Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Một số lý luận về liên kết giữa hộ nông dân và doanh nghiệp trong sản xuất và tiêu thụ nông sản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (999.54 KB, 8 trang )

Vietnam J. Agri. Sci. 2020, Vol. 18, No. 3: 230-237

Tp chớ Khoa hc Nụng nghip Vit Nam 2020, 18(3): 230-237
www.vnua.edu.vn

MT S Lí LUN V LIấN KT GIA H NễNG DN V DOANH NGHIP
TRONG SN XUT V TIấU TH NễNG SN
V Th Hng Nga*, Trn Hu Cng
Khoa K toỏn v Qun tr kinh doanh, Hc vin Nụng nghip Vit Nam
*

Tỏc gi liờn h:
Ngy chp nhn ng: 13.04.2020

Ngy nhn bi: 25.02.2020
TểM TT

Liờn kt trong sn xut v kinh doanh, c bit trong lnh vc nụng nghip luụn l hng i c khuyn khớch
phỏt trin ca nhiu nn kinh t trờn th gii. Tuy nhiờn, mi liờn kt ny cũn c cp n khỏ ớt trong cỏc vn
lý lun. Do ú, nghiờn cu ny gúp phn a ra cỏc nhn nh, ỏnh giỏ la chn cỏc khỏi nim, thut ng,
ni dung v liờn kt gia h nụng dõn v doanh nghip trong sn xut v tiờu th nụng sn. Thụng qua vic thu thp,
phõn tớch, ỏnh giỏ cỏc thụng tin th cp, mt s khỏi nim, thut ng liờn quan c cp n di cỏc gúc
khỏc nhau nh h nụng dõn, doanh nghip, v liờn kt gia h nụng dõn v doanh nghip trong sn xut v tiờu th.
Bờn cnh ú, ni dung c bn ca liờn kt nhn mnh v lnh vc v hỡnh thc liờn kt, cu trỳc t chc, quy tc
rng buc, qun tr thc hin v nhng kt qu, hiu qu mang li t liờn kt. ng thi, nghiờn cu tho lun gi
thuyt v hai nhúm yu t chớnh nh hng n liờn kt ny, gm nhúm yu t bờn ngoi v nhúm yu t bờn trong
(c im ca h nụng dõn v doanh nghip tham gia liờn kt, c im ca sn phm nụng sn, mc phc tp
ca quỏ trỡnh tham gia liờn kt, li ớch t liờn kt, thiu c hi liờn kt v ri ro v giỏ). Vi mt s nhn nh lý lun
v liờn kt, nghiờn cu ny s úng gúp cho cỏc nghiờn cu cú ch liờn quan trong tng lai.
T khúa: Liờn kt, h nụng dõn, doanh nghip, sn xut, tiờu th, nụng sn.


Some Theoretical Linkage Between Farmers - Households and Enterprises
in Agricultural Production and Marketing
ABSTRACT
The linkage of production and marketing, especially in the field of agriculture is always an encouraging direction
for the development of many economies in the world. However, little information on theoretical issues of the linkage is
available. Therefore, this study focuses to making comments and assessments to select concepts, terms and content
about the linkage between farmer households and enterprises in agricultural production and marketing. Through the
collection, analysis, evaluation of secondary information, some related concepts and terms are mentioned under
different perspectives such as farmer household, businesses and the linkage between farmer households and
enterprises in agricultural production and marketing. Besides, the contents of linkage emphasize the field and form of
the linkage, organizational structure, binding rules, implementation management and the currently attained results
and the effectiveness have been brought by the linkage. Simultaneously, we have discussed on the hypotheses of
two main groups of factors which affect this linkage, including the external and internal factors (characteristics of
farmers- household and enterprises participating in the linkage, characteristics of agricultural products, the complexity
of the process of joining the linkage, benefits from linkage, lack of linkage opportunities and price risk). Based on
some theoretical conclusions about linkage, this study will provide useful information for future relevant studies.
Keywords: Linkage, farmer households, enterprises, prokt, (3) Din tớch bỡnh
quõn/hỷ nụng dõn tham gia liờn kt, (4) Sứ
lng hoc t l doanh nghip tham gia liờn kt,
(5) Sứ lng v giỏ tr tng loọi vờt t m doanh
nghip ổu t cho nửng dồn tham gia liờn kt,
(6) Sứ vứn m doanh nghip ổu t cho nửng
dõn tham gia liờn kt, (7) Sứ n ổu t m
doanh nghip thu t nụng dõn tham gia liờn kt
v (8) Sứ lng v giỏ tr nụng sõn doanh nghip
thu mua cỵa nụng dõn tham gia liờn kt.
ứi vi tiờu chớ chỗt lng thc hin liờn
kt c c th hin qua mỷt sứ chợ tiờu chỵ
yu nh: (1) Sõn lng bỡnh quõn/hecta, (2) Giỏ
tr ổu t vờt t bỡnh quồn/hecta, (3) Sứ vứn ổu

t bỡnh quồn/hecta, (4) Giỏ tr ổu t cỵa doanh
nghip/tựng chi phớ sõn xuỗt, (5) Sõn lng bỡnh
quõn/ha doanh nghip thu mua cỵa nụng dõn
tham gia liờn kt, (6) Tợ l thu hữi n ổu t cỵa
doanh nghip, (7) Tợ l hỷ nụng dõn hon thnh
cam kt bỏn sõn lng theo hp ững liờn kt
cho doanh nghip, (8) Tợ l hỷ nụng dõn vi
phọm/phỏ v hp ững liờn kt.
Nhũm cỏc tiờu chớ ỏnh giỏ hiu quõ liờn
kt bao gữm hiu quõ kinh t v hiu quõ kinh
t - xó hỷi. ứi vi hiu quõ kinh t c th
hin qua chợ tiờu chỵ yu: doanh thu, li nhuờn
doanh nghip, v thu nhờp cỵa hỷ nụng dõn
tham gia liờn kt. ỏnh giỏ loọi hiu quõ ny

thang o Likert 5 mc ỷ c s dng chỵ yu
o lng cõm nhờn cỵa ứi tng iu tra.
ứi vi tiờu chớ hiu quõ kinh t - xó hỷi c
th hin qua cỏc chợ tiờu nh: (1) Sứ lao ỷng
nụng nghip hoc tham gia sõn xuỗt ch bin cú
vic lm qua liờn kt, (2) Tợ l giõm hỷ nụng dõn
nghốo qua liờn kt (So vi trc khi liờn kt
hoc vi vựng khụng liờn kt), (3) Tợ l din tớch
hoc tựng giỏ tr sõn lng nụng sõn cú tham gia
liờn kt trong c cỗu sõn xuỗt nụng nghip a
phng, (4) Sứ lng ng giao thụng (km),
kờnh mng (km), mọng li in (km), sứ c s
bnh xỏ, trng hừc m doanh nghip ổu t
trc tip vo vựng liờn kt, (5) Sứ nỷp ngõn sỏch
Nh nc cỵa cỏc doanh nghip sõn xuỗt v tiờu

th nụng sõn tham gia liờn kt (so vi tựng sứ
nỷp ngõn sỏch cỵa cỏc doanh nghip sõn xuỗt
v ch bin nụng sõn)
3.2.2. Cỏc yu t nh hng n liờn kt
gia h nụng dõn v doanh nghip trong
sn xut v tiờu th nụng sn
Nhúm yu tứ bờn ngoi gữm cũ: Mửi trng
chớnh sỏch th ch (S quõn lý cỵa Nh nc),
vai trũ cỵa cỏc tự chc xó hỷi (Lu Tin Dng,
2015; H Xuõn Thừ, 2016), v s bin ỷng cỵa
th trng (H Xuõn Thừ, 2016). Trong ũ, s
bin ỷng cỵa th trng thng c th hin
rỗt rừ qua mứi quan h cung - cổu v bin ỷng
v giỏ cõ. T l phỏ v hp ững liờn kt rỗt cao
(trờn 50%) nu cú s chờnh lch ln (t 3-5 lổn)
gia giỏ hp ững v giỏ th trng
(Sukhpalsingh, 2002).
Nhúm yu tứ bờn trong, gữm cũ: (1) c
im cỵa hỷ nửng dồn (quy mử gia ỡnh, trỡnh
ỷ hừc vỗn, quy mụ sõn xuỗt cỵa hỷ nụng dõn,
thu nhờp thỗp, tip cờn th trng họn ch)
(ỳ Th Nga & cs., 2016); (2) c im cỵa
doanh nghip tham gia liờn kt (nởng lc ti
chớnh, khõ nởng cọnh tranh trờn th trng, c
bit l th trng xuỗt khốu v trỡnh ỷ cụng
ngh cao) (H Xuồn Thừ, 2016); (3) c im
cỵa sõn phốm nụng sõn; (4) mc ỷ phc tọp
cỵa quỏ trỡnh tham gia liờn kt; (5) li ớch t
liờn kt (s cam kt lm ởn lồu di v lủng tin)
v (5) thiu c hỷi liờn kt.


235


Mt s lý lun v liờn kt gia h nụng dõn v doanh nghip trong sn xut v tiờu th nụng sn

Bng 2. Quy tc rng buc trong liờn kt gia h nụng dõn v doanh nghip
trong sn xut v tiờu th nụng sn
STT
1

c im

Quy tc rng buc
Thi gian

- Thi im ký hp ng din ra trc khi nụng dõn tham gia sn xut;
- Thi hn hp ng: Hp ng ngn hn (mt v sn xut) v hp ng di hn (nhiu v sn
xut trong nhiu nm).

2

S lng

- Sn phm tiờu th;
- u ra (s lng) c nh;
- Sn lng ti thiu.

3


Cht lng

- Rng buc cht lng trong hp ng thng gn lin vi phõn loi sn phm vi tiờu chớ cht
lng ca tng loi (nh: Cỏc ch tiờu vt lý, húa hc v sinh hc).

4

Giỏ c, phng thc
giao nhn v thanh
toỏn; thng, pht

- Theo Nguyn Th Qunh Hoa (2005), cỏc hỡnh thc rng buc v giỏ: (1) Ký hp ng tha
thun giỏ theo thi gian; (2) Hp ng theo giỏ sn (bo him), khi giỏ theo thi gian cao hn giỏ
sn, doanh nghip mua theo giỏ th trng ti thi im ú; (3) Ký hp ng vi giỏ c nh (giỏ
cht); (4) Ký hp ng u t v tiờu dựng vi giỏ tiờu chun theo c ch bi thng (c hai bờn
u chu ri ro); v (5) Ký hp ng theo n giỏ x lý. Ngoi ra, cũn cú mt hỡnh thc ký gi: giỏ
c nh trong 2 thỏng ti, bng 70% giỏ ti thi im gi hng (Trn Th Thanh Nhn, 2006);
- Rng buc v phng thc giao hng: (1) Giao hng ti ni mua hng tp trung trong khu vc
sn xut; (2) Giao hng ti kho ca nh mỏy ch bin; (3) Giao hng ti nh ca nụng dõn; (4)
Giao hng cỏc khu vc ni nụng dõn sn xut. Hu ht nụng dõn mun thc hin hai la chn 3
v 4;
- Vic thc hin ch thng cho nụng dõn hon thnh hp ng lm tng t l nụng dõn hon
thnh hp ng.

5

X lý ri ro v tranh
chp

- Quy tc x lý ri ro: (1) Cam kt sn xut v cung cp mt lng nguyờn liu thụ c xỏc nh

trc, kim soỏt quỏ trỡnh sn xut theo quy trỡnh; (2) Cam kt ca cỏc doanh nghip h tr nụng
dõn khi thiờn tai xy ra;
- Quy tc gii quyt tranh chp: Thụng thng, gia cỏc bờn tham gia liờn kt ny thng xy ra
tranh chp v li ớch (biu hin qua vic phỏ v hp ng). Do ú, khi gii quyt tranh chp gia
cỏc bờn cn m bo: (1) Hai bờn trao i v tỡm cỏch hũa gii gii quyt; (2) Nh nhõn vt th
ba phõn x nh: chớnh quyn a phng, on th xó hi; (3) a ra tũa ỏn xột x. Hỡnh thc
1 v 2 khỏ ph bin Vit Nam.

3. KT LUN V KIN NGH
Trờn c s tip cờn liờn kt gia hỷ nụng dõn
v doanh nghip trong sõn xuỗt v tiờu th nụng
sõn l mỷt th ch kinh t cú mứi quan h kinh t
- k thuờt vi nhau, nghiờn cu ó tựng quan
mỷt sứ vỗn lý luờn v vai trủ, c im v
nguyờn tớc cỵa liờn kt ny. Liờn kt tọo iu
kin gớn kt gia hỷ nụng dõn vi cỏc nh sõn
xuỗt, cỏc n v thu mua v ch bin theo hng
ựn nh lõu di, giõi quyt hi hũa li ớch kinh t
v xó hỷi; nồng cao nởng lc cọnh tranh, hiu
quõ kinh t; gúp phổn phỏt trin xó hỷi, phỏt
trin nụng nghip bn vng. c im cỵa liờn
kt th hin qua tớnh bỗt ứi xng cỵa chỵ th
liờn kt, cỏc hỡnh thc v tớnh chỗt cỵa s liờn
kt. liờn kt da trờn ba nguyờn tớc chỵ yu l t
nguyn v cam kt tham gia; cỏc bờn liờn quan
phõi thc hin cỏc quyn v nghùa v cỵa mỡnh
trờn c s phỏp lý thụng qua cỏc k hoọch hnh

236


ỷng c xỏc nh trc; v chia s li ớch v rỵi
ro. Bờn cọnh ũ, nỷi dung cỵa liờn kt tờp trung
vo lùnh vc v hỡnh thc liờn kt, cỗu trỳc tự
chc, quy tớc rng buỷc, quõn tr thc hin v
nhng kt quõ, hiu quõ mang lọi t liờn kt.
ững thi, nghiờn cu thõo luờn giõ thuyt v
hai nhúm yu tứ chớnh õnh hng n liờn kt
ny, gữm nhúm yu tứ bờn ngoi v nhúm yu tứ
bờn trong. T nhng nhờn nh ny, nghiờn cu
mong muứn cú nhng ũng gúp bự sung vo h
thứng cỏc vỗn lý luờn v liờn kt gia hỷ nụng
dõn v doanh nghip trong sõn xuỗt v tiờu th
nụng sõn v nh hng nhng cho nhng chỵ
nghiờn cu cũ liờn quan trong tng lai.

TI LIU THAM KHO
Th Nga (2016). C s lý lun v liờn kt h nụng
dõn v doanh nghip trong sn xut v tiờu th c
phờ. Tp chớ Khoa hc, Trng i hc Tõy
Nguyờn. 17: 62-68.


Vũ Thị Hằng Nga, Trần Hữu Cường

Ellis (1998). Household strategies and Rural
Livelihood
Diversification.
Journal
of
Development Studies. 35(1): 1-38.

Fabbe-Costes N. & Jahre M. (2008). Supply Chain
Integration Improves Performance. A review of the
Evidence. The International Journal of Logistics
Management. 19(2): 130-154.
Hà Xuân Thọ (2016). liên kết giữa doanh nghiệp và
nông dân sản xuất cà phê tại thành phố Buôn Ma
Thuột, tỉnh Đăk Lăk. Luận văn thạc sỹ kinh tế, Đại
học Tây Nguyên, Tây Nguyên.
Hồ Quế Hậu (2012). liên kết kinh tế giữa doanh nghiệp
chế biến nông sản và nông dân Việt Nam. Nhà
xuất bản Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội
Hồ Thanh Thủy (2017). Vai trò của liên kết trong sản
xuất nông nghiệp. Tạp chí Giáo dục lý luận.
269 + 270: 34-40.
Key Hay N. & Runsten D. (1999). Contract farming,
smallholders and rural development in Latin
America: The organization of agroprocessing firms
and the scale of outgrower production, World
Development. 27(2).
Immaculate Omondi, Elizaphan J.O. Rao Aziz A.,
Karimov Isabelle Baltenweck (2017). Processor
linkages and farm household productivity:
Evidence from Dairy Hubs in East Africa,
first published:
07 February 2017.
Lê Hữu Ảnh, Trần Hữu Cường, Nguyễn Quốc Chỉnh,
Nguyễn Thị Thủy, Nguyễn Văn Song, Chu Thị
Kim Loan, Đỗ Quang Giám, Bùi Thị Nga, Nguyễn
Quốc Oánh & Bùi Văn Trịnh (2017). Nghiên cứu
đề xuất chính sách, giải pháp thúc đẩy phát triển

các hình thức hợp tác, liên kết sản xuất - tiêu thụ
sản phẩm trong trồng trọt, lâm nghiệp và thủy sản.
Báo cáo đề tài cấp Bộ - Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
Luu Tien Dung (2015). Efficiency of Economic linkage
between enterprises and farmers in the Southeast
region: The current situation and affecting factors.
Conference paper, publication at:
searchgate.net/publication/268980866.
Retrospective date: July, 2015.
Maskell (2005). Myopia, knowledge development and
cluster evolution. Journal of Economic Geography.

7(2007): 603-618. Available at: doi:10.1093/
jeg/lbm020.
Nguyễn Anh Trụ, Đỗ Thị Mỹ Hạnh, Đặng Thị Kim
Hoa, Nguyễn Văn Phương & Trần Hữu Cường
(2012). Linkages in production and distribution of
exported vegetables: Perspectives of farmers and
firms in Luc Nam district, Bac Giang province,
Vietnam. Journal of the International Society for
Southeast Asian Agricultural Sciences (ISSAAS).
18(1) :113-130.
Nguyễn Thị Quỳnh Hoa (2005). Thực trạng và các giải
pháp thúc đẩy tiêu thụ nông sản hàng hóa thông
qua hợp đồng tiêu thụ sản phẩm theo Quyết định
số 80/2002/ QĐ-TTg ngày 24 tháng 6 năm 2002
của Thủ tướng Chính phủ, Trung tâm Tư vấn và
Đào tạo Kinh tế Thương mại (ICTC), Bộ Thương
mại - Viện nghiên cứu thương mại, Hà Nội.

Quốc hội (2014). Luật Doanh nghiệp, Luật số
68/2014/QH13, ngày 26 tháng 11 năm 2014.
Shepherd (2001). Contract Farming: partnership for
growth. FAO Agricultural Services Bulettin 145,
Rome. />Sukhpalsingh (2002). Contracting Out Solutions:
Political Economy of Contract Farming in the Indian
Punjab, World Development. 30(9): 1621-1638.
Trần Đức Thịnh (1984). Liên kết kinh tế trong nghề
nuôi ong. Luận án Tiến sĩ, Đại học Kinh tế Quốc
dân, Hà Nội.
Trần Hữu Cường (2009). Phát triển và liên kết thị trường
nông sản: Cơ sở lý luận và thực tiễn tại
Việt Nam. Tạp chí Khoa học và Phát triển.
7(4): 515-526.
Trần Thị Thanh Nhàn (2006). Giới thiệu một trường
hợp thất bại trong thực hiện hợp đồng tiêu thụ
nông sản. Hội thảo: Sản xuất nông nghiệp theo hợp
đồng - 30 trường hợp điển hình, Trung tâm tư vấn
chính sách nông nghiệp, Viện Chính sách và Chiến
lược Phát triển Nông nghiệp - Nông thôn - Ngân
hàng Phát triển Châu Á, Hà Nội.
Van der Vaart T. & van Donk D. (2008). A critical
review of survey-based research in supply chain
integration. International Journal of Production
Economics. 111(42): 42-55.

237




×