Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

Các vấn đề chung về kế toán NVL-CCDC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (317.5 KB, 24 trang )

Các vấn đề chung về kế toán NVL-CCDC
1. Khái niện và đặc điểm vai trò của NVL-CCDC trong SXKD
1.1 Khái niệm và các đặc điểm của NVL-CCDC.
• Khái niệm:
- NVL trong các DNSX là đối tượng LĐ, một trong ba yếu tố căn bản để sử dụng
trong quá trình SXKD, cung cấp dịch vụ, là cơ sở vật chất chế tạo nên cơ sở vật chất
của SP.
- CCDC là những tư liệu LĐ không thoả mãn định nghĩa và tiêu chuẩn ghi nhận
TSCĐHH. Ngoài ra những tư liệu LĐ không có tính bền vững như đồ dùng bằng sành
sứ, gốm, thuỷ tinh, giầy dép ....... dù thoả mãn định nghĩa và tiêu chuẩn ghi nhận
TSCĐHH nhưng vẫn coi là CCDC.
• Đặc điểm NVL-CCDC:
- NVL:
+ Chỉ tham gia vào một chu kỳ SX chế tạo SP và cung cấp dịch vụ.
+ Khi tham gia vào quá trình SX NVL thay đổi hoàn toàn hình thái vật chất ban đầu và
giá trị được chuyển toàn bộ một lần vào CPSXKD.
- CCDC:
+ Tham gia vào nhiều chu kì SX, vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu, giá trị
chỉ bị hao mòn dần dịch chuyển từng phần vào CPSXKD trong kỳ.
+ CCDC thường có giá trị nhỏ hoặc thời gian sử dụng ngắn được quản lý và hạch
toán như tài sản lưu động.
1.2 Vai trò của NVL-CCDC trong SXKD.
NVL-CCDC có vai trò hết sức quan trọng đối với hoạt động SXKD của DN. Nếu
thiếu NVL-CCDC thì không thể tiến hành được hoạt động SX vật chất nói chung và
từng DN nói riêng. Trong DN chi phí về VL thường chiếm tỉ trọng lớn từ 55%-60%
tổng giá trị SP.Do vậy việc cung cấp NVL-CCDC kịp thời có ảnh hưởng to lớn đến việc
thực hiện kế hoạch SXSP của DN. Việc cung cấp NVL-CCDC còn giữ vai trò quan
trọng đối với chất lượng SP vì chất lượng SP phụ thuộc trực tiếp vào chất lượng của
NVL-CCDC.Mà chật lượng SP là một trong những nhân tố quết định DN có uy tín và
trụ vững trên thị trường hay không.
Bên cạnh chất lượng SP được đảm bảo thì phải nói đến giá cả của SP. Giá cả của


thành phẩm hợp lý sẽ tạo cho DN có sức mạnh cạnh tranhcao trong cơ chế thị trường
hện nay. điều đó khiến DN phải quản lý NVL-CCDC chặt chẽ nhằm hạ thấp chi phí SX
trong chừng mực nhất định. Giảm mức tiêu hao NVL-CCDC trong SX còn là cơ sở tăng
thêm SP cho XH.
Có thể nói rằng NVL-CCDC giữ vai trò quan trọng không thể tiếu được trong quá
trình SX.
2. Phân loại và đánh giá NVL-CCDC
2.1 Phân loại NVL-CCDC
2.1.1 Phân loại NVL
Việc phân loại NVL trong các DNSX thành các loại, các nhóm, các thứ theo tiêu
thức phân loại nhất định tuỳ thuộc yêu cầu quản lý và phù hợp với từng DN. Vì vậy có
một số tiêu thức phân loại như sau:
a, Căn cứ vào nội dung kinh tế và vai trò của NVL trong quá trình KD
- NVL chính <bao gồm cả bán thành phẩm, mua ngoài> đối với DNXS NVL
chính là đối tượng LĐ chủ yếu cấu thành nên thực thể SP như: sắt thép, xi
măng........Trong XD cơ bản, bông trong các đơn vị dệt, vải trong các DN may........
Riêng bán thành phẩm mua ngoài là NVL với mục đích tiếp tục quá trình SXSP như sợi
mua ngoài trong các đơn vị dệt.
- VL phụ là loại VL chỉ có tác dụng phụ trong quá trình SX chế tạo SP hoặc phục
vụ cho công tác quản lý SP, SX, bảo quản đóng gói SP như: Thuốc tẩy, thuốc nhuộm
trong dệt....
- Nhiên liệu là loại VL bao gồm ở các thể: Lỏng, rắn, khí dùn để phục vụ cho
công nghệ SXSP cho các phương tiện vận tải.
- Thiết bị XD cơ bản là các loại thiết bị cần lắp và thiết bị không cần lắp, công cụ,
khí cụ, vật kết cấu, vật tư XD cho việc XDCB.
- Vật liệu khác là loại VL thải ra trong quá trình SX để chế tạo SP gỗ, sắt, thép
vụn hoặc phế liệu thu hồi trong quá trình thanh lý TSCĐ
Tuỳ thuộc vào yêu cầu quản lý và hạch toán chi tiết cụ thể của từng loại DN mà
trong từng loại NVL nêu trên sẽ được chia thành từng nhóm, từng thứ, từng quy cách...
b, Căn cứ vào nguồn gốc của NLVL

- NVL mua ngoài
- NVL thuê ngoài gia công chế biến
- NVL tự gia công chế biến
c, Căn cứ vào mục đích sử dụng
- NVL trực tiếp dùng cho SXSP
- NVL dùng cho nhu cầu khác: quản lý SX, QLBH, QLDN
2.1.2 Phân loại CCDC
Cũng như NVL, CCDC trong các DNSX khác nhau cũng có sự phân chia khác
nhau, song nhìn chung CCDC được chia thành các loại sau:
- DC giá lắp dây chuyền dùng cho SX
- DC đồ nghề
- DC quản lý
- DC quần áo bảo hộ
- Khuân mẫu đúc các loại
- Lán trại tam thời
- Các loại bao bì dùng để đựng hàng hoá, VL
Trong công tác QL CCDC được chia làm 3 loại:
+ CCDC lao động
+ Bao bì luân chuyển
+ Đồ dùng cho thuê
Ngoài ra có thể chia CCDC thành CCDC đương dùng và CCDC trong kho. Tương
tự đối với VL, trong từng loại CCDC cần được phân loại chi tiết thành từng nhóm, từng
thứ...... tuỳ theo yêu cầu của trình độ quản lý trong DN
2.2 Đánh giá NVL-CCDC
2.2.1 Nguyên tắc đánh giá NVL-CCDC
Để phục vụ công tác quản lý, hạch toán VL-CCDC phải thực hiện để đánh giá
NVL-CCDC.
Đánh giá NVL-CCDC dùng tiền để biểu thị giá trị của NVl-CCDC theo nguyên
tắc nhất định. Kế toán Nhập - Xuất - Tồn kho NVL-CCDC phải phản ảnh theo giá trị
thc t. Tuy nhiờn trong khụng ớt DN n gin hoỏ v gim bt khi lng ghi chộp,

tớnh toỏn hng ngy cú th s dng giỏ hch toỏn hch toỏn tỡnh hỡnh Nhp- Xut
NVL-CCDC. Song dự ỏnh giỏ theo giỏ hch toỏn thỡ k toỏn vn phi m bo vic
phỏn nh tỡnh hỡnh N- X NVL-CCDc trờn cỏc s k toỏn tng hp v chi tit theo giỏ
thc t
2.2.2 Giỏ gc NVL-CCDC nhp- xut kho
a) Giỏ gc NVL-CCDC nhp kho
Tu theo tng ngun nhp m giỏ thc t ca NVL-CCDC bao gm cỏc khon chi
phớ khỏc nhau. Giỏ gc NVL-CCDC bao gm:
+ Giỏ mua, chi phớ mua, chiphớ ch bin, chi phớ liờn quan trc tip khỏc cú liờn
quan phỏt sinh cú hng tn kho a im, trng thỏi hin ti
+ Ngun nhp
Gi gc NVL-CCDC nhp kho do mua ngoi: Bao gm giỏ mua ghi trờn hoỏ
n, thu nhp khu phi np, thu tiờu th c bit hng nhp khu phi np (nu
cú) , chi phớ vn chuyn, bc d, bo qun,..... NVL CCDC t ni thu mua v n kho
ca DN , cụng tỏc chi phớ khỏc cú liờn quan trc tip n vic thu mua NVL- CCDC v
s hao ht t nhiờn trong nh mc
Giỏ gc ca NVL t ch bin bao gm: Giỏ thc t ca NVL, VL xut kho ch
bin v chi phớ ch bớờn
Giỏ gc ca NVL , VL thuờ ngoi gia cụng ch bin bao gm : giỏ thc t ca
NVL , Vl xut thuờ ngoi gia cụng ch binv n v, tin thuờ ngoi gia cụng ch bin
Giỏ gc NVL nhn gúp vn liờn doanh, c phn l giỏ tr c cỏc bờn tham gia
gúp vn liờn doanh thng nht ỏnh giỏ chp thun
Nh vy giỏ tr thc t ca NVL oc ghi nhn theo giỏ gc. Nhng nu giỏ tr thun
ca NVL NK cú th thc hin c thp hn giỏ gc thỡ giỏ tr ghi nhn phi tớnh theo
giỏ tr thun cú th thc hin c. Trong ú giỏ tr thun cú th thc hin c l giỏ
bỏn c tớnh hon thnh SP v chi phớ cn thit cho vic tiờu th chỳng
b) Xỏc nh giỏ tr ca NVL- CCDC tn kho
Vic tớnh tr giỏ ca NVL- CCDC tn kho c thc hin theo 1 trong 4 phng phỏp
quy nh trong chun mc k toỏn s 02 : Hng tn kho ú l:
- PP Bỡnh quõn gia quyn:

i vi PP ny : ta xỏc nh G BQGQ theo cụng thc:

TG TT
tồn kho
trớc khi
nhập
Trị giá TT
nhập kho
+
ĐGBQ
=
SL tồn
kho trớc
nhập
SL nhập
kho
+
Đơn giá
bình quân
Trị giá
NVL tồn
kho
SL NVL
tồn kho
GBQ c tớnh cho tng loi NVL v cú th l giỏ BQ c k hoc giỏ mua BQ
sau mi ln t hng. S dng PP ny n gin , d lm
nhng khi lng tớnh toỏn nhiu
PP Nhp trc Xut trc (FIFO)
Theo PP ny , gi thit s VL no nhp troc kho thỡ xut trc. Nh vy NVL
tn kho cui k l nhng NVL tn kho mi nhp vo nhng ln nhp gn nht

trong k
õy l PP lm cho DT hin ti khụng phự hp vi chi phớ hin ti nhng ch
tiờu hng tn kho trờn bng cõn i k toỏn oc ỏnh giỏ sỏt vi giỏ thc t ti
thi im bỏo cỏo
PP Nhp sau- Xut trc (LIFO)
Theo PP ny gi nh l NVL c mua sau thỡ c xut trc , n giỏ thc t
XK l n giỏ ca lụ nhp sau hoc gn sau cựng
õy l PP lm cho chi phớ ( giỏ vn hng bỏn) phự hp hn vi DT
nhng ch tiờu hng Tn kho trờn BC KT khụng sỏt vi giỏ th trng ti
thi im bỏo cỏo.
3.Nhim v ca k ton NVL-CCDC
Xut pht t v tr yu cu qun lý ca NVL-CCDC trong DNSX cng nh
v tr, vai tr ca k ton trong qun lý kinh t, qun lý DN, k ton NVL-
CCDC cn thc hin tt cỏc nhim v sau:
x=
Đơn giá
những lần
nhập trớc
SL xuất
kho
Tri giá
xuất kho
= x
TG nhập
trong kỳ
TG xuất
trong kỳ
TG tồn
trong kỳ
TG tồn

kho
trong kỳ
= + -
Giá TT
NVL
Xut Kho
Đơn giá TT
của NVL nhập
sau cùng
SL NVL
Xuất kho
x
=
- Tổ chức ghi chộp, phản ánh chính xác kịp thời số lượng, chất lượng và giỏ
trị thực tế của từng loại, từng thứ NVL-CCDC nhập xuất tồn kho, NVL-
CCDC tiờu hao sử dụng cho SX.
- Vận dụng đỳng đắn cỏc phương pháp hạch toán Vl-CCDC, hướng đến
việc kiểm tra, việc chấp hành các nguyên tắc, thủ tục nhập xuất thực hiện
đầy đủ ấung chế độ hach toán ban đầu về NVL-CCDC (lập chứng từ, luôn
chuyển chứng từ) mở các loại sổ sách, thẻ chi tiết về VL-CCDC đỳng chế
độ, đỳng phương phỏp quy định giỳp cho việc lãnh đạo và chỉ đạo công tác
kế toán trong phạm vi nghành và toàn bộ nền kinh tế.
- Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch thu mua, tình hình dự trữ, tiêu hao VL-
CCDC phát hiện và xử lý kịp thời VL-CCDC thừa thiếu, ứ đọng kém phẩm
chất. Ngăn ngừa việc sử dụng VL-CCDC phi pháp, lóng phớ.
- Tham gia vào kiểm kê, đánh giỏ lại NVL-CCDC theo chế độ quy định của
nhà nước, lập cỏc báo cáo kế taosn về NVL-CCDC công tác lãnh đạo quản
lý, điều hành, phân tích kinh tế.
4. Thủ tục quản lý nhập- xuất kho NVL-CCDC và cỏc chứng từ kế toỏn
cú liờn quan

4.1 Thủ tục nhập kho
Bộ phận cung cấp vật tư cản cứ vào kế hoạch mua hàng và hợp đồng
mua hàng đó kớ kết, phiếu bỏo giỏ để tiến hành mua hàng. Khi hàng về đến
nơi nếu xột thấy cần thiết phải lập ban kiểm nghiệm để kiểm tra và đỏnh giỏ
hàng mua về các mặt số lượng, chất lượng và quy cỏch. Căn cứ vào kết quả
kiểm nghiệm, ban kiểm nghiệm lập” Ban kiểm nghiệm vật tư” Sau đú bộ
phận cung cấp hàng lập” Phiếu nhập kho “ trờn cơ sở hoỏ đơn, giấy bỏo
nhận hàng và biờn bản kiểm nghiệm giao cho người mua hàng làm thủ tục
nhập kho. Thủ kho sau khi cõn, đong, đo, đếm sẽ ghi số lượng thực nhập
vào phiếu nhập và sử dụng để phản ỏnh số lượng nhập, tồn của từng thứ vật
tư vào thẻ kho. Từng trường hợp phỏt hiện thừa thiếu lượng nhập và tồn của
vật tư sai quy cách, phẩm chất, thủ kho phải báo cho bộ phận cung ứng biết
và cùng người giao lập biờn bản. Hàng ngày hoặc định kỳ thủ kho chuyển
giao phiếu Nhập kho để ghi sổ kiểm tra cho kế toỏn vật tư làm căn cứ.
4.2 Thủ tục xuất kho
Căn cứ vào kế họach SXKD của DN cỏc bộ phận sử dụng vật tư viết phiếu
lĩnh vật tư, căn cứ vào kế hoạch SXKD cỏc bộ phận viết phiấu lĩnh vật tư,
thủ kho xuất NVL-CCDC và ghi sổ thực xuất vào phiếu xuất. Sau đú ghi số
lượng xuất kho và tồn kho của từng thứ vật tư vào thẻ kho. Hàng ngày hoặc
định kỳ thủ kho chuyển phiếu cho kế toán vật tư, kế toỏn tớnh giỏ hoàn
chỉnh phiếu xuất kho để lấy số liệu ghi sổ kế toỏn
4.3 Các chứng từ kế toỏn cú liờn quan
theo chế độ công tác kế toán ban hành theo QĐ số 1141/TC/QĐ/CĐKT
ngày 1/11/1995 của Bộ trưỏng bộ Tài chính theo các chứng từ kế toán về
NVL-CCDC bao gồm:
- Phiếu nhập kho (Mẫu 01-VT)
- Phiếu xuất kho (Mẫu 02-VT)
- Phiếu xuất kho kiờm vận chuyển nội bộ (Mẫu 03-VT-BLL)
- Biờn bản kiểm kờ VT, SP, HH (Mẫu 08-VT)
- Hoá đơn kiểm phiếu xuất kho (Mẫu 02-BH)

Ngoài các chứng từ bắt buộc sử dụng thống nhất theo quy định của nhà
nước tuỳ thuộc vào đặc điểm, tình hình cụ thể của từng DN, cú thể sử dụng
thêm các chứng từ kế toán hướng dẫn như:
- Phiếu xuất kho vật tư theo hạn mức (Mẫu 04-VT)
- Biên bản kiểm nghiệm Vật tư (Mẫu 05-VT)
- Phiếu vật tư còn lại cuối kỳ (Mẫu 07-VT)
Mọi chứng từ kế toỏn về NVL-CCDC phải được tổ chức luôn chuyển theo
trình tự hợp lý, do kế toán trưởng quy định phục vụ cho việc phản ánh ghi
chộp và tổng hợp số liệu kịp thời cuả bộ phận, các nhân tố liên quan
5. Phương pháp kế toán chi tiết NVL-CCDC
Hiện nay chế độ kế toán quy định việc hạch toán NVL-CCDC được thực
hiện đồng thời ở kho và phòng kế toán được tiến hành theo các phương
pháp như sau:
- Phương pháp ghi thẻ song song
- Phương pháp sổ đối chiếu luôn chuyển
- Phương pháp sổ số dư
Mỗi một phương pháp trên đều có những ưu nhược điểm riêng trong việc
ghi chộp, phản ánh, điều tra, đối chiếu số liệu, kế toán căn cứ vào điều kiện
cụ thể từng DN về quy định, chủng loại, vật tư sử dụng, trình độ của nhân
viên kế toán, mức độ ứng dụng tin học trong công tác kế toán NVL-CCDC
để lựa chọn và áp dụng phương pháp kế toán chi tiết VL thích hợp phát huy
hiệu quả công tác kế toán
5.1 Phương pháp ghi thẻ song song
- Nguyờn tắc hạch toán
+ Ở kho: thủ kho ghi chộp tình hình Nhập- Xuất- Tồn trên thẻ kho về mặt
số lượng
+ Ở phòng kế toán: Sử dụng sổ (thẻ) kế toán chi tiết để ghi chộp tình hình
Nhập- Xuất- Tồn của từng thứ vật liệu về mặt số lượng và giá trị
- Trình tự kế toán chi tiết theo phương pháp ghi thẻ song song
1) Hàng ngày căn cứ vào chứng từ N- X- T vật tư hợp pháp, hợp lệ thủ

kho tiến hành nhập, xuất kho và ghi số lượng NVL-CCDC thực tế N- X- T.
Hàng ngày sau khi ghi xong vào thẻ kho phải chuyển những chứng từ N- X
cho phòng kế toán cú kèm theo giấy nhận chứng từ do thủ kho lập.
2) Hàng ngày hoặc định kỳ ghi nhận được chứng từ N- X vật tư, kế toỏn
phải kiểm tra chứng từ kế toán, hoàn chỉnh chứng từ, ghi đơn giá, tính thành
tiền phân loại chứng từ, sau đó ghi vào sổ (thẻ) kế toán chi tiết.
3) Định kỳ hoặc cuối kỳ kế toán chi tiết vật tư và thr kho đối chiếu số
liệu giữa thẻ kho và sổ (thẻ) kế toán chi tiết.
4) Căn cứ vào số liệu tổng hợp từ cỏc sổ (thẻ) kế toán chi tiết để lập
bảng kờ tổng hợp N- X- T. Mỗi thứ vật tư ghi một dũng, sau đó tổng hợp
Sổ chi tiết VL-CCDC
Bảng tổng hợp N-X-T
Thẻ kho
CT Xuất
Sổ tổng hợp
CT.Nhập
theo từng nhóm, từng loại NVL-CCDC. Số liệu này dựng để đối chiếu với
số liệu của kế toán tổng hợp.
- Ưu nhược điểm:
+ Ưu điểm: việc ghi đơn giản, rừ ràng, dễ kiểm tra đối chiếu số liệu, phỏt
hiện sai sút trong việc ghi chộp quản lý.
+ Nhược điểm: việc ghi chộp giữa kho và phòng kế toán cũng bị trùng lặp
về chỉ tiêu, số lượng, khối lượng ghi chộp nhiều, cụng việc kiểm tra đối
chiếu chủ yếu dồn vào ngày cuối tháng nên không đảm bảo yêu cầu kịp thời
của kế toán.
Sơ đồ kế toán chi tiết VL-CCDC
theo phương pháp ghi thẻ song song
Ghi chú : ghi hàng ngày
đối chiếu kiểm tra
ghi cuối tháng

5.2 Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển
Phiếu nhập
Bảng kê nhậpsổ chi tiết N-X-T
- Nguyên tắc hạch toán
Thủ kho sử dụng thẻ kho để theo dõi số lượng N- X- T trên thet khô, kế toán mở sổ
đối chiếu luân chuyển để theo dõi số lượng, giá trị N- X- T của từng thứ NVL-
CCDC.
-Trình tự kế toán chi tiết theo phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển
(1) Thủ kho tiến hành quy định công việc tương tự theo phương pháp thẻ song
song.Hàng ngày căn cứ vào chứng từ N- X kho vật tư hợp pháp, thủ kho tiến hành
N- X kho và ghi số lượng NVL-CCDC thực nhập, thực xuất vào chứng từ, sau đó
ghi vào thẻ kho và tính số tồn kho sau mỗi lần N-X. Hàng ngày sau khi ghi xong
vào thẻ kho, thủ kho phải chuyển những chứng từ N- X kho cho phòng kế toán có
kèm theo giấy giao nhận chứng từ do thủ kho lập.
(2) Định kỳ kế toán mở bảng kê tổng hợp N- X trên cơ sở chứng từ N- X theo từng
thứ NVL-CCDC luân chuyển trong tháng theo chỉ tiêu trên số lượng và giá trị.
(3) Căn cứ vào sổ tổng hợp trên bảng thống kê để ghi vào sổ đối chiếu luân
chuyển, mỗi thứ ghi một dòng vào ngày cuối tháng, sổ đối chiếu luân chuyển được
mở và dùng cho cả năm.
(4) Cuối tháng đối chiếu số lượng NVL-CCDC N- X- T của từng thứ NVL-CCDC
trên thẻ kho với số luân chuyển.
(5) Đối chiếu giá trị NVL-CCDC N- X- T trªn cơ sở đối chiếu luân chuyển với sổ
kế toán tổng hợp.
- Ưu, Nhược điểm:
+ Ưu điểm: giảm được khối lượng ghi chép do chỉ ghi sổ một lần vào cuối tháng.
+ Nhược điểm: Ghi sổ kế toán vẫn bị trùng lặp với thủ kho về mặt số lượng. Việc
kiêm tra, đối chiếu chỉ tiến hành vào kì kế toán do đó hạn chế chức năng của kế
toán.
Sơ đồ kế toán chi tiết VL
theo phương pháp ghi sổ đối chiếu luân chuyển

Ghi chú: Ghi hàng ngày
Đối chiếu kiểm tra
Ghi cuối tháng
5.3 Phương pháp sổ số dư (mức dư)
- Nguyên tắc kế toán chi tiết
+ Thủ kho: dùng thẻ kho để ghi chép số lượng N- X- T và cuối kỳ phải ghi số tồn
đã tính được trên thẻ kho của từng thứ NVL-CCDC vào cột số lượng trên sổ số dư.
+ kế toán: Lập bảng tổng hợp giá trị N- X- T kho của từng loại, nhóm NVL-CCDC
của từng kho và giá trị tồn kho cuối kỳ của từng thứ NVL-CCDC váo số tiền trên
sổ số dư để có số liệu đối chiếu với bảng tổng hợp giá trị N- X- T kho về mặt giá
trị sổ số dư được lập và dùng cho cả năm.
 Trình tự ghi sổ
(1) Hàng ngày hoặc định kì sau khi ghi thẻ xong, thủ kho tập hợp và phân
loại chứnh ừ N-X phát sinh trong kỳ theo từng nhóm vật tư.
(2) Thủ kho lập phiếu giao nhận chứng từ Nhập (Xuất) của từng nhóm NVL-
CCDC đính kèm chứng từ gốc gửi cho kế toán vật tư.
(3) Kế toán chi tiết VL chỉ ghi nhận được phiếu giao nhận chứng từ Nhập
(Xuất) của từng nhóm NVL-CCDC đính kèm chứng từ gốc, phải kiểm
tra việc phân loại chứng từ và ghi giá hạch toán trên từng chứng từ gốc,
tổng cộng số tiền ghi trên phiếu giao nhận chứng từ N- X sau đó lập bảng
luỹ kế N- X- T theo từng kho.
(4) Kế toán chi tiết VL căn cứ vào bảng luỹ kế N- X- T kho để lập bảng tổng
hợp N- X- T kho cuối kỳ (nêu vật tư được bảo quản tại nhiều kho).
(5) Cuối tháng căn cứ vào thẻ kho, thủ kho ghi số lượng NVL-CCDC vào sổ
số dư, sau đó chuyển cho phòng kế toán, sổ số dư do kế toán lập cho
từng kho và dùng cho cả năm giao cho thủ kho trước ngày cuối tháng.
(6) Khi nhận sổ số dư kế toán kiểm tra và ghi chỉ tiêu giá trị vào sổ số dư sau
đó đối chiếu giá trị trên bảng luỹ kế N- X- T với sổ số dư.
 Ưu, nhược điểm
+ Ưu điểm: Giảm nhẹ khối lượng ghi chép hàng ngày do kế toán chi tiết VL

chỉ theo dõi về mặt giá trị của từng nhóm vật tư tránh việc trùng lặp với thủ
kho, công việc của kế toán tiến hành đều trong tháng thực hiện việc kiểm tra
giám sát thường xuyên của kế toán.
+ Nhược điểm:Khi phát hiện được nguyên nhânkhi đối chiếu phát hiển sai
sót và đòi hỏi yêu cầu trình độ quản lý của thủ kho và kế toán phải cao.
Sơ đồ kế toán chi tiết VL
theo phương pháp ghi sổ số dư

×