Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

Thực trạng hoạt động bảo l•nh tại chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát triển nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (245.87 KB, 26 trang )

Thực trạng hoạt động bảo lãnh tại chi nhánh ngân
hàng đầu t và phát triển nghệ an
II.1. Khái quát về chi nhánh Ngân hàng đầu t và phát triển Nghệ An
II.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Ngân hàng đầu t và phát triển Việt Nam - Bank for investmentand
development of Việt Nam (BIDV) đợc chính thức thành lập vào ngày 26/4/1957
theo quyết định của thủ tớng chính phủ với tên gọi ban đầu là Ngan hàng kiến
thiết Việt Nam trực thuộc Bộ tài chính.
Ngày 22/6 Ngân hàng đổi tên là Ngânhàng đầu t và xây dựng Việt Nam
trực thuộc Ngân hàng nhà nớc. Nhiệm vụ mới của ngân hàng là do vay vốn đầu t
xây dựng cơ bản các công trình thuộc ngân sách nhà nớc cấp hoặc vốn tự có
không đủ song song với cấp vốn thanh toán với các công trình thuộc ngân sách
vốn nhà nớc đầu t.
Ngày 14/11/1990 theo quyết định 401 của Hội đồng bộ trởng do phó chủ
tịch Võ Văn Kiệt ký chuyển thành Ngân hàng đầu t và phát triển Việt Nam. Hoạt
động của Ngân hàng đợc mở rộng để phù hợp với đờng lói chính sách của Đảng
và Nhà nớc. Trong thời gian này, Ngân hàng tổ chức huy động vốn trung và dài
hạn trong và ngoài nớc, kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng chủ yếu trong
lĩnh vực đầu t và phát triển. Chuyển từ Ngân hàng cấp phát thuần tuý trớc đây
sang ngân hàng thơng mại.
Ngày 28/3/1996 theo quyết định số 186 TTG của thủ tớng chỉnh phủ, Ngân
hàng đầu t và phát triển Việt Nam chính thức trở thành một doanh nghiệp nhà nớc
dạng đặc biệt.
Trải qua gần 50 năm xây dựng và phát triển với hơn 100 chi nhánh ở các
tỉnh thành phố và khu công nghiệp trong cả nớc, đội ngũ hơn 4500 cán bộ nhân
viên tâm huyết nhiệt tình trong công việc BIDV xứng đáng là một trong 4 ngân
hàng thơng mại quốc doanh lớn nhất.
Nghệ An là một tỉnh lớn có dân số đông, kinh tế khá phát triển. Hiện nay
đang phấn đấu là trung tâm của khu vực kinh tế Bắc trung bộ. Do vậy sự ra đời
phát triển của chi nhánh NHĐT & PT Nghệ An gắn liền với sự ra đời phát triển
của Ngân hàng đầu t phát triển Việt Nam.


Ngân hàng đầu t và phát triển Việt Nam
Bank for investmentand development of Việt Nam
Tháp A toà nhà VimCom 191 Bà Triệu Hà Nội.
www. Bidv.com.VN
Chi nhánh ngân hàng đầu t và phát triển Nghệ An 216 Đờng Lê Duẩn thành
phố Vinh.
Các chi nhánh khu vực: Đô Lơng, Diễn Châu, Nghĩa Đàn, Quỳ hợp,
Hoàng Mai.
II.1.2. Cơ cấu tổ chức của chi nhánh Ngân hàng Đầu t và phát triển Nghệ An
Đứng đầu chi nhánh Ngân hàng đầu t và phát triển Nghệ an là Giám đốc,
ba phó giám đốc, phía dới gồm 13 phòng ban, mỗi phòng ban đợc quy định thực
hiện mỗi chức năng nhiệm vụ khác nhau.
1. Phòng kế hoạch nguồn vốn
2. Phòng thẩm định và quản lý tín dụng.
3. Phòng dịch vụ khách hàng doanh nghiệp.
4. Phòng kiểm tra toán nội bộ.
5. Phòng điện toán.
6. Phòng tín dụng 1
7. Phòng tín dụng 2
8. Phòng tín dụng 3
9. Phòng dịch vụ khách hàng cá nhân
10. Phòng tiền tệ kho quỹ
11. Phòng tài chính kế toán.
12. Phòng tổ chức hành chính
13. Phòng thanh toán quốc tế.
Phòng là đơn vị thuộc bộ máy tổ chức của chi nhánh Ngân hàng Đầu t và
phát triển Nghệ an trên cơ sở phê duyệt của chủ tịch hội đồng quản trị Ngân hàng
Đầu t và phát triển Việt Nam. Điều hành mọi hoạt động của phòng là trởng phòng,
là phó trởng phòng.
II.1.3. Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của chi nhánh Ngân hàng

Đầu t và phát triển Nghệ An
Hoà vào xu thế chung trong thời gian qua, thời kỳ phát triển bùng nổ, thịnh
vợng của lĩnh vực kinh doanh dịch vụ ngân hàng Đầu t và phát triển Nghệ An
củng cố đợc kết quả kinh doanh rất tốt đẹp.
Bảng tình hình kinh doanh
Chỉ tiêu 2004 KH 2005 T12/2005 %TT % KH
- Tổng tài sản 1609310 1973461 22,63 99,02
- Huy động vốn bình quân 1366726 1550000 1534790 12,30 109,57
- Huy động vốn cuối kỳ 1490068 1650000 1807946
- Huy động vốn TCKT 306414 340525
- Huy động vốn dân c 1183654 1467421
- D nợ 1258819 1330000 1329772 5,64 99,98
+ Ngắn hạn 654321 667826 2,08
+ Trung dài hạn 233776 325868 39,39
+ KHNN + Chỉ định 370812 336078 -9,37
- Nợ quá hạn 8351 54000 15656
- Tổng thu 14389 183089
+ Thu dịch vụ 4328 7013 62
+ Thu dịch vụ ròng 4088
Tỉ trọng thu phí bảo lãnh 65,7% 68,2%
Tỷ trọng thu phí thanh toán 26,5% 31,8%
- Chênh lệch thu chi 12990 22000 23706 82,5% 107,8
- Trích DRR (luỹ kế trong năm) 9500 13000 13000 100
- Lợi nhuận sau thuế bình quân
/ngời
50 81 0,0866 0,1
- Số lao động 193 200 200 3,6% 100
- Số cán bộ tín dụng 40 38 - 5%
Nguồn: KHNV CN NHĐT & PTNA
Kết thúc 2005 với s nỗ lực của toàn chi nhánh hầu hết các chỉ tiêu kế hoạch

kinh doanh đều đạt, vợt 100% cụ thể:
1. Tổng tài sản: 1973 tỷ tăng 22,6% so với đầu năm chủ yếu là do nguồn
vốn huy động tăng.
2. Nguồn vốn tự huy động: 1808 tỷ tăng 21,3% so với đầu năm. Nguồn vốn
huy động so với kế hoạch đạt 109,57%.
Trong đó: - Tiền gửi TCKT 340,5 tỷ tăng 11,1% so với đầu năm.
- Tiền gửi dân c 1487,4 tỷ tăng 23,9% so với đầu năm.
- Tiền gửi VND đạt 1511,5 tỷ tăng 24,8% so với đầu năm.
- Tiền gửi ngoại tệ quy đổi tăng 6,16% so với đầu năm.
Trong năm 2005 nguồn vốn huy động tăng cao do chi nhánh đã tích cực áp
dụng các hình thức huy động hấp dẫn nh: Tiết kiệm dự thởng, tiết kiệm khuyến
mãi, thẻ bảo hiểm, kỳ phiếu ngắn hạn tiếp tục huy động tiết kiệm bậc thang, tiết
kiệm rút dần. Chi nhánh luôn bám sát diễn biến lãi suất trên thị trờng để đa ra
mức lãi suất phù hợp. Riêng tiết kiệm dự thởng, chi nhánh đã huy động đợc 143,9
tỷ VND và 3,48 triệu USD (đợt 1 và 2/2005) hiện tại chi nhánh đang tiết kiệm dự
thởng đợt 3 với kết quả đến tháng 12/2005 đạt 59 tỷ VND và 1,06 triệu USD.
3. Tổng d nợ 1239,7 tỷ tăng 5,6% so với đầu năm đạt 100% kế hoạch
- Tỷ trọng d nợ trung dài hạn 49,7% tổng d nợ. (Tỷ trong Ngân hàng Trung
ơng đề ra là 55%).
- Chất lợng tín dụng toàn chi nhánh: Nợ quá hạn 15,65 tỷ cha kể nợ
khoanh, nợ chờ xử lý Kinh tế Đầu t chiếm 1,18% tổng d nợ.
- Thu nợ tồn đọng hạch toán ngoại bảng 4,83 tỷ đạt 112,3% kế hoạch.
4. Kết quả kinh doanh
Chênh lệch thu chi 23,7 tỷ đạt 107,8% kế hoạch giao. Thực chất chênh lệch
thu chi trên sổ sách kế toán chỉ là 20,480 triệu nhng chi phí cải tạo cửa lò số tiền
3,22 tỷ đợc trung ơng ghi nhận vào kết quả kinh doanh nên chi nhánh để chênh
lệch thu chi slà 23,7 tỷ. Trích dự phòng rủi ro 13 tỷ đạt 100% kế hoạch. Thu dịch
vụ ròng 6217 triệu đạt 124,3% kế hoạch. Trong đó thu từ dịch vụ bảo lãnh là 4239
triệu tăng trởng 49% năm trớc. Thu dịch vụ khác 1978 triệu tăng trởng 58% so với
năm trớc. Nhìn chung các hoạt động dịch vụ có mức tăng trởng cao phù hợp với

xu hớng phát triển dịch vụ ngân hàng hiện nay thu dịch vụ ròng chiếm tỷ trọng
30% trên chênh lệch thu chi sau khi trích DPRR. Từ những kết quả đạt đợc trong
năm 2005, chi nhánh Ngân hàng đầu t và phát triển Nghệ An đã đề ra một số chỉ
tiêu chung cho kế hoạch 2006 nh sau: (Đơn vị: Triệu đồng).
Huy động vốn:
- Bình quân: 1700.000
- Cuối kỳ: 2050.000
Tài chính:
Thu: 193884
Chi: 168452
Chênh lệch: 25432
Dịch vụ ròng: 7600
Tăng trởng tín dụng:
- Số d bình quân: 1298400
- Số d cuối kỳ: 1352900
* Trong 5 năm qua cùng với sự tăng trởng phát triển của nền kinh tế. Ngân
hàng Đầu t và phát triển Nghệ An cũng có sự phát triển nhanh mạnh, ổn định, thể
hiện qua số liệu sau:
Bảng tình hình kinh doanh 2001- 2005
Chỉ tiêu Đơn vị 2001 2002 2003 2004 2005
TTso
2001(%)
TTBq
(%)
- Tổng tài sản Tỷ đồng 1339 1288 1496 1609 1820 36 12,2
- Huy động vốn Tỷ đồng 875 1229 1425 1090 1720 97 20,6
- Huy động vốn Bq Tỷ đồng 772 1031 1342 1367 1530 98 20,7
- D nợ Tỷ đồng 936 1173 1209 1259 1330 42 12,5
- D nợ TDBq Tỷ đồng 911,3 1103 1226 1237 46 38 15,3
- Nợ quá hạn thông thờng Tỷ đồng 12,12 18,47 23,34 8,350,05 0,32

- Tỷ lệ nợ quá hạn ròng % 1,18 0,85 0,89 0,66 3,5
Tỷ lệ NQH % 2,70 2,68 1,96 4,1 6,0 3438
- Thu dịch vụ ròng Tr. đồng 1,35 2,34 2,9 223 270
- Thu dịch vụ TTQT Tr. đồng 98,7 221 14,11 18
- Doanh số TTQT Tr. USD 1,6 9,44 12,99 24 588
- Lợi nhuận trớc thuế Tỷ đồng 3,2 3,1 6,9 0,050 0,087 533
- Lợi nhuận sau thuế bình
quân đầu ngời
Tỷ đồng 0,013 0,012 5,1 0,68 1
ROA % 0,19 0,18 0,34 0,68 1
- Thu nợ theo KHNN Tr. đồng 25,9 14,6 9,6 2,8 45,7
- Thu nợ chỉ định Tr. USD 20,5 3,8 5,1 5,4 6
- Thu nợ đã hạch toán ngoại
bảng
Tỷ đồng 1,2 0,77 1,0 6
- Trích DPRR Tỷ đồng 3,4 2,3 8,5 9,5 14
- Xử lý nợ xấu từ quỹ DPRR Tỷ đồng 8,0 10 13 3,0
- Xử lý từ nợ tồn đọng % 100 100 100 100 100
(Nguồn: Phòng KHNN - CN NHĐT & PTNA)
Đánh giá chung công tác tín dụng: kết quả hoạt động tín dụng của chi nhánh đã
thực hiện mục tiêu xuyên suốt công tác tín dụng BIDV năm 2005 là chủ động tăng tr-
ởng, gắn tăng trởng với kiểm soát chất lợng tín dụng, tang d nợ có tài sản đảm bảo và
d nợ ngoài quốc doanh. Thực hiện nghiêm túc các giới hạn tín dụng đợc giao. Kết quả
phân loại nợ của chi nhánh đã đợc ngân hàng nhà nớc tỉnh Nghệ An và đoàn kiểm tra
của trung ơng ghi nhận đã thực hiện nghi êm túc QĐ 493 của Ngân hàng nhà nớc về
phân loại nợ và trích lập DPRR.
II.2. Thực trạng hoạt động bảo lãnh tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu t
và phát triển Nghệ An
II.2.1.Quy trình nghiệp vụ bảo lãnh tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu t và Phát triển
Nghệ An.

Là một hoạt động mang tính rủi ro cao, Nghiệp vụ bảo lãnh phải tuân theo một
quy trình cụ thể, chặt chẽ. Tại chi nhanh Ngân hàng đầu t và phát triển Nghệ An. Quy
trình nghiệp vụ bảo lãnh đợc chia thành 3 loại ứngn với 3 loại hình bảo lãnh là bảo
lãnh theo món, bảo lãnh theo hạn mức và bảo lãnh đối ứng. Sau đây là quy trình bảo
lãnh theo mức. Quy trình bảo lãnh theo hạn mức và quy trình bảo lãnh đối ứng cũng đ-
ợc tơng tự chỉ khác một vài chỉ tiêu nhỏ.
Bớc 1: Tiếp nhận và hoàn chỉnh hồ sơ:
1. Hớng dẫn khách hàng lập hồ sơ bảo lãnh:
CB. THBL hớng dẫn khách hàng lập hồ sơ theo đúng quy định đối với mỗi loại
bảo lãnh, bao gồm: Hồ sơ áp dụng đối với tất cả các loại bảo lãnh và hò sơ áp dụng
riêng cho từng loại bảo lãnh.
1.1. Hồ sơ áp dụng đối với các loại bảo lãnh:
1.1.1. Giấy đề nghị bảo lãnh (BM 10/HD - PC - 08).
1.1.2. Hồ sơ pháp lý về khách hàng.
1.1.3. Hồ sơ về tình hình sản xuất kinh doanh, tài chính.
1.1.4. Hồ sơ về đảm bảo bảo lãnh.
- Hồ sơ pháp lý 1.1.2 đến 1.1.4: Tham chiếm hớng dẫn lập hồ sơ vay vốn, Quy
trình cho vay trung dài hạn Mã số QT - TD - 02.
- Nếu khách hàng đã có quan hệ tín dụng, bảo lãnh với Ngân hàng Đầu t và
phát triển Việt Nam, hồ sơ bảo lãnh áp dụng cho các loại bảo lãnh gồm 1.1.1., 1.1.3,
1.1.4 và 1.1.2 (nếu có điển hình, bổ sung).
1.2. Hồ sơ áp dụng riêng cho từng loại bảo lãnh:
1.2.1. Đối với bảo lãnh vay vốn:
a/ Hồ sơ về tình hình tài chính và SXKD của khách hàng bổ sung thêm:
- Tài liệu xác minh tình công nợ tại thời điểm gần nhất của các TCTD mà khách
hàng có d nợ.
b. Hồ sơ về dự án đầu t bổ sung thêm:
- Hợp đồng thơng mại đợc cấp có thầm quyền phê duyệt.
- Hợp đồng uỷ thác nhập khẩu (nếu có)
- Dự thảo lần cuối Hợp đồng vay vốn nớc ngoài (nếu có)

- Văn bản của NHNN cấp hạn mức vay vốn nớc ngoài cho khách hàng (đối với
trờng hợp vay vốn nớc ngoài).
- Các tài liệu về biện pháp đảm bảo cho nghĩa vụ đợc bảo lãnh, và
- Các văn bản có liên quan khác.
1.2.2. Đối với bảo lãnh thanh toán:
- Hợp đồng mua bán hoặc bản cam kết thanh toán của các bên liên quan ghi rõ
điều khoản cam kết thanh toán giữa các bên liên quan.
- Tài liệu liên quan về khả năng nguồn vốn để thanh toán theo cam kết đợc bảo
lãnh (nếu có).
1.2.3. Đối với bảo lãnh trong xây dựng:
a. Bảo lãnh dự thầu: Tài liệu mời thầu. Quy chế hoặc quy định đấu thầu của chủ
đầu t trong đó ghi rõ các trờng hợp vi phạm quy chế (quy định) đấu thầu và trách
nhiệm nghĩa vụ mỗi bên dự thầu.
b. Bảo lãnh thực hiện hợp đồng
+ Hợp đồng thi công (đối với bảo lãnh thực hiện hợp đồng trong xây lắp, trờng
hợp cha có hợp đồng chính thức thì phải là hợp đồng dự thảo trớc khi ký chính thức)
hoặc hợp đồng cung ứng vật t thiết bị (đối với bảo lãnh thực hiện hợp đồng cung ứng
vật t thiết bị) quy định vè các điều kiện thực hiện hợp đồng và bảo lãnh thực hiện hợp
đồng
+ Thông báo trúng thầu hoặc phê duyệt kết quả đấu thầu của cấp có thẩm quyền.
c. Bảo lãnh hoàn thanh toán: Văn bản cam kết của các bên về số tiền ứng trớc,
thời gian và tiến độ, phơng thức hoàn trả nguồnn vốn, xác định rõ các trờng hợp vi
phạm, nghĩa vụ của bên nhận tiền ứng trớc (nếu trong hợp đồng kinh tế cha quy định
rõ).
d. Bảo lãnh đảm bảo chất lợng sản phẩm: Hợp đồng kinh tế quy định cụ thể về
trách nhiệm đảm bảo chất lợng sản phẩm, các trờng hợp vi phạm nghĩa vụ của các bên.
Nếu hợp đồng kinh tế không quy định rõ thì phải có một Hợp đồng bổ sung (hoặc quy
định trong biên bản nghiêm thu) quy định rõ trách nhiệm đảm bảo chất lợng sản phẩm,
các trờng hợp vi phạm nghĩa vụ của các bên.
1.2.4. Đối với bảo lãnh bằng 100% vốn tự có của khách hàng, hồ sơ gồm:

Chứng từ chứng minh tiền đã đợc chuyển vào tài khoản tiền gửi ký quỹ tại ngân
hàng bảo lãnh bằng 100% giá trị món bảo lãnh, giấy đề nghị bảo lãnh (BM 11/HD -
PC - 08) ghi rõ, cam kết dùng tiền ký quỹ đảm bảo cho 100% nghĩa vụ bảo lãnh.
2. Tiếp nhận kiểm tra và hoàn chỉnh hồ sơ:
Sau khi nhận đợc hồ sơ bảo lãnh của khách hàng, CB, THBL kiểm tra, kiểm
soát các tài liệu của bộ hồ sơ về số lợng, các yếu tố trên tài liệu về tính đầy đủ, hợp
pháp hợp lệ của hồ sơ bảo lãnh và yêu cầu khách hàng hoàn chỉnh, bổ sung hồ sơ (nếu
thiếu). CB. THBL chịu trách nhiệm.
- Kiểm tra tính đầy đủ về số lợng và tính pháp lý của hồ sơ bảo lãnh.
- Báo cáo Trởng P.THBL xin ý kiến chỉ đạo.
+ Nếu đủ hồ sơ thực hiện Bớc 2 tiếp theo sau đây:
+ Nếu thiếu yêu cầu bổ sung.
Sau khi nhận hồ sơ CB.THBL lập phiếu nhận hồ sơ của khách hàng và danh
mục hồ sơ theo Mẫu số BM 01/QT - BL - 02. Trờng hợp bảo lãnh ký quỹ 100% hoặc
món bảo lãnh thủ tục đơn gảin không lập phiếu tiếp nhận hồ sơ nhng phải lập danh
mục hồ sơ.
Bớc 2. Quyền định bảo lãnh
1. Thẩm đinh hồ sơ bảo lãnh
1.1.Chuyển hồ sơ: Sau khi nhận đợc hồ sơ đầy đủ từ khách hàng, CB.THBL lập
danh mục hồ sơ và chuyển hồ sơ cho các Phòng có liên quan (Thẩm định, Nguồn vốn,
TTQT) để tổ chức việc phối hợp xử lý giữa các đơn vị phù hợp với tính chất, mức độ
của món bảo lãnh.
1.2. Thẩm định hồ sơ:
Trong quá trình thẩm định, CB. THBL phải thẩm định rõ các nội dung sau:
- Tính đầu đủ, hợp pháp và hợp lệ của hồ sơ bảo lãnh.
- Năng lực pháp lý của Khách hàng xin bảo lãnh.
- Việc chuyển tiền ký quỹ vào tài khoản ký quỹ để THBL.
- Tình hình tài chính và năng lực SXKD của khách hàng.
- Tính khả thi và khả năng trả nợ của dự án (Đối với bảo lãnh thanh toán và bảo
lãnh vay vốn).

Đối với các dự án bao gồm cả hai phần bảo lãnh, tín dụng và đều đợc thực hiện
qua Ngân hàng Đầu t và Phát triển Việt Nam; CB. THBL thẩm định đồng thời khả
năng trả nợ bảo lãnh và khả năng hoàn vốn tín dụng của dự án.
Dự án chỉ đợc phê duyệt bảo lãnh hoặc cho vay nếu đảm bảo đợc cả hai khả
năng này, trong đó khả năng trả nợ bảo lãnh cần đợc xem xét trớc vì lịch trả nợ nớc
ngoài thờng rất ngắn và đã đợc xác định trớc.
Việc thẩm định khách hàng và dự án bảo lãnh vay vốn tham chiếu hớng dẫn
thẩm định của quy trình tín dụng trung dài hạn, Quy trình thẩm định hoặc phân tích
đánh giá khách hàng vay vốn của quy trình tín dụng ngắn hạn.
- Đánh giá các rủi ro tiểm ẩn; thẩm định về tài sản và các biện pháp đảm bảo
cho nghĩa vụ đợc bảo lãnh.
- Trong quá trình thẩm định, nếu có vớng mắc, CB. THBL báo cáo Trởng phòng
và Lãnh đạo phối hợp với đơn vị có liên quan (nếu cần) tiến hành kiểm tra thực tế để
xác minh tính thức tế và trung thực của hồ sơ bảo lãnh. Kết quả kiểm tra đợc lập theo
mẫu BM 03/QT - BL - 02.
1.3. Lập tờ trình
Sau khi thẩm định các nội dung trên, căn cứ ý kiến các phòng nghiệp vụ liên
quan (nếu có), CB.THBL lập tờ trình trởng phòng kiểm soát và để trình lãnh đạo. Tờ
trình phải thể hiện đợc quan điểm cá nhân của CB.THBL và cán bộ phải chịu trách
nhiệm về tính xác thực của các thông tin có liên quan đến việc phản quyết bảo lãnh.
Có ý kiến đề xuất bảo lãnh hoặc từ chối với các lý do cụ thể.
- Trởng phòng THBL có trách nhiệm kiểm tra lại hồ sơ và những nội dung trong
tờ trình, bổ sung thêm những thông tin cần thiết về dự án và khách hàng, đề xuất ý
kiến thống nhất hoặc không thống nhất ý kiến với CB. THBL.
- Nội dung tờ trình trên cơ sở mẫu tờ trình và tuỳ tình hình thực tế của khách
hàng (ký quỹ 100% hoặc mới có quan hệ với chi nhánh hoặc đã có quan hệ với chi
nhánh), chi nhánh lợc hoặc thêm nội dung thông tin trong tờ trình, nhng phải đủ thông
tin về tình hình tài chính, năng lực thực hiện các cam kết của khách hàng với ngân

×