển B/L. Quan trọng là phải
lấy đợc vận đơn đờng biển hoàn hảo (hay vận đơn sạch).
Giao hàng bằng container thì có hai phơng thức:
-Giao hàng đủ một container(FCL.)-Khi tiến hành giao hàng đủ một
container ngời xuất khẩu tiến hành theo các bớc sau:
+Căn cứ vào số lợng hàng giao,đăng ký mợn hoặc thuê container tơng thích
với số lợng hàng giao,vận chuyển container rỗng về địa đIểm đóng hàng.
+Làm thủ tục hải quan,mời hải quan kiểm hoá đến xếp hàng vào
container,niêm phong kẹp chì các container.
+Giao hàng cho bãI container để nhận biên lai xếp hàng.
+Đổi biên lai xếp hàng lấy vận đơn.
-Giao hàng không đủ container(LCL.)-Khi giao hàng không đủ một
container,ngời xuất khẩu vận chuyển hàng đến bãI container do ngời chuyên chở
Nguyễn Việt Hng Lớp K 38 E3 TMQT
25

×