Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

tổng hợp đề thi môn lưới trắc địa đại học bách khoa hồ chí minh (5 đề)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.95 KB, 22 trang )

Mã số đề

1

ĐỀ THI MÔN LƯỚI TRẮC ĐỊA
(Được sử dụng tài liệu)
Họ



tên

SV

MSMH: 810040
Lớp:.............MSSV:...........................
Ngày
thi:
31/12/2001
Điểm:(do cán bộ chấm thi ghi) Thời gian làm bài: 75 phút.
Sinh viên làm bài trực tiếp trên đề thi . Đánh dấu tròn
vào
câu chọn, nếu đánh sai thì gạch chéo X chọn lại câu khác. Phần
tự luận làm trên phần giấy trắng còn lại của đề.
A. Phần Trắc nghiệm (5điểm)
Tổng số điểm phần này = { tổng số câu dúng – tổng số câu
sai/4}*5/35
1. Hệ quy chiếu Trắc địa của một quốc gia là:
a. Hệ toạ độ dùng để xây dựng mạng lưới khống chế trắc địa
của quốc gia đó.
b. Hệ cao độ dùng để xây dựng mạng lưới khống chế trắc địa


của quốc gia đó.
c. Hệ toạ độ và độ cao dùng để xây dựng mạng lưới khống
chế trắc địa của quốc gia đó.
d. Hệ toạ độ và độ cao phù hợp với quốc gia đó dùng để
xây dựng mạng lưới khống chế trắc địa của quốc gia đó.
2. Hệ quy chiếu toạ độ có các dạng:
a. không gian X, Y, Z
b. mặt Ellipsoid B, L, H
c. mặt phẳng x,y
d. Cả 3 đều đúng.
3. Lưới khống chế Trắc địa là:
a. Tập hợp các điểm cơ sở đã xác định toạ độ.
b. Tập hợp các điểm cơ sở đã xác định độ cao.
c. Tập hợp các điểm cơ sở đã xác định toạ độ và độ cao.
d. Tập hợp các điểm cơ sở đã xác định toạ độ và độ cao trong
một hệ quy chiếu cụ thể.
4. Toạ độ Gauss-Kruger của điểm B trong hệ VN2000 là x=1194391,275
m;
y=18 689626,295 m. Vậy toạ độ UTM của điểm B trong hệ VN2000
dùng cùng múi chiếu và kinh tuyến trung ương bằng:
a. x=1194391,275 m; y=18 689626,295 m
b. x=1193913,518 m; y=18 689350,445 m
c. x=1193921,518 m; y=18 689350,445 m
d. x=1193913,518 m; y=18 689550,445 m

1


Mã số đề


1

5. Phép chiếu UTM với múi chiếu 60 có khoảng cách từ cát tuyến

giữa ellipsoid và hình trụ ngang đến kinh tuyến trung ương
a. 120km
b. 0km
c. 180km d.150 km
6. Trọng số của lưới thiết kế phụ thuộc vào:
a. Dụng cụ đo
b. Phương pháp đo
c. Cấu hình của lưới d. Cả
3 đều đúng.
7. Sai số vị trí tương hỗ giữa hai điểm A và B bằng …… khi khoảng

cách SAB = 5km, sai số trung phương xác định phương vị cạnh AB
m=2,5” và cạnh AB được đo với sai số trung phương tương đối
1
100000
a. 82mm
b. 79mm
c. 68mm
d. 72mm
8. Sai số trung phương đối cạnh yếu nhất sẽ bằng …… khi sai số vị

trí tương hỗ giữa hai điểm này M = 7cm và khoảng cách giữa hai
điểm = 7 km
1
1
1

1
a.
b.
c.
d.
200000
142000
141421
100000
9. Trước đây phương pháp chủ yếu để xây dựng lưới toạ độ quốc

gia là phương pháp tam giác đo góc vì:
a. Giá thành rẻ và dễ thi công
b. Độ ổn định của lưới
c. Dễ tính toán và bình sai

d. dụng cụ đo dài còn bị hạn

chế
10. Theo lý thuyết sai số, sai số trung phương của một phần tử lưới

phụ thuộc vào sai số trung phương trọng số đơn vị  và trọng số
đảo của…
a) điểm gốc
b) cạnh gốc
c) phần tử này
d)
lưới.
11. Khi đo vẽ bản đồ địa chính tỉ lệ 1/500 ta phải phải chọn kinh
tuyến trung ương múi chiếu sao cho khỏang cách tới biên xa nhất

của khu đo không vượt quá:
a) 330 km
b) 170 km
c) 110 km
d) 80 km
12. Đối với một lưới tam giác có sai số trung phương trọng số đơn vị
 =  2 giây, thì một điểm trong lưới có trọngï số p = 16
(giây/dm)2 sẽ có sai số trung phương vị trí điểm MP là:
a)  6 cm .
c)  5 cm
b)  10 cm d)  15 cm.
13. Mật độ điểm khống chế toạ độ phụ thuộc vào:
a. Diện tích khu đo
b. Tỷ lệ bản đồ đo vẽ
c. Địa hình và địa vật khu đo
d. Cả 3 đều đúng.
14. Hệ số hơn thua độ chính xác k=2,5. Sai số trung phương vị trí điểm
cấp cao là MPcao= 2,5 cm. Vậy sai số vị trí điểm tổng hợp cấp kế
cận bằng
a)  5,2 cm .
c)  6,7 cm
b)  2,7 cm d)  3,5 cm.

2


Mã số đề

1


15. Để bảo đảm độ chính xác khi đo vẽ bản đồ địa chính tỷ lệ lớn

việc lựa chọn kinh tuyến trung ương cho khu đo cần phải lưu ý đến:
a) Đăïc điểm tình hình khu đo
b) Khoảng cách từ khu đo đến kinh tuyến trung ương đó.
c) Thiết bị đo
d) Phương pháp đo
16. Để bảo đảm đủ mật độ điểm và độ chính xác phục vụ cho
việc đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1:2000 thì cấp hạng khống chế
nhà nước cuối cùng là:
a. Hạng I
b. Hạng II c. Hạng III d. Hạng IV
17. Tuyến đường chuyền địa chính1 (với sai số trung phương đo cạnh
mS
1

, sai số trung phương đo góc m= 5”) dạng duỗi thẳng,
S
50000
dài 2,4 km, gồm 6 cạnh bằng nhau và đo nối phương vị tại hai đầu
sẽ có sai số trung phương khép tuyến là:
a)  4.9 cm
b)  5.0 cm
c)  5.3 cm
d)  4.2 cm
18. Hệ quy chiếu VN72 lấy Ellipsoid …… làm mặt tham chiếu
a. Everest
b.Krasovsky
c.WGS84
d. Clark

19. Hệ quy chiếu VN72 lấy Ellipsoid …… làm mặt tham chiếu
a.Everest
b.Krasovsky
c. WGS84
d.WGS84 định vị lại cho phù hợp với Việt nam
20. Máy toàn đạc điện tử TC 307 đo ở điều kiện chuẩn là t =12 0C,
áp suất p=760 mHg đo khoảng cách AB được S1, sau đó đo khoàng
cách AB theo điều kiện môi trường thực t=50C, p = 750mHg được S2.
Như vậy điều nào sau đây đúng:
a. S1>S2
b. S1c. S1=S2
d. Không thể kết luận
được
21. Hệ số khúc xạ của môi trường sẽ làm cho khoảng cách đo
được …… so với khoảng cách thực.
a. ngắn hơn b. dài hơn c. bằng
d. Tuỳ thuộc vào điều kiện đo
22. Tốc độ sóng ánh sáng truyền trong khí quyển có hệ số khúc
xạ n = 1.0002982 laø:
a) 299910597m ; b) 299916067m ; c) 299910766 m ; d) 299703176.5
m
23. Để hiệu chỉnh sai số lý thuyết, khi đo các lưới thủy chuẩn
hạng…. đều phải đồng thời đo trọng lực dọc tuyến.
a) từ I đến IV
b) từ I đến III
c) từ I đến II
d) I
24. Khi đo cao lượng giác chính xác chúng ta sẽ nhận được độ chênh
cao và cao độ so với:

a) mặt đất; b) mặt
Geoid;
c) mặt Ellipsoid;
d) mặt chiếu
Gauss
25. Lý do chủ yếu hiện nay người ta ứng dụng GPS vào việc xây
dựng lưới khống chế toạ độ của quốc gia là vì
a. Giá thành xây dựng lưới thấp, cấu hình lưới uyển chuyển và
không đòi hỏi tính thông hướng
b. Không phụ thuộc vào điều kiện thời tiết.
c. Độ chính xác cao
d. Cả a, b, c đều đúng
3


Mã số đề

1

26. Độ chính xác của toạ độ của các điểm khống chế được đo

bằng công nghệ GPS tónh tương đối phụ thuộc vào:
a. Cấu hình của lưới
b. Cấu hình hình học của vệ tinh và môi trường
c. Thiết bị đo
d. Cả 3 đều đúng
27. Toạ độ điểm khống chế nhận được từ phép đo GPS tương đối
tónh sẽ nằm trong hệ toạ độ….
a. WGS84
b. VN2000 c. VN72

d. của điểm đo nối
28. Trên các tuyến thủy chuẩn dài L >z, các sai số …….có xu
hướng biến đổi dấu và ảnh hưởng mang tính chất ngẫu nhiên.
a) tuyệt đối
b) khép
c) trung phương d) hệ thống.
29. Phương pháp đo góc toàn vòng Struve khác với phương pháp
toàn vòng Bessel ở chỗ
a) khép về hướng đầu
b) chập vạch 2 lần
c) thay đổi chiều quay thuận & nghịch d) đo buổi ngày và đo
buổi đêm
30. Trong đo cao lượng giác chính xác thành phần sai số ảnh hưởng
nhiều nhất tới độ chính xác là :
a) sai số do dụng cụ đo
b) sai số do chiết quang
đứng;
c) sai số định tâm và cân bằng máy
d) sai số bắt
mục tiêu
31. Để chuyển đổi các điểm có toạ độ trắc địa và không gian từ
hệ quy chiếu trắc địa này sang hệ quy chiếu trắc địa khác với
độ chính xác cao nhất thì ta cần phải có:
a. 3 tham số chuyển đổi X, Y, Z.
b. 3 tham số chuyển đổi x, y, z .
c. 4 tham số chuyển đổi X, Y, Z và S.
d. 7 tham số chuyển đổi X, Y, Z, x, y, z và S.
32. Trong thuỷ chuẩn chính xác , nếu áp dụng thứ tự đọc số

sau_trước_trước_sau hoặc trước_sau_sau_trước sẽ loại bỏ

được sai số ….
a) lún của máy và mire;
b) vạch zero của mire;
c) vạch khắc micrometer;
d) đọc số mire
33. Trong thuỷ chuẩn chính xác , nếu áp phương pháp thuỷ chuẩn
từ giữa sẽ giảm thiểu được sai số
a) trục ngắm ống kính;
b) độ cong của Trái đất;
c) do hiện tượng chiết quang đứng;
d) a, b, c đều đúng
34. Nước ta hiện nay đang sử dụng hệ thống độ cao …. để xây dựng
lưới độ cao cơ sở
a. Chính b. Hình học
c. Chuẩn d.Thuỷ chuẩn
35. Trong phép thay thế trọng số tương đương, người ta thay các tuyến
đa giác nối tiếp nhau bằng một tuyến đa giác (ảo) có bình phương sai
số trung phương bằng ……..các bình phương sai số trung phương mỗi
tuyến .

4


Mã số đề
a) tổng

b) hiệu

c) thương


1

d) tích

B. Phần tự luận (5 điểm)
1) Cho đường chuyền hạng II duỗi thẳng cạnh đều có n=15 cạnh
gối đầu lên các điểm hạng I với sai số phương vị gốc m  = 0,5”.
Sai số trung phương đo góc trong đường chuyền là m = 1”, chiều
dài đường chuyền L= 150 km, cạnh được đo bằng máy đo xa ánh
sáng với sai số mS= 1mm+2ppm. Hãy xác định:
i. Sai số phương vị cạnh thứ 5 (i: mã số đề)
ii. Sai số trung phương vị trí điểm thứ 7 , giả sử rằng các điểm
hạng I có sai số trung phương vị trí điểm M0=1,5 cm.
iii.Sai số hương dọc và hương ngang của đường chuyền.
iv. Sai số khép tuyến của đường chuyền
(2 điểm)
2) Tại sao phải dùng thêm mặt ellipsoid tròn xoay làm mặt tham
chiếu cho trái đất trong khi đã có mặt geoid? Phân biệt khái
niệm “toàn cục” và “cục bộ” của mặt ellipsoid?
(1 điểm)
3) Nguyên tắc xây dựng lưới toạ độ, và phân loại cấp hạng lưới
hiện nay trên thế giới.
(1 điểm)
2
4) Diện tích khu đo là 35 km . Hãy xác định số lượng điểm khống
chế Địa chính cấp 1 và 2 cần thiết phục vụ cho việc đo vẽ bản
đồ địa chính tỷ lệ 1:500. Khu đo là khu vực đô thị.
(1 điểm)
Xác nhận của Bộ môn


GV ra đề

Lê Trung Chơn

ĐỀ THI MÔN LƯỚI TRẮC ĐỊA
(Được sử dụng tài liệu)
Họ



tên

SV

MSMH: 810040
Lớp:.............MSSV:...........................
Ngày
31/12/2001
Điểm:(do cán bộ chấm thi ghi) Thời gian làm bài: 75 phuùt.

5

thi:


Mã số đề

1

Sinh viên làm bài trực tiếp trên đề thi . Đánh dấu tròn

vào
câu chọn, nếu đánh sai thì gạch chéo X chọn lại câu khác. Phần
tự luận làm trên phần giấy trắng còn lại của đề.
B. Phần Trắc nghiệm (5điểm)
Tổng số điểm phần này = { tổng số câu dúng – tổng số câu
sai/4}*5/35
36. Nước ta hiện nay đang sử dụng hệ thống độ cao …. để xây dựng
lưới độ cao cơ sở
a. Chính b. Hình học
c. Chuẩn d.Thuỷ chuẩn
37. Trong phép thay thế trọng số tương đương, người ta thay các tuyến
đa giác nối tiếp nhau bằng một tuyến đa giác (ảo) có bình phương sai
số trung phương bằng ……..các bình phương sai số trung phương mỗi
tuyến .
a) tổng
b) hiệu
c) thương
d) tích

38. Toạ độ Gauss-Kruger của điểm B trong hệ VN2000 là x=1194391,275

m;
y=18 689626,295 m. Vậy toạ độ UTM của điểm B trong hệ VN2000
dùng cùng múi chiếu và kinh tuyến trung ương bằng:
e. x=1194391,275 m; y=18 689626,295 m c.

x=1193913,518 m; y=18

689350,445 m
f. x=1193921,518 m; y=18 689350,445 m d.


x=1193913,518 m; y=18

689550,445 m
39. Phép chiếu UTM với múi chiếu 60 có khoảng cách từ cát tuyến

giữa ellipsoid và hình trụ ngang đến kinh tuyến trung ương
a. 120km
b. 0km
c. 180km d.150 km
40. Trọng số của lưới thiết kế phụ thuộc vào:
a. Dụng cụ đo
b. Phương pháp đo
c. Cấu hình của lưới d. Cả
3 đều đúng.
41. Sai số vị trí tương hỗ giữa hai điểm A và B bằng …… khi khoảng

cách SAB = 5km, sai số trung phương xác định phương vị cạnh AB
m=2,5” và cạnh AB được đo với sai số trung phương tương đối
1
100000
a. 82mm
b. 79mm
c. 68mm
d. 72mm
42. Trong thuỷ chuẩn chính xác , nếu áp dụng thứ tự đọc số

sau_trước_trước_sau hoặc trước_sau_sau_trước sẽ loại bỏ
được sai số ….
a) lún của máy và mire;

b) vạch zero của mire;
c) vạch khắc micrometer;
d) đọc số mire
43. Trong thuỷ chuẩn chính xác , nếu áp phương pháp thuỷ chuẩn
từ giữa sẽ giảm thiểu được sai số
a) trục ngắm ống kính;
b) độ cong của Trái đất;
6


Mã số đề

1

c) do hiện tượng chiết quang đứng;
d) a, b, c đều đúng
44. Sai số trung phương đối cạnh yếu nhất sẽ bằng …… khi sai số vị
trí tương hỗ giữa hai điểm này M = 7cm và khoảng cách giữa hai
điểm = 7 km
1
1
1
1
a.
b.
c.
d.
200000
142000
141421

100000
45. Theo lý thuyết sai số, sai số trung phương của một phần tử lưới

phụ thuộc vào sai số trung phương trọng số đơn vị  và trọng số
đảo của…
a) điểm gốc
b) cạnh gốc
c) phần tử này
d)
lưới.
46. Mật độ điểm khống chế toạ độ phụ thuộc vào:
a. Diện tích khu đo
b. Tỷ lệ bản đồ đo vẽ
c. Địa hình và địa vật khu đo
d. Cả 3 đều đúng.
47. Hệ số hơn thua độ chính xác k=2,5. Sai số trung phương vị trí điểm
cấp cao là MPcao= 2,5 cm. Vậy sai số vị trí điểm tổng hợp cấp kế
cận bằng
a)  5,2 cm .
c)  6,7 cm
b)  2,7 cm d)  3,5 cm.
48. Để bảo đảm độ chính xác khi đo vẽ bản đồ địa chính tỷ lệ lớn
việc lựa chọn kinh tuyến trung ương cho khu đo cần phải lưu ý đến:
e) Đăïc điểm tình hình khu đo
f) Khoảng cách từ khu đo đến kinh tuyến trung ương đó.
g) Thiết bị đo
h) Phương pháp đo
49. Để bảo đảm đủ mật độ điểm và độ chính xác phục vụ cho
việc đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1:2000 thì cấp hạng khống chế
nhà nước cuối cùng là:

a. Hạng I
b. Hạng II c. Hạng III d. Hạng IV
50. Tuyến đường chuyền địa chính1 (với sai số trung phương đo cạnh
mS
1

, sai số trung phương đo góc m= 5”) dạng duỗi thẳng,
S
50000
dài 2,4 km, gồm 6 cạnh bằng nhau và đo nối phương vị tại hai đầu
sẽ có sai số trung phương khép tuyến là:
a)  4.9 cm
b)  5.0 cm
c)  5.3 cm
d)  4.2 cm
51. Hệ quy chiếu VN72 lấy Ellipsoid …… làm mặt tham chiếu
a. Everest
b.Krasovsky
c.WGS84
d. Clark
52. Hệ quy chiếu VN72 lấy Ellipsoid …… làm mặt tham chiếu
a.Everest
b.Krasovsky
c. WGS84
d.WGS84 định vị lại cho phù hợp với Việt nam
53. Máy toàn đạc điện tử TC 307 đo ở điều kiện chuẩn là t =12 0C,
áp suất p=760 mHg đo khoảng cách AB được S1, sau đó đo khoàng
cách AB theo điều kiện môi trường thực t=50C, p = 750mHg được S2.
Như vậy điều nào sau đây đúng:
a. S1>S2

b. S1c. S1=S2
d. Không thể kết luận
được
54. Hệ số khúc xạ của môi trường sẽ làm cho khoảng cách đo
được …… so với khoảng cách thực.
7


Mã số đề

1

a. ngắn hơn b. dài hơn c. bằng
d. Tuỳ thuộc vào điều kiện đo
55. Tốc độ sóng ánh sáng truyền trong khí quyển có hệ số khúc
xạ n = 1.0002982 laø:
a) 299910597m/s;
b) 299916067m/s ;
c) 299910766 m/s ; d)
299703176.5 m/s
56. Để hiệu chỉnh sai số lý thuyết, khi đo các lưới thủy chuẩn
hạng…. đều phải đồng thời đo trọng lực dọc tuyến.
a) từ I đến IV
b) từ I đến III
c) từ I đến II
d) I
57. Khi đo cao lượng giác chính xác chúng ta sẽ nhận được độ chênh
cao và cao độ so với:
a) mặt đất; b) mặt

Geoid;
c) mặt Ellipsoid;
d) mặt chiếu
Gauss
58. Lý do chủ yếu hiện nay người ta ứng dụng GPS vào việc xây
dựng lưới khống chế toạ độ của quốc gia là vì
e. Giá thành xây dựng lưới thấp, cấu hình lưới uyển chuyển và
không đòi hỏi tính thông hướng
f. Không phụ thuộc vào điều kiện thời tiết.
g. Độ chính xác cao
h. Cả a, b, c đều đúng
59. Khi đo vẽ bản đồ địa chính tỉ lệ 1/500 ta phải phải chọn kinh
tuyến trung ương múi chiếu sao cho khỏang cách tới biên xa nhất
của khu đo không vượt quá:
a) 330 km
b) 170 km
c) 110 km
d) 80 km
60. Đối với một lưới tam giác có sai số trung phương trọng số đơn vị
 =  2 giây, thì một điểm trong lưới có trọngï số p = 16
(giây/dm)2 sẽ có sai số trung phương vị trí điểm MP là:
a)  6 cm .
c)  5 cm
b)  10 cm d)  15 cm.
61. Độ chính xác của toạ độ của các điểm khống chế được đo
bằng công nghệ GPS tónh tương đối phụ thuộc vào:
e. Cấu hình của lưới
c.
Cấu hình hình học của vệ
tinh và môi trường

f. Thiết bị đo
d. Cả 3 đều đúng
62. Toạ độ điểm khống chế nhận được từ phép đo GPS tương đối
tónh sẽ nằm trong hệ toạ độ….
a. WGS84
b. VN2000 c. VN72
d. của điểm đo nối
63. Trên các tuyến thủy chuẩn dài L >z, các sai số …….có xu
hướng biến đổi dấu và ảnh hưởng mang tính chất ngẫu nhiên.
a) tuyệt đối
b) khép
c) trung phương d) hệ thống.
64. Để chuyển đổi các điểm có toạ độ trắc địa và không gian từ
hệ quy chiếu trắc địa này sang hệ quy chiếu trắc địa khác với
độ chính xác cao nhất thì ta cần phải có:
e. 3 tham số chuyển đổi X, Y, Z.
f. 3 tham số chuyển đổi x, y, z .
g. 4 tham số chuyển đổi X, Y, Z và S.
h. 7 tham số chuyển đổi X, Y, Z, x, y, z vaø S.
8


Mã số đề

1

65. Trước đây phương pháp chủ yếu để xây dựng lưới toạ độ quốc

gia là phương pháp tam giác đo góc vì:
a. Giá thành rẻ và dễ thi công

b. Độ ổn định của lưới
c. Dễ tính toán và bình sai

d. dụng cụ đo dài còn bị hạn

chế
66. Hệ quy chiếu Trắc địa của một quốc gia là:

e. Hệ toạ độ dùng để xây dựng mạng lưới khống chế trắc địa
của quốc gia đó.
f. Hệ cao độ dùng để xây dựng mạng lưới khống chế trắc địa
của quốc gia đó.
g. Hệ toạ độ và độ cao dùng để xây dựng mạng lưới khống
chế trắc địa của quốc gia đó.
h. Hệ toạ độ và độ cao phù hợp với quốc gia đó dùng để
xây dựng mạng lưới khống chế trắc địa của quốc gia đó.
67. Hệ quy chiếu toạ độ có các dạng:
e. không gian X, Y, Z
f. mặt Ellipsoid B, L, H
g. mặt phẳng x,y
h. Cả 3 đều đúng.
68. Lưới khống chế Trắc địa là:
e. Tập hợp các điểm cơ sở đã xác định toạ độ.
f. Tập hợp các điểm cơ sở đã xác định độ cao.
g. Tập hợp các điểm cơ sở đã xác định toạ độ và độ cao.
h. Tập hợp các điểm cơ sở đã xác định toạ độ và độ cao trong
một hệ quy chiếu cụ thể.
69. Phương pháp đo góc toàn vòng Struve khác với phương pháp
toàn vòng Bessel ở chỗ
a) khép về hướng đầu

b) chập vạch 2 lần
c) thay đổi chiều quay thuận & nghịch d) đo buổi ngày và đo
buổi đêm
70. Trong đo cao lượng giác chính xác thành phần sai số ảnh hưởng
nhiều nhất tới độ chính xác là :
a) sai số do dụng cụ đo
b) sai số do chiết quang
đứng;
c) sai số định tâm và cân bằng máy
d) sai số bắt
mục tiêu
B. Phần tự luận (5 điểm)
5) Cho đường chuyền hạng II duỗi thẳng cạnh đều có n=15 cạnh
gối đầu lên các điểm hạng I với sai số phương vị gốc m  = 0,5”.
Sai số trung phương đo góc trong đường chuyền là m = 1”, chiều
dài đường chuyền L= 150 km, cạnh được đo bằng máy đo xa ánh
sáng với sai số mS= 1mm+2ppm. Hãy xác định:
v. Sai số phương vị cạnh thứ 4

9


Mã số đề

1

vi.Sai số trung phương vị trí điểm thứ 8 , giả sử rằng các điểm
hạng I có sai số trung phương vị trí điểm M0=1,5 cm.
vii.
Sai số hương dọc và hương ngang của đường chuyền.

viii.
Sai số khép tuyến của đường chuyền
(2 điểm)
6) Tại sao phải dùng thêm mặt ellipsoid tròn xoay làm mặt tham
chiếu cho trái đất trong khi đã có mặt geoid? Phân biệt khái
niệm “toàn cục” và “cục bộ” của mặt ellipsoid?
(1 điểm)
7) Nguyên tắc xây dựng lưới toạ độ, và phân loại cấp hạng lưới
hiện nay trên thế giới.
(1 điểm)
8) Diện tích khu đo là 40 km2 . Hãy xác định số lượng điểm khống
chế Địa chính cấp 1 và 2 cần thiết phục vụ cho việc đo vẽ bản
đồ địa chính tỷ lệ 1:500. Khu đo là khu vực đô thị.
(1 điểm)
Xác nhận của Bộ môn

GV ra đề

Lê Trung Chơn

ĐỀ THI MÔN LƯỚI TRẮC ĐỊA
(Được sử dụng tài liệu)
Họ



tên

SV


MSMH: 810040
Lớp:.............MSSV:...........................
Ngày
thi:
31/12/2001
Điểm:(do cán bộ chấm thi ghi) Thời gian làm bài: 75 phút.
Sinh viên làm bài trực tiếp trên đề thi . Đánh dấu tròn
vào
câu chọn, nếu đánh sai thì gạch chéo X chọn lại câu khác. Phần
tự luận làm trên phần giấy trắng còn lại của đề.

10


Mã số đề

1

C. Phần Trắc nghiệm (5điểm)
Tổng số điểm phần này = { tổng số câu dúng – tổng số câu
sai/4}*5/20
71. Sai số vị trí tương hỗ giữa hai điểm A và B bằng …… khi khoảng
cách SAB = 5km, sai số trung phương xác định phương vị cạnh AB
m=2,5” và cạnh AB được đo với sai số trung phương tương đối
1
100000
a. 82mm
b. 79mm
c. 68mm
d. 72mm

72. Sai số trung phương đối cạnh yếu nhất sẽ bằng …… khi sai số vị

trí tương hỗ giữa hai điểm này M = 7cm và khoảng cách giữa hai
điểm = 7 km
1
1
1
1
a.
b.
c.
d.
200000
142000
141421
100000
73. Lưới khống chế Trắc địa là:

i.
j.
k.
l.

Tập hợp các điểm cơ sở đã xác định toạ độ.
Tập hợp các điểm cơ sở đã xác định độ cao.
Tập hợp các điểm cơ sở đã xác định toạ độ và độ cao.
Tập hợp các điểm cơ sở đã xác định toạ độ và độ cao trong
một hệ quy chiếu cụ thể.
74. Phương pháp đo góc toàn vòng Struve khác với phương pháp
toàn vòng Bessel ở chỗ

a) khép về hướng đầu
b) chập vạch 2 lần
c) thay đổi chiều quay thuận & nghịch d) đo buổi ngày và đo
buổi đêm
75. Trong đo cao lượng giác chính xác thành phần sai số ảnh hưởng
nhiều nhất tới độ chính xác là :
a) sai số do dụng cụ đo
b) sai số do chiết quang
đứng;
c) sai số định tâm và cân bằng máy
d) sai số bắt
mục tiêu
76. Máy toàn đạc điện tử TC 307 đo ở điều kiện chuẩn là t =12 0C,
áp suất p=760 mHg đo khoảng cách AB được S1, sau đó đo khoàng
cách AB theo điều kiện môi trường thực t=50C, p = 750mHg được S2.
Như vậy điều nào sau đây đúng:
a. S1>S2
b. S1c. S1=S2
d. Không thể kết luận
được
77. Hệ số khúc xạ của môi trường sẽ làm cho khoảng cách đo
được …… so với khoảng cách thực.
a. ngắn hơn b. dài hơn c. bằng
d. Tuỳ thuộc vào điều kiện đo
78. Tốc độ sóng ánh sáng truyền trong khí quyển có hệ số khúc
xạ n = 1.0002982 là:
a) 299910597m/s ;
b) 299916067m/s ;
c) 299910766 m/s ; d)

299703176.5 m/s
79. Để hiệu chỉnh sai số lý thuyết, khi đo các lưới thủy chuẩn
hạng…. đều phải đồng thời đo trọng lực dọc tuyeán.
11


Mã số đề

1

a) từ I đến IV
b) từ I đến III
c) từ I đến II
d) I
80. Khi đo cao lượng giác chính xác chúng ta sẽ nhận được độ chênh
cao và cao độ so với:
a) mặt đất; b) mặt
Geoid;
c) mặt Ellipsoid;
d) mặt chiếu
Gauss
81. Lý do chủ yếu hiện nay người ta ứng dụng GPS vào việc xây
dựng lưới khống chế toạ độ của quốc gia là vì
i. Giá thành xây dựng lưới thấp, cấu hình lưới uyển chuyển và
không đòi hỏi tính thông hướng
j. Không phụ thuộc vào điều kiện thời tiết.
k. Độ chính xác cao
l. Cả a, b, c đều đúng
82. Khi đo vẽ bản đồ địa chính tỉ lệ 1/500 ta phải phải chọn kinh
tuyến trung ương múi chiếu sao cho khỏang cách tới biên xa nhất

của khu đo không vượt quá:
a) 330 km
b) 170 km
c) 110 km
d) 80 km
83. Đối với một lưới tam giác có sai số trung phương trọng số đơn vị
 =  2 giây, thì một điểm trong lưới có trọngï số p = 16
(giây/dm)2 sẽ có sai số trung phương vị trí điểm MP là:
a)  6 cm .
c)  5 cm
b)  10 cm d)  15 cm.
84. Độ chính xác của toạ độ của các điểm khống chế được đo
bằng công nghệ GPS tónh tương đối phụ thuộc vào:
g. Cấu hình của lưới
c.
Cấu hình hình học của vệ
tinh và môi trường
h. Thiết bị đo
d. Cả 3 đều đúng
85. Toạ độ điểm khống chế nhận được từ phép đo GPS tương đối
tónh sẽ nằm trong hệ toạ độ….
a. WGS84
b. VN2000 c. VN72
d. của điểm đo nối
86. Trên các tuyến thủy chuẩn dài L >z, các sai số …….có xu
hướng biến đổi dấu và ảnh hưởng mang tính chất ngẫu nhiên.
a) tuyệt đối
b) khép
c) trung phương d) hệ thống.
87. Để chuyển đổi các điểm có toạ độ trắc địa và không gian từ

hệ quy chiếu trắc địa này sang hệ quy chiếu trắc địa khác với
độ chính xác cao nhất thì ta cần phải có:
i. 3 tham số chuyển đổi X, Y, Z.
j. 3 tham số chuyển đổi x, y, z .
k. 4 tham số chuyển đổi X, Y, Z và S.
l. 7 tham số chuyển đổi X, Y, Z, x, y, z và S.
88. Trước đây phương pháp chủ yếu để xây dựng lưới toạ độ quốc

gia là phương pháp tam giác đo góc vì:
a. Giá thành rẻ và dễ thi công
b. Độ ổn định của lưới
c. Dễ tính toán và bình sai

d. dụng cụ đo dài còn bị hạn

chế
89. Hệ quy chiếu Trắc địa của một quốc gia là:

12


Mã số đề

1

i. Hệ toạ độ dùng để xây dựng mạng lưới khống chế trắc địa
của quốc gia đó.
j. Hệ cao độ dùng để xây dựng mạng lưới khống chế trắc địa
của quốc gia đó.
k. Hệ toạ độ và độ cao dùng để xây dựng mạng lưới khống

chế trắc địa của quốc gia đó.
l. Hệ toạ độ và độ cao phù hợp với quốc gia đó dùng để
xây dựng mạng lưới khống chế trắc địa của quốc gia đó.
90. Hệ quy chiếu toạ độ có các dạng:
i. không gian X, Y, Z
j. mặt Ellipsoid B, L, H
k. mặt phẳng x,y
l. Cả 3 đều đúng.
91. Phép chiếu UTM với múi chiếu 60 có khoảng cách từ cát tuyến
giữa ellipsoid và hình trụ ngang đến kinh tuyến trung ương
a. 120km
b. 0km
c. 180km d.150 km
92. Trọng số của lưới thiết kế phụ thuộc vào:
a. Dụng cụ đo
b. Phương pháp đo
c. Cấu hình của lưới d. Cả
3 đều đúng.
93. Để bảo đảm đủ mật độ điểm và độ chính xác phục vụ cho

việc đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1:2000 thì cấp hạng khống chế
nhà nước cuối cùng là:
a. Hạng I
b. Hạng II c. Hạng III d. Hạng IV
94. Tuyến đường chuyền địa chính1 (với sai số trung phương đo cạnh
mS
1

, sai số trung phương đo góc m= 5”) dạng duỗi thẳng,
S

50000
dài 2,4 km, gồm 6 cạnh bằng nhau và đo nối phương vị tại hai đầu
sẽ có sai số trung phương khép tuyến là:
a)  4.9 cm
b)  5.0 cm
c)  5.3 cm
d)  4.2 cm
95. Toạ độ Gauss-Kruger của điểm B trong hệ VN2000 là x=1194391,275
m;
y=18 689626,295 m. Vậy toạ độ UTM của điểm B trong hệ VN2000
dùng cùng múi chiếu và kinh tuyến trung ương bằng:
g. x=1194391,275 m; y=18 689626,295 m c.

x=1193913,518 m; y=18

689350,445 m
h. x=1193921,518 m; y=18 689350,445 m d.

x=1193913,518 m; y=18

689550,445 m
96. Trong thuỷ chuẩn chính xác , nếu áp dụng thứ tự đọc số

sau_trước_trước_sau hoặc trước_sau_sau_trước sẽ loại bỏ
được sai số ….
a) lún của máy và mire;
b) vạch zero của mire;
c) vạch khắc micrometer;
d) đọc số mire
97. Trong thuỷ chuẩn chính xác , nếu áp phương pháp thuỷ chuẩn

từ giữa sẽ giảm thiểu được sai số
13


Mã số đề

1

a) trục ngắm ống kính;
b) độ cong của Trái đất;
c) do hiện tượng chiết quang đứng;
d) a, b, c đều đúng
98. Nước ta hiện nay đang sử dụng hệ thống độ cao …. để xây dựng
lưới độ cao cơ sở
a. Chính b. Hình học
c. Chuẩn d.Thuỷ chuẩn
99. Trong phép thay thế trọng số tương đương, người ta thay các tuyến
đa giác nối tiếp nhau bằng một tuyến đa giác (ảo) có bình phương sai
số trung phương bằng ……..các bình phương sai số trung phương mỗi
tuyến .
a) tổng
b) hiệu
c) thương
d) tích
100. Theo lý thuyết sai số, sai số trung phương của một phần tử

lưới phụ thuộc vào sai số trung phương trọng số đơn vị  và trọng
số đảo của…
a) điểm gốc
b) cạnh gốc

c) phần tử này
d)
lưới.
101. Mật độ điểm khống chế toạ độ phụ thuộc vào:
a. Diện tích khu đo
b. Tỷ lệ bản đồ đo vẽ
c. Địa hình và địa vật khu đo
d. Cả 3 đều đúng.
102. Hệ số hơn thua độ chính xác k=2,5. Sai số trung phương vị trí
điểm cấp cao là MPcao= 2,5 cm. Vậy sai số vị trí điểm tổng hợp
cấp kế cận bằng
a)  5,2 cm .
c)  6,7 cm
b)  2,7 cm d)  3,5 cm.
103. Để bảo đảm độ chính xác khi đo vẽ bản đồ địa chính tỷ lệ
lớn việc lựa chọn kinh tuyến trung ương cho khu đo cần phải lưu ý
đến:
i) Đăïc điểm tình hình khu đo
j) Khoảng cách từ khu đo đến kinh tuyến trung ương đó.
k) Thiết bị đo
l) Phương pháp đo
104. Hệ quy chiếu VN72 lấy Ellipsoid …… làm mặt tham chiếu
a. Everest
b.Krasovsky
c.WGS84
d. Clark
Hệ quy chiếu VN72 lấy Ellipsoid …… làm mặt tham chiếu
a.Everest
b.Krasovsky
c. WGS84

d.WGS84 định vị lại cho phù hợp với Việt nam

105.

B. Phần tự luận (5 điểm)
9) Cho đường chuyền hạng II duỗi thẳng cạnh đều có n=15 cạnh
gối đầu lên các điểm hạng I với sai số phương vị gốc m  = 0,5”.
Sai số trung phương đo góc trong đường chuyền là m = 1”, chiều
dài đường chuyền L= 150 km, cạnh được đo bằng máy đo xa ánh
sáng với sai số mS= 1mm+2ppm. Hãy xác định:
ix.Sai số phương vị cạnh thứ 7
x. Sai số trung phương vị trí điểm thứ 12 , giả sử rằng các điểm
hạng I có sai số trung phương vị trí điểm M0=1,5 cm.
xi.Sai số hương dọc và hương ngang của đường chuyền.
14


Mã số đề

1

xii.

Sai số khép tuyến của đường chuyền
(2 điểm)
10) Tại sao phải dùng thêm mặt ellipsoid tròn xoay làm mặt tham
chiếu cho trái đất trong khi đã có mặt geoid? Phân biệt khái
niệm “toàn cục” và “cục bộ” của mặt ellipsoid?
(1 điểm)
11) Nguyên tắc xây dựng lưới toạ độ, và phân loại cấp hạng lưới

hiện nay trên thế giới.
(1 điểm)
2
12) Diện tích khu đo là 45 km . Hãy xác định số lượng điểm khống
chế Địa chính cấp 1 và 2 cần thiết phục vụ cho việc đo vẽ bản
đồ địa chính tỷ lệ 1:500. Khu đo là khu vực đô thị.
(1 điểm)
Xác nhận của Bộ môn

GV ra đề

Lê Trung Chơn

ĐỀ THI MÔN LƯỚI TRẮC ĐỊA
(Được sử dụng tài liệu)
Họ



tên

SV

MSMH: 810040
Lớp:.............MSSV:...........................
Ngày
thi:
31/12/2001
Điểm:(do cán bộ chấm thi ghi) Thời gian làm bài: 75 phút.
Sinh viên làm bài trực tiếp trên đề thi . Đánh dấu tròn

vào
câu chọn, nếu đánh sai thì gạch chéo X chọn lại câu khác. Phần
tự luận làm trên phần giấy trắng còn lại của đề.
D. Phần Trắc nghiệm (5điểm)

15


Mã số đề

1

Tổng số điểm phần này = { tổng số câu dúng – tổng số câu
sai/4}*5/35
106. Tuyến đường chuyền địa chính1 (với sai số trung phương đo
m
1
cạnh S 
, sai số trung phương đo góc m= 5”) dạng duỗi
S
50000
thẳng, dài 2,4 km, gồm 6 cạnh bằng nhau và đo nối phương vị tại
hai đầu sẽ có sai số trung phương khép tuyến là:
a)  4.9 cm
b)  5.0 cm
c)  5.3 cm
d)  4.2 cm
107. Toạ độ Gauss-Kruger của điểm B trong hệ VN2000 là
x=1194391,275 m;
y=18 689626,295 m. Vậy toạ độ UTM của điểm B trong hệ VN2000

dùng cùng múi chiếu và kinh tuyến trung ương bằng:
i. x=1194391,275 m; y=18 689626,295 m c.

x=1193913,518 m; y=18

689350,445 m
j. x=1193921,518 m; y=18 689350,445 m d.

x=1193913,518 m; y=18

689550,445 m
Trong thuỷ chuẩn chính xác , nếu áp dụng thứ tự đọc số
sau_trước_trước_sau hoặc trước_sau_sau_trước sẽ loại bỏ
được sai số ….
a) lún của máy và mire;
b) vạch zero của mire;
c) vạch khắc micrometer;
d) đọc số mire
109. Phương pháp đo góc toàn vòng Struve khác với phương pháp
toàn vòng Bessel ở chỗ
a) khép về hướng đầu
b) chập vạch 2 lần
c) thay đổi chiều quay thuận & nghịch d) đo buổi ngày và đo
buổi đêm
110. Trong đo cao lượng giác chính xác thành phần sai số ảnh hưởng
nhiều nhất tới độ chính xác là :
a) sai số do dụng cụ đo
b) sai số do chiết quang
đứng;
c) sai số định tâm và cân bằng máy

d) sai số bắt
mục tiêu
111. Máy toàn đạc điện tử TC 307 đo ở điều kiện chuẩn là t
=120C, áp suất p=760 mHg đo khoảng cách AB được S1, sau đó đo
khoàng cách AB theo điều kiện môi trường thực t=50C, p = 750mHg
được S2. Như vậy điều nào sau đây đúng:
a. S1>S2
b. S1c. S1=S2
d. Không thể kết luận
được
112. Khi đo cao lượng giác chính xác chúng ta sẽ nhận được độ
chênh cao và cao độ so với:
a) mặt đất; b) mặt
Geoid;
c) mặt Ellipsoid;
d) mặt chiếu
Gauss
113. Lý do chủ yếu hiện nay người ta ứng dụng GPS vào việc xây
dựng lưới khống chế toạ độ của quốc gia là vì
108.

16


Mã số đề

1

m. Giá thành xây dựng lưới thấp, cấu hình lưới uyển chuyển và

không đòi hỏi tính thông hướng
n. Không phụ thuộc vào điều kiện thời tiết.
o. Độ chính xác cao
p. Cả a, b, c đều đúng
114. Khi đo vẽ bản đồ địa chính tỉ lệ 1/500 ta phải phải chọn kinh
tuyến trung ương múi chiếu sao cho khỏang cách tới biên xa nhất
của khu đo không vượt quá:
a) 330 km
b) 170 km
c) 110 km
d) 80 km
115. Đối với một lưới tam giác có sai số trung phương trọng số đơn
vị  =  2 giây, thì một điểm trong lưới có trọngï số p = 16
(giây/dm)2 sẽ có sai số trung phương vị trí điểm MP là:
a)  6 cm .
c)  5 cm
b)  10 cm d)  15 cm.
116. Độ chính xác của toạ độ của các điểm khống chế được đo
bằng công nghệ GPS tónh tương đối phụ thuộc vào:
i. Cấu hình của lưới
c.
Cấu hình hình học của vệ
tinh và môi trường
j. Thiết bị đo
d. Cả 3 đều đúng
117. Toạ độ điểm khống chế nhận được từ phép đo GPS tương đối
tónh sẽ nằm trong hệ toạ độ….
a. WGS84
b. VN2000 c. VN72
d. của điểm đo nối

118. Trên các tuyến thủy chuẩn dài L >z, các sai số …….có xu
hướng biến đổi dấu và ảnh hưởng mang tính chất ngẫu nhiên.
a) tuyệt đối
b) khép
c) trung phương d) hệ thống.
119. Để chuyển đổi các điểm có toạ độ trắc địa và không gian
từ hệ quy chiếu trắc địa này sang hệ quy chiếu trắc địa khác
với độ chính xác cao nhất thì ta cần phải có:
m. 3 tham số chuyển đổi X, Y, Z.
n. 3 tham số chuyển đổi x, y, z .
o. 4 tham số chuyển đổi X, Y, Z và S.
p. 7 tham số chuyển đổi X, Y, Z, x, y, z và S.
Trước đây phương pháp chủ yếu để xây dựng lưới toạ độ
quốc gia là phương pháp tam giác đo góc vì:
a. Giá thành rẻ và dễ thi công
b. Độ ổn định của lưới

120.

c. Dễ tính toán và bình sai

d. dụng cụ đo dài còn bị hạn

chế
121.

Trọng số của lưới thiết kế phụ thuộc vào:
a. Dụng cụ đo
b. Phương pháp đo
c. Cấu hình của lưới d. Cả


3 đều đúng.
Để bảo đảm đủ mật độ điểm và độ chính xác phục vụ cho
việc đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1:2000 thì cấp hạng khống chế
nhà nước cuối cùng là:
a. Hạng I
b. Hạng II c. Haïng III d. Haïng IV

122.

17


Mã số đề

1

Lưới khống chế Trắc địa là:
m. Tập hợp các điểm cơ sở đã xác định toạ độ.
n. Tập hợp các điểm cơ sở đã xác định độ cao.
o. Tập hợp các điểm cơ sở đã xác định toạ độ và độ cao.
Tập hợp các điểm cơ sở đã xác định toạ độ và độ cao trong
một hệ quy chiếu cụ thể.
124. Trong thuỷ chuẩn chính xác , nếu áp phương pháp thuỷ chuẩn
từ giữa sẽ giảm thiểu được sai số
a) trục ngắm ống kính;
b) độ cong của Trái đất;
c) do hiện tượng chiết quang đứng;
d) a, b, c đều đúng
125. Nước ta hiện nay đang sử dụng hệ thống độ cao …. để xây

dựng lưới độ cao cơ sở
a. Chính b. Hình học
c. Chuẩn d.Thuỷ chuẩn
126. Sai số vị trí tương hỗ giữa hai điểm A và B bằng …… khi khoảng
cách SAB = 5km, sai số trung phương xác định phương vị cạnh AB
m=2,5” và cạnh AB được đo với sai số trung phương tương đối
1
100000
a. 82mm
b. 79mm
c. 68mm
d. 72mm
123.

Theo lý thuyết sai số, sai số trung phương của một phần tử
lưới phụ thuộc vào sai số trung phương trọng số đơn vị  và trọng
số đảo của…
a) điểm gốc
b) cạnh gốc
c) phần tử này
d)
lưới.
128. Mật độ điểm khống chế toạ độ phụ thuộc vào:
a. Diện tích khu đo
b. Tỷ lệ bản đồ đo vẽ
c. Địa hình và địa vật khu đo
d. Cả 3 đều đúng.
129. Hệ số hơn thua độ chính xác k=2,5. Sai số trung phương vị trí
điểm cấp cao là MPcao= 2,5 cm. Vậy sai số vị trí điểm tổng hợp
cấp kế cận bằng

a)  5,2 cm .
c)  6,7 cm
b)  2,7 cm d)  3,5 cm.
130. Để bảo đảm độ chính xác khi đo vẽ bản đồ địa chính tỷ lệ
lớn việc lựa chọn kinh tuyến trung ương cho khu đo cần phải lưu ý
đến:
m) Đăïc điểm tình hình khu đo
n) Khoảng cách từ khu đo đến kinh tuyến trung ương đó.
o) Thiết bị đo
p) Phương pháp đo
131. Hệ quy chiếu VN72 lấy Ellipsoid …… làm mặt tham chiếu
a. Everest
b.Krasovsky
c.WGS84
d. Clark
132. Hệ số khúc xạ của môi trường sẽ làm cho khoảng cách đo
được …… so với khoảng cách thực.
a. ngắn hơn b. dài hơn c. bằng
d. Tuỳ thuộc vào điều kiện đo
133. Tốc độ sóng ánh sáng truyền trong khí quyển có hệ số
khúc xạ n = 1.0002982 là:
127.

18


Mã số đề

1


a) 299910597m/s ;
b) 299916067m/s ;
c) 299910766 m/s ; d)
299703176.5 m/s
134. Để hiệu chỉnh sai số lý thuyết, khi đo các lưới thủy chuẩn
hạng…. đều phải đồng thời đo trọng lực dọc tuyến.
a) từ I đến IV
b) từ I đến III
c) từ I đến II
d) I
Hệ quy chiếu VN72 lấy Ellipsoid …… làm mặt tham chiếu
a.Everest
b.Krasovsky
c. WGS84
d.WGS84 định vị lại cho phù hợp với Việt nam
136. Hệ quy chiếu Trắc địa của một quốc gia là:
m. Hệ toạ độ dùng để xây dựng mạng lưới khống chế trắc địa
của quốc gia đó.
n. Hệ cao độ dùng để xây dựng mạng lưới khống chế trắc địa
của quốc gia đó.
o. Hệ toạ độ và độ cao dùng để xây dựng mạng lưới khống
chế trắc địa của quốc gia đó.
p. Hệ toạ độ và độ cao phù hợp với quốc gia đó dùng để
xây dựng mạng lưới khống chế trắc địa của quốc gia đó.
137. Hệ quy chiếu toạ độ có các dạng:
m. không gian X, Y, Z
n. mặt Ellipsoid B, L, H
o. mặt phẳng x,y
p. Cả 3 đều đúng.
138. Phép chiếu UTM với múi chiếu 60 có khoảng cách từ cát

tuyến giữa ellipsoid và hình trụ ngang đến kinh tuyến trung ương
a. 120km
b. 0km
c. 180km d.150 km
139. Sai số trung phương đối cạnh yếu nhất sẽ bằng …… khi sai số
vị trí tương hỗ giữa hai điểm này M = 7cm và khoảng cách giữa
hai điểm = 7 km
1
1
1
1
a.
b.
c.
d.
200000
141421
142000
100000
140. Trong phép thay thế trọng số tương đương, người ta thay các
135.

tuyến đa giác nối tiếp nhau bằng một tuyến đa giác (ảo) có bình
phương sai số trung phương bằng ……..các bình phương sai số trung phương
mỗi tuyến .
a) tổng
b) hiệu
c) thương
d) tích


B. Phần tự luận (5 điểm)
13) Cho đường chuyền hạng II duỗi thẳng cạnh đều có n=15 cạnh
gối đầu lên các điểm hạng I với sai số phương vị gốc m  = 0,5”.
Sai số trung phương đo góc trong đường chuyền là m = 1”, chiều
dài đường chuyền L= 150 km, cạnh được đo bằng máy đo xa ánh
sáng với sai số mS= 1mm+2ppm. Hãy xác định:
xiii.
Sai số phương vị cạnh thứ 6
xiv.
Sai số trung phương vị trí điểm thứ 10 , giả sử rằng các
điểm hạng I có sai số trung phương vị trí điểm M0=1,5 cm.
xv.
Sai số hương dọc và hương ngang của đường chuyền.
19


Mã số đề

1

xvi.

Sai số khép tuyến của đường chuyền
(2 điểm)
14) Tại sao phải dùng thêm mặt ellipsoid tròn xoay làm mặt tham
chiếu cho trái đất trong khi đã có mặt geoid? Phân biệt khái
niệm “toàn cục” và “cục bộ” của mặt ellipsoid?
(1 điểm)
15) Nguyên tắc xây dựng lưới toạ độ, và phân loại cấp hạng lưới
hiện nay trên thế giới.

(1 điểm)
2
16) Diện tích khu đo là 50 km . Hãy xác định số lượng điểm khống
chế Địa chính cấp 1 và 2 cần thiết phục vụ cho việc đo vẽ bản
đồ địa chính tỷ lệ 1:500. Khu đo là khu vực đô thị.
(1 điểm)
Xác nhận của Bộ môn

GV ra đề

Lê Trung Chơn

ĐỀ THI MÔN LƯỚI TRẮC ĐỊA
(Được sử dụng tài liệu)
Họ



tên

SV

MSMH: 810040
Lớp:.............MSSV:...........................
Ngày
thi:
31/12/2001
Điểm:(do cán bộ chấm thi ghi) Thời gian làm bài: 75 phút.
Sinh viên làm bài trực tiếp trên đề thi . Đánh dấu tròn
vào

câu chọn, nếu đánh sai thì gạch chéo X chọn lại câu khác. Phần
tự luận làm trên phần giấy trắng còn lại của đề.
E. Phần Trắc nghiệm (5điểm)

20


Mã số đề

1

Tổng số điểm phần này = { tổng số câu dúng – tổng số câu
sai/4}*5/35
141. Trong thuỷ chuẩn chính xác , nếu áp phương pháp thuỷ chuẩn
từ giữa sẽ giảm thiểu được sai số
a) trục ngắm ống kính;
b) độ cong của Trái đất;
c) do hiện tượng chiết quang đứng;
d) a, b, c đều đúng
142. Sai số trung phương đối cạnh yếu nhất sẽ bằng …… khi sai số
vị trí tương hỗ giữa hai điểm này M = 7cm và khoảng cách giữa
hai điểm = 7 km
1
1
1
1
a.
b.
c.
d.

200000
142000
141421
100000
Hệ quy chiếu toạ độ có các dạng:
q. không gian X, Y, Z
r. mặt Ellipsoid B, L, H
s. mặt phẳng x,y
t. Cả 3 đều đúng.
144. Lưới khống chế Trắc địa là:
p. Tập hợp các điểm cơ sở đã xác định toạ độ.
q. Tập hợp các điểm cơ sở đã xác định độ cao.
r. Tập hợp các điểm cơ sở đã xác định toạ độ và độ cao.
s. Tập hợp các điểm cơ sở đã xác định toạ độ và độ cao trong
một hệ quy chiếu cụ thể.
145. Phương pháp đo góc toàn vòng Struve khác với phương pháp
toàn vòng Bessel ở chỗ
a) khép về hướng đầu
b) chập vạch 2 lần
c) thay đổi chiều quay thuận & nghịch d) đo buổi ngày và đo
buổi đêm
146. Trong đo cao lượng giác chính xác thành phần sai số ảnh hưởng
nhiều nhất tới độ chính xác là :
a) sai số do dụng cụ đo
b) sai số do chiết quang
đứng;
c) sai số định tâm và cân bằng máy
d) sai số bắt
mục tiêu
147. Tuyến đường chuyền địa chính1 (với sai số trung phương đo cạnh

mS
1

, sai số trung phương đo góc m= 5”) dạng duỗi thẳng,
S
50000
dài 2,4 km, gồm 6 cạnh bằng nhau và đo nối phương vị tại hai đầu
sẽ có sai số trung phương khép tuyến là:
a)  4.9 cm
b)  5.0 cm
c)  5.3 cm
d)  4.2 cm
148. Hệ quy chiếu VN72 lấy Ellipsoid …… làm mặt tham chiếu
a. Everest
b.Krasovsky
c.WGS84
d. Clark
149. Trong phép thay thế trọng số tương đương, người ta thay các
143.

tuyến đa giác nối tiếp nhau bằng một tuyến đa giác (ảo) có bình
phương sai số trung phương bằng ……..các bình phương sai số trung phương
mỗi tuyến .
a) tổng
b) hiệu
c) thương
d) tích

21



Mã số đề

1

Toạ độ Gauss-Kruger của điểm B trong hệ VN2000 là
x=1194391,275 m;
y=18 689626,295 m. Vậy toạ độ UTM của điểm B trong hệ VN2000

150.

dùng cùng múi chiếu và kinh tuyến trung ương bằng:
k. x=1194391,275 m; y=18 689626,295 m c.

x=1193913,518 m; y=18

689350,445 m
l. x=1193921,518 m; y=18 689350,445 m d.

x=1193913,518 m; y=18

689550,445 m
Phép chiếu UTM với múi chiếu 60 có khoảng cách từ cát
tuyến giữa ellipsoid và hình trụ ngang đến kinh tuyến trung ương
a. 120km
b. 0km
c. 180km d.150 km
152. Hệ quy chiếu VN72 lấy Ellipsoid …… làm mặt tham chiếu
a.Everest
b.Krasovsky

c. WGS84
d.WGS84 định vị lại cho phù hợp với Việt nam
153. Máy toàn đạc điện tử TC 307 đo ở điều kiện chuẩn là t
=120C, áp suất p=760 mHg đo khoảng cách AB được S1, sau đó đo
khoàng cách AB theo điều kiện môi trường thực t=50C, p = 750mHg
được S2. Như vậy điều nào sau đây đúng:
a. S1>S2
b. S1c. S1=S2
d. Không thể kết luận
được
154. Hệ số khúc xạ của môi trường sẽ làm cho khoảng cách đo
được …… so với khoảng cách thực.
a. ngắn hơn b. dài hơn c. bằng
d. Tuỳ thuộc vào điều kiện đo
155. Tốc độ sóng ánh sáng truyền trong khí quyển có hệ số
khúc xạ n = 1.0002982 laø:
a) 299910597m/s ;
b) 299916067m/s ;
c) 299910766 m/s ; d)
299703176.5 m /s
156. Để hiệu chỉnh sai số lý thuyết, khi đo các lưới thủy chuẩn
hạng…. đều phải đồng thời đo trọng lực dọc tuyến.
a) từ I đến IV
b) từ I đến III
c) từ I đến II
d) I
157. Khi đo cao lượng giác chính xác chúng ta sẽ nhận được độ
chênh cao và cao độ so với:
a) mặt đất; b) mặt

Geoid;
c) mặt Ellipsoid;
d) mặt chiếu
Gauss
158. Lý do chủ yếu hiện nay người ta ứng dụng GPS vào việc xây
dựng lưới khống chế toạ độ của quốc gia là vì
q. Giá thành xây dựng lưới thấp, cấu hình lưới uyển chuyển và
không đòi hỏi tính thông hướng
r. Không phụ thuộc vào điều kiện thời tiết.
s. Độ chính xác cao
t. Cả a, b, c đều đúng
159. Khi đo vẽ bản đồ địa chính tỉ lệ 1/500 ta phải phải chọn kinh
tuyến trung ương múi chiếu sao cho khỏang cách tới biên xa nhất
của khu đo không vượt quá:
a) 330 km
b) 170 km
c) 110 km
d) 80 km
151.

22


Mã số đề

1

Đối với một lưới tam giác có sai số trung phương trọng số đơn
vị  =  2 giây, thì một điểm trong lưới có trọngï số p = 16
(giây/dm)2 sẽ có sai số trung phương vị trí điểm MP là:

a)  6 cm .
c)  5 cm
b)  10 cm d)  15 cm.
161. Độ chính xác của toạ độ của các điểm khống chế được đo
bằng công nghệ GPS tónh tương đối phụ thuộc vào:
k. Cấu hình của lưới
c.
Cấu hình hình học của vệ
tinh và môi trường
l. Thiết bị đo
d. Cả 3 đều đúng
162. Toạ độ điểm khống chế nhận được từ phép đo GPS tương đối
tónh sẽ nằm trong hệ toạ độ….
a. WGS84
b. VN2000 c. VN72
d. của điểm đo nối
163. Trên các tuyến thủy chuẩn dài L >z, các sai số …….có xu
hướng biến đổi dấu và ảnh hưởng mang tính chất ngẫu nhiên.
a) tuyệt đối
b) khép
c) trung phương d) hệ thống.
164. Để chuyển đổi các điểm có toạ độ trắc địa và không gian
từ hệ quy chiếu trắc địa này sang hệ quy chiếu trắc địa khác
với độ chính xác cao nhất thì ta cần phải có:
q. 3 tham số chuyển đổi X, Y, Z.
160.

r. 3 tham số chuyển đổi x, y, z .
s. 4 tham số chuyển đổi X, Y, Z và S.
t. 7 tham số chuyển đổi X, Y, Z, x, y, z và S.

Trước đây phương pháp chủ yếu để xây dựng lưới toạ độ
quốc gia là phương pháp tam giác đo góc vì:
a. Giá thành rẻ và dễ thi công
b. Độ ổn định của lưới

165.

c. Dễ tính toán và bình sai

d. dụng cụ đo dài còn bị hạn

chế
Hệ quy chiếu Trắc địa của một quốc gia là:
q. Hệ toạ độ dùng để xây dựng mạng lưới khống chế trắc địa
của quốc gia đó.
r. Hệ cao độ dùng để xây dựng mạng lưới khống chế trắc địa
của quốc gia đó.
s. Hệ toạ độ và độ cao dùng để xây dựng mạng lưới khống
chế trắc địa của quốc gia đó.
t. Hệ toạ độ và độ cao phù hợp với quốc gia đó dùng để
xây dựng mạng lưới khống chế trắc địa của quốc gia đó.
167. Nước ta hiện nay đang sử dụng hệ thống độ cao …. để xây
dựng lưới độ cao cơ sở
a. Chính b. Hình học
c. Chuẩn d.Thuỷ chuẩn
166.

168.

Trọng số của lưới thiết kế phụ thuộc vào:

a. Dụng cụ đo
b. Phương pháp đo
c. Cấu hình của lưới d. Cả

3 đều ñuùng.
23


Mã số đề

1

Sai số vị trí tương hỗ giữa hai điểm A và B bằng …… khi
khoảng cách SAB = 5km, sai số trung phương xác định phương vị
cạnh AB m=2,5” và cạnh AB được đo với sai số trung phương tương
1
đối
100000
a. 82mm
b. 79mm
c. 68mm
d. 72mm

169.

Trong thuỷ chuẩn chính xác , nếu áp dụng thứ tự đọc số
sau_trước_trước_sau hoặc trước_sau_sau_trước sẽ loại bỏ
được sai số ….
a) lún của máy và mire;
b) vạch zero của mire;

c) vạch khắc micrometer;
d) đọc số mire
171. Theo lý thuyết sai số, sai số trung phương của một phần tử
lưới phụ thuộc vào sai số trung phương trọng số đơn vị  và trọng
số đảo của…
a) điểm gốc
b) cạnh gốc
c) phần tử này
d)
lưới.
172. Mật độ điểm khống chế toạ độ phụ thuộc vào:
a. Diện tích khu đo
b. Tỷ lệ bản đồ đo vẽ
c. Địa hình và địa vật khu đo
d. Cả 3 đều đúng.
173. Hệ số hơn thua độ chính xác k=2,5. Sai số trung phương vị trí
điểm cấp cao là MPcao= 2,5 cm. Vậy sai số vị trí điểm tổng hợp
cấp kế cận bằng
a)  5,2 cm .
c)  6,7 cm
b)  2,7 cm d)  3,5 cm.
174. Để bảo đảm độ chính xác khi đo vẽ bản đồ địa chính tỷ lệ
lớn việc lựa chọn kinh tuyến trung ương cho khu đo cần phải lưu ý
đến:
q) Đăïc điểm tình hình khu đo
r) Khoảng cách từ khu đo đến kinh tuyến trung ương đó.
s) Thiết bị đo
t) Phương pháp đo
175. Để bảo đảm đủ mật độ điểm và độ chính xác phục vụ cho
việc đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1:2000 thì cấp hạng khống chế

nhà nước cuối cùng là:
a. Hạng I
b. Hạng II c. Hạng III d. Hạng IV
170.

B. Phần tự luận (5 điểm)
17) Cho đường chuyền hạng II duỗi thẳng cạnh đều có n=15 cạnh
gối đầu lên các điểm hạng I với sai số phương vị gốc m  = 0,5”.
Sai số trung phương đo góc trong đường chuyền là m = 1”, chiều
dài đường chuyền L= 150 km, cạnh được đo bằng máy đo xa ánh
sáng với sai số mS= 1mm+2ppm. Hãy xác định:
xvii.
Sai số phương vị cạnh thứ 9
xviii.
Sai số trung phương vị trí điểm thứ 9 , giả sử rằng các
điểm hạng I có sai số trung phương vị trí điểm M0=1,5 cm.
xix.
Sai số hương dọc và hương ngang của đường chuyền.
24


Mã số đề
xx.

1

Sai số khép tuyến của đường chuyền
(2 điểm)
18) Tại sao phải dùng thêm mặt ellipsoid tròn xoay làm mặt tham
chiếu cho trái đất trong khi đã có mặt geoid? Phân biệt khái

niệm “toàn cục” và “cục bộ” của mặt ellipsoid?
(1 điểm)
19) Nguyên tắc xây dựng lưới toạ độ, và phân loại cấp hạng lưới
hiện nay trên thế giới.
(1 điểm)
2
20) Diện tích khu đo là 45 km . Hãy xác định số lượng điểm khống
chế Địa chính cấp 1 và 2 cần thiết phục vụ cho việc đo vẽ bản
đồ địa chính tỷ lệ 1:500. Khu đo là khu vực đô thị.
(1 điểm)
Xác nhận của Bộ môn

GV ra đề

Lê Trung Chôn

25


×