Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

Quản lý nhà nước về xây dựng nông thôn mới ở huyện phúc thọ, thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (922.67 KB, 124 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NỘI VỤ
….………../…………
……../……
HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

DUY THỊ LAN

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI Ở HUYỆN PHÚC THỌ,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG

HÀ NỘI - 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NỘI VỤ
….………../…………
……../……
HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

DUY THỊ LAN

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI Ở HUYỆN PHÚC THỌ,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG


Chuyên ngành: Quản lý công
Mã số: 60 34 04 03

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN VIẾT ĐỊNH

HÀ NỘI - 2018


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan số liệu, kết quả nghiên cứu trong Luận văn này là
trung thực và chưa sử dụng để bảo vệ Luận văn của một học vị nào.
Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã
được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ
nguồn gốc.

Hà Nội, ngày tháng 08 năm2018
Tác giả

Duy Thị Lan


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành Luận văn tốt nghiệp
tại Học viện Hành chính Quốc gia, em luôn nhận được sự quan tâm, tạo điều
kiện giúp đỡ của các thầy cô trong Ban Giám đốc Học viện, các thầy cô trong
Khoa Sau Đại học, các thầy cô trong các khoa thuộc Học viện. Em xin bày tỏ
lòng biết ơn sâu sắc và xin có lời cảm ơn trân trọng nhất gửi đến các thầy cô,
đặc biệt là giảng viên hướng dẫn TS.Nguyễn Viết Định, Giảng viên khoa đô
thị và nông thôn- Học viện Hành chính Quốc gia Hà Nội đã tận tình hướng

dẫn em nghiên cứu, hoàn thành Luận vănnày.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các phòng, ban thuộc Huyện ủy, UBND
huyện Phúc Thọ; cảm ơn Đảng ủy, UBND các xã, thị trấn; các cơ quan đơn
vị, trường học thuộc huyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội; đặc biệt xin cảm ơn
các đồng chí cán bộ, công chức đang công tác tại phòng Kinh tế, phòng Quản
lý Đô thị, phòng Lao động Thương binh và Xã hội, Văn phòng HĐNDUBND huyện, Văn phòng Huyện ủy Phúc Thọ đã nhiệt tình tạo điều kiện tốt
nhất cho tôi hoàn thành Luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn lãnh đạo cơ quan chủ quản, bạn bè, đồng
nghiệp và các học viên Lớp HC21.B8 - Học viện Hành chính Quốc gia Hà
Nội đã ủng hộ, tạo điều kiện và cùng sát cánh tôi trong suốt quá trình học tập,
nghiên cứu và làm Luận văn tốt nghiệp.
Tôi xin cảm ơn gia đình tôi đã tạo mọi điều kiện để tôi có thời gian học
tập, nghiên cứu, hoàn thành Luận văn tốt nghiệp này.

Hà Nội,ngày tháng 08 năm2018
Học viên

Duy Thị Lan


MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU.................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ KHOA HỌC QLNN VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI... 10
1.1. Một số khái niệm liên quan ........................................................................... 10
1.1.1. Khái niệm quản lý và quản lý nhà nước ...................................................... 10
1.1.2. Khái niệm về nông thôn và nông thôn mới .................................................. 11
1.1.3. Khái niệm XD NTM, QLNN về XD NTM .................................................... 12
1.1.4. Đặc điểm, nguyên tắc xây dựng nông thôn mới .......................................... 13
1.1.5. Ý nghĩa và sự cần thiết xây dựng nông thôn mới trong phát triển kinh tế – xã
hội ........................................................................................................................ 14

1.2. Nội dung quản lý nhà nuớc về xây dựng nông thôn mới ................................ 16
1.2.1. Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quản lý nhà nước và chính sách
về xây dựng nông thôn mới................................................................................... 16
1.2.2. Hoạch định chiến lược, quy hoạch xây dựng nông thôn mới ....................... 17
1.2.3. Tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về XDNTM............................................ 19
1.2.4. Tổ chức chỉ đạo thực hiện các nội dung XDNTM ....................................... 19
1.2.5. Kiểm tra, giám sát, sơ kết, tổng kết rút kinh nghiệm ................................... 22
1.3. Một số yếu tố ảnh hưởng đến QLNN về XD NTM ........................................ 23
1.3.1. Chủ trương, chính sách của Đảng và nhà nước đối với vấn vấn đề xây dựng
nông thôn mới ...................................................................................................... 23
1.3.2. Đặc điểm về kinh tế - xã hội của từng địa phương ...................................... 23
1.3.3. Trình độ về quản lý, tổ chức thực hiện của đội ngũ cán bộ ......................... 24
1.3.4. Nhận thức của chính quyền về xây dựng NTM và QLNN về xây dựng NTM ... 24
1.4.Kinh nghiệm trong QLNN về XD NTM cho huyện Phúc Thọ trong quá trình
XD NTM giai đoạn hiện nay ................................................................................ 25
1.4.1. Kinh nghiệm trong nước ............................................................................. 25
1.4.2. Bài học kinh nghiệm cho huyện Phúc Thọ trong xây dựng nông thôn mới .... 30
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 ....................................................................................... 32


CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NUỚC VỀ XÂY DỰNG NÔNG
THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHÚC THỌ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI .... 33
2.1. Tổng quan về huyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội......................................... 33
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ...................................................................................... 33
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ............................................................................ 33
2.1.3. Ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên và KT-XH đến quá trình xây dựng NTM
tại huyện Phúc Thọ, Thành phố Hà Nội................................................................ 35
2.2.Phân tích thực trạng QLNN về xây dựng NTM tại huyện Phúc Thọ ............... 36
2.2.1.Tình hình thực hiện chương trình xây dựng NTM tại huyện Phúc Thọ............... 36
2.2.2.Hạ tầng kinh tế – xã hội............................................................................... 36

2.2.3.Thực trạng kinh tế và tổ chức sản xuất ........................................................ 39
2.2.5. Hệ thống chính trị....................................................................................... 44
2.2.6. Đánh giá công tác QLNN về XD NTM tại huyện Phúc Thọ, thành phố Hà
Nội ....................................................................................................................... 46
2.2.6.1. Công tác xây dựng đề án XD NTM .......................................................... 46
2.2.6.2.Ban hành văn bản QLNN về XD NTM huyện Phúc Thọ ............................ 48
2.2.6.3. Công tác quy hoạch và thực hiện quy hoạch XD NTM ............................. 50
2.2.6.4.Công tác tổ chức, chỉ đạo thực hiện nội dung XD NTM ............................ 53
2.2.6.5.Công tác kiểm tra, giám sát quá trình triển khai thực hiện chương trình ........ 58
2.3. Những vấn đề đặt ra trong QLNN về XD NTM tại huyện Phúc Thọ, thành phố
Hà Nội.................................................................................................................. 61
2.3.1. Xác định mục tiêu ưu tiên ........................................................................... 61
2.3.2. Cơ chế và chính sách .................................................................................. 61
2.3.3. Năng lực cán bộ trong quản lý, huy động nguồn lực, tổ chức điều hành..... 61
2.3.4. Phát huy vai trò cộng đồng người dân ........................................................ 62
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2 ....................................................................................... 63
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ NHÀ NUỚC VỀ
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHÚC THỌ ........ 64
THÀNH PHỐ HÀ NỘI ........................................................................................ 64
3.1. Quan điểm và mục tiêu về XD NTM ............................................................. 64


3.1.1 Quan điểm của Đảng về nông nghiệp, nông dân, nông thôn ........................ 64
3.1.2 Quan điểm của Đảng về XD NTM ............................................................... 65
3.1.3. Mục tiêu và phương hướng XD NTM .......................................................... 66
3.2. Giải pháp QLNN về XD NTM ở huyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội ........... 67
3.2.1.Giải pháp chỉ đạo, điều hành....................................................................... 68
3.2.2.Đẩy mạnh công tác tuyên truyền phát huy vai trò làm chủ của nhân dân
trong chương trình xây dựng NTM ....................................................................... 73
3.2.3. Đẩy mạnh đào tạo nhận thức cho CB, CC về chương trình xây dựng NTM và

nâng cao năng lực, thái độ của CB, CC trong quá trình triển khai chương trình . 77
3.2.4. Phát triển sản xuất hàng hóa, nâng cao thu nhập cho người dân.................. 81
3.2.5. Xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển kinh tế kết hợp với xây dựng đời sống văn
hóa ở khu dân cư và bảo vệ môi trường ............................................................... 87
3.2.6. Huy động nguồn lực xã hội hóa để xây dựng NTM ..................................... 92
3.2.7.Một số giải pháp khác ................................................................................. 95
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3 ....................................................................................... 99
KẾT LUẬN........................................................................................................ 100
KIẾN NGHỊ ....................................................................................................... 102
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................ 103


DANH MỤC CÁC BẢNG
Đồ thị 1 : Đánh giá của người dân về công tác quy hoạch .................................... 51
Bảng 1: Người dân tham gia lập kế hoạch xây dựng NTM ở cơ sở....................... 52
Bảng 2. Vốn đã huy động thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới ............. 55
Bảng 3. Đánh giá của hộ dân về hiệu quả đầu tư xây dựng hạ tầng NTM ............. 56
Bảng 4 : Sự tham gia của người dân vào công tác kiểm tra giám sát .................... 60
Bảng 5. Các khóa đào tạo về chương trình xây dựng NTM .................................. 80
Bảng 6. Vốn đã huy động thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới ............... 93


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT

TỪ VIẾT TẮT

NGHĨA CỦA TỪ

1


BCĐ

Ban chỉ đạo

2

BHYT

Bảo hiểm y tế

3

BQL

Ban quản lý

4

BĐVH

Bưu điện văn hóa

5

CB,CC

Cán bộ, công chức

6


CDCCKT

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế

7

CNH-HĐH

Công nghiệp hóa – hiện đại hóa

8

CTMTQG

Chương trình mục tiêu Quốc gia

9

DN

Doanh nghiệp

10

HĐND

Hội đồng nhân dân

11


HTX

Hợp tác xã

12

KT-XH

Kinh tế, xã hội

13

MTTQ

Mặt trận Tổ quốc

1

NNNDNT

Nông nghiệp, nông dân, nông thôn

41

NT

Nông thôn

5


NTM

Nông thôn mới

16

NXB

Nhà xuất bản

17

TDTT

Thể dục thể thao

18

TTCN

Tiểu thủ công nghiệp

19

THCS

Trung học cơ sở

20


THPT

Trung học phổ thông

21

UBND

Ủy ban nhân dân

22

XD

Xây dựng

23

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

24

QLNN

Quản lý nhà nước



PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Xây dựng nông thôn mới là một chủ trương lớn của Đảng và nhà nước
làm cho cuộc sống của con người tốt đẹp hơn, thương mại dịch vụ không
ngừng phát triển, hệ thống chính trị được củng cố, dân chủ được phát huy, an
ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội khu vực nông thôn ổn định. Chính vì vậy
công tác xây dựng nông thôn mới phải dựa trên yêu cầu “sản xuất phát triển,
đời sống ấm no, làng xã văn minh, diện mạo sạch đẹp, quản lý dân chủ”, xuất
phát từ thực tế và tôn trọng ý kiến người dân. Xây dựng nông thôn mới có sự
khác biệt so với trước đây, đó là xây dựng nông thôn mới theo các tiêu chí
quy định. Có sự chỉ đạo quyết liệt, tập trung sức của toàn dân và cả hệ thống
chính trị.
Hiện nay, kinh tế xã hội khu vực nông thôn chủ yếu phát triển tự phát,
chưa theo quy hoạch. Do yêu cầu của sự phát triển công nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nước cần ba yếu tố chính: đất đai, vốn, lao động kỹ thuật. Qua việc
xây dựng nông thôn mới sẽ phát triển quy hoạch tổng thể, đào tạo nguồn nhân
lực đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa.
Cùng với cả nước, trong thời gian qua việc triển khai thực hiện chương
trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Phúc
Thọ, thành phố Hà Nội đã diễn ra một cách sâu rộng và đạt được những kết
quả cao.Tuy nhiên hiện nay việc triển khia xây dựng nông thôn mới tại các xã
của huyện Phúc Thọ vẫn còn nhiều khó khăn, thách thức như: nhận thức của
người dân chưa cao, quy hoạch chưa đồng bộ, chưa gắn được nông nghiệp với
công nghiệp và dịch vụ, thu nhập người dân thấp, môi trường ô nhiễm, tệ nạn
xã hội gia tăng, nét đẹp văn hóa truyền thống bị mai một, y tế, giáo dục có
phần chưa đáp ứng được nhu cầu của người dân. Vì vậy phải xây dựng nông
thôn mới giàu đẹp, văn minh, sản xuất phát triển, thu hẹp khoảng cách giữa
thành thị và nông thôn.

1



Một số chính sách xã hội ở nông thôn trên địa bàn huyện triển khai
thực hiện chậm và chưa đồng bộ. Do kết cấu hạ tầng nội thôn (điện, đường,
trường, trạm, chợ thủy lợi còn nhiều yếu kém, vừa thiếu vừa chưa đồng bộ);
nhiều hạng mục công trình đã xuống cấp. Do sản xuất nông nghiệp manh
mún, nhỏ lẻ, bảo quản chế bến còn hạn chế, chưa gắn chế biến với thị trường
tiêu thụ sản phẩm; chất lượng nông sản chưa đủ sức cạnh tranh trên thị
trường. Kinh tế hộ, kinh tế trang trại, hợp tác xã còn nhiều yếu kém. Tỷ lệ lao
động nông nghiệp còn cao, cơ hội có việc làm mới tại địa phương không
nhiều, tỷ lệ lao động nông lâm nghiệp qua đòa tạo thấp, tỷ lệ hộ nghèo còn
cao. Xây dựng nông thôn mới góp phần cải thiện, nâng cao đời sống vật chất
và tinh thần cho người dân sinh sống ở huyện đang trở thành yêu cầu cấp
thiết. Trước những bất cập còn tồn tại trên của quá trình quản lý nhà nước về
xây dựng nông thôn mới ở huyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội đặt ra vấn đề
cần thiết phải nghiên cứu đề tài “Quản lý nhà nuớc về xây dựng nông thôn
mới ở huyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội”
2.Tình hình nghiên cứu
Trên thế giới: Nông thôn mới là một chủ đề được các nhà nghiên cứu ở
nước ngoài quan tâm nhiều, đã dành tâm huyết và thời gian đi sâu tìm hiểu về
vấn đề này ở những góc độ khác nhau:
- Kỷ yếu Hội thảo khoa học quốc tế” Công nghiệp hóa nông thôn Hàn
Quốc: Bài học cho phát triển nông thôn Việt Nam” gồm 24 bài viết của các
học giả quốc tế và trong nước trình bày các nội dung công nghiệp hóa nông
thôn Hàn Quốc; xu hướng phát triển nông thôn mới ở Hàn Quốc; công
nghiệp hóa, hiện đại hóa nông thôn trong phát triển bền vững ở Hàn Quốc và
bài học kinh nghiệm cho Việt Nam; kinh nghiệm phát triển nông thôn mới ở
Hàn Quốc và bài học cho phong trào thông thôn mới ở Việt Nam. Đặc bệt kỷ
yếu phân tích Saemaul Undong của Hàn Quốc( phong trào đổi mới của cộng
đồng Hàn Quôc shay là phong trào xây dựng làng mới).


2


- Trên thế giới, trước hết phải kể đén công trình:” Chính sách nông nghiệp
trong các nước đang phát triển của tác giả Frans Ellits do NXB Nông nghiệp
ấn hành năm 1994. Trong tác phẩm này, tác giả đã nêu lên những vấn đê cơ
bản của chính sách nông nghiệp ở các nước đang phát triển thông qua việc
nghiên cứu lý thuyết và khảo cứu thực tiễn tại nhiều nước khu vực Châu Á,
Châu Phi và Châu Mỹ La Tinh. Cuốn sách đã đề cập đến vấn đề về chính sách
phát triển vùng, chính sách hỗ trợ đầu vào, đàu ra cho sản xuất nông nghiệp,
chính sách thương mại nông sản, những vấn đề phát sinh trong quá trình đô
thị hóa.
Công trình “ Một số vấn đề nông nghiệp, nông dân, nông thôn ở các nước
và Việt Nam” của các tác giả Benedict J.Tria Kerrkvliet, Jamesscott Nguyễn
Ngọc và Đỗ Đức Định sưu tầm và giới thiệu, NXB Hà Nội ấn hành năm 2000.
Trong công trình này, các tác giả đã nghiên cứu về vai trò, đặc điểm của nông
dân, thiết chế nông thôn ở một số nước trên thế giới và những kết quả bước
đầu trong nghiên cứu làng truyền thống ở Việt Nam.
Qua việc khảo sát tình hình nghiên cứu trên thế giới, có thể thấy rõ các
nước đều chú trọng xây dựng chương trình nông thôn mới để đổi mới và phát
triển nông thôn.
Ở Việt Nam: Xây dựng nông thôn mới đã được Đảng và Nhà nước đặt
ra trong các chương trình đầu tư phát triển kinh tế – xã hội, và đã được thể
chế hóa thành các văn bản pháp luật.
Các văn bản pháp luật
Nghị quyết 26/TW ngày 05/08/2008 Hội nghị lần thứ 7 Ban chấp hành
trung ương Đảng khóa X về nông nghiệp, nông thôn, nông dân;
Quyết định số 491/2009/QĐ-TTg ngày 16/04/2009 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;

Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/06/2010 của Thủ tướng chính phủ phê
duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng NTM giai đoạn 2010-2020;

3


Quyết định số 22/QĐ-TTg ngày 05/01/2010 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Đề án phát triển văn hóa NT đến năm 2015, định hướng đến
năm 2020;
Quyết định số 193/QĐ-TTg ngày 02/02/2010 của Thủ tướng Chính phủ
về rà soát Quy hoạch xây dựng nông thôn mới;
Quyết định số 1259/QĐ-TTg ngày 29/07/2011 của Thủ tướng Chính
phủ “ V/v phê duyệt quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030
và tầm nhìn đến 2050”;
Thông tư số 174/2009/TT-BTC ngày 08/09/2009cuar Bộ Tài chính
ướng dẫn cơ chế huy động và quản lý các nguồn vốn tại 11 xã thực hiện Đề
án “Chương trình xây dựng thí điểm mô hình NTM thời kỳ công nghiệp hóa,
hiện đại hóa”;
Thông tư số 18/2010/TT-BKH ngày 27/07/2010 của Bộ ké hoạch và
Đầu tư hướng dẫn cơ chế đặc thù về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản tại 11 xã
thực hiện Đề án “Chương trình xây dựng thí điểm mô hình nông thôn mới
thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa”;
Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT ngày 21/8/2009 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về
NTM;
Thông tư số 07/2010/TT-BNNPTNT ngày 08/02/2010 của Bộ nông
nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn quy hoạch phát triển sản
xuất nông nghiệp cấp xã theo bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
Các công trình nghiên cứu, đề tài nghiên cứu
Xây dựng nông thôn mới là ván đề được nhiều nhà nghiên cứu đề cập,

quan tâm với nhiều công trình nghiên cứu cụ thể. Tuy nhiên mỗi công trình
lại tiếp cận vấn đề dưới các góc độ khoa học khác nhau:
-Viện chiến lược phát triển có đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ:
“Nghiên cứu, đề xuất một số giải pháp huy động vốn đầu tư cho Chương trình
mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới đến năm 2020” – chủ nhiệm đề tài
4


Th.S Nguyễn Hoàng Hà – Phó trưởng ban Tổng hợp trong đó nêu rõ cần phải
có những giải pháp huy động vốn đầu tư cho Chương trình mục tiêu quốc gia
về nông thôn mới giai đoạn từ nay đến năm 2020.
-Về những mô hình hợp tác xã nông nghiệp nước ta, được coi là một
mô hình phát triển nông nghiệp nông thôn trong quan niệm xây dựng chủ
nghĩa xã hội kiểu Xô – Viết, cũng được một tập thể các nhà khoa học Học
viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh nghiên cứu khá sâu sắc trong Đề tài
Tổng kết thực tiễn “ Mô hình hợp tác xã nông nghiệp trong thời kỳ quá độ lên
chủ nghĩa xã hội ở nước ta”(2003) do Lưu Văn Sùng làm chủ nhiệm.
- Đặc biệt công trình “ Tổng kết và xây dựng mô hình phát triển kinh tế
- xã hội nông thôn mới, kết hợp truyền thống làng xã với văn minh thời đại
nghiên cứu công phu về mô hình phát triển của nông thôn Việt Nam (Vũ
Trọng Khải, 2004).
- Riêng tác giả Đinh Việt Dũng lại quan tâm đến công tác quản lý nhà
nước về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã Yên thủy, tỉnh Hòa Bình”
(Luận văn Thạc sỹ quản lý hành chính công – Học viện hành chính Quốc gia).
Những công trình nghiên cứu trên đã tập trung nghiên cứu những vấn
đề lý luận và thực tiễn trong quá trình xây dựng nông thôn mới, nông nghiệp,
nông thôn và phát triển nông nghiệp, nông thôn một cách khá rõ nét. Tuy
nhiên, nghiên cứu ở đánh giá thực trạng quản lý nhà nước về xây dựng nông
thôn mới trên địa bàn huyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội thì chưa có tác giả
nào nghiên cứu. Vì thế, em chọn đề tài: “Quản lý nhà nuớc về xây dựng

nông thôn mới ở huyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội”.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1 Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu, tìm hiểu chương trình xây dựng nông thôn mới và
công tác triển khai thực hiện chương trình tại huyện Phúc Thọ, trên cơ
sở đó, đánh giá thành tựu, hạn chế của quá trình quản lý nhà nước về xây
dựng nông thôn mới tại địa bàn huyện và đề xuất nhứng giải pháp cụ thể
5


góp phần đẩy mạnh quá trình xây dựng nông thôn mới tại huyện Phúc
Thọ, hướng tới mục tiêu hoàn thành huyện đạt chuẩn NTM.
3.2 Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa và làm rõ cơ sở lý luận QLNN về xây dựng nông thôn mới;
- Phân tích, đánh giá thực trạng quá trình QLNN xây dựng nông thôn
mới, làm rõ những kết quả đạt được, những hạn chế, nguyên nhân và bài học
kinh nghiệm.
- Đề xuất phương hướng các giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả
QLNN về xây dựng nông thôn mới ở huyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1 Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu và đánh giá quá trình quản lý nhà nước về
xây dựng nông thôn mới ở huyện Phúc Thọ.
4.2 Phạm vi nghiên cứu
Về Nội dung: Đề tài chủ yếu tập trung nghiên cứu thực trạng và giải
pháp của phong trào xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Phúc Thọ,
thành phố Hà Nội.
Về Thời gian: Đề tài tiến hành điều tra, nghiên cứu quá trình xây dựng
nông thôn mới trên địa bàn huyện Phúc Thọ. Đề xuất phuơng huớng và giải
pháp để sớm đưa huyện đạt chuẩn Nông thôn mới.

Về Không gian: Trên địa bàn huyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội.
5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
5.1.Nhóm phương pháp lý luận
Luận văn đuợc xây dựng dựa trên phuơng pháp luận của chủ nghĩa duy
vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử, trên cơ sở tư tuởng của Đảng và
Nhà nuớc về phát triển về nông nghiệp, nông dân, nông thôn trong thời kỳ đổi
mới và hội nhập.
5.2.Nhóm phương pháp thực tiễn
Bao gồm các phương pháp:
6


- Phương pháp phỏng vấn
Là phương pháp mà người phỏng vấn và đối tượng khảo sát tiếp xúc
trực tiếp với nhau để trao đổi thông tin. Thông tin thu được sẽ mang tính thực
tế. Đây là phương pháp được sử dụng nhằm tìm hiểu chuyên sau về thái độ,
suy nghĩ, quan điểm của đối tượng về vấn đề được hỏi và lý giải nguyên nhân
của vấn đề.
Trong phạm vi đề tài này, chúng tôi tập trung phân tích, phỏng vấn quá
trình thực hiện của cán bộ làm công tác xây dựng nông thôn mới và sự tham
gia của người dân từ đó thấy được hiệu quả chương trình.
- Phương pháp điều tra, thu thập thông tin
Là phương pháp thực hiện bằng cách xây dựng một hệ thống các câu
hỏi dành cho đối tượng nghiên cứu. Trong phạm vi nghiên cứu đề tài này tôi
tiến hành xây dựng 2 bảng hỏi dành cho 2 loại đối tượng khác nhau. Đó là
bảng hỏi dành cho cán bộ, công chức và bảng hỏi dành cho người dân –
những người trực tiếp thụ hưởng chương trình. Mục đích sử dụng phương
pháp này là:
+ Thông qua quan điểm, suy nghĩ của cán bộ công chức để đánh giá
nhận thức của họ về chương trình đã triển khai;

+ Thông qua đánh giá của người dân về thực tiễn triển khai chương
trình. Xem xét chương trình đề ra có hợp lý, và mang lại nhiều lợi ích cho
người dân;
+ Đưa ra một số giải pháp và đề xuất kiên nghị nhằm nâng cao hiệu quả
chương tình xây dựng nông thôn mới huyện Phúc Thọ - Thành phố Hà Nội.
Để thực hiện công tác đánh giá quá trình triển khai xây dựng nông thôn
mới ở huyện Phúc Thọ tôi lựa chọn khách thể nghiên cứu như sau:
100 cán bộ, công chức thực hiện triển khai chương trình xây dựng nông
thôn mới tại huyện Phúc Thọ.
100 người dân được hưởng thụ chương trình xây dựng nông thôn mới
tại địa bàn huyện Phúc Thọ.
7


Quan sát là phương pháp thu thập thông tin của nghiên cứu xã hội học
thực nghiệm thông qua các tri giác như nghe, nhìn để thu thập thông tin từ
thực tế đáp ứng mục tiêu đề tài.
Ưu điểm của phương pháp: đạt được sự ấn tượng trực tiếp và sự thể
hiện của cá nhân được quan sát; trên cơ sở ấn tượng mà điều tra viên ghi lại
thông tin.
Nhược điểm: Chỉ sử dụng cho các nghiên cứu với đối tượng chỉ xẩy ra
ở hiện tại; chỉ tiến hành với một số lượng mẫu nhỏ, đôi khi bị ảnh hưởng bởi
tính chủ quan của người quan sát. Cách thức quan sát cần chuẩn bị kế hoạch
quan sát (xác định mục tiêu, xác định thời điểm quan sát, hình thức ghi lại
thông tin quan sát) và lựa chọn các loại quan sát cho phù hợp với vẫn đề và
đối tượng quan sát.
- Phương pháp thống kê toán học
Công thức tính giá trị %:
X = (m x 100)/ n
Trong đó: X: tỷ lệ %

m: số cán bộ công chức hoặc người dân
n: tổng số khách thể nghiên cứu
5.3.Tổng hợp và xử lý số liệu
Phương pháp thống kê, tổng hợp, phân tích
Phương pháp so sánh
6. Ý nghĩa của luận văn
6.1 Về mặt lý luận
Bổ sung, góp phần làm rõ một số vấn đề lý luận về xây dựng nông thôn
mới trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nuớc. Một số vấn đề có
thể làm tài liệu tham khảo cho các nhà khoa học, nhà quản lý, sinh viên
nghiên cứu về xây dựng nông thôn mới.

8


6.2 Về mặt thực tiễn
- Đề tài chỉ ra những vấn đề cần đuợc quan tâm giải quyết đối với vấn
đề xây dựng nông thôn mới.
- Luận văn sẽ là tài liệu tham khảo cho sinh viên, học viên, những nhà
quản lý trong lĩnh vực xây dựng và phát triển nông nghiệp, nông thôn.
- Kết quả nghiên cứu trên luận văn sẽ là tài liệu thực tiễn cho các nhà
quản lý trong quá trình xây dựng nông thôn mới trên địa huyện Phúc Thọ nói
riêng và cả nuớc nói chung.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo; luận văn gồm 3
chương:
Chương 1: Cơ sở khoa học QLNN về xây dựng nông thôn mới.
Chương 2: Thực trạng Quản lý nhà nuớc về xây dựng nông thôn mới
trên địa bàn huyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội.
Chương 3: Phương huớng và giải pháp quản lý nhà nuớc về xây dựng

nông thôn mới trên địa bàn huyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội.

9


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ KHOA HỌC QLNN VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
1.1. Một số khái niệm liên quan
1.1.1. Khái niệm quản lý và quản lý nhà nước
Khái niệm quản lý
Do quản lý gắn liền với quá trình kinh tế – xã hội, nên trên thực tế đã
nảy sinh nhiều quan điểm khác nhau về quản lý. Những quan điểm này có lịch
sử ra đời khác nhau và găn với mỗi tổ chức hoạt động trong một lĩnh vức,
thậm chí với mỗi quá trình trong từng tổ chức.
Theo F.W. Taylor, quản lý “ là biết chính xác điều bạn muốn người
khác làm và sau đố biết được rằng họ đã hoàn thành công việc đó một cách tốt
nhất và rẻ nhất”.
Henry Fayol định nghĩa quản lý là một tiến trình bao gồm các khâu lập
kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra các nỗ lực của mỗi thành viên trong tổ
chức và sử dụng tát cả các nguồn lực khác nhau của tổ chức nhằm đạt mục
tiêu đã định trước.
Mary Parker Follett cho rằng, quản lý là nghệ thuật đạt mục tiêu thông
qua con người.
Có tác giả cho rằng quản lý là hoạt động phối hợp các hoạt động chung
của một đoàn thể hợp tác.
Cũng có tác giả lại cho rằng quản lý là điều khiển con người và sự vật
nhằm đạt mục tiêu đã định trước [10,tr5].
Như vậy, ta có thể hiểu quản lý theo nghĩa chung nhất như sau: Quản lý
là sự tác động có tổ chức và định hướng của chủ thể quản lý lên các khách
thể nhằm đạt được mục tiêu định trước.

Khái niệm quản lý nhà nước
Thuật ngữ “Quản lý nhà nước” được hiểu theo nghĩa rộng và nghĩa hẹp.
Theo nghĩa rộng: Quản lý nhà nước là sự chỉ huy, điều hành của các cơ
quan nhà nước (lập pháp, hành pháp và tư pháp) để thực thi quyền lực Nhà
10


nước, thông qua các văn bản quy phạm pháp luật.
Theo nghĩa hẹp: Quản lý nhà nước chủ yếu là quá trình tổ chức, điều
hành của hệ thống cơ quan hành chính nhà nước đối với các quá trình xã hội
và hành vi của con người theo pháp luật, nhằm đạt được những mục tiêu, yêu
cầu, nhiệm vụ quản lý nhà nước. Đồng thời, các cơ quan nhà nước còn thực
hiện các hoạt động có tính chấp hành, điều hành, hành chính nhà nước nhằm
xây dựng, tổ chức bộ máy và củng cố chế độ công tác nội bộ của mình.
Quản lý nhà nước là hoạt động thực thi quyền lực nhà nước do các cơ
quan nhà nước tiến hành đối với tất cả mọi cá nhân và tổ chức trong xã hội,
trên tất cả các mặt của đời sống xã hội bằng cách sử dụng quyền lực nhà nước
có tính cưỡng chế đơn phương nhằm mục tiêu phục vụ lợi ích chung của cộng
đồng, duy trì, ổn định, an ninh trật tự và thúc đẩy xã hội phát triển theo một
định hướng thống nhất của Nhà nước [10,tr8].
Từ những điểm chung của các quan niệm trên, có thể hiểu: Quản lý nhà
nước là hoạt động thực hiện quyền lực nhà nước của các cơ quan trong bộ
máy nhà nước nhằm thực hiện các chức năng đối nội và đối ngoại của nhà
nước trên cơ sở các quy luật phát triển xã hội, nhằm mục đích ổn định duy trì
và phát triển đấtnước.
1.1.2. Khái niệm về nông thôn và nông thôn mới
Khái niệm về nông thôn
Trong thời điểm nước ta hiện nay, nhìn từ góc độ quản lý có thể hiểu
rằng: Nông thôn là phần lãnh thổ không thuộc nội thành, nội thị các thành
phố, thị xã, thị trấn được quản lý bởi cấp hành chính cơ sở là Uỷ ban nhân

dân xã.
Khái niệm nông thôn mới
Nông thôn mới là nông thôn mà trong đó đời sống vật chất, văn hoá, tinh
thần của người dân không ngừng được nâng cao, giảm dần sự cách biệt giữa
nông thôn và thành thị. Nông dân được đào tạo, tiếp thu các tiến bộ kỹ thuật tiên
tiến,có bản lĩnh chính trị vững vàng, đóng vai trò làm chủ nông thôn mới.
11


Nông thôn mới có kinh tế phát triển toàn diện, bền vững, cơ sở hạ tầng
được xây dựng đồng bộ, hiện đại, phát triển theo quy hoạch, gắn kết hợp lý
giữa nông nghiệp với công nghiệp, dịch vụ và đô thị. Nông thôn ổn định, giàu
bản sắc văn hoá dân tộc, môi trường sinh thái được bảo vệ. Sức mạnh của hệ
thống chính trị được nâng cao, đảm bảo giữ vững an ninh chính trị và trật tự
xã hội [8,tr6].
Nhìn nhận một cách chung nhất nông thôn mới có thể hiểu: nông thôn
mới là nông thôn có hạ tầng kinh tế - xã hội hiện đại, làng xã văn minh, sạch
đẹp; sản xuất phát triển bền vững theo hướng kinh tế hang hóa; đời sống vật
chất và tinh thần của người dân ngày càng được nâng cao; bản sắc văn hóa
dân tộc được giữ gìn và phát triển; xã hội nông thôn an ninh tốt, quản lý dân
chủ.
1.1.3. Khái niệm XD NTM, QLNN về XD NTM
Khái niệm XD NTM:
XD NTM là cuộc cách mạng và cuộc vận động lớn để cộng đồng dân cư
ở nông thôn đồng lòng xây dựng thôn, xã, gia đình của mình khang trang,
sạch đẹp; phát triển sản xuất toàn diện (nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ);
có nếp sống văn hoá, môi trường và an ninh nông thôn được đảm bảo; thu
nhập, đời sống vật chất, tinh thần của người dân được nâng cao.
Khái niệm QLNN về XD NTM:
Quản lý nhà nước về XD NTM chính là việc Nhà nước thực hiện vai trò

của mình thông qua việc hoạch định chiến lược, xây dựng các chính sách, kế
hoạch và triển khai các chương trình hỗ trợ nhằm tác động tới sự phát triển
KT-XH của khu vực nông thôn, làm cho nông thôn phát triển toàn diện và
đồng bộ, có kết cấu hạ tầng KT-XH hiện đại; làng xã văn minh, sạch đẹp; sản
xuất phát triển bền vững theo hướng kinh tế hàng hóa; xã hội nông thôn ổn
định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; dân trí được nâng cao, môi trường sinh
thái được bảo vệ; hệ thống chính trị vững mạnh và được tăng cường; an ninh
trật tự được giữ vững; đời sống vật chất và tinh thần của người dân ngày càng
12


được nâng cao; theo định hướng XHCN.
1.1.4. Đặc điểm, nguyên tắc xây dựng nông thôn mới
Đặc điểm nông thôn mới
Nông thôn mới bao hàm những đặc diểm cơ bản của vùng nông thôn
truyền thống, tuy nhiên có thể phan biệt nông thôn mới với nông thôn truyền
thống qua các đặc điểm khác biệt. Nông thôn mới là vùng nông thôn có:
- Làng xã văn minh, sạch đẹp, hạ tầng hiện đại.
- Sản xuất phát triển bền vững theo hướng kinh tế hàng hóa.
- Đời sống vật chất và tinh thần của người nông dân ngày càng được
nâng cao.
- Bản sắc văn hóa được giữ gìn và phát triển.
- Xã hội nông thôn an ninh tốt, quản lý dân chủ.
Nguyên tắc xây dựng nông thôn mới
Nguyên tắc xây dựng nông thôn mới hướng tới thực hiện Bộ tiêu
chí Quốc gia được quy định tại Quyết định 491/QĐ - TTg ngày
16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ.
Trong xây dựng nông thôn mới, đảm bảo các nguyên tắc sau:
- Xây dựng nông thôn mới theo phương châm phát huy vai trò chủ thể
của cộng đồng dân cư địa phương là chính, Nhà nước đóng vai trò định

hướng, ban hành các tiêu chí, quy chuẩn, chính sách, cơ chế hỗ trợ, đào tạo
cán bộ và hướng dẫn thực hiện. Các hoạt động cụ thể do chính cộng đồng
người dân ở thôn, xã bàn bạc dân chủ để quyết định và tổ chức thực hiện.
- Được thực hiện trên cơ sở kế thừa và lồng ghép chương trình mục tiêu
quốc gia, chương trình hỗ trợ có mục tiêu, các chương trình, dự án khác đang
triển khai trên địa dựng NTM, để cả hệ
thống chính trị ở cơ sở và mỗi người dân hiểu rõ Chương trình xây dựng
NTMngười nông dân vừa là chủ thể, vừa là đối tượng được hưởng thụ. Từ đó
đồng tâm, chung sức, tự giác, chủ động tham gia, không ỷ lại, trông chờ vào đầu
tư của Nhà nước. Để có được điều này cần phải tổ chức hiệu quả việc phổ
biến,quán triệt để cán bộ và nhân dân hiểu đúng, thống nhất nhận thức, tạo được
sự đồng thuận thì công việc triển khai sẽ thuận lợi, sáng tạo, đạt kết quả tốt.
Các cấp ủy đảng, chính quyền, đoàn thể tập trung chỉ đạo và tổ chức
quán triệt, tuyên truyền sâu rộng tới toàn thể cán bộ, đảng viên và nhân dân
về mục đích, ý nghĩa và tầm quan trọng của việc xây dựng NTM giai đoạn
2016- 2020. Ban Tuyên giáo, Ban Dân vận, UBMTTQ và các đoàn thể chính
trị-xã hội huyện phối hợp chặt chẽ với UBND huyện xây dựng kế hoạch, nội
dung tuyên truyền phong phú, đa dạng, thiết thực nhằm tạo sự đồng thuận và
nâng cao ý thức trách nhiệm, tinh thần tự giác hăng hái tham gia xây dựng
NTM cho cán bộ và nhân dân, tăng cường sự phối hợp giữa các cơ quan, đơn
vị trong công tác thông tin, giới thiệu các điển hình tiên tiến, phương pháp
97


hay, sáng kiến, sáng tạo mới trong xây dựng NTM.
Xây dựng lực lượng công an huyện, công an xã, các cơ quan, đơn vị
trong sạch vững mạnh về chính trị tư tưởng, về tổ chức nghiệp vụ, tuyên
truyền giáo dục pháp luật, đảm bảo cung cấp trang thiết bị và cơ sở vật chất
đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới. Đẩy mạnh chất lượng phong
trào “Toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc”, tăng cường các biện pháp phòng

ngừa, nâng cao hiệu quả đấu tranh trấn áp tội phạm và tệ nạn xã hội đảm bảo
giữ vững an ninh chính trị, ổn định trật tự an toàn xã hội.
Nâng cao trình độ, năng lực quản lý, lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của
lãnh đạo UBND các xã. Xây dựng đội ngũ cán bộ có bản lĩnh chính trị vững
vàng, năng động, sáng tạo, đổi mới, đề cao trách nhiệm của người đứng đầu.
Đẩy mạnh thực hiện cải cách hành chính, tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành
chính, ý thức trách nhiệm phục vụ nhân dân của đội ngũ cán bộ.
Duy trì, nâng cao chất lượng sinh hoạt của các tổ chức trong hệ thống
chính trị cơ sở. Thực hiện tốt các khâu trong công tác cán bộ, thường xuyên rà
soát, đánh giá, đào tạo nâng cao chất lượng cán bộ.
Công tác tổ chức, xây dựng Đảng, củng cố, nâng cao chất lượng và
vai trò của tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở có bước chuyển biến mạnh
trên mọi phương diện và có bước tiến mới về chất. Các tổ chức cơ sở Đảng
và đoàn thể chính trị từ huyện đến cơ sở được củng cố kiện toàn.

98


TIỂU KẾT CHƯƠNG 3
Ở Chương này, tác giả đã đưa ra các quan điểm và mục tiêu,
phương hướng xây dựng Nông thôn mới của Đảng và Nhà nước trong giai
đoạn từ nay đến năm 2020. Qua kết quả khảo sát về các giải pháp để nâng cao
hiệu quả QLNN về XD NTM, tác giả mạnh dạn đưa ra một số giải pháp ở
phần cuối chương:
+ Về chỉ đạo điều hành;
+ Đẩy mạnh công tác tuyên truyền phát huy vai trò làm chủ của nhân
dân trong chương trình xây dựng NTM;
+ Đẩy mạnh đào tạo nhận thức cho CB, CC về chương trình xây dựng
NTM và nâng cao năng lực, thái độ của CB, CC trong quá trình triển khai
chương trình;

+ Xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển kinh tế kết hợp với xây dựng đời
sống văn hóa ở khu dân cư và bảo vệ môt trường;
+ Phát triển sản xuất hàng hóa, nâng cao thu nhập cho người dân;
+ Huy động nguồn lực xã hội hóa để xây dựng và một số các giải pháp
khác.
Đây là những giải pháp cơ bản nhằm đẩy nhanh quá trình thực hiện
chương trình quốc gia về xây dựng nông thôn mới tại huyện Phúc Thọ thành
phố Hà Nội.

99


KẾT LUẬN
Thực hiện đường lối của Đảng, phong trào xây dựng nông thôn mới đã
diễn ra sôi nổi khắp các địa phương trên cả nước, thu hút sự tham gia của cả
cộng đồng, phát huy sức mạnh của cả xã hội. Quá trình xây dựng nông thôn
mới đã đạt được những thành tựu khá toàn diện. Những thành tựu đó đã góp
phần thay đổi toàn diện bộ mặt nông thôn, tạo cơ sở vững chắc nâng cao đời
sống vật chất, tinh thần của người dân.
Với huyện Phúc Thọ chương trình xây dựng nông thôn mới còn có ý
nghĩa vô cùng to lớn. Sau 8 năm triển khai thực hiện chương trình kết quả mà
huyện đạt được là rất đáng khích lệ, đó là: kết cấu hạ tầng kinh tế – xã hội cơ
bản được đảm bảo, tạo sự thuận lợi cho giao lưu buôn bán và phát triển sản
xuất; kinh tế chuyển dịch theo hướng tăng tỷ trọng công nghiệp, dịch vụ và
giảm tỷ trọng nông nghiệp, trên địa bàn huyện có những làng nghề truyền
thống gắn với xây dựng nông thôn mới, nâng cao đời sống thu nhập cho
người dân; hệ thống chính trị ở huyện được củng cố và tăng cường; dân chủ
cơ sở được phát huy, khai thác tối đa thế mạnh của huyện để khắc phục những
hạn chế khó khăn.
Nhằm tiếp tục đẩy nhanh quá trình xây dựng nông thôn mới và hòan

thiện mục tiêu đến năm 2020huyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội có 100% xã
đạt các tiêu chí nông thôn mới và đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa - hiện
đại hóa thủ đô. Luận văn đã tổng hợp hệ thốnghóa lý luận về xây dựng nông
thôn mới,đánh giá tình hình thực tiễn triển khai chương trình thực hiện các
tiêu chí về xây dựng nông thôn mới tại huyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội
những năm qua. Luận văn đã phân tích và chỉ rõ những thành quả đạt được và
tồn tại, hạn chế của công tác quản lý nhà nước trong thực hiệntriển khai
chương trình thực hiện xây dựng nông thôn mới tại huyện Phúc Thọ thành
phố Hà Nội. Đồng thời luận văncũng đã tham khảo kinh nghiệm về xây dựng
nông thôn mới ở một số nước và một số địa phương trong nước. Luận văn
điều tra, khảo sát, lập bảng hỏi tham khảo ý kiến của cộng đồng về công tác
100


×