Tải bản đầy đủ (.docx) (90 trang)

Thực trạng công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại xí nghiệp xây dựng 492

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (547.05 KB, 90 trang )

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Thực trạng công tác hạch toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại xí nghiệp xây
dựng 492
A / THựC TRạNG CHUNG Về C NG TáC Ké TOáN TạI Xí NGHIêPÔ
I. Kế toán vốn bằng tiền, đầu t ngắn hạn các khoản phải
ứng trớc:
1.Kế toán vốn bằng tiền.
Phản ánh số hiện có và các loại vốn bằng tiền của xí nghiệp gồm các khoản
tiền mặt tại quỹ tiền mặt, TGNH, tiền đang chuyển.
1.1 Kế toán tiền mặt
Sử dụng TK 111 ở Xí nghiệp xây dựng 492 kế toán tiền mặt có một trình tự
ghi chép nh sau:
Hằng ngày khi có ngời đến nộp tiền mặt kế toán thanh toán viết phiếu thu
sau đó chuyển đến cho thủ quỹ thu tiền.
Đơn vị: xí nghiệp 492
Địa chỉ: Hoàng Mai
Phiếu thu
Quyển số 01- Mẫu 01- TT
Ngày 05 tháng 06 năm 2004
(Số 02 QĐ TC/QĐ)
Nợ: 111
Có: 112
Họ và tên ngời nộp : Nguyễn Thị Thu Giang
Địa chỉ : Phòng tài chính
1
Lu Thị Thanh Huyền K29G
1
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Lý do nộp : Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt
Số tiền : 200.000.000


Viết bằng chữ : Hai trăm triệu đồng chẵn
Kèm theo : 02 chứng từ gốc 200.000.000 đồng, đã nhận đủ tiền
Hà Nội, ngày 05/06/2004
Thủ trởng
đơn vị
Kế toán tr-
ởng
ngời lập
phiếu
Ngời nộp Thủ quỹ
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Hằng ngày khi có ngời đến lĩnh ứng tế toán viết phiếu chi sau đó chuyển
đến thủ quỹ để cấp tiền
Đơn vị: Xí nghiệp 492
Địa chỉ : Hoàng Mai
Phiếu chi
Ngày 05 tháng 06 năm 2004
Số 14 QĐ số1141

Họ và tên ngời nhận tiền : Đỗ Minh Huân
Địa chỉ : Phòng kế hoạch
Lý do chi : Lĩnh trả tiền điện sử dụng
Điện tháng 11/2004 chi nhánh điện Hoàng Mai
Số tiền : 62.000.000
( sáu mơi hai triệu đồng chẵn)

Hà Nội, ngày 05 tháng 06 năm 2004
Thủ trởng
đơn vị
Kế toán tr-

ởng
ngời lập
phiếu
Ngời nộp Thủ quỹ
2
Lu Thị Thanh Huyền K29G
2
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Cứ mỗi ngày kế toán tiền mặt mở sổ quỹ tiền mặt để vào theo nội dung thu
chi
VD: Trong tháng 6/2004 có một số phát sinh về tiền mặt nh sau.
Ngày 5/6 đồng chí Giang thủ quỹ rút từ TGNH về nộp quỹ số tiền
là:250.000.000
Nợ TK: 111 : 200.000.000
Có TK: 112 : 200.000.000
Ngày 5/6 đồng chí Huân lĩnh tiền mặt để chi trả tiền điện số tiền là:
62.000.000
Nợ TK: 335 : 62.000.000
Có TK: 111 : 62.000.000
Căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi trong ngày kế toán tiền mặt mở sổ quỹ tiền
mặt theo dõi vào sổ.
Sổ QUĩ TIềN MặT
( Kiêm luận văn quĩ )
Ngày 5/ 6 / 2004
Đơn vị tính :1000đ
Chứng từ
Diễn giải TKđối ứng
Số tiền

Thu Chi Thu Chi
3
Lu Thị Thanh Huyền K29G
3
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Số d đầu ngày5/6/2004
Số phát sinh
01 Đồng chí Giang rút TGNH về
nhập quỹ TM
112 200.000.000 -
01 Trả tiền điện cho chi nhánh điện
Hoàng Mai
3351 - 62.000.000
Cộng 200.000.000 62.000.000
Số d cuối ngày 5/6/2004 138.000.000
- Kèm theo . Chứng từ thu :
- Kèm theo . Chứng từ chi :
Ngày 5 tháng 6 năm 2004
Thủ quĩ kí
- Khi tạm ứng mua vật t cho xí nghiệp bằng tiền mặt
Nợ TK: 151
Có TK: 111
- Nộp bảo hiểm kế toán ghi
Nợ TK : 111
Có TK : 338.3
- Tạm ứng nghỉ mát năm 2004 bằng tiền mặt kế toán ghi
Nợ TK : 141
Có TK : 111
- Trả lơng công nhân viên
Nợ TK : 334

Có TK : 111
- Thu hồi các khoản nợ phải thu bằng tiền mặt và nhập quỹ
Nợ TK : 111
Có TK : 131
Có TK : 136
Có TK : 141
4
Lu Thị Thanh Huyền K29G
4
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
- Sau đó kế toán tiến hành tập hợp tất cả các khoản tiền nhập vào quỹ trong
tháng và bảng kê số 01 và nhật ký chứng từ số 01
Bảng kê 01
Nợ TK : 111
Có TK : liên quan
Nhật ký chứng từ 01
Nợ TK : liên quan
Có TK : 111
1.2 Kế toán TGNH
Theo dõi qui định mọi khoản tiền nhàn rỗi của xí nghiệp đều nên gửi vào
ngân hàng hoặc kho bạc. Khi cần chi tiêu làm thủ tục rút tiền hoặc chuyển khoản
từ ngân hàng.
Nguyên tắc hoạch toán sử dụng: TK 112
Căn cứ vào hoach toán TK 112 là giấy báo có, nợ hoặc bảng sao của ngân
hàng cùng với các chứng từ gốc( uỷ chi, uỷ nhiệm, chi séc khi nhận đợc giấy của
ngân hàng gửi đến kế toán theo trờng hợp có bị chênh lệch số liệu trên sổ sách
kế toán của xí nghiệp giữa số liệu chứng từ gốc và với số liệu của ngân hàng thì
kế toán phải thông qua báo các cho ngân hàng để cùng đối chiếu xác minh và sử
lý kịp thời.
Nếu cuối tháng vẫn cha xác định rõ nguyên nhân thì kế toán ghi sổ theo

luận văn của ngân hàng hoặc ghi số theo số liệu giấy báo có của ngân hàng, số
chênh lệch đợc ghi vào Nợ TK138 và ngợc lại sang tháng sau phải tiếp tục kiểm
tra đối chiếu để điều chỉnh số liệu đã ghi vào sổ
* Nội dung hoạch toán TGNH
- Xuất quỹ tiền mặt gửi vào ngân hàng kế toán ghi
Nợ TK : 112
5
Lu Thị Thanh Huyền K29G
5
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Có TK : 111
- Nhận đợc giấy báo của ngân hàng đợc khách hàng trả
Nợ TK : 112
Có TK : 131
- Trả tiền mua vật liệu hàng đã nhập kho bằng chuyển khoản uỷ nhiệm chi
hoặc cắt séc
( theo phơng pháp kê khai thờng xuyên)
Nợ TK : 152
Nợ TK : 153
Nợ TK : 156
Có TK : 112
- Hàng ngày trong tháng kế toán tổng hợp các khoản tiền mà khách hàng
trả bằng TGNH để tính ra số tiền xí nghiệp gửi vào ngân hàng và ghi vào bảng
kê số 02 ghi Nợ TK 112 vá ghi có cho các TK khách hàng trả
Bảng kê số 02
Nợ TK : 112
Có TK : liên quan
1.3 Kế toán tiền đang chuyển:
Do xí nghiệp xây dựng 492 thuộc Tổng công ty xây dựng Trờng Sơn
binh đoàn 12 có nhiệm vụ xây dựng theo quy định Tổng công ty nên ít sử dụng

tài khoản 113.
1.4.Kế toán phải thu khách hàng:
Tài khoản này dùng phản ánh các khoản nợ phải thu và các khoản thanh
toán mà khách hàng nợ về tiền bán hàng sản phẩm lao vụ dịch vụ.
6
Lu Thị Thanh Huyền K29G
6
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Nội dung tài khoản 131:
Doanh thu của khối lợng thành phẩm hàng hoá xuất bán đợc xác định là
tiêu thụ nhng cha tiêu thụ
Nợ TK 131
Có TK 511
Nhận đợc tiền của khách hàng trả trớc theo hợp đồng
Nợ TK 111, 112
Có TK 131
1.5.Kế toán phải thu nội bộ:
Tài khoản này đợc phản ánh các khoản nợ và tình hình thanh toán các
khoản thu của đơn vị cấp trên hoặc đơn vị trực thuộc, phụ thuộc vào các đơn vị
khác trong một đơn vị độc lập về các khoản đã ghi nợ hoặc trả nợ, thu hộ các
đơn vị cấp dới nộp lên đơn vị cấp trên và nộp lại.
ở xí nghiệp 492 kế toán các khoản phải thu nội bộ thờng là tiền thuê nhà,
tiền đoàn, đảng phí.
Ví dụ: Phải thu tiền ủng hộ đồng bào lũ lụt đối với cán bộ công nhân viên
trong xí nghiệp 5.000.000 đồng
Nợ TK 336: 5.000.000
Có TK 1368: 5.000.000
1.6. Kế toán các khoản tạm ứng:
Kế toán các khoản tạm ứng sử dụng TK 141, mở ra để theo dõi các khoản
cho cá nhân trong phạm vi Xí nghiệp, tạm ứng tiền để chi cho các khoản sau:

tạm ứng vật t để sửa chữa nhà cửa, máy móc thiết bị cho quản lý doanh nghiệp,
cho sản xuất chung, cho xây dựng công trình.
7
Lu Thị Thanh Huyền K29G
7
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Trình tự kế toán các khoản tạm ứng nh sau: khi có cá nhân trong nhà máy
đến ứng tiền dùng cho những mục đích cho phép, kế toán căn cứ vào giấy đề
nghị tạm ứng, số tiền xin tạm ứng và đồng thời vào sổ tạm ứng của các phòng
ban, sổ náy mở ra theo dõi riêng cho từng cá nhân tạm ứng.
Ví dụ: Ngày 16/7/2004 đồng chí Hà ở phòng kế hoạch ứng tiền thiết kế vẽ
thi công, số tiền là 2.000.000 đồng, kế toán ghi:
Nợ TK 141: 2.000.000
Có TK 111: 2.000.000
Khi quá trình tạm ứng đã hoàn tất cá nhân tạm ứng phải thanh toán thực chi
số tiền đã dùng cho mục đích trên . Căn cứ vào hoá đơn chứng từ thuê thiết kế vẽ
thi công, kế toán ghi:
Nợ TK 627: 2.000.000
Có TK141: 2.000.000
ở Xí nghiệp 492 thờng xảy ra trờng hợp tạm ứng mua vật t hàng hoá dùng
cho xây dựng. Ví dụ tạm ứng tiền mua thép cho công trình học viện CTQS là
12.000.000 đồng (xuất thăng không qua kho)kế toán ghi:
Nợ TK 141: 12.000.000
Có TK 111: 12.000.000
Khi công việc tạm ứng kết thúc kế toán căn cứ vào chứng từ hoá đơn chi
mua thực tế, mua thép hết 11.000.000 đồng:
Nợ TK 621: 11.000.000
Có TK 141: 11.000.000
Các khoản tạm ứng chi không hết thì cá nhân tạm ứng có trách nhiệm hoàn
lại số tiền, khi hoàn bằng tiền mặt:

Nợ TK 111: 1.000.000
Có TK 141: 1.000.000
8
Lu Thị Thanh Huyền K29G
8
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Khi hoàn bằng lơng cá nhân
Nợ TK334: 1.000.000
Có TK 141: 1.000.000
II. Kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ:
1. Kế toán chi tiết vật liệu công cụ dụng cụ:
ở Xí nghiệp 492 phơng pháp kế toán chi tiết vật liệu ghi thẻ song song. Nội
dung các phơng pháp kế toán chi tiết vật liệu ghi thẻ song song:
- Đối với thủ kho hàng ngày căn cứ vào những chứng từ, phiếu nhập xuất
vật liệu công cụ dụng cụ và kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp của những chứng từ
đó đồng thời sử dụng thẻ kho để ghi chép phản ánh tình hình nhập, xuất, tồn về
số lợng hiện vật, không theo dõi về giá trị, sau khi vào thẻ kho số liệu trong
những chứng từ đợc thủ kho giao lại cho phòng kế toán và ghi vào phiếu nhập
kho.
- Đối với kế toán thì kế toán cũng sử dụng thẻ kho hay sổ kế toán chi tiết
vật t để phản ánh ghi chép hàng ngày về tình hình nhập, xuất tồn kho giá trị. Khi
nhạn đợc những chứng từ về nhập xuất vật liệu, CCDC mà thủ kho giao cho thì
kế toán kiểm tra lại một lần nũa tính hợp lý hợp pháp của các loại chứng từ trên,
tiến hành phân loại ghi sổ hay thẻ, cuối tháng kế toán và thủ kho đối chiếu số
liệu nhập, xuất, tồn.
* Ưu điểm: Đơn giá dễ làm, dễ phát hiện ra sai sót và quản lý đợc chặt chẽ
tình hình bến động về số lợng và giá trị của từng loạivật liệu, CCDC.
* Nhợc điểm: Ghi chép trùng lặp không cần thiết, số lợng ghi chép nhiều.
Nếu chủng loại vật t lớn nên kiểm tra đối chiếu, không thờng xuyên đối chiếu
chức năng kế toán đối với phơng pháp đợc áp dụng với xí nghiệp có chủng loại

vật t ít, việc nhập xuất không thờng xuyên và đòi hỏi trình độ chuyên môn không
cao.
9
Lu Thị Thanh Huyền K29G
9
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Xí nghiệp 492 sử dụng phơng pháp hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai
thờng xuyên. Nội dung của phơng pháp náy là: phơng pháp theo dõi và phản ánh
thờng xuyên liên tục có hệ thống tình hình xuất nhập tồn kho vật t hàng hoá trên
cơ sở kế toán, nó phản ánh tình hình hiện có và tình hình biến động tăng giảm
vật t hàng hoá tồn kho, đối chiếu vật t hàng hoá tồn kho trên cơ sở tính toán do
vậy số tồn kho thực tế luôn bằng số tồn kho trên sổ kế toán, nếu chênh lệch phải
tìm rõ nguyên nhân và xử lý ngay.
2. Kế toán tổng hợp tăng, giảm vật liệu công cụ dụng cụ
2.1. Kế toán tăng vật liệu, công cụ dụng cụ:
Tăng vật liệu, CCDC do mua ngoài nhập kho căn cứ vào nhu cầu nhiệm vụ
công việc và định mức vật liệu cho sản xuất kinh doanh phải có lợng dự trữ về
vật liệu, CCDC chịu trách nhiệm cung tiêu và kế hoạch kết hợp tính toán và mua
nhiên liệu về nhập kho.
Đơn vị: Xí nghiệp 492 Mẫu số 01-VTQĐ
Địa chỉ:Hoàng Mai Số 1141 TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1/ 11/ 1995 của BTC
Phiếu nhập kho
Ngày 27/11/2004
Họ tên ngời giao hàng: Nguyễn Văn Tuấn
Kèm theo 01 số 72 ngày 27/11/2004 của đồng chí Khanh nhập tại kho đồng
chí Hạnh
10
Lu Thị Thanh Huyền K29G
10

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Thứ
tự
Tên nhãn hiệu, quy cách
phẩm chất vật t
( SP hàng hoá )

Số
ĐVT Số lựơng Đơn
Giá
Thành
Tiền
Theo
CT
Thực
Nhập
A B C D 1 2 3 4
1 Sơn phun tờng Kg 72 400 9600 3.840.000
Chịu trách nhiệm Ngời giao Nhập ngày

Căn cứ vào phiếu nhập kho vật liệu, CCDC kế toán mở rộng chi tiết vật tđể
theo dõi vào mục nhập vật liệu, CCDC.
Ví dụ:
- Ngày 27/11 mua 400 kg sơn về nhập kho đơn giá 9.600 đồng/ Kg, nhập tại
kho đồng chí Hạnh đã trả tiền ngời bán bằng tièn mặt, kế toán ghi:
Nợ TK 152: 3.840.000
Có TK 111: 3.840.000
- Ngày 1/ 12 mua 30 kg bột màu đơn gía là 21.000 đồng/Kg nhập tại kho
của đồng chí Hạnh cha trả tiền ngời bán, chi phí vận chuyển về dến kho bằng
tiền mặt là 120.000 đồng, kế toán ghi:

Nợ TK 152: 750.000
Có TK 331: 630.000
Có TK 111: 120.000
2.2. Kế toán giảm vật liệu công cụ dụng cụ:
Căn cứ vào phiếu xuất kho kế toán xuất vật liệu, CCDC cũng theo dõi trên
cơ sở chi tiết vật t xuất dùng. Việc xuất dùng kế toán theo dõi riêng cho mỗi đội
trên sổ chi tiết vật t.
11
Lu Thị Thanh Huyền K29G
Nhập ngày
Thủ kho
( kí, họ tên )
Ngời giao
hàng
( kí, họ tên )
Chịu trách nhiệm
cung tiêu
( kí, họ tên)
11
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
ở xí nghiệp 492 việc xuất vạt liệu, CCDC bao gồm những trờng hợp chủ
yếu sau: xuất kho để xây dựng, sửa chữa lớn
Ví dụ: Ngày 3/12 xuất 200 kg sơn cho công trình học viện CTQS để tiến
hành công đoạn phun sơn tờng, đơn giá là 9.600 đ/kg, kế toán ghi:
Nợ TK 621: 1.920.000
Có TK 152: 1.920.000
Khi xuất vật liệu, CCDC dùng cho quản lý doanh nghiệp, sản xuất chnug:
Nợ TK 642, 627
Có TK 152, 153
Đơn vị: Xí nghiệp 492 Mẫu số 02-VTQĐ

Địa chỉ:Hoàng Mai Số 1141 TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1/ 11/ 1995 của BTC
Phiếu xuất kho
Ngày 3/12/2004
Họ tên ngời nhận hàng: Trần Quang Lập
Lý do xuất kho: phun sơn tờng công trình học viện CTQS
Xuất tại kho : đồng chí Hạnh
Thứ
tự
Tên nhãn hiệu, quy cách
phẩm chất vật t
( SP hàng hoá )

Số
ĐVT Số lợng Đơn
Giá
Thành
Tiền
theo Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
1 Sơn phun tờng Kg 250 200 9600 1.920.000
12
Lu Thị Thanh Huyền K29G
Phụ trách
cung tiêu
(kí, họ tên)
Thủ trởng đơn
vị
( kí, đóng dấu)

Thủ kho
(kí, họ tên)
Ngời
nhận
(kí, họ tên)
Kế toán tr-
ởng
(kí, họ tên)
12
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Căn cứ vào phiếu nhập, xuất nguyên vật liêu công cụ dụng cụ để tính toán
lên sổ chi tiết vật t.
Đơn vị XN 492 Sổ chi tiết vật t
Địa chỉ : Hoàng Mai
Danh điểm vật t : Sơn, số thẻ 11
Tên vật t :
Nhãn hiệu quy cách
đoen vị tính kg:
Kho đồng chí Hạnh
Ngày tháng Số hiệu
chứng từ
Tríc
h yếu
Nhập Xuất Tồn
SL Giá
ĐV
Thành
tiền
SL Giá Đv Thành
tiền

SL Thành tiền
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
26/11/2004
3/12/2004
10
12
Sơn
phun
Sơn
phun
400 9600 3840000
200 9600 1920000 200 19200000
Cộng 400 9600 3840000 200 9600 1920000 200 19200000
III. Kế toán tài sản cố định và đầu t dài hạn:
Trong quá trình sản xuất kinh doanh TSCĐ của Xí nghiệp thờng xuyên biến
động để quản lý TSCĐ kế toán TSCĐ phải phản ánh thờng xuyên trờng hợp tăng
giảm TSCĐ.
1.Kế toán tăng TSCĐ:
13
Lu Thị Thanh Huyền K29G
Mẫu số 17 VT
QĐ liên bộ TCTK TG
Số 385 - LB
13
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Do mua sắm trực tiếp bằng nguồn vốn tự có: Căn cứ vào biên bản giao nhận
TSCĐ kế toán TSCĐ hạch toán nh sau: Khi có kế hoạch sử dụng nguồn vốn căn
cứ vào kế hoạch nguồn vốn ĐTXDCB tự có của xí nghiệp dùng TGNH mua một
số máy cắt phát điện nguyên giá 150.000.000đ chuyển từ TSCĐ sang CCDC .
Trình tự hạch toán:

Ví dụ: Xí nghiệp nhợng bán 1 máy đầm trớc đây đầu t bằng nguồn vốn
ngân sách NN cấp nguyên giá 19.000.000đ đã KH 16.000.000đ và đã nộp vào
ngân sách NN.
Kế toán ghi sổ:
Nợ TK 214: 16.000.000
Nợ TK 811: 3.000.000
Có TK 211:19.000.000
Tất cả tăng giảm TSCĐ đến cuối năm kế toán TSCĐ lập luận văn tăng giảm
TSCĐ.
Luận văn tăng TSCĐ
ST
T
Tên TSCĐ Ký hiệu Nguyên giá Giá trị còn lại
11 Máy xúc 16K-20 31.000.000 31.000.000

Luận văn giảm TSCĐ
STT Tên TSCĐ Ký hiệu Nguyên giá Giá trị còn lại
1 Máy ủi 17KMT 19.000.000 19.000.000
Quá trình hạch toán giảm TSCĐ do nhợng bán và thanh lý giống hệt nhau,
những MMTB bị hỏng hóc không sửa chữa đợc hoặc khấu hao hết xí nghiệp đề
14
Lu Thị Thanh Huyền K29G
14
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
nghị cho thanh lý tất cả tăng giảm TSCĐ đến cuối năm kế toán TSCĐ lập luận
văn tăng giảm TSCĐ.
Phiếu nhập kho
Ngày 20/06/2004
Nhập vào kho phụ tùng thay thế
STT

Tên, quy cách
vật t SP
Đơn
vị
Số lợng
Đơn giá
Thành
tiền
Xin nhập
Thực
nhập
1 Máy xúc
16K-20
Cái 1 1 31.000.000 31.000.000
Thủ tục ký nhận vào thẻ kho
Sau khi nhập xuất và lắp đặt TSCĐ mới mua về kế toán TSCĐ lên sổ chi tiết
TSCĐ để theo dõi thờng xuyên .
Sổ chi tiết TSCĐ
STT Tên MMTB Năm sx Nơi sx Nguyên giá
Giá trị còn
lại
Ghi
chú
1 Máy xúc 1995 Đức 31.000.000 31.000.000
2. Kế toán giảm TSCĐ.
*TSCĐ giảm do nhợng bán: Trong xí nghiệp TSCĐ không cần dùng hoặc
xét thấy không hiệu quả sử dụng, xí nghiệp làm thủ tục nhợng bán TSCĐ đó khi
nhợng bán máy phải lập biên bản bàn giao toàn bộ lý lịch tài sản cho bên mua.
ở xí nghiệp 492 TSCĐ giảm do các nguyên nhân sau:
- Do nhợngbán

15
Lu Thị Thanh Huyền K29G
15
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
- Do thanh lý
- Nguyên giá TSCĐ giảm do đánh giá lại.
*Công tác kế toán sửa chữa TSCĐ
Do quá trình hoạt động SX sử dụng TSCĐ sẽ bị h hỏng nên muốn máy móc
thiết bị hoạt động bình thờng cho năng xuất cao thì việc khắc phục và sửa chữa
TSCĐ sẽ tạo điều kiện cho máy móc thu lại hiệu quả kinh tế.
VD: Xí nghiệp thuê ngoài sửa chữa TSCĐ của bộ phận SXKD chủ yếu số
tiền là: 23.800.000 và dự định phân bổ cho chi phí sx trong năm tháng căn cứ
vào đó kế toán ghi sổ:
Nợ TK 142: 23.800.000
Có TK 331: 23.800.000
Đồng thời ghi dần giá trị phân bổ vào hàng tháng
Nợ TK 627 : 4760.000
Có TK 142 : 4760.000
*Nhận xét:
Ưu điểm: Công tác hoạch toán tăng giảm TSCĐ của xí nghiệp hiện hành
một cách chặt chẽ đúng với quy định của nhà nớc. Do vậy đã phản ánh, theo
dõi đầy đủ và kịp thời tình hình tăng giảm nguồn vốn cố định TSCĐ của xí
nghiệp góp phần vào công tác quản lý tốt TSCĐ.
Nhợc điểm: Do thực hiện nhiệm vụ sản xuất của xí nghiệp hiện nay ít do đó
xí nghiệp không phát huy hết năng lực SX mà mình hiện có. Vì vậy mà việc tính
khấu hao TSCĐ cũng phải tính một cách tơng đối
3 Khấu hao và sửa chữa TSCĐ:
Kế toán khấu hao: căn cứ kế hoạch tính khấu hao trong năm < dựa vào giá
trị khối lợng công trình cấp trên duyệt > căn cứ vào tình trạng MMTB của từng
đội để phân bổ khấu hao cho các đơn vị có MMTB sử dụng.

16
Lu Thị Thanh Huyền K29G
16
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
VD: Mức tính khấu hao cơ bản năm 2004 là 220.000.000 tính % KH cơ bản
nguyên giá
Tổng nguyên giá TSCĐ là: 22.000.000
Căn cứ vào TSCĐ các đội
Đ1 =
280.120.356
= 2.801.203,56 đ
100
Đ2 =
240.751.812
= 2.407.518,12 đ
100
Tơng tự các đội khác cũng thay vào nh vậy sau quá trình tính toán khấu hao
cơ bản kế toán phân cho 12 tháng để đa vào giá thành sản phẩm hàng tháng;
Mức
KH 1
tháng
=
220.000.000
= 18.333.333 đ
12 tháng
Đồng thời ghi bút toán:
Nợ TK 627:18.333.333
Có TK 214: 18.333.333
Ghi đơn:
Nợ TK 009: 18.333.333

IV. Công tác kế toán tiền lơng và các khoản trích
theo lơng
Tiền lơng biểu hiện bằng tiền của bộ phận sản phẩm xã hội mà ngời lao
động sử dụng để hao phí lao động của mình trong quá trìng SX. BHXH là khoản
trợ cấp trả cho ngời lao động theo tiền lơng, nghỉ việc, ốm đau, tai nạn lao động.
1.Các hình thức tiền l ơng, quĩ tiền l ơng và BHXH:
17
Lu Thị Thanh Huyền K29G
17
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
1.1 Tiền lơng: Xí nghiệp áp dụng trả lơng theo sản phẩm và theo thời gian.
L ơng sản phẩm : trả cho công nhân trực tiếp thi công công trình, đây là hình
thức lơng tính theo khối lợng công việc , sản phẩm đã hoàn thành dảm bảo yêu
cầu chất lợng quy định.
Tiền lơng sản phẩm:
Các đội thanh toán lơng sản phẩm theo chỉ tiêu:
Lơng thời gian làm
một sản phẩm
= Đơn giá x
Lơng làm 1
giờ
Sau khi lên bảng lơng tổng hợp các đội thống kê nộp lên phòng tài vụ. Căn
cứ vào số lợng công việc sản phẩm mà tổ sản xuất hoàn thành, kế toán tính ra
tổng số tổng hợp các tổ và phát lơng cho tổ. Căn cứ bảng thanh toán tiền lơng để
chia cho từng ngời.
Tổng tiền l-
ơng của 1
công nhân
=
Lơng

thời gian
+
Lơng sản
phẩm
+
Bảo hiểm xã
hội (nếu có)
Các khoản khấu trừ nếu có: Các khoản khấu trừ tiền đIện, riêng tổ trởng đ-
ợc hởng thêm 5-7% phụ cấp trách nhiệm tính theo lơng cơ bản 7% tuỳ từng ngời
và 5% tuỳ theo số lợng ngời trong tổ.
Ví dụ: Lơng sản phẩm của công nhân trực tiếp thi công công trình học viện
Chính Trị Quân Sự tháng 12 năm 2004 là 47.008.035 đồng, kế toán ghi:
Nợ TK 622: 47.008.035
Có TK 334: 47.008.035
L ơng thời gian : đây là hình thức tiền lơng trích theo thời gian làm việc, cấp
bậc kĩ thuật và thang lơng của ngời lao động trong thời gian gần cả tháng và lơng
ngoài ngày.
Công thức tính:

18
Lu Thị Thanh Huyền K29G
Tiền
lơng
Thời
gian
Tiền lơng thời
gian
18
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
= x x

1.2 Bảo hiểm xã hội: Quỹ BHXH của xí nghiệp đợc tính 15% tiền lơng cấp
bậc của toàn xí nghiệp (không tính các khoản phụ cấp)
Trích bảo hiểm xã hội:
Tháng 6/2004 trích 5% BHXH của đội 3 vào giá thành sản phẩm, kế toán
ghi:
Nợ TK 622 : 9.000.000
Có TK 338 (3383) : 9.000.000
Số trích 15% đợc sử dụng nh sau:
+ Bổ sung quỹ tài chính : 10%
+ Nộp cho ban : 0,7%
+ Để lại xí nghiệp để chi trả ốm đau, tai nạn lao động :4,3%
* Cách tính BHXH
Ngời đóng BHXH trên 15 năm thì đợc hởng trợ cấp BHXH là 30 ngày mức
lơng 75% lơng trợ cấp cộng với lơng phụ cấp.
Ví dụ: Đồng chí Hiền ở đội 3 có thời gian công tác là 13 năm (tức thời gian
đóng BHXH có ngày công ốm là 6 ngày, mức lơng chính là 340.800đ ta tính nh
sau:
340.800đ x 15% = 170.400đ
Tổng lơng = 340.800 + 170.400 = 511.200
Mức lơng 1 ngày
công
=
511.200
= 19.661,5
20
Lơng BHXH= 19.661,5 x 6 x 75 = 88.746,7đ
19
Lu Thị Thanh Huyền K29G
19
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Bảng phân bổ tiền lơng và bảo hiểm xã hội
Tháng 12 năm 2004 Đơn vị tính: Đồng
STT Ghi có tài
Đối khoản
tợng
sử dụng
TK334 TK338 TK331 Tổng
I
1
2

TK622
Học viện CTQS
Cải tạo nhà BGH
47.008.035
30.735.000

61.707.869
45.735.000
108.715.904
75.931.000
II
1
2

TK623
Học viện CTQS
Cải tạo nhà BGH

12.350.000

10.428.000

III
1
2

TK627
Học viện CTQS
Cải tạo nhà BGH

6.325.190
4.296.000

12.479.813
8.637.210

20
Lu Thị Thanh Huyền K29G
20
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
V. Kế toán thành phẩm, tiêu thụ, thu nhập, xác định và
phân phối kết quả
1. Kế toán thành phẩm:
Thành phẩm của xí nghiệp là các công trình, hạng mục công trình đã hoàn
thành đợc phản ánh theo giá thực tế. Trong đó, giá thành công trình, hạng mục
công trình bao gồm:chi phí nhân công trực tiếp, chi phí NVL trực tiếp, chi phí
máy thi công, chi phí sản xuất chung.
Để hạch toán kế toán dùng TK 155
Khi hoàn thành công trình, hạng mục công trình:
Nợ TK 155

Có TK 154
Khi bàn giao công trình, hạng mục công trình cho khách hàng:
Nợ TK 632
Có TK 155
Khi nhà máy xuất kho thành phẩm kế toán tiến hành lập phiếu xuât kho
đồng thời làm căn xứ để đé toán ghi sổ kế toán tổng hợp. Hàng tháng theo bảng
tiêu thụ thành phẩm ghi số liệu.
Doanh thu = Đơn giá x
Khối lợng công
trình hoàn thành
2. Kế toán doanh thu, thuế tiêu thụ các khoản giảm doanh thu.
Kế toán doanh thu sử dụng TK 511. Khi doanh thu thu đợc do nhận đợc tiền
xây dựng hoàn thành công trình, hạng mục công trình, kế toán ghi
Nợ TK 111, 112
Có TK 511
Các khoản phải nộp nhà nớc, cấp trên kế toán ghi
Nợ TK 511
21
Lu Thị Thanh Huyền K29G
21
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Có TK 333
Nếu khách hàng đợc giảm giá theo thoả thuận của Xí nghiệp kế toán ghi
Nợ TK 532
Có TK 111
Có TK 131
Khi Xí nghiệp xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 632
Có TK 911
3. Kế toán chi phí thu nhập kết qủa hoạt động tài chính và hoạt động

bất th ờng.
+ Để hoạch toán khoản chi phí hoạt động tài chính kế toán sử dụng TK 811.
+ Phơng pháp hoạch toán
Các khoản môi giới lệ phí đi đờng
Nợ TK 811
Có TK 111
Cuối kỳ kết chuyển các khoản chi phí hoạt động tài chính vào tài khoản 911
để xác định kết quả.
Nợ TK 911
Có TK 811
Hoạch toán thu nhập hoat động tài chính kế toán sử dụng TK 711
Khi thu nhập các khoản hoạt động tài chính kế toán ghi
Nợ TK 111, 112
Có TK 711
Các khoản thuế phải nộp về hoạt động tài chính
Nợ TK 711
22
Lu Thị Thanh Huyền K29G
22
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Có TK 911
Hoach toán kết qủa hoạt động tài chính. Kết quả tài chính biểu hiện bằng chỉ
tiêu lãi, lỗ về hoạt động của tài chính của Công ty về cuối quý sản xuất kinh
doanh
Lãi (lỗ) về hoạt
động tài chính
=
Thu nhập hoạt
động tài chính
-

Chi phí hoạt động
tài chính
Cuối kỳ kế toán kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả
Nợ TK 121
Có TK 911
4. Kế toán kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận kế toán sử dụng
TK 911:
Phơng pháp hoạch toán:Cuối kỳ kế toán tiến hành xác định kết quả kinh
doanh của xí nghiệp nh sau:
+ Kết chuyển các khoản thu nhập nh thu nhập hoạt động tài chính, thu nhập
hoạt động bất thờng và doanh thu thuần
Nợ Tk 511
Có TK 711
Có TK 911
Kết chuyển các khoản chi phí nh chi phí bán hàng, chi phí quản lý Xí nghiệp,
chi phí hoạt động tài chính, chi phí bất thờng và giá vốn vào bên nợ TK 911:
Nợ Tk 911
Có TK 811, 642
Sau khi kết chuyển song kế toán tiến hành xác định kết quả thu về từ hoạt
động tài chính
Nợ TK 911
Có TK 421
23
Lu Thị Thanh Huyền K29G
23
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh qua các năm :
( ĐVT : đồng )
Chỉ tiêu 2001 2002 2003
1. Giá trị sản lợng 41226.000.000 54.028.000.000 96.146.071.523

2. Doanh thu 38.700.033.196 55.183.532.099 91.993.035.084
3. Lợi nhuận 574.0888.834 841.280.948 1.272.152.360
4. Nộp ngân sách Nhà nớc 2.031.963.602 2.508.280.032 3.239.324.447
5. Tổng quĩ lơng 2.240.200.000 2.865600.000 3.321.345.000
6. Quân số 200 200 205
7. Thu nhập bình quân 930.000 1.194.000 1.350.000

VI. Kế toán nguồn vốn
1. Kế toán nguồn vốn kinh doanh .
Kế toán nguồn vốn kinh doanh của xí nghiệp 492 sử dụng TK 411.
Nguồn vốn kinh doanh ở xí nghiệp đợc hình thành do ngân sách nhà nớc cấp
cho hoạt động sản xuất kinh doanh, Xí nghiệp đã tự bổ xung nguồn vốn từ kết quả
sản xuất kinh doanh.
Trình tự hoạch toán nguồn vốn kinh doanh ở xí nghiệp khi quyết định của
cấp trên cấp vốn kế toán ghi:
Nợ TK 112 ( cấp qua ngân hàng)
Có TK 411 ( tăng nguồn vốn kinh doanh)
Tăng vốn kinh doanh do ngân sach nhà nớc cấp
Nợ TK 441
Có TK 411
Tăng vốn kinh doanh do đợc bổ xung từ kêt quả hoạt động sản xuất kinh
doanh kế toán ghi
24
Lu Thị Thanh Huyền K29G
24
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Nợ TK 421
Có TK 411
Kế toán giảm nguồn vốn kinh doanh giảm ở xí nghiệp 492 do các trờng hợp
chủ yếu sau:

Giảm do trả nhà nớc về nguồn vốn khấu hao
Nợ TK 411
Có TK 333
Khi nộp lên cấp trên kế toán ghi
Nợ TK 333
Có TK 111
2. Kế toán các khoản lãi ch a phân phối:
Khoản lãi cha phân phối là phần lãi của xí nghiệp trong một thời kỳ hoạt
động sản xuất kinh doanh nhất định tạo ra theo qui định của xí nghiệp, khoản lãi
đợc phân phối cho các quĩ của xí nghiệp.
Kế toán khoản lãi cha phân phối sử dụng TK 421 trình tự kế toán khoản lãi
cha phân phối ở xí nghiệp nh sau:
Cuối kỳ kế toán kết chuyển lãi thực hiện từ kết quả sản xuất kinh doanh kế
toán ghi:
Nợ TK 911
Có TK 421
Khi xác định thuế lợi tức phải nộp nhà nớc kế toán ghi
Nợ TK 421
Có TK 333 (333.4)
Thực tế ở xí nghiệp lãi do sản xuất kinh doanh tạo ra đợc phân phối vào các
quĩ sau:
25
Lu Thị Thanh Huyền K29G
25

×