Tải bản đầy đủ (.pdf) (144 trang)

Quản lý tài chính tại viện khoa học lao động và xã hội, bộ lao động thương binh và xã hội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.57 MB, 144 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
.........../..........

BỘ NỘI VỤ
......./.......

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

ĐẶNG HÀ THU

QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI VIỆN KHOA HỌC
LAO ĐỘNG VÀ XÃ HỘI, BỘ LAO ĐỘNG –
THƢƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG

HÀ NỘI - NĂM 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
.........../..........

BỘ NỘI VỤ
......./.......

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

ĐẶNG HÀ THU

QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI VIỆN KHOA HỌC
LAO ĐỘNG VÀ XÃ HỘI, BỘ LAO ĐỘNG –


THƢƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG

Chuyên ngành: Quản lý công
Mã số: 8 34 04 03

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. TRANG THỊ TUYẾT

HÀ NỘI - NĂM 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tác giả.
Các số liệu, dữ liệu nêu trong luận văn là trung thực với nguồn trích dẫn trong
phần danh mục tài liệu tham khảo. Những kết luận của luận văn chƣa từng
đƣợc công bố trong bất kỳ một công trình nghiên cứu nào./.
Tác giả luận văn

Đặng Hà Thu

i


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, ngoài sự nỗ lực cố gắng của bản thân, tác
giả đã nhận đƣợc rất nhiều sự giúp đỡ quý báu, nhiệt tình của Ban giám đốc,
khoa Đào tạo sau Đại học Học viện Hành chính quốc gia, thƣ viện Học viện
Hành chính quốc gia, các Giáo sƣ, Phó giáo sƣ, Tiến sỹ và các thầy cô giáo là
giảng viên của Học viện Hành chính quốc gia trong việc tận tình giảng dạy,

hƣớng dẫn và giúp đỡ tác giả trong quá trình học tập, nghiên cứu và làm luận
văn tốt nghiệp.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc với PGS.TS.Trang Thị Tuyết,
ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn, tận tình chỉ bảo, giúp đỡ tác giả trong suốt quá
trình thực hiện luận văn. Cô đã giúp tác giả có khả năng tổng hợp những tri
thức khoa học, những kiến thức thực tiễn quản lý và phƣơng pháp nghiên cứu
khoa học. Cô đã góp ý, chỉ bảo trong việc định hƣớng và hoàn thiện luận văn.
Tác giả cũng xin cảm ơn các đồng chí Lãnh đạo Viện Khoa học Lao
động và Xã hội, thƣ viện Bộ Lao động Thƣơng binh và Xã hội, thƣ viện Viện
Khoa học Lao động và Xã hội và các đồng nghiệp đã tạo điều kiện giúp đỡ để
tác giả hoàn thành luận văn này.
Tuy nhiên, do sự hạn chế về thời gian nghiên cứu và kiến thức của bản
thân còn chƣa thật đầy đủ về một lĩnh vực rộng lớn và phức tạp nên mặc dù
luận văn đã đƣợc hoàn thành theo đề cƣơng, song vẫn không thể tránh khỏi
những thiếu sót. Tác giả rất mong nhận đƣợc sự góp ý của các thầy, cô và các
bạn bè, đồng nghiệp để tác giả đƣợc bổ sung thêm kiến thức cho bản thân và
tiếp tục hoàn thiện luận văn hơn nữa.
Xin trân trọng cảm ơn./.
Hà Nội, ngày

tháng 11 năm 2018

Đặng Hà Thu

ii


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i

MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ....................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................. ix
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ ....................................................... ix
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
Chƣơng 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÁC TỔ
CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÔNG LẬP................................... 9
1.1. TỔNG QUAN VỀ TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÔNG
LẬP ................................................................................................................... 9
1.1.1. Khái niệm tổ chức khoa học và công nghệ công lập .............................. 9
1.1.2. Đặc điểm tổ chức khoa học và công nghệ công lập ................................ 9
1.1.3. Phân loại tổ chức khoa học và công nghệ công lập .............................. 10
1.2. HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH TẠI CÁC TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ CÔNG LẬP ............................................................................ 11
1.2.1. Khái niệm hoạt động tài chính tại các tổ chức khoa học và công nghệ
công lập ........................................................................................................... 11
1.2.2. Đặc điểm của hoạt động tài chính ......................................................... 12
1.2.3. Vai trò của hoạt động tài chính đối với các tổ chức khoa học và công
nghệ công lập .................................................................................................. 13
1.2.4. Nội dung hoạt động tài chính ................................................................ 16
1.2.5. Tiêu chí đánh giá hoạt động tài chính của tổ chức khoa học và công
nghệ công lập .................................................................................................. 21
1.3. QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÁC TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ CÔNG LẬP ......................................................................................... 24

iii


1.3.1. Khái niệm và sự cần thiết của quản lý tài chính tại các tổ chức khoa học
và công nghệ công lập ..................................................................................... 24

1.3.2. Nội dung quản lý tài chính của tổ chức khoa học và công nghệ công lập
......................................................................................................................... 26
1.3.3. Nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý tài chính tại các tổ chức khoa học và
công nghệ công lập.......................................................................................... 34
1.4. KINH NGHIỆM QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA MỘT SỐ TỔ CHỨC
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÔNG LẬP ............................................... 38
1.4.1. Kinh nghiệm quản lý tài chính của một số tổ chức khoa học và công
nghệ công lập .................................................................................................. 38
1.4.2. Bài học kinh nghiệm có thể áp dụng vào quản lý tài chính tại Viện
Khoa học Lao động và Xã Hội........................................................................ 41
Tiểu kết chƣơng 1 .......................................................................................... 43
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI VIỆN KHOA
HỌC LAO ĐỘNG VÀ XÃ HỘI................................................................... 44
2.1. KHÁI QUÁT VỀ VIỆN KHOA HỌC LAO ĐỘNG VÀ XÃ HỘI ......... 44
2.1.1. Chức năng và nhiệm vụ của Viện Khoa học Lao động và Xã hội........ 44
2.1.2. Sơ đồ tổ chức của Viện Khoa học Lao động và Xã hội ........................ 45
2.1.3. Quá trình phát triển của Viện Khoa học Lao động và Xã hội .............. 46
2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH TẠI VIỆN KHOA HỌC
LAO ĐỘNG VÀ XÃ HỘI .............................................................................. 47
2.2.1. Thực trạng thu ....................................................................................... 48
2.2.2. Thực trạng chi ....................................................................................... 49
2.2.3. Thực trạng phân phối chênh lệch thu-chi.............................................. 58
2.2.4. Thực trạng tài sản công ......................................................................... 59
2.3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI VIỆN KHOA HỌC LAO
ĐỘNG VÀ XÃ HỘI........................................................................................ 60

iv


2.3.1. Thực trạng quản lý thu .......................................................................... 60

2.3.2. Thực trạng quản lý chi .......................................................................... 65
2.3.3. Thực trạng quản lý phân phối chênh lệch thu-chi................................. 78
2.3.4. Thực trạng quản lý tài sản công ............................................................ 81
2.4. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI VIỆN KHOA
HỌC LAO ĐỘNG VÀ XÃ HỘI ..................................................................... 84
2.4.1. Kết quả đạt đƣợc ................................................................................... 85
2.4.2. Hạn chế.................................................................................................. 88
2.4.3. Nguyên nhân của hạn chế ..................................................................... 91
Tiểu kết chƣơng 2 .......................................................................................... 96
Chƣơng 3: PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN
LÝ TÀI CHÍNH TẠI VIỆN KHOA HỌC LAO ĐỘNG VÀ XÃ HỘI..... 97
3.1. PHƢƠNG HƢỚNG HOÀN THIỆN QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA VIỆN
KHOA HỌC LAO ĐỘNG VÀ XÃ HỘI ........................................................ 97
3.1.1. Mục tiêu phát triển của Viện khoa học Lao động và Xã hội ................ 97
3.1.2. Quan điểm hoàn thiện quản lý tài chính của Viện Khoa học Lao động
và Xã hội ......................................................................................................... 98
3.1.3. Phƣơng hƣớng hoàn thiện quản lý tài chính tại Viện Khoa học Lao
động và Xã hội ................................................................................................ 99
3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI VIỆN KHOA
HỌC LAO ĐỘNG VÀ XÃ HỘI ................................................................... 101
3.2.1. Giải pháp chung .................................................................................. 101
3.2.2. Giải pháp nghiệp vụ ............................................................................ 105
3.2.3. Giải pháp hỗ trợ................................................................................... 112
3.3. KIẾN NGHỊ ........................................................................................... 115
3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ ..................................................................... 116
3.3.2. Kiến nghị đối với Bộ Lao động – Thƣơng binh và Xã hội ................. 117

v



Tiểu kết chƣơng 3 ........................................................................................ 119
KẾT LUẬN .................................................................................................. 120
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ I
PHỤ LỤC ........................................................................................................ V

vi


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

Kí hiệu

Viết tắt

ADB

Ngân hàng phát triển châu Á

ASEAN

Hiệp hội Đông Nam Á

ASXH

An sinh xã hội

BHXH

Bảo hiểm xã hội


CBCNV

Cán bộ công nhân vien

CNH-HĐH

Công nghiệp hóa – hiện đại hóa

DANIDA

Cơ quan phát triển quốc tế Đan Mạch

FES

Viện Friedrich-Ebert-Stiftung

ĐHQGHN

Đại học quốc gia Hà Nội

GIZ

Tổ chức hợp tác quốc tế Đức

HSF

Quỹ Hanns Seidel Foundation

ILO


Tổ chức Lao động Quốc tế

ILSSA

Viện Khoa học Lao động và Xã hội

KH&CN

Khoa học và công nghệ

KT-XH

Kinh tế – xã hội

NĐ-CP

Nghị định – Chính phủ

NQ-CP

Nghị quyết – Chính phủ

NQ-TW

Nghị quyết – Trung ƣơng

NXB

Nhà xuất bản


NSNN

Ngân sách nhà nƣớc

PGS.TS

Phó giáo sƣ. Tiến sĩ

QĐ-BCVT

Quyết định – Bƣu chính viễn thông

SIDA

Tổ chức hợp tác phát triển quốc tế Thụy Điển

TT-BTC

Thông tƣ – Bộ Tài chính

vii


TTLT-BKHCN-BTC-BNV

Thông tƣ liên tịch – Bộ khoa học công nghệ –
Bộ Tài chính – Bộ nội vụ

WB


Ngân hàng Thế giới

UN

Liên Hợp Quốc

UNDP

Chƣơng trình Phát triển của Liên hợp quốc

UNICEF

Quỹ Nhi đồng Liên Hiệp Quốc

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1: Nguồn kinh phí NSNN cấp, 2011-2015 ......................................... 48
Bảng 2.2: Nguồn thu sự nghiệp, 2011-2015 ................................................... 49
Bảng 2.3: Dự toán nguồn kinh phí NSNN cấp, 2011-2015 ............................ 62
Bảng 2.4: Dự toán nguồn thu sự nghiệp, 2011-2015 ...................................... 62
Bảng 2.5: Mức đảm bảo chi hoạt động thƣờng xuyên, 2011-2015 ................ 64
Bảng 2.6: Dự toán chi từ nguồn thu NSNN, 2011-2015 ................................ 65
Bảng 2.7: Dự toán chi từ nguồn thu sự nghiệp, 2011-2015 ............................ 66
Bảng 2.8: Chi từ nguồn thu NSNN, 2011-2015 .............................................. 68
Bảng 2.9: Quy mô nhân lực của Viện Khoa học Lao động và Xã hội, 20112015 ................................................................................................................. 69
Bảng 2.10: Chi tiết chi NSNN cho nhiệm vụ KH&CN, 2011-2015............... 72
Bảng 2.11: Chi từ nguồn thu sự nghiệp, 2011-2015 ....................................... 73

Bảng 2.12: Mức độ tiết kiệm chi NSNN hoạt động thƣờng xuyên, ............... 77
Bảng 2.13: Mức độ tiết kiệm chi từ nguồn thu sự nghiệp, 2011-2015 ........... 77
Bảng 2.14: Chênh lệch thu-chi, 2011-2015 .................................................... 79
Bảng 2.15: Quỹ cơ quan, 2011-2015 .............................................................. 80
Bảng 2.16: Chi đầu tƣ xây dựng cơ bản và tài sản công, 2011-2015 ............. 84
Bảng 2.17: Tổng hợp chi lƣơng tăng thêm, 2011-2015 .................................. 87
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy Viện Khoa học Lao động-Xã hội .............. 46
Sơ đồ 2.2: Quy trình cấp phát các khoản chi của Viện Khoa học Lao động và
Xã hội .............................................................................................................. 67

ix


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Sau hơn 30 năm đổi mới và xây dựng nền kinh tế thị trƣờng định
hƣớng xã hội chủ nghĩa, mọi mặt về đời sống chính trị - kinh tế - văn hóa - xã
hội đã đƣợc cải thiện vƣợt bậc, tạo cho Việt Nam một bộ mặt với những thay
đổi to lớn về diện mạo kinh tế mới trong mắt bạn bè quốc tế.
Cùng với sự thay đổi về cơ chế chính sách nhƣ vậy, nền kinh tế nƣớc
nhà đã liên tục tăng trƣởng qua các năm một cách ổn định và bền vững, tạo
nguồn lực tài chính để thúc đẩy sự phát triển lâu dài.
Trong bối cảnh vị thế của Việt Nam ngày càng đƣợc nâng cao trên
trƣờng quốc tế, KH&CN đóng vai trò hết sức quan trọng trong công cuộc đổi
mới định hƣớng xã hội chủ nghĩa. Việc phát triển KH&CN là động lực nhằm
thúc đẩy sự nghiệp CNH – HĐH đất nƣớc, là yếu tố cơ bản giúp xã hội phát
triển, tăng trƣởng kinh tế nhanh, bền vững. Trong chiến lƣợc phát triển KTXH đã đƣợc Đại hội lần thứ XI của Đảng thông qua, vai trò của việc phát
triển KH&CN đƣợc khẳng định “Phát triển khoa học và công nghệ thực sự là
động lực then chốt của quá trình phát triển nhanh và bền vững”. Do vậy, môi

trƣờng pháp lý cho hoạt động khoa học và công nghệ nƣớc ta đã có bƣớc phát
triển nhanh chóng với hàng loạt các đạo luật về hoạt động khoa học và công
nghệ đã đƣuọc Quốc hội thông qua từ năm 2000 cho đến nay nhƣ: Luật Khoa
học và Công nghệ (2000), Luật Sở hữu trí tuệ (2005), Luật Chuyển giao Công
nghệ (2006), Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật (2006), Luật Chất lƣợng
Sản phẩm Hàng hóa (2007), Luật Năng lƣợng nguyên tử (2008). Tuy nhiên,
bên cạnh những kết quả đã đạt đƣợc, hoạt động KH&CN vẫn chƣa phát triển
tƣơng xứng với tiềm năng và vị trí quốc sách hàng đầu, chƣa thực sự trở thành
động lực mạnh mẽ thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội và khắc phục đƣợc tình
trạng tụt hậu so với khu vực và thế giới. Theo các nhà khoa học thì chính sách

1


quản lý khoa học công nghệ, trong đó công tác quản lý tài chính mang nặng
tính bao cấp chƣa theo kịp nền kinh tế thị trƣờng ảnh hƣởng không nhỏ tới
hiệu quả hoạt động khoa học và công nghệ.
Viện Khoa học Lao động và Xã hội (ILSSA) là đơn vị nghiên cứu khoa
học thuộc Bộ Lao động-Thƣơng binh và Xã hội. Viện đƣợc Bộ giao biên chế
cán bộ và bảo đảm kinh phí cho hoạt động thƣờng xuyên và không thƣờng
xuyên. Thực hiện theo quy định của Chính phủ, Viện đã từng bƣớc đổi mới
cơ chế quản lý tài chính thông qua việc xây dựng, thực hiện quy định, quy chế
chi tiêu nội bộ. Từ đó, Viện chủ động mở rộng phƣơng thức hoạt động nghiên
cứu nhằm khai thác tối đa nguồn thu thông qua các hợp đồng nghiên cứu khoa
học phù hợp với chức năng và nhiệm vụ, kiểm soát hiệu quả các khoản chi và
quản lý tài sản công. Tuy nhiên, trƣớc những yêu cầu mới về việc nâng cao
mức độ tự chủ của các tổ chức khoa học và công nghệ theo Nghị định
54/2016/NĐ-CP, Viện đang đứng trƣớc những thách thức không nhỏ về việc
huy động nguồn thu và quản lý chi tiêu tiết kiệm, hiệu quả, song vẫn phải đảm
bảo chất lƣợng nghiên cứu khoa học theo yêu cầu.

Với lý do nêu trên, tác giả chọn nội dung “Quản lý tài chính tại Viện
Khoa học Lao động và Xã hội, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội” làm
đề tài luận văn thạc sỹ có ý nghĩa bức thiết cả về lý luận và thực tiễn đang đặt
ra ở nƣớc ta hiện nay.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Chủ đề về quản lý tài chính là vấn đề đƣợc quan tâm rất nhiều trong
các công trình nghiên cứu những năm qua khi đất nƣớc bƣớc vào giai đoạn
hội nhập và phát triển kinh tế quốc tế. Do đó, việc quản lý tài chính nói chung
và quản lý tài chính trong các đơn vị sự nghiệp công lập cũng nhƣ các tổ chức
KH&CN nói riêng đóng vai trò rất quan trọng nhằm góp phần phát triển kinh

2


tế - xã hội của đất nƣớc. Đề cập tới vấn đề này, tác giả muốn kể tên một số
công trình, sách, bài viết tiêu biểu có thể tham khảo, cụ thể nhƣ sau:
1. Đề tài cấp Bộ “Xây dựng cơ chế tự chủ về tài chính để đảm bảo
hoàn thành nhiệm vụ chuyên môn của Viện Khoa học Lao động và Xã
hội”, Viện Khoa học Lao động và xã hội (2004) nhằm mục đích đƣa ra đƣợc
cơ chế tự chủ về tài chính có tính khả thi của Viện Khoa học Lao động và Xã
hội trên cơ sở thực hiện Nghị định 10/2002/NĐ-CP ngày 16/1/2002 của Chính
phủ về chế độ tài chính áp dụng cho đơn vị sự nghiệp có thu. Nghiên cứu đã
phân tích thực trạng nguồn tài chính và nội dung chi của Viện Khoa học Lao
động và Xã hội giai đoạn 2001-2003. Tuy nhiên, so với yêu cầu của cơ chế tự
chủ tài chính, Viện vẫn chƣa xây dựng đƣợc quy chế chi tiêu nội bộ bao quát
tất cả các hoạt động của Viện.
2. Luận án “Quản lý tài chính ở ban tuyên giáo Chính phủ”, Nguyễn
Hữu Nhƣờng (2015) đã hệ thống hóa và bổ sung cơ sở lý luận về quản lý tài
chính trong các cơ quan nhà nƣớc có tính đặc thù; phân tích thực trạng quản
lý tài chính, đánh giá ƣu nhƣợc điểm, chỉ ra nguyên nhân và vấn đề cần tập

trung giải quyết để nâng cao chất lƣợng quản lý tài chính của Ban Tôn giáo
Chính phủ; đồng thời đề xuất các giải pháp hoàn thiện quản lý tài chính tại
Ban Tôn giáo Chính phủ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 phù hợp với
tình hình và nhiệm vụ mới.
3. Luận văn “Hoàn thiện cơ chế tự chủ tài chính tại Viện Khoa học
Thủy lợi Việt Nam”, Nguyễn Thị Mỹ Ngọc (2009) trên cơ sở thực hiện Nghị
định 115/2005/NĐ-CP ngày 5/9/2005 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ,
tự chịu trách nhiệm của tổ chức KH&CN công lập. Luận văn đã hệ thống hóa
một số những vấn đề lý luận cơ bản về cơ chế tự chủ tài chính đối với các các
tổ chức KH&CN công lập; phân tích thực trạng tình hình tài chính của Viện

3


giai đoạn 2006-2008; từ đó đề xuất một số giải pháp hoàn thiện cơ chế tự chủ
tài chính tại Viện.
4. Luận văn “Quản lý nhà nước về tài chính đối với các đơn vị sự
nghiệp công lập qua thực tế trên địa bản tỉnh Phú Thọ”, Đào Quý Cƣờng,
(2010) đã làm rõ những vấn đề lý luận có liên quan đến quản lý nhà nƣớc về
tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập; phân tích thực trạng công tác
quản lý nhà nƣớc về tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập dựa trên các
số liệu thực tế và đề xuất, kiến nghị một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản
lý nhà nƣớc về tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập nói chung và
trên địa bàn tỉnh Phú Thọ nói riêng.
5. Luận văn “Cơ chế quản lý tài chính đối với đơn vị sự nghiệp có thu
tại Cục bảo vệ thực vật”, Vũ Minh Dung (2011) dựa trên quá trình thực hiện
Nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2005 của Chính phủ ở Cục bảo vệ thực
vật. Luận văn đã đƣa ra một cái nhìn tổng thể về quá trình thực hiện chế độ tự
chủ đối với đơn vị sự nghiệp có thu nói chung và Cục bảo vệ thực vật nói
riêng, từ đó đề xuất một số giải pháp hợp lý để tăng cƣờng hiệu quả cơ chế tự

chủ về quản lý tài chính.
6. Luận văn “Hoàn thiện cơ chế tự chủ tài chính tại Trường cao đẳng
Tài chính-Quản trị kinh doanh”, Quản Thị Thu Huyền (2012) trên cơ sở
thực hiện Nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2005 của Chính phủ quy định
cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy,
biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập, nghiên cứu đã hệ
thống hóa một số những vấn đề lý luận về cơ chế tự chủ tài chính đối với đơn
vị sự nghiệp giáo dục-đào tạo công lập; phân tích thực trạng tình hình tài
chính của Trƣờng cao đẳng Tài chính-Quản trị kinh doanh giai đoạn 20092011; từ đó, đề xuất một số giải pháp hoàn thiện cơ chế tự chủ tài chính.

4


7. Luận văn “Quản lý tài chính tại trường Trung cấp Y tế Bạch Mai,
bệnh viện Bạch Mai”, Nguyễn Hoàng Trung (2014) đã hệ thống hóa những
vấn đề, quy định chung của công tác quản lý tài chính đối với các đơn vị sự
nghiệp giáo dục công lập; phân tích và đánh giá đƣợc thực trạng quản lý tài
chính của trƣờng Trung cấp Y tế Bạch Mai; từ đó đƣa ra một số giải giáp đề
xuất hoàn thiện công tác quản lý tài chính.
8. Luận văn “Quản lý nhà nước về chi cho khoa học và công nghệ từ
ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”, Phạm Thị Minh Tâm
(2016) trên cơ sở hệ thống hóa lý luận quản lý nhà nƣớc về chi NSNN cho
KH&CN, đã đánh giá thực trạng quản lý nhà nƣớc về chi cho KH&CN từ
NSNN trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, từ đó đề xuất các giải pháp thiết thực
nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nhà nƣớc về KH&CN trên địa bàn tỉnh.
9. Giáo trình “Quản lý tài chính công”, PGS.TS. Trần Đình Ty (2003)
đã đƣa ra các khái niệm căn bản liên quan đến quản lý tài chính công. Thông
quá các chƣơng nội dung, giáo trình đã đi sâu phân tích, làm rõ những vấn đề
đặt ra với những ngƣời làm công tác chuyên môn, tham mƣu, quản lý về tài
chính công tại các cơ quan hành chính nhà nƣớc và các đơn vị sự nghiệp

nhằm đáp ứng đƣợc mục tiêu cùa giai đoạn về cải cách quản lý tài chính công.
10. Giáo trình “Tài chính công và công sản”, PGS.TS. Trần Văn Giao
(2011) đã hệ thống hóa các nội dung liên quan đến tài chính công và quản lý
tài chính công, quản lý ngân sách nhà nƣớc, quản lý tín dụng nhà nƣớc, quản
lý các quỹ tài chính công ngoài ngân sách nhà nƣớc và quản lý công sản.
Nhìn chung các công trình nghiên cứu trên đều tập trung vào phân tích
khái quát một số vấn đề liên quan đến quản lý tài chính, đổi mới cơ chế quản
lý tài chính, đƣa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý tài chính. Tuy
nhiên, vấn đề quản lý tài chính tại đơn vị nghiên cứu khoa học lại ít đƣợc đề
cập. Có thể khẳng định, cho đến thời điểm này chƣa có công trình nghiên cứu

5


nào đề cập đầy đủ các khía cạnh vấn đề quản lý tài chính tại Viện Khoa học
Lao động và Xã hội sau khi Nghị định 115/2005/NĐ-CP ngày 5/9/2005 của
Chính phủ quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học
và công nghệ công lập ra đời. Do vậy, vấn đề nghiên cứu của luận văn có tính
riêng biệt, không trùng lặp với những công trình đã công bố.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
3.1. Mục đích
- Mục đích nghiên cứu chung của đề tài là xây dựng căn cứ khoa học
cho việc đề xuất giải pháp quản lý tài chính tại Viện Khoa học Lao động và
Xã hội, Bộ Lao động Thƣơng binh và Xã hội giai đoạn 2016-2020.
- Từ đó, luận văn có các mục tiêu cụ thể nhƣ sau:
+ Xây dựng khung lý thuyết nghiên cứu về quản lý tài chính của tổ
chức khoa học công nghệ công lập;
+ Xác định căn cứ thực tiễn về quản lý tài chính của Viện Khoa học
Lao động và Xã hội, Bộ Lao động Thƣơng binh và Xã hội;
+ Nghiên cứu phƣơng hƣớng và giải pháp để quản lý tài chính tại Viện

Khoa học Lao động và Xã hội, Bộ Lao động Thƣơng binh và Xã hội.
3.2. Nhiệm vụ
Để đạt đƣợc những mục đích trên, luận văn tập trung thực hiện các
nhiệm vụ chính sau đây:
+ Hệ thống hóa, bổ sung để hoàn thiện những vấn đề lý luận cơ bản về
quản lý tài chính của tổ chức khoa học và công nghệ công lập;
+ Đánh giá thực trạng quản lý tài chính tại Viện Khoa học Lao động và
Xã hội, Bộ Lao động Thƣơng binh và Xã hội; rút ra những thành tựu, hạn chế
và nguyên nhân của thực trạng đó.

6


+ Đề xuất phƣơng hƣớng và giải pháp hoàn thiện hoạt động quản lý tài
chính tại Viện Khoa học Lao động và Xã hội, Bộ Lao động Thƣơng binh và
Xã hội.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là những vấn đề về lý luận vè thực
tiễn có liên quan đến quản lý tài chính tại Viện Khoa học Lao động và Xã hội,
Bộ Lao động Thƣơng binh và Xã hội.
4.2. Phạm vi nghiên cứu:
a) Về nội dung: Luận văn nghiên cứu nội dung toàn diện về quản lý tài chính
của đơn vị khoa học và công nghệ công lập.
b) Về không gian: Tại Viện Khoa học Lao động và Xã hội, Bộ Lao động
Thƣơng bình và Xã hội.
c) Về thời gian: Thời kỳ nghiên cứu từ 2011-2015; Thời gian xác định cho các
giải pháp đề xuất đến năm 2025.
5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu của đề tài
5.1. Phương pháp luận:

Luận văn dựa trên cơ sở lý luận của chủ nghĩa Mác- Lê Nin, tƣ tƣởng
Hồ Chí Minh và những quan điểm của Đảng và Nhà nƣớc Việt Nam về quản
lý tài chính đối với tổ chức KH&CN công lập.
5.2. Phương pháp nghiên cứu:
Ngoài ra luận văn còn sử dụng các phƣơng pháp phân tích, thống kê, so
sánh, tổng hợp trong các bài trình bày về lý luận cũng nhƣ thực tiễn để làm rõ
các đánh giá nhận định. Từ đó đề ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác
quản lý tài chính đối với các tổ chức KH&CN công lập.
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn
6.1. Ý nghĩa lý luận:

7


Luận văn đã trình bày làm sáng tỏ thêm những vấn đề lý luận cơ bản về
quản lý tài chính trong tổ chức KH&CN công lập. Cụ thể là sự cần thiết của
quản lý tài chính đối với các tổ chức KH&CN công lập; nội dung của quản lý
tài chính; và các nhân tố (gồm nhân tố khách quan và nhân tố chủ quan) ảnh
hƣởng đến quản lý tài chính tại các tổ chức KH&CN công lập.
6.2. Ý nghĩa thực tiễn:
- Luận văn khi đã hoàn thành có thể trở thành tài liệu tham khảo cho
các nhà quản lý của Viện nói riêng và tổ chức KH&CN công lập nói chung.
- Luận văn có thể trở thành tài liệu tham khảo cho giáo viên và học viên
trong các trƣờng đại học thuộc khối kinh tế.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, phụ lục, danh mục bảng biểu và
danh mục tài liệu tham khảo, nội dung của luận văn đƣợc kết cấu thành ba
chƣơng, cụ thể nhƣ sau:
Chƣơng 1: Cơ sở khoa học về quản lý tài chính tại các tổ chức khoa
học và công nghệ công lập

Chƣơng 2: Thực trạng quản lý tài chính tại Viện Khoa học Lao động
và Xã hội, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội
Chƣơng 3: Phương hướng và giải pháp hoàn thiện hoạt động quản lý
tài chính tại Viện Khoa học Lao động và Xã hội, Bộ Lao
động Thương binh và Xã hội

8


Chƣơng 1:
CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
TẠI CÁC TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÔNG LẬP
1.1. TỔNG QUAN VỀ TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
CÔNG LẬP
1.1.1. Khái niệm tổ chức khoa học và công nghệ công lập
Căn cứ theo điều 1 Nghị định của Chính phủ số 115/2005/NĐ-CP ngày
05 tháng 09 năm 2005 quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ
chức khoa học và công nghệ công lập, các tổ chức KH&CN công lập đƣợc
xác định “là các tổ chức nghiên cứu khoa học, tổ chức nghiên cứu khoa học
và phát triển công nghệ, tổ chức dịch vụ KH&CN có tƣ cách pháp nhân, có
con dấu và tài khoản riêng, do cơ quan quản lý nhà nƣớc có thẩm quyền quyết
định thành lập” [41, tr.10].
1.1.2. Đặc điểm tổ chức khoa học và công nghệ công lập
- Tổ chức KH&CN công lập do cơ quan có thẩm quyền và do tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị-xã hội thành lập và đầu tƣ. Đƣợc NSNN đầu tƣ cơ
sở vật chất, bảo đảm một phần hay toàn bộ kinh phí hoạt động thƣờng xuyên
theo nhiệm vụ đƣợc giao; đƣợc sắp xếp lại, củng cố và ổn định tổ chức để
nâng cao hiệu quả hoạt động.
- Tổ chức KH&CN công lập có tƣ cách pháp nhân theo quy định của
pháp luật, có con dấu và tài khoản riêng ở hệ thống Kho bạc Nhà nƣớc và

ngân hàng, đƣợc bảo đảm trƣớc pháp luật về hoạt động của tổ chức.
- Tổ chức KH&CN công lập hoạt động trong lĩnh vực nghiên cứu khoa
học theo nguyên tắc phục vụ xã hội, không vì mục tiêu lợi nhuận. Nhà nƣớc
tổ chức, duy trì và tài trợ cho các hoạt động nghiên cứu cơ bản, nghiên cứu
ứng dụng và nghiên cứu chiến lƣợc phục vụ quản lý Nhà nƣớc nhằm thể hiện

9


chức năng nhiệm vụ của nhà nƣớc là cung ứng hàng hoá công cộng cho xã
hội. Tổ chức KH&CN công lập hƣớng tới mục tiêu tối đa hoá lợi ích về mặt
xã hội thông qua việc các chủ thể trong xã hội khi sử dụng dịch vụ công đƣợc
hƣởng lợi ích nhiều hơn so với chi phí phải chi trả.
- Tổ chức KH&CN công lập cung cấp các sản phẩm mang tính bền
vững và gắn bó hữu cơ với quá trình tạo ra của cải vật chất và giá trị tinh thần
cho xã hội. Góp phần phát triển nhanh, bền vững kinh tế-xã hội, nâng cao chất
lƣợng cuộc sống của nhân dân. Nhiệm vụ KH&CN đƣợc tổ chức dƣới hình
thức chƣơng trình, đề tài, dự án, nhiệm vụ nghiên cứu theo chức năng của tổ
chức KH&CN và thực hiện theo hình thức đặt hàng.
- Tổ chức KH&CN công lập có nguồn tài chính hợp pháp chủ yếu dƣới
hai dạng: NSNN cấp và nguồn thu sự nghiệp của đơn vị. Căn cứ dự toán đƣợc
giao, tổ chức KH&CN công lập thực hiện chi hoạt động theo các tiêu chuẩn,
định mức, chế độ của nhà nƣớc và quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị.
1.1.3. Phân loại tổ chức khoa học và công nghệ công lập
- Căn cứ theo hình thức hoạt động, tổ chức khoa học và công nghệ công
lập, bao gồm [8, tr.9]:
+ Tổ chức nghiên cứu khoa học, tổ chức nghiên cứu khoa học và phát
triển công nghệ đƣợc tổ chức dƣới hình thức: viện hàn lâm, viện, trung tâm,
phòng thí nghiệm, trạm nghiên cứu, trạm quan trắc, trạm thử nghiệm và các
hình thức khác.

+ Cơ sở giáo dục đại học đƣợc tổ chức tiến hành nghiên cứu khoa học
và kết hợp đào tạo.
+ Tổ chức dịch vụ khoa học và công nghệ đƣợc tổ chức dƣới hình thức
trung tâm, văn phòng, phòng thử nghiệm và hình thức khác.
- Căn cứ theo mức tự đảm bảo chi phí thƣờng xuyên, tổ chức khoa học
và công nghệ công lập bao gồm:

10


+Tổ chức khoa học và công nghệ công lập có nguồn thu sự nghiệp tự
đảm bảo toàn bộ chi phí hoạt động thƣờng xuyên.
+ Tổ chức khoa học và công nghệ công lập có nguồn thu sự nghiệp tự
đảm bảo một phần chi phí hoạt động thƣờng xuyên, phần còn lại đƣợc ngân
sách nhà nƣớc cấp.
+ Tổ chức khoa học và công nghệ công lập do ngân sách nhà nƣớc đảm
bảo toàn bộ chi phí hoạt động, gồm: tổ chức khoa học và công nghệ hoạt động
trong lĩnh vực nghiên cứu cơ bản, nghiên cứu chiến lƣợc, chính sách phục vụ
quản lý nhà nƣớc, có nguồn thu thấp và không có nguồn thu từ hoạt động
nghiên cứu khoa học, kinh phí hoạt động thƣờng xuyên do ngân sách nhà
nƣớc đảm bảo toàn bộ.
1.2. HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH TẠI CÁC TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ CÔNG LẬP
1.2.1. Khái niệm hoạt động tài chính tại các tổ chức khoa học và công
nghệ công lập
Tài chính có thể đƣợc xem nhƣ một khoa học và nghệ thuật về quản lý
tiền [13, tr.5]. Hoạt động tài chính có liên quan đến quy trình, thể chế, tình
hình thị trƣờng và các công cụ chuyển đổi tiền giữa các cá nhân, doanh
nghiệp và Chính phủ. Mặc dù chỉ là một nhánh riêng biệt trong quan hệ phân
phối xã hội, nhƣng tài chính có tác động mạnh và có mối quan hệ chặt chẽ với

nền kinh tế xã hội. Những hiểu biết về tài chính sẽ giúp cho nhà quản lý ra
quyết định tài chính đúng đắn, đề ra đƣợc các thủ tục, quy trình và giải quyết
vấn đề tài chính một cách hiệu quả.
Tài chính trong các tổ chức KH&CN công lập phản ánh các khoản thu,
chi bằng tiền của các quỹ tiền tệ trong các tổ chức. Nó thể hiện dƣới hình thái
vật chất của các quỹ bằng tiền này nhƣ chất xám nguồn nhân lực, cơ sở vật
chất, máy móc thiết bị, vốn bằng tiền khác,... Về hình thức, hoạt động tài

11


chính phản ánh sự vận động và chuyển hóa của các nguồn lực tài chính trong
quá trình sử dụng các quỹ bằng tiền.
1.2.2. Đặc điểm của hoạt động tài chính
Hoạt động tài chính có một số đặc điểm nhƣ sau [13, tr.26]:
Thứ nhất, hoạt động tài chính sẽ huy động các nguồn lực tài chính. Các
nguồn lực này sẽ đƣợc huy động theo nhiều cách khác nhau và từ các thành
phần kinh tế khác nhau, đồng thời sẽ có rất nhiều các đối tƣợng đƣợc hƣởng
lợi từ những thành quả mà các tổ chức KH&CN công lập đem lại, từ đó đầu
tƣ hoạt động tài chính cho KH&CN công lập. Ngoài ra, thông qua các chính
sách, chẳng hạn nhƣ Nghị định số 119/1999/NĐ-CP, Nghị định số
122/2003/NĐ-CP về các chính sách và hoạt động tài chính đã khuyến khích
các doanh nghiệp tích cực đầu tƣ, đƣợc hƣởng những ƣu đãi nhất định và thu
hút các nguồn lực tài chính khác nhau đầu tƣ.
Thứ hai, việc phân bổ các nguồn lực tài chính trong hoạt động tài
chính. Các nguồn lực tài chính cho các tổ chức KH&CN công lập chủ yếu
đƣợc phân bổ theo các tổ chức sử dụng kinh phí. Tuy nhiên, cách thức phân
bổ này chỉ quyết đinhk vấn đề thu nhập của các cán bộ, công chức tại các tổ
chức KH&CN công lập. Điều này có nghĩa là kinh phí cho hoạt động của các
tổ chức KH&CN công lập chƣa đƣợc phân bổ theo tầm quan trọng của các dự

án, đề án nghiên cứu.
Thứ ba, hoạt động sử dụng các nguồn lực tài chính. Nhằm đảm bảo các
nguồn lực tài chính cho các tổ chức KH&CN công lập đƣợc sử dụng đúng
mục đích và hiệu quả, các cơ quan quản lý nhà nƣớc đã ban hành các quy
định về chi tiêu đối với các hoạt động nghiên cứu khoa học. Điều này đã tạo
điều kiện thuận lợi cho các cơ quan quản lý nhà nƣớc thực hiện kiểm soát các
khoản chi tiêu cho các tổ chức KH&CN công lập, các khoản chi thƣờng đƣợc
chia nhỏ thành các hạng mục rất chi tiết, có định mức chi cụ thể, rõ ràng.

12


Thứ tư, các hoạt động tài chính mang tính chất thường xuyên. Các hoạt
động này bao gồm việc phân tích nguồn tài chính, đối tƣợng sử dụng nguồn tài
chính, cách thức phân bổ và kiểm soát nguồn tài chính cho các tổ chức
KH&CN công lập. Có ba nguồn đầu tƣ chính cho các tổ chức KH&CN công
lập bao gồm NSNN, khu vực tƣ nhân và các tổ chức quốc tế và tổ chức nƣớc
ngoài. Trong đó, hai nguồn đầu vô cùng quan trọng và mang tính chất chủ yếu.
Thứ năm, hoạt động tài chính sẽ phục vụ cho các hoạt động hoạch định
chính sách phát triển cho các tổ chức KH&CN công lập. Việc trang bị kiến
thức và tƣ duy mới cho đội ngũ cán bộ quản lý là điều rất cần thiết bởi việc đó
sẽ đóng góp tốt hơn, đồng thời gia tăng chất lƣợng, hiệu quả các chính sách
phát triển KH&CN và đổi mới sáng tạo nhằm mục tiêu góp phần vào tăng
trƣởng kinh tế và phát triển lâu dài.
1.2.3. Vai trò của hoạt động tài chính đối với các tổ chức khoa học và
công nghệ công lập
Đối với bất kỳ một đơn vị, tổ chức nào thì “hoạt động tài chính là hoạt
động trung tâm, hoạt động then chốt”[6, tr.13]. Hoạt động tài chính là hoạt
động nhằm đảm bảo những điều kiện cho đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp đó có
thể tồn tại và phát triển. Vì vậy hoạt động tài chính tại các Tổ chức Khoa học

và Công nghệ Công lập đóng vai trò vô cùng quan trọng, góp phần tạo ra môi
trƣờng pháp lý, đồng thời phát triển tối đa các nguồn lực về tiền tệ và sử dụng
các nguồn lực một cách hiệu quả để đáp ứng tốt nhất cho việc thực hiện, triển
khai các nhiệm vụ của các tổ chức công lập. Các hoạt động tài chính cần
mang tính khái quát, cụ thể, đảm bảo chấp hành đầy đủ các quy định. Bởi vì
nguồn tài chính chủ yếu của các Tổ chức Khoa học và Công nghệ Công lập từ
NSNN cấp, những khoản thu, hợp tác, liên kết và các khoản thu hợp pháp
khác, nên vai trò của các hoạt động tài chính là đƣợc quyền tự chủ quản lý tài

13


chính, bao gồm hoạt động thu chi, quản lý, phân phối các quỹ, quản lý các
trang thiết bị, tài sản và các nợ tồn đọng cần phải trả.
Dựa theo PGS. TS. Tạ Đức Thịnh thuộc Bộ Giáo Dục và Đào tạo cho
biết, vai trò của hoạt động tài chính tại các Tổ chức Khoa học và Công nghệ
Công lập bao gồm bốn vai trò chính là huy động và đa dạng hoá trong quản lý
và khai thác các nguồn đầu tƣ, phân bổ kinh phí, giám sát sử dụng kinh phí và
tự chủ về tài chính [29, tr.6].
Thứ nhất, tự chủ trong việc quản lý và khai thác các nguồn đầu tư tài
chính. Mặc dù Nhà nƣớc đã dành 2% chi ngân sách hàng năm cho các hoạt
động tài chính của các tổ chức KH&CN công lập, thế nhƣng tổng kinh phí
đầu tƣ vẫn còn rất khiêm tốn. Do vậy, các hoạt động tài chính đóng vai trò
thiết lập chính sách đầu tƣ. Vì phần lớn nguồn kinh phí hoạt động từ nguồn
ngân sách nhà nƣớc, nên cần phải tìm đƣợc nguồn kinh phí hoạt động đầu tƣ
tài chính bằng cách huy động nguồn kinh phí từ xã hội, doanh nghiệp và các
cá nhân đầu tƣ cho các hoạt động KH&CN. Ngoài ra, vai trò của hoạt động tài
chính là tăng cƣờng các chính sách đột phá để tăng cƣờng đầu tƣ khu vực tƣ
nhân, DN, khuyến khích việc huy động các nguồn lực trong xã hội để đầu tƣ
phát triển, hoàn thiện quy định về việc các cơ sở của các tổ chức KH&CN

công lập.Cuối cùng là việc khảo sát, đánh giá chính xác tiềm lực KH&CN của
các tổ chức công lập để làm căn cứ đầu tƣ cho phù hợp.
Thứ hai, hoạt động tài chính phân bổ kinh phí. Tình trạng chủ yếu
thƣờng xảy ra là lãng phí nguồn kinh phí, hiệu quả hoạt động thấp, không
tƣơng đƣơng với nguồn kinh phí đầu tƣ. Do vậy, vai trò của hoạt động tài
chính là đổi mới việc phân bổ kinh phí. Để tạo ra sự tự chủ trong chi tiêu thì
các tổ chức công lập cần đƣợc giao quyền hạn rõ ràng trong phân bổ nguồn
nhân lực, đồng thời đi kèm với trách nhiệm cụ thể để NSNN cũng nhƣ các
nguồn thu chi khác phân bổ, cung cấp cho các tổ chức đƣợc sử dụng một cách

14


×