ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BR – VT
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ
GIÁO TRÌNH
MÔ ĐUN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG
NGHỀ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG VÀ TRUNG CẤP
Ban hành kèm theo Quyết định số: 01/QĐCĐN ngày 04 tháng 01 năm 2016
của Hiệu trưởng trường Cao đẳng nghề tỉnh BR – VT
Bà Rịa – Vũng Tàu, năm 2016
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể
được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và
tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
LỜI GIỚI THIỆU
Trên phạm vi toàn bộ nền kinh tế thì tiền lương là sự cụ thể hoá của quá
trình phân phối vật chất do người lao động làm ra. Do đó việc xây dựng hệ
thống trả lương phù hợp để tiền lương thực sự phát huy được vai trò khuyến
khích vật chất và tinh thần cho người lao động là hết sức cần thiết, quan
trọng đối với mọi doanh nghiệp sản xuất – kinh doanh trong cơ chế thị
trường.
Để làm được điều đó thì công tác hoạch toán kế toán tiền lương cần phải
được chú trọng, có như vậy mới cung cấp đầy đủ, chính xác về số lượng,
thời gian, và kết quả lao động cho các nhà quản trị từ đó các nhà quản trị sẽ
có những quyết định đúng đắn trong chiến lược sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
Giáo trình "Kế toán tiền lương” được biên soạn theo hình thức tích hợp
giữa lý thuyết và thực hành, nhằm trang bị các kiến thức cơ bản về kế toán
tiền lương và những người sử dụng thông tin kế toán doanh nghiệp một cách
có hiệu quả.
Nội dung giáo trình gồm:
Bài 1: Tổng quan về Tiền lương
Bài 2: Quy định, chế độ về tiền lương, các khoản trích theo lương và các
khoản giảm trừ
Bài 3: Các hình thức tính lương – trả lương
Bài 4: Hạch toán tiền lương
Bài 5: Hạch toán các khoản trích theo lương
Bài 6: Tính thuế Thu nhập cá nhân
Bài 7: Lập chứng từ và sổ sách kế toán có liên quan đến tiền lương
Mặc dù có nhiều cố gắng nhưng không tránh khỏi những thiếu sót, tác giả
rất mong nhận được sự góp ý của các thầy, cô giáo và các học viên để giáo
trình ngày càng hoàn thiện hơn.
Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày 02 tháng 01 năm 2016
Biên soạn
Trần Thị Hoa
MỤC LỤC
TRANG
Bài mở đầu..........................................................................................................1
Bài 1: Tổng quan về Tiền lương.....................................................................3
1. Các khái niệm về Tiền lương......................................................................3
2. Nhiệm vụ của kế toán tiền lương...............................................................6
3. Phân loại Tiền lương...................................................................................7
3.1. Theo tính chất lương...........................................................................7
3.2. Theo môi trường được trả lương.......................................................7
3.3. Theo hình thức trả lương....................................................................7
4. Tài khoản sử dụng........................................................................................9
4.1. Tài khoản 334 Phải trả người lao động.............................................9
4.1.1. Nguyên tắc kế toán.........................................................................9
4.1.2. Kết cấu và nội dung phản ảnh của tài khoản..............................9
4.2. Tài khoản 335 – Chi phí phải trả........................................................10
4.2.1. Nguyên tắc kế toán.......................................................................10
4.2.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản.............................10
4.3. Tài khoản 338 – Phải trả, phải nộp khác (các khoản trích theo
lương)..................................................................................................................11
4.3.1. Nguyên tắc kế toán.......................................................................11
4.3.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản.............................11
4.4. Tài khoản 3335 Thuế thu nhập cá nhân...........................................12
Bài 2: Quy định về các khoản trích theo lương, giảm trừ theo lương.....14
1. Bảo hiểm xã hội (BHXH)..........................................................................14
2. Bảo hiểm y tế (BHYT)..............................................................................15
2.1. Mưc đong BHXH
́ ́
.................................................................................15
2.2. Tăng mức phạt DN trốn đóng BHYT.................................................16
3. Kinh phí công đoàn (KPCĐ).......................................................................16
3.1. Đối tượng đóng kinh phí công đoàn....................................................17
3.2. Mức đóng kinh phí công đoàn.............................................................17
3.3. Phương thức đóng kinh phí công đoàn................................................18
3.4. Nguồn đóng kinh phí công đoàn..........................................................18
4. Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN).................................................................19
4.1. Mưc đong bao hiêm thât nghiêp
́ ́
̉
̉
́
̣ ........................................................19
4.2. Đôi t
́ ượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp băt buôc
́
̣ ........................19
4.3. Điêu ki
̀ ện hưởng chế độ trợ cấp thất nghiệp.................................20
4.4. Mức, thời gian, thời điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp....................21
5. Quy định về các khoản giảm trừ...............................................................21
5.1. Người phụ thuộc ................................................................................21
5.2. Giảm trừ gia cảnh...............................................................................22
6. Mức lương tối thiểu vùng..........................................................................23
6.1. Vai trò của tiền lương tối thiểu..........................................................23
6.2. Quy định về mức lương tối thiểu vùng năm 2015.............................24
Bài 3: Các hình thức tính lương – trả lương................................................26
1. Trả lương theo thời gian............................................................................28
1.1. Khái niệm và phạm vi áp dụng...........................................................28
1.2. Trả lương theo thời gian giản đơn.....................................................29
1.3. Trả lương theo thời gian có thưởng...................................................32
1.4 Trả lương tăng ca, thêm giờ, ngày lễ..................................................33
2. Trả lương theo sản phẩm..........................................................................35
2.1. Tiền lương tính theo sản phẩm..........................................................35
2.2. Trả lương tăng ca, thêm giờ, ngày lễ.................................................38
3. Lương khoán...............................................................................................41
3.1. Khái niệm.............................................................................................41
3.2. Cách tính Lương khoán.......................................................................42
3.3. Chế độ tiền lương hoa hồng..............................................................43
3.4. Ưu, nhược điểm..................................................................................43
Bài 4: Hạch toán tiền lương...........................................................................46
1. Chứng từ sử dụng. ..................................................................................46
2. Khái niệm, nguyên tắc hạch toán Kế toán tạm ứng...............................47
2.1. Khái niệm.............................................................................................47
2.2. Nguyên tắc kế toán..............................................................................47
2.3. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 141 Tạm ứng..........48
2.4. Các chứng từ sử dụng khi Tạm ứng lương.......................................48
3. Hạch toán chi tiết tiền lương, tạm ứng lương.......................................50
4. Hạch toán tổng hợp tiền lương, tạm ứng lương....................................51
Bài 5: Hạch toán các khoản trích theo lương...............................................55
1. Chứng từ sử dụng....................................................................................55
2. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu.................55
Bài 6: Tính thuế Thu nhập cá nhân...............................................................61
1. Khái niệm thuế Thu nhập cá nhân.............................................................61
2. Thuế suất thuế Thu nhập cá nhân.............................................................61
3. Tính thuế thu nhập cá nhân........................................................................62
Bài 7: Lập chứng từ và sổ sách kế toán có liên quan đến tiền lương......69
1. Lập Tờ khai và danh sách Lao động .........................................................69
1.1. Thu tuc va trinh t
̉ ̣
̀ ̀ ự tuyên lao đông
̉
̣ .......................................................69
1.2. Lập, quản lý và sử dụng sổ quản lý lao động..................................71
1.3. Lâp bao cáo s
̣
́
ử dụng lao động............................................................72
2. Thủ tục tham gia BHXH, BHYT, BHTN, các khoản giảm trừ................75
2.1. Thủ tục tham gia BHXH, BHYT, BHTN...........................................75
2.1.1. Muc đich cua
̣ ́
̉ Tờ khai tham gia BHXH, BHYT, BHTN .............75
2.1.2. Nhưng ng
̃
ươi phai l
̀
̉ ập Mẫu TK01TS.........................................75
2.1.3. Thời gian lập...............................................................................75
2.1.4. Căn cứ lập.....................................................................................75
2.1.5. Cach lâp T
́
̣ ơ khai tham gia BHXH, BHYT, BHTN
̀
......................75
2.2. Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN...........................79
2.2.1. Muc đich cua
̣ ́
̉ Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT.......80
2.2.2. Căn cứ lập.....................................................................................80
2.2.3. Cach ghi Danh sách lao đ
́
ộng tham gia BHXH, BHYT ..............80
2.2.4. Nhưng chu y khi lâp M
̃
́ ́
̣
ẫu D02TS...............................................82
2.3. Cách đăng ký người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh năm 2015..........82
2.3.1. Thủ tục đăng ký người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh...............82
2.3.2. Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh............85
3. Hệ thống thang bảng lương ......................................................................87
4. Bảng chấm công, Bảng tổng hợp chấm công...........................................93
4.1. Mẫu chấm công...................................................................................93
4.2. Cách cách lập bảng chấm công..........................................................94
5. Bảng tính lương..........................................................................................96
6. Bảng thanh toán tiền lương tháng, bảng tiền lương làm thêm giờ..........98
Các thuật ngữ chuyên môn............................................................................102
Danh mục bảng biểu.....................................................................................103
Danh mục hình ảnh........................................................................................103
Tài liệu tham khảo.........................................................................................104
BÀI MỞ ĐẦU
MÔN ĐUN: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG
Mã mô đun: MĐ 17 (Hệ Trung cấp), MĐ 18 (Hệ Cao đẳng)
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của mô đun:
Mô đun kế toán Tiền lương là một mô đun chuyên ngành quan trọng trong
chương trình đào tạo nghề kế toán doanh nghiệp.
- Mô đun này được học sau các mô đun: Nguyên lý kế toán, Kế toán thanh
toán, Kế toán Kho, Kế toán Tài sản cố định – Công cụ dụng cụ;
Là cơ sở để học các mô đun kế toán báo cáo tài chính và thực hành kế
toán.
Mô đun kế toán tiền lương là mô đun bắt buộc và có vai trò tích cực trong
việc quản lý điều hành và kiểm soát các hoạt động kinh tế.
Mục tiêu của mô đun:
Sau khi học xong mô đun này, học sinh – sinh viên có năng lực:
Trình bày được ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán tiền lương.
Trình bày được các thủ tục đăng ký tham gia Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm
y tế, Bảo hiểm thất nghiệp, người phụ thuộc, giảm trừ gia cảnh…
Trình bày được cách xây dựng thang bảng lương, chấm công và tỷ lệ
trích các khoản trích theo lương.
Trình bày được cách hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương,
thuế Thu nhập cá nhân, lương làm tăng ca, thêm giờ, ngày lễ…
Trình bày được chê đô tai nan lao đông – Bênh nghê nghiêp
́ ̣
̣
̣
̣
̀
̣ , Chế độ thai
sản
Ghi chép, phản ánh kịp thời, đầy đủ tình hình hiện có và sự biến động
về số lượng và chất lượng lao động, tình hình sử dụng thời gian lao động và
kết quả lao động.
Chấm công hang ngay va theo doi cán b
̀
̀ ̀
̃
ộ công nhân viên.
Trang 1
Tính toán chính xác, kịp thời, đúng chính sách chế độ và phân bổ chính
xác, đúng đối tượng về các khoản tiền lương, tiền thưởng, các khoản trợ cấp
phải trả cho người lao động.
Kiểm tra tình hình sử dụng quỹ tiền lương, quỹ BHXH – Bảo hiểm y tế,
Bảo hiểm thất nghiệp, Kinh phí công đoàn vào chi phí sản xuất kinh doanh.
Xây dựng được kỳ tính lương với nhiều thông số chi tiết như loại
lương, cách tính giờ làm, ngày bắt đầu và kết thúc kỳ lương, trị giá cơ bản để
tính ...
Lập các chứng từ, báo cáo kế toán cáo chi tiết, tổng hợp và phân tích tình
hình sử dụng thời gian lao động, tình hình sử dụng quỹ tiền lương, quỹ bảo
hiểm xã hội, đề xuất các biện pháp có hiệu quả để khai thác tiềm năng lao
động, tăng năng suất lao động.
Tinh đ
́ ược thuê TNCN va kê khai thuê TNCN.
́
̀
́
Đưa bảng tính các đợt tạm ứng lương trong tháng vào bảng lương cuối
kỳ để tính ra mức lương thực lĩnh cho từng nhân viên.
Phân bổ chính xác, kịp thời đúng các khoản chi phí tiền lương và các
khoản tính trích theo lương vào các đối tượng có liên quan.
Thanh toán kịp thời tiền lương và các khoản phải trả cho cán bộ người
lao động theo chế độ.
Cần mẫn, đạo đức nghề nghiệp, yêu nghề và có trách nhiệm với công
việc.
Nội dung của mô đun:
Số
TT
1
2
3
4
5
Tên các bài trong mô đun
Tổng quan về Tiền lương
Quy định, chế độ về tiền lương, các khoản trích
theo lương và các khoản giảm trừ
Các hình thức tính lương – trả lương
Hạch toán tiền lương
Hạch toán các khoản trích theo lương
Kiểm tra bài 3, 4 và 5
Thời gian Hình thức
giờ)
5
6
20
5
4
3
giảng dạy
Lý thuyết
Lý thuyết
Tích hợp
Tích hợp
Tích hợp
Trang 2
6
7
Tính thuế Thu nhập cá nhân
Kiểm tra bài 6
Lập chứng từ và sổ sách kế toán có liên quan
đến tiền lương
Kiểm tra bài 7
Cộng
6
1
20
Tích hợp
Tích hợp
5
75
Trang 3
BÀI 1:
TỔNG QUAN VỀ TIỀN LƯƠNG
Giới thiệu:
Lao động sức lao động có vai trò quan trọng trong quá trình sản xuất kinh
doanh. Vấn đề đặt ra là quản lý lao động về mặt sử dụng lao động phải thật
hợp lý, hay nói cách khác quản lý số người lao động và thời gian lao động của
họ một cách có hiệu quả nhất, Bởi vậy cần phải phân loại lao động. Ở mỗi
DN, lực lượng lao động rất đa dạng nên việc phân loại lao động không giống
nhau, tuỳ thuộc vào yêu cầu quản lý lao động trong điều kiện cụ thể của từng
DN.
Ngoài việc giới thiệu tổng quan về kế toán tiền lương như: các khái niệm
liên quan đến Tiền lương, nhiệm vụ và phân loại Tiền lương, bài này sẽ đề
cập đến các tài khoản sử dụng trong kế toán tiền lương.
Mục tiêu:
Trình bày được các khái niệm về Tiền lương.
Trình bày được nhiệm vụ của Kế toán Tiền lương trong Doanh nghiệp.
Trình bày được cách thức phân loại Tiền lương.
Phân biệt được các loại Tiền lương trong Doanh nghiệp.
Xác định được các Tài khoản sử dụng trong Kế toán tiền lương
Trung thực, chính xác thực hiện các quy định về Tiền lương.
Nội dung:
1. Các khái niệm về Tiền lương
Ở Việt Nam cũng có nhiều khái niệm khác nhau về tiền lương. Một số
khái niệm về tiền lương có thể được nêu ra như sau:
“Tiền lương là giá cả sức lao động được hình thành qua thỏa thuận giữa
người sử dụng sức lao động và người lao động phù hợp với quan hệ cung
cầu sức lao động trong nền kinh tế thị trường”.
Trang 4
“Tiền lương là khoản tiền mà người lao động nhận được khi họ đã hoàn
thành hoặc sẽ hoàn thành một công việc nào đó, mà công việc đó không bị
pháp luật ngăn cấm” .
“Tiền lương là khoản thu nhập mang tính thường xuyên mà nhân viên được
hưởng từ công việc”, “Tiền lương được hiểu là số lượng tiền tệ mà người
sử dụng lao động trả cho người lao động khi họ hoàn thành công việc theo
chức năng, nhiệm vụ được pháp luật quy định hoặc hai bên đã thỏa thuận
trong hợp đồng lao động”.
Tiền công chỉ là một biểu hiện, một tên gọi khác của tiền lương. Tiền
công gắn trực tiếp hơn với các quan hệ thỏa thuận mua bán sức lao động và
thường được sử dụng trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh, dịch vụ, các hợp
động dân sự thuê mướn lao động có thời hạn. Khái niệm tiền công được sử
dụng phổ biến trong những thỏa thuận thuê nhân công trên thị trường tự do và
có thể gọi là giá công lao động. (Ở Việt nam , trên thị trường tự do thuật ngữ
“tiền công” thường được dùng để trả công cho lao động chân ta, còn “thù lao”
dùng chỉ việc trả công cho lao động trí óc).
Các khái niệm liên quan đến Tiền lương:
– Lương cơ bản: là lương thỏa thuận của giám đốc với người lao động,
lương này dùng để đóng bảo hiểm, và để tính các khoản trích bảo hiểm theo
lương. Cách tính lương cơ bản như sau: Đối với các doanh nghiệp (DN) căn
cứ để tính lương cơ bản chính là mức lương tối thiểu vùng được quy định tại
nghị định 103/2014/NĐCP.
Ví dụ: ở vùng 1 đang là 3.100.000 đồng. Nhưng đối với những người đã
từng đào tạo qua từ cấp nghề trở lên phải được cộng thêm 7% mức lương tối
thiểu vùng nữa. Ví dụ ở huyện Gia Lâm Hà Nội, và đã được đào tạo qua
Trung cấp thì mức lương cơ bản thấp nhất mà doanh nghiệp trả cho bạn là:
3.100.000 + (3.100.000 x 7%) = 3.317.000 đồng/tháng.
Trang 5
– Lương công việc: là lương bao gồm lương cơ bản và cộng thêm các
khoản phụ cấp như: phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp năng lực, thâm niên, thu
hút… Các khoản phụ cấp này phải được thể hiện trên hợp đồng lao động
hoặc trong quy chế lương thưởng của công ty thì mới được tính vào chi phí
được trừ khi tính thuế TNDN.
– Ngày công thực tế: là số ngày bạn đi làm trong tháng, dựa vào bảng
chấm công để các bạn lấy số liệu.
– Lương thực tế (hay còn gọi là lương tháng) là tiền lương trả cố định
theo hợp đồng lao động trong một tháng, hoặc có thể là tiền lương được quy
định sẵn đối với từng bậc lương trong chế độ tiền lương của nhà nước. Tiền
lương tháng thường áp dụng để trả lương cho nhân viên hành chính, nhân
viên quản lý hoặc người lao động làm việc theo hợp đồng ngắn hạn.
- Lương làm thêm giờ:
Lương ngoài giờ = Đơn giá lương giờ x Tỉ lệ tính lương ngoài giờ
Đơn giá lương giờ = Tổng lương / 200 giờ
Tỉ lệ lương ngoài giờ làm:
+ Ngoài giờ hành chính: 150%
+ Ngày nghỉ (Thứ 7, chủ nhật): 200%
+ Ngày lễ, tết: 300%
Phụ cấp: là các khoản chi phí xăng xe, tiền điện thoại, tiền ăn, phụ cấp
ca 3, phụ cấp đắt đỏ, tiền công tác phí, ăn giữa ca (trường hợp thuê dịch vụ
ăn uống bên ngoài không tính vào yếu tố này), trợ cấp thuê nhà và các khoản
phụ cấp thường xuyên, không thường xuyên khác cho người lao động… do
người sử dụng lao động và người lao động tự thoả thuận với nhau.
Quỹ bảo hiểm xã hội: Quỹ bảo hiểm xã hội được hình thành do việc
trích lập theo tỷ lệ quy định trên tiền lương phải trả cho cán bộ công nhân
viên (tổng số quỹ lương cấp bậc và các khoản phụ cấp của công nhân viên
Trang 6
chức thực tế phát sinh trong tháng) trong kỳ theo chế độ hiện hành. Quỹ
BHXH được chi tiêu cho các trường hợp người lao động ốm đau, thai sản, tai
nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, tử tuất. Quỹ này do cơ quan BHXH quản lý.
Quỹ bảo hiểm y tế: Quỹ này được hình thành từ việc trích lập theo tỷ
lệ quy định trên tiền lương phải trả cho cán bộ công nhân viên trong kỳ theo
chế độ hiện hành. Quỹ này được dùng để thanh toán các khoản khám chữa
bệnh viện phí thuốc thang… cho người lao động trong thời gian ốm đau, thai
sản.
Kinh phí Công đoàn: là nguồn kinh phí cho hoạt động công đoàn được
hình thành từ việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên tiền lương phải trả cho
cán bộ công nhân viên (kể cả lao động hợp đồng tính vào chi phí kinh doanh)
trong kỳ theo chế độ hiện hành.
Bảo hiểm thất nghiệp: (Thuộc BHXH) được hiểu là biện pháp để giải
quyết tình trạng thất nghiệp, nhằm trợ giúp kịp thời cho những người thất
nghiệp trong thời gian chưa tìm được việc làm và tạo cơ hội cho họ học
nghề, tìm kiếm công việc mới. Dưới góc độ pháp lý, chế độ BHTN là tổng
thể các quy phạm pháp luật quy định việc đóng góp và sử dụng quỹ BHTN,
chi trả trợ cấp thất nghiệp để bù đắp thu nhập cho NLĐ bị mất việc làm và
thực hiện các biện pháp đưa người thất nghiệp trở lại làm việc.
Tiền lương tối thiểu: Là tiền lương trả cho lao động giản đơn nhất
trong điều kiện bình thường của xã hội. Tiền lương tối thiểu được pháp luật
bảo vệ. Tiền lương tối thiểu có những đặc trưng cơ bản sau đây:
+ Được xác định ứng với trình độ lao động giản đơn nhất.
+ Tương ứng với cường độ lao động nhẹ nhàng nhất trong điều kiện lao
động bình thường.
+ Đảm bảo nhu cầu tiêu dùng ở mức độ tối thiểu cần thiết.
+ Tương ứng với giá tư liệu sinh hoạt chủ yếu ở vùng có mức giá trung
bình.
Trang 7
Tiền lương tối thiểu là cơ sở là nền tảng để xác định mức lương trả cho
các loại lao động khác. Nó còn là công cụ để nhà nước quản lý và kiểm tra
việc trao đổi mua bán sức lao động và nhằm điều tiết thu nhập giữa các thành
phần kinh tế.
2. Nhiệm vụ của kế toán tiền lương:
Tổ chức ghi chép, phản ánh kịp thời, đầy đủ tình hình hiện có và sự biến
động về số lượng và chất lượng lao động, tình hình sử dụng thời gian lao
động và kết quả lao động.
Tính toán chính xác, kịp thời, đúng chính sách chế độ về các khoản tiền
lương, tiền thưởng, các khoản trợ cấp phải trả cho người lao động.
Thực hiện việc kiểm tra tình hình chấp hành các chính sách, chế độ về
lao động tiền lương, bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm ý tế (BHYT) và
kinh phí công đoàn (KPCĐ). Kiểm tra tình hình sử dụng quỹ tiền luơng, quỹ
BHXH, BHYT, KPCĐ.
Tính toán và phân bổ chính xác, đúng đối tượng các khoản tiền lương,
khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh.
Lập báo cáo về lao động, tiền lương , BHXH, BHYT, KPCĐ thuộc
phạm vi trách nhiệm của kế toán. Tổ chức phân tích tình hình sử dụng lao
động, quỹ tiền lương, quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ.
3. Phân loại Tiền lương.
3. 1.
Theo tính chất lương:
Tiền lương trả cho người lao động gồm:
Lương chính: Trả cho CNV trong thời gian thực tế làm công việc chính.
Lương phụ: Trả cho CNV trong thời gian không làm công việc chính
nhưng vẫn được hưởng lương (đi học, nghỉ phép, đi họp...).
Phụ cấp lương: Trả cho CNV của DN xây dựng do tính chất công việc
luôn phải lưu động, trả cho CNV trong thời gian làm đêm, làm thêm giờ hoặc
Trang 8
làm việc trong môi trường độc hại...
3. 2.
Theo môi trường được trả lương:
Tiền lương trả cho người lao động gồm:
Tiền lương trực tiếp: Trả cho CNV trực tiếp sản xuất.
Tiền lương quản lý: Trả cho CNV ở các bộ phận quản lý.
3. 3.
Theo hình thức trả lương:
Tiền lương trả cho người lao động gồm:
a. L ươ ng th ời gian:
Lương thời gian trả cho người lao động theo việc và trình độ thành thạo
của người lao động, thang lương như thang lương của công nhân xây dựng,
từng thang lương lại chia thành các bậc lương căn cứ vào trình độ thành thạo
kỹ thuật, nghiệp vụ hoặc chuyên môn của người lao động.
b. Hình th ứ c tr ả l ươ ng theo s ả n ph ẩ m:
Lương theo sản phẩm dựa trên số lượng và chất lượng mà người lao động
đã hoàn thành.
Hình thức trả lương theo sản phẩm bao gồm các hình thức cụ thể sau:
*
Tr ả l ươ ng theo s ản ph ẩm tr ực ti ếp:
Mức lương được tính theo giá cố định không phụ thuộc vào định mức số
lượng sản phẩm hoàn thành.
*
Tr ả l ươ ng theo s ản ph ẩm có thưở ng , ph ạ t:
Hình thức này trả lương theo sản phẩm trực tiếp kết hợp với thưởng nếu
có thành tích tiết kiệm vật tư, nâng cao năng suất lao động hoặc nâng cao
chất lượng sản phẩm. Ngược lại, nếu NLĐ làm lãng phí vật tư hoặc sản
xuất ra sản phẩm với chất lượng kém sẽ bị phạt lương.
*
Hình th ứ c tr ả l ươ ng theo s ản ph ẩm gián ti ế p
Sử d ụ ng đ ể tính l ươ ng cho các công nhân làm các công vi ệ c ph ụ c vụ
s ả n xu ấ t ho ặ c các nhân viên gián tiếp. Mức lương của họ được xác định căn
cứ vào kết quả sản xuất của công nhân trực tiếp.
Trang 9
* Tr ả l ươ ng theo s ản ph ẩm lũy ti ế n:
Mức lương trả ngoài phần tính theo lương sản phẩm trực tiếp còn có phần
thưởng thêm căn cứ vào số lượng sản phẩm vượt mức. Hình thức này áp
dụng trong trường hợp cần đẩy nhanh tiến độ sản xuất.
c. Hình th ứ c tr ả l ươ ng khoán theo kh ố i l ượ ng công vi ệ c:
Hình thức này thường được áp dụng cho những công việc lao động giản
đơn có tính chất đột xuất như vận chuyển, bốc vác. Mức lương được xác
định theo từng khối lượng công việc cụ thể.
d. Ti ề n l ươ ng s ản ph ẩm t ập th ể:
Trường hợp một số công nhân cùng làm chung một công việc nhưng khó
xác định được kết quả lao động của từng cá nhân thường áp dụng phương
pháp trả lương này.
e. Hình th ứ c khoán qu ỹ l ươ ng:
Tiền lương được quy định cho từng bộ phận căn cứ vào khối lượng công
việc phải hoàn thành. Việc tính lương cho từng cá nhân trong tập thể đó căn
cứ vào thời gian làm việc và cấp bậc kỹ thuật của họ. Phương pháp này áp
dụng với các công việc của các bộ phận hành chính trong DN.
4. Tài khoản sử dụng
4.1. Tài khoản 334 Phải trả người lao động
4.1.1. Nguyên tắc kế toán
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán
các khoản phải trả cho người lao động của doanh nghiệp về tiền lương, tiền
công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội và các khoản phải trả khác thuộc về thu
nhập của người lao động.
4.1.2. Kết cấu và nội dung phản ảnh của tài khoản 334 – Phải trả
người lao động
Số dư đầu kỳ Bên Có: Số phải trả cho NLĐ chưa trả các tháng trước.
Bên Nợ:
Trang 10
Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương, bảo
hiểm xã hội và các khoản khác đã trả, đã chi, đã ứng trước cho người lao
động;
Các khoản khấu trừ vào tiền lương, tiền công của người lao động.
Bên Có: Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương,
bảo hiểm xã hội và các khoản khác phải trả, phải chi cho người lao động;
Số dư bên Có: Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất
lương và các khoản khác còn phải trả cho người lao động.
Tài khoản 334 có thể có số dư bên Nợ. Số dư bên Nợ tài khoản 334 rất cá
biệt nếu có phản ánh số tiền đã trả lớn hơn số phải trả về tiền lương, tiền
công, tiền thưởng và các khoản khác cho người lao động.
Tài khoản 334 phải hạch toán chi tiết theo 2 nội dung: Thanh toán lương và
thanh toán các khoản khác.
Tài khoản 334 Phải trả người lao động, có 2 tài khoản cấp 2:
Tài khoản 3341 Phải trả công nhân viên: Phản ánh các khoản phải trả
và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho công nhân viên của doanh
nghiệp về tiền lương, tiền thưởng có tính chất lương, bảo hiểm xã hội và
các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của công nhân viên.
Tài khoản 3348 Phải trả người lao động khác: Phản ánh các khoản
phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho người lao động khác
ngoài công nhân viên của doanh nghiệp về tiền công, tiền thưởng (nếu có) có
tính chất về tiền công và các khoản khác thuộc về thu nhập của người lao
động.
4.2. Tài khoản 335 – Chi phí phải trả
4.2.1. Nguyên tắc kế toán
a) Tài khoản này còn phản ánh cả các khoản phải trả cho người lao động
trong kỳ như phải trả về tiền lương nghỉ phép.
b) Việc trích trước vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ phải được
Trang 11
tính toán một cách chặt chẽ và phải có bằng chứng hợp lý, tin cậy về các
khoản chi phí phải trích trước trong kỳ, để đảm bảo số chi phí phải trả hạch
toán vào tài khoản này phù hợp với số chi phí thực tế phát sinh. Nghiêm cấm
việc trích trước vào chi phí những nội dung không được tính vào chi phí sản
xuất, kinh doanh.
c) Về nguyên tắc, các khoản chi phí phải trả phải được quyết toán với số
chi phí thực tế phát sinh. Số chênh lệch giữa số trích trước và chi phí thực tế
phải được hoàn nhập.
d) Những khoản chi phí trích trước chưa sử dụng cuối năm phải giải trình
trong bản thuyết minh Báo cáo tài chính.
4.2.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 335
Bên Nợ:
Các khoản chi trả thực tế phát sinh đã được tính vào chi phí phải trả;
Số chênh lệch về chi phí phải trả lớn hơn số chi phí thực tế được ghi
giảm chi phí.
Bên Có: Chi phí phải trả dự tính trước và ghi nhận vào chi phí sản xuất, kinh
doanh.
Số dư bên Có: Chi phí phải trả đã tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh
nhưng thực tế chưa phát sinh.
4.3. Tài khoản 338 – Phải trả, phải nộp khác (các khoản trích theo
lương)
4.3.1. Nguyên tắc kế toán
a) Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản trích
theo lương của DN.
b) Nội dung và phạm vi phản ánh của tài khoản này gồm các nghiệp vụ
chủ yếu sau:
Trang 12
Số tiền trích và thanh toán bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm
thất nghiệp và kinh phí công đoàn;
Các khoản khấu trừ vào tiền lương của công nhân viên theo quyết định
của toà án;
Các khoản phải trả, phải nộp khác, như phải trả để mua bảo hiểm hưu
trí tự nguyện, bảo hiểm nhân thọ và các khoản hỗ trợ khác (ngoài lương) cho
người lao động...
4.3.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 338 Phải trả,
phải nộp khác
Bên Nợ:
Kinh phí công đoàn chi tại đơn vị;
Số BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ đã nộp cho cơ quan quản lý quỹ bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí công đoàn;
Bên Có:
Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ vào chi phí sản xuất, kinh doanh
hoặc khấu trừ vào lương của công nhân viên;
Các khoản thanh toán với công nhân viên về tiền nhà, điện, n ước ở tập
thể;
Kinh phí công đoàn vượt chi được cấp bù;
Số BHXH đã chi trả công nhân viên khi được cơ quan BHXH thanh toán;
Số dư bên Có: BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ đã trích chưa nộp cho cơ quan
quản lý hoặc kinh phí công đoàn được để lại cho đơn vị chưa chi hết;
Tài khoản này có thể có số dư bên Nợ: Số dư bên Nợ phản ánh số đã trả,
đã nộp nhiều hơn số phải trả, phải nộp hoặc số bảo hiểm xã hội đã chi trả
công nhân viên chưa được thanh toán và KPCĐ vượt chi chưa được cấp bù.
Tài khoản 338 Phải trả, phải nộp khác, có 8 tài khoản cấp 2
Tài khoản 3382 Kinh phí công đoàn: Phản ánh tình hình trích và thanh
toán kinh phí công đoàn ở đơn vị.
Trang 13
Tài khoản 3383 Bảo hiểm xã hội: Phản ánh tình hình trích và thanh toán
bảo hiểm xã hội ở đơn vị.
Tài khoản 3384 Bảo hiểm y tế: Phản ánh tình hình trích và thanh toán
bảo hiểm y tế ở đơn vị.
Tài khoản 3386 Bảo hiểm thất nghiệp: Phản ánh tình hình trích và thanh
toán bảo hiểm thất nghiệp ở đơn vị.
4.4. Tài khoản 3335 Thuế thu nhập cá nhân:
Phản ánh số thuế thu nhập cá nhân phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào
Ngân sách Nhà nước.
Nguyên tắc kế toán: Tài khoản này dùng để phản ánh quan hệ giữa doanh
nghiệp với Nhà nước về các khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản khác phải
nộp, đã nộp, còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước trong kỳ kế toán năm.
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 333
Bên Nợ:
Số thuế GTGT đã được khấu trừ trong kỳ;
Số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp, đã nộp vào Ngân sách Nhà
nước;
Số thuế được giảm trừ vào số thuế phải nộp;
Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị giảm giá.
Bên Có:
Số thuế GTGT đầu ra và số thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp;
Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
Số dư bên Có:
Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác còn phải nộp vào Ngân sách Nhà
nước.
Trang 14
CÂU HỎI, BÀI TẬP
Câu 1.1: Nêu các khái niệm liên quan đến Tiền lương?
Câu 1.2: Nhiệm vụ của Kế toán tiền lương là gì?
Câu 1.3: Có mấy cách phân loại Tiền lương? Nêu các cách phân loại?
Câu 1.4: Các Tài khoản được sử dụng trong Kế toán tiền lương? Nêu nội
dung, kết cấu của từng Tài khoản?
YÊU CẦU VỀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP
- Thế nào là Tiền lương? Các loại Tiền lương trong DN?
- Trình bày kết cấu của các Tài khoản liên quan: 334,335, 338.
- Hình thức đánh giá: Trắc nghiêm.
Trang 15
BÀI 2:
QUY ĐỊNH VỀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG,
GIẢM TRỪ THEO LƯƠNG
Giới thiệu:
Cùng với việc chi trả tiền lương, người sử dụng lao động còn phải trích
một số tiền nhất định tính theo tỷ lệ phần trăm (%) của tiền lương để hình
thành các quỹ theo chế độ quy định nhằm đảm bảo lợi ích của người lao
động. Đó là các khoản trích theo lương, được thực hiện theo các quy định,
chế độ tiền lương ở nước ta.
Mục tiêu:
Trình bày được các khái niệm về các khoản trích: Bảo hiểm Y tế, Bảo
hiểm xã hội, Bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn.
Trình bày được các khoản giảm trừ của Người lao động, mức lương tối
thiểu vùng.
Nắm được các yêu cầu, quy định về các khoản trích theo lương, các
khoản giảm trừ.
Xác định được các khoản giảm trừ mà Người lao động được hưởng.
Thực hiện các thủ tục về các giảm trừ cho Người lao động.
Nhanh nhẹn, trung thực và chính xác khi thực hiện các quy định về các
khoản trích theo lương, giảm trừ theo lương.
Nội dung:
1. Bảo hiểm xã hội (BHXH)
Theo Luật Bảo hiểm xã hội năm 2006( điều 91 và 92) và điều 42 Nghị
Định 152/2006 hướng dẫn luật BHXH mức đóng bảo hiểm xã hội.
Các khoản Năm 2010 đến 2011
trích theo
lương
Năm 2012 đến 2013
Từ năm 2014 trở đi
DN NLĐ Cộng
DN NLĐ Cộng
DN
NLĐ Cộng
(%)
(%)
(%)
(%)
(%)
Trang 16
(%)
(%)
(%)
(%)